Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2014-2015

Tiết 5 :KHOA HỌC

 Tiết 9: SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN

I. Mục tiêu.

 - Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.

 - Nêu lợi ích của muối i-ốt ( giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ ) tác hại của thói quen ăn mặn ( dễ gây bệnh huyết áp cao )

II.Đồ dùng dạy học.

 - Hình trang 20, 21 SGK.

 - Tranh ảnh, thông tin, nhãn mác quảng cáo về các thực phẩm có chứa I-ốt đối với sức khoẻ.

III.Các hoạt động dạy học.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1.Ổn định tổ chức.

2.Kiểm tra bài cũ.

- Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật ?

- Trong nhóm đạm động vật, tại sao chúng ta nên ăn cá?

3.Bài mới:

a, Giới thiệu bài.

b, HD tìm hiểu nội dung bài.

* Hoạt động 1: Kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo.

+Mục tiêu: - Lập ra được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất béo.

+ Cách tiến hành:

B1: GV chia lớp thành 2 đội.

B2: GV phổ biến luật chơi và cách chơi.

B3: Cho h/s chơi trò chơi.

- GV cùng lớp nhận xét xem nhóm nào kể được nhiều món ăn chứa nhiều chất béo.

* Hoạt động 2: Ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.

+ Mục tiêu: Biết tên một số món ăn cung cấp chất béo động vật và cung cấp chất béo thực vật.

 - Nêu lợi ích của việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.

+ Cách tiến hành:

- Yêu cầu học sinh chỉ tên các món ăn có chứa chất béo thực vật.

- Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật ?

- Ăn phối hợp 2 loại chất béo trên có lợi ích gì ?

- GV kết luận:

- GV chốt ý chính

* Hoạt động 3: Lợi ích của muối I-ốt và tác hại của việc ăn mặn.

+Mục tiêu:

 - Nói về ích lợi của muối I-ốt.

 - Nêu tác hại của thói quen ăn mặn.

+ Cách tiến hành:

- Cho h/s quan sát tranh. H5, 6, 7

+ Tại sao chúng ta nên sử muối I-ốt. Sử dụng muối I-ốt có tác dùng gì ?

- Nếu thiếu I-ốt cơ thể có tác hại như thế nào ?

- Tại sao chúng ta không nên ăn mặn ?

* GV nhận xét kết luận:

* Hoạt động nối tiếp.

- Qua bài học em biết thêm điều gì mới ?

- Vì sao lại phải ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật?

- Nhận xét giờ học.

4.Củng cố dặn dò.

- Về nhà thực hiện tốt như ND bài học.

- Chuẩn bị bài học sau.

- HS nêu ý kiến.

- HS lớp nhận xét

- HS lắng nghe.

- Mỗi đội cử đội trưởng bốc thăm.

- HS nghe.

- HS chơi 10'

- HS bắt đầu chơi trò chơi.ét bổ sung.

- HS chỉ và nêu

- Vì trong chất béo động vật có nhiều axít béo no, trong chất béo thực vật có nhiều axít béo không no.

- HS nêu mục bóng đèn toả sáng.

- Vì muối I-ốt có bổ sung I-ốt phòng tránh các rối loạn do thiếu I-ốt.

- Cơ thể kém phát triển về cả thể lực và trí tuệ, gây u tuyến giáp (biếu cổ).

- Ăn mặn có liên quan đến bệnh huyết áp cao.

- Học sinh nêu mục bóng đèn toả sáng.

- HS thảo luận nêu ý kíên.

- HS thực hiện yc.

 

doc 37 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 582Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2014-2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 phút 35 giây = ..... giây	
1 ngày =  giờ	
8 phút = . giây	
1 ngày 8 giờ = ..... giờ.	
- Đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài.
- Nhận xét kết quả bài làm.
c) Tháng bảy có .. ngày; 
 tháng tám có .. ngày.
d) Tháng hai của năm nhuận có . ngày.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài-Nhận xét kết quả bài làm.
c)Số trung bình cộng của  84; 16; 29 là:
 (84 + 16 + 29) : 3 = 43
d) Số TBC của 35; 42; 48; 55 là: 
 (35 + 42 + 48 + 55) : 4 = 45
- Đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài.
Bài giải
Trung bình mỗi ngăn có số quyển sách là: (72 + 85 + 68) : 3 = 75 (quyển)
 Đáp số : 75 quyển
Tiết 3 : TIẾNG VIỆT (TĂNG)
 Tiết 7: LUYỆN ĐỌC
I. Mục tiêu.
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm.
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.
II. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức.
2. KIểm tra bài cũ.
3. Bài mới:a, Giới thiệu bài.
 b, HD luyện đọc bài:Tre Việt Nam
1. Chọn một đoạn thơ (khoảng 8 dòng) trong bài Tre Việt Nam để luyện đọc thuộc và dc (chú ý ngắt nhịp thơ hợp lí, nhấn giọng ở một số từ ngữ gợi tả).
2. a) Chọn từ thích hợp (cần cù hoặc đoàn kết, ngay thẳng) điền vào chỗ trống để hoàn thiện câu sau :
Hình ảnh cây tre trong đoạn thơ trên (“Ở đâu... lá cành.”) gợi lên phẩm chất ............................... của người Việt Nam. 
b) Ghi lại một từ ghép, một từ láy được nhấn giọng khi đọc đoạn thơ trên :
– Từ ghép : ...................................... 
– Từ láy : ...............................
Những hạt thóc giống
1. Đọc phân vai đoạn văn sau (chú ý đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời chú bé Chôm, lời nhà vua ; có thể gạch dưới các từ ngữ cần nhấn giọng) :
2. Trả lời các câu hỏi sau :
a) Vì sao nói Chôm là chú bé trung thực ?
b) Vì sao nói Chôm là chú bé dũng cảm ?
4. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét chung giờ học. 
- Chuẩn bị bài học sau.
VD :
Ở đâu tre cũng xanh tươi
Cho dù đất sỏi / đất vôi bạc màu ?
Có gì đâu, / có gì đâu
Mỡ màu ít, / chắt dồn lâu / hoá nhiều
Rễ siêng không ngại đất nghèo
Tre bao nhiêu rễ / bấy nhiêu cần cù
Vươn mình trong gió tre đu
Cây kham khổ / vẫn hát ru lá cành.
 Đến vụ thu hoạch, mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho nhà vua. Chôm lo lắng đến trước vua, quỳ tâu :
– Tâu Bệ hạ ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được.
Mọi người đều sững sờ vì lời thú tội của Chôm. Nhưng nhà vua đã đỡ chú bé đứng dậy. Ngài hỏi còn ai để chết thóc giống không. Không ai trả lời. Lúc ấy, nhà vua mới ôn tồn nói :
– Trước khi phát thóc giống, ta đã cho luộc kĩ rồi. Lẽ nào thóc ấy còn mọc được ? Những xe thóc đầy ắp kia đâu phải thu được từ thóc giống của ta !
Rồi vua dõng dạc nói tiếp :
– Trung thực là đức tính quý nhất của con người. Ta sẽ truyền ngôi cho chú bé trung thực và dũng cảm này.
Ngày soạn : 15 / 9 / 2014
 Ngày giảng : Thứ tư 17/9/2014
Tiết 1: TOÁN
 Tiết 23: LUYỆN TẬP	
I.Mục tiêu
- Tính được trung bình cộng của nhiều số.
- Bước đầu biết giải toán về số trung bình cộng.
II.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
2, Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu quy tắc tìm số trung bình cộng của nhiều số?
- Yêu cầu HS tìm số trung bình cộng của : 20 ; 35 ; 37 ; 65 ; 73
3.Bài mới:
a, Giới thiệu bài:
b, Hướng dẫn luyện tập:
*Bài 1: Tìm số TBC của các số 
+ Nêu cách tìm số TBC của các số?
- Chữa bài, nhận xét.
*Bài 2:
- HD hs xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
*Bài 3:
- HD hs xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
4.Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
Hát, sĩ số.
- 2 H.s nêu.
- Cả lớp làm bảng con.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s nêu quy tắc tìm số TBC của các số.
- H.s làm bài.
a, (96 + 121 + 143) : 3 = 120
b, (35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s tóm tắt và giải bài toán.
 Bài giải
Trung bình mỗi năm số dân của xã đó là:
 ( 96 + 82 + 71) : 3 = 83 ( người)
 Đáp số: 83 người.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s tóm tắt và giải bài toán.
 Bài giải
Tổng số đo chiều cao của 5 h.s là:
 138+ 132 + 130 + 136 + 134 = 670( cm)
 TB số đo chiều cao của mỗi em là:
 670 : 5 = 134 ( cm).
 Đáp số: 134 cm.
- HS lắng nghe.
Tiết 2: KỂ CHUYỆN
Tiết 5: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I.Mục tiêu:
-Dựa vào gợi ý (SGK) biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực.
- Hiểu được câu chuyện và nêu được nội dung chính của câu chuyện.
II.Đồ dùng dạy học
- Sưu tầm những mẩu chuyện về tính trung thực.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại câu chuyện Một nhà thơ chân chính.
3.Bài mới:
3.1, Giới thiệu bài:
3.2, Hướng dẫn kể chuyện:
a, Tìm hiểu đề bài
Đề bài: Kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về tính trung thực.
- G.v viết đề bài trên bảng.
- Gạch chân các từ: được nghe, được đọc, tính trung thực.
- Yêu cầu h.s đọc gợi ý sgk.
+ Tính trung thực biểu hiện như thế nào?
Lấy ví dụ một truyện nói về tính trung thực mà em biết.
+ Em được đọc câu chuyện đó ở đâu?
- Nêu gợi ý 3.
- G.v đưa ra tiêu chí đánh giá.
+ Nội dung câu chuyện đúng chủ đề: 4 điểm.
+ Câu chuyện ngoài SGK: 1 điểm
+ Cách kể: hay, hấp dẫn, phối hợp điệu bộ, cử chỉ: 3 điểm
+ Nêu đúng ý nghĩa câu chuyện: 1 điểm.
+ Trả lời được câu hỏi của bạn hoặc đặt được câu hỏi cho bạn: 1 điểm.
b, Kể chuyện trong nhóm
- Tổ chức cho h.s kể chuyện theo nhóm 4.
- G.v theo dõi, gợi ý các câu hỏi thảo luận.
c, Thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện
- Tổ chức cho h.s thi kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa nội dung câu chuyện.
- Bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
4.Củng cố dặn dò:
- Khuyến khích h.s đọc truyện, tìm các câu chuyện.
- Chuẩn bị bài học sau.
- 2 hs kể.
- H.s đọc đề bài.
- 4 H.s tiếp nối nhau đọc gợi ý sgk.
+ Không vì cảu cải hay tình cảm riêng tư mà làm trái lẽ công bằng: Ông Tô Hiến Thành trong truyện Một người chính trực.
+ Dám nói ra sự thật, dám nhận lỗi: Cậu bé Chôm trong truyện Những hạt thóc giống, người bạn thứ ba trong truyện Ba cậu bé.
+ Không làm những việc gian dối: nói dối cô, nhìn bài của bạn, hai chị em trong truyện Chị em tôi.
+ Không tham của người khác, anh chàng tiều phu trong truyện Ba chiếc rìu, cô bé nnhà nghèo trong truyện Cô bé và bà tiên.
+ Em đọc trên báo, trong sách Đạo đức, trong truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, xem ti vi, em nghe bà kể.
- 2 HS đọc lại.
- H.s theo dõi các tiêu chuẩn đánh giá.
- H.s kể chuyện theo nhóm 4.
- Một vài nhóm kể chuyện trước lớp.
- H.s tham gia thi kể chuyện, trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
Tiết 3: LỊCH SỬ
Tiết 5: NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ
CỦA TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC
I.Mục tiêu
 - Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương bắc đối với nước ta từ năm 179 TCN đến năm 938.
	- Nêu đôi nét về cuộc sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của triều đại phong kiến phương bắc.
	+ Nhân dân ta phải cống nộp sản vật quý.
+ Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt nhân dân ta phải học tiếng Hán sống theo phong tục của người Hán.
II.Đồ dùng dạy học
- Phiếu học tập của học sinh.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ
+ Nước Âu Lạc ra đời trong h.cảnh nào?
+ Những thành tựu của ng.dân Âu Lạc?
- Nhận xét.
3.Bài mới:
a, Giới thiệu bài:
b, Chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta
+ Sau khi thôn tính được nước ta các triều đại phong kiến phương Bắc đã thi hành những chính sách áp bức, bóc lột nào đối với nhân dân ta?
- Yêu cầu h.s thảo luậ nhóm: Tìm sự khác biệt về tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ?
- Nhận xét, bổ sung.
- Hát
- 2 H.s nêu.
- H.s đọc SGK từ đầu đến...của người Hán.
+ Chúng chia nước ta thành nhiều quận, huyện do chính quyền người Hán cai quản.
+ Chúng bắt nhân dân ta lên rừng săn voi, tê giác, bắt chim quý, đẵn gỗ trầm, xuống biển mò ngọc trai, bắt đồi mồi, khai thác san hô để cống nạp.
+ Chúng đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt dân ta phải theo phong tục của người Hán, học chữ Hán, sống theo pháp luật của người Hán.
- H.s trao đổi, báo cáo kết quả.
 Thờigian
Các mặt 
Trước năm 179 TCN
Từ năm 179 TCN đến năm 938.
Chủ quyền
Là một nước độc lập.
Trở thành quận, huyện của phong kiến phương Bắc.
Kinh tế
Độc lập và tự chủ.
Phụ thuộc phong kiến phương Bắc
Văn hoá
Có phong tục tập quán riêng.
Phải theo phong tục người Hán, học chữ Hán, nhưng nhân dân ta vẫn giữ gìn bản sắc dân tộc.
c, Các cuộc khởi nghĩa chống ách đô hộ của phong kiến phương Bắc.
- Tổ chức cho h.s làm việc với phiếu học tập: điền tên các cuộc khởi nghĩa ứng với năm tương ứng.
- Nhận xét, hoàn thành nội dung phiếu
+ Từ năm 179 TCN đến năm 938 nhân dân ta đã có bao nhiêu cuộc kháng chiến lớn chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc?
+ Việc nhân ta liên tục khởi nghĩa chống lại ách đô hộ của các triều đại phog kiến phương Bắc nói lên điều gì?
4.Củng cố dặn dò
- Nêu tóm tắt nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Hs đọc SGK phần còn lại và điền vào bảng thống kê.
Thời gian
Các cuộc khởi nghĩa
Năm 40
Năm 248
Năm 542
Năm 550
Năm 722
Năm 766
Năm 905
Năm 931
Năm 938
- Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
- Khởi nghĩa Bà Triệu
- Khởi nghĩa Lí Bí
- Kn Triệu Quang Phục
- Khởi nghĩa Mai Thúc Loan
- Khởi nghĩa Phùng Hưng
-Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ
- Kn Dương Đình Nghệ
- Chiến thắng Bạch Đằng.
+ Có 9 cuộc khởi nghĩa.
+ ND ta có một lòng nồng nàn yêu nước, quyết tâm, bền chí đánh giặc, giữ nước.
___________________________________________________________
Tiết 4: ĐỊA LÍ
Tiết 5: TRUNG DU BẮC BỘ
I.Mục tiêu
 	- Nêu một số đặc điểm ,địa hình của vùng trung du Bắc bộ. (Vùng đồi với đỉnh tròn ,sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp)
- Nêu một số hoạt động sản xuất của con người ở trung du Bắc bộ. 
+ Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của cùng trung du.
+ Trồng rừng và đẩy mạnh.
- Nêu được tác dụng của trồng rừng ở trung du bắc bộ: che phủ đồi ngăn chặn tình trậng đất dang bị sấu đi.
GDMT: - Có ý thức bv rừng và tham gia trồng cây.Nêu tác dụng của việc trồng rừng
II.Đồ dùng dạy học
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ:	
Người dân ở Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? Nghề nào là chính?
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b, Vùng đồi với đỉnh tròn sườn thoải.
*) HĐ1: Làm việc cá nhân.
+ Vùng trung du Bắc Bộ là vùng đồi, núi hay đồng bằng?
+ Các đồi ở đây như thế nào?
+ Mô tả sơ lược vùng trung du?
+ Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ?
- Xác định trên bản đồ những tỉnh có vùng trung du: Thái nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang.
c, Chè và cây ăn quả ở trung du.
HĐ2: Làm việc theo nhóm.
+ Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng các loại cây gì?
+ Cây nào có nhiều ở Thái Nguyên, Bắc Giang?
+ Em biết gì về chè Thái nguyên?
+ Chè được trồng để làm gì?
+ Trong những năm gần đây, ở trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng loại cây gì?
+ Quan sát H3 và nêu quy trình chế biến chè?
- Xác định vị trí Thái Nguyên và Bắc Giang trên bản đồ?
d, Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp
HĐ3: Làm việc cả lớp
+ Vì sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại có những nơi đất trống đồi trọc?
+ Để khắc phục tình trạng đó người dân nơi đây đã trồng những loại cây gì?
+ Nhận xét gì về diện tích rừng trồng mới ở Phú Thọ trong những năm gần đây?
- G.v liên hệ thực tế.
4.Củng cố dặn dò:
- Củng cố nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Hát.
- 2 H.s trả lời.
- Hs đọc SGK mục 1.
+ Là vùng đồi.
+ Đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp.
+ Là vùng đồi, đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp.
+ Mang dấu hiệu vừa của đồng bằng, vừa của miền núi.
- H.s xác định vị trí trên bản đồ.
- H.s dựa vào kênh hình và kênh chữ thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi.
+ Chè và cây ăn quả.
+ Thái Nguyên: chè, Bắc Giang: Vải.
+ Là loại chè ngon nổi tiếng.
+...phục vụ cho nhu cầu trongnước và xuất khẩu.
+ Cây vải.
+ Hái hè, phân loại chè, vò - sấy khô, thành phẩm chè.
- H.s mô tả quy trình sản xuất chè.
- H.s quan sát các hình ảnh về đồi trọc.
+Vì rừng bị khai thác cạn kiệt do phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt và khai thác gỗ bừa bãi.
+ ...trồng rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm (keo, trẩu, sở,...) và cây ăn quả.
+ Diện tích rừng trồng mới mỗi năm đều tăng.
- HS lắng nghe.
Tiết 5 : ĐẠO ĐỨC
 Tiết 5: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN
I. Mục tiêu.
- Biết được : Trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về những vấn đề cú liờn quan đến trẻ em.
- Bước đầu biết bày tỏ ý k của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.
*KNS:- Trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học
	- Lắng nghe người khác trình bày
	- Kiềm chế cảm xúc
	- Biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin
*GDMT:- Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em, trong đó có vấn đề môi trường
II. Đồ dùng dạy học.
	- Giấy màu xanh - đỏ - vàng cho mỗi học sinh.
 - Chép sẵn tình huống hđ
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Thế nào là vượt khó trong học tập ?
- Vượt khó trong học tập giúp ta điều gì 
3. Bài mới:
a, Giới thiệu bài.
b, HD tìm hiểu bài.
* Hoạt động 1: Nhận xét tình huống.
- GV dán 4 tình huống đó chuẩn bị lên bảng.
+ GV cho h/s thảo luận.
- Nhà bạn Tâm đang rất khó khăn. Bố Tâm nghiện rượu, mẹ Tâm phải đi làm xa nhà. Hôm qua bố Tâm bắt em phải nghỉ học mà không cho em được nói bất cứ điều gì. Theo em bố Tâm làm đúng hay sai ?
- HS nêu ý kiến.
- HS lớp nhận xét bổ sung.
- HS đọc 4 tình huống
+ Học sinh thảo luận nhóm 4
- Như thế là sai vì việc học tập của Tâm, bạn phải được biết và tham gia ý kiến.
- Sai vì đi học là quyền của Tâm.
- Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến em ?
- HS trả lời
- Lớp nhận xét bổ sung
- Đối với những việc có liên quan đến minh các em có quyền gì ?
- Có quyền bày tỏ quan điểm ý kiến.
+ GV nhận xét kết luận: 
* Hoạt động 2 : Em sẽ làm gì?
+ Mục tiêu: Học sinh hiểu tất cả những việc diễn ra xung quanh môi trường và tất cả mọi hoạt động các em có quyền được nêu ý kiến của mình, chia sẻ các mong muốn.
+ Cách tiến hành
- GV cho mỗi nhóm thảo luận 1 câu hỏi.
- GV yêu cầu học sinh giải thích vì sao nhóm em chọn cách đó ?
+ KL: Vậy trong những chuyện co liên quan đến các em, các em có quyền gì ?
* Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ.
- GV phát cho các nhóm 3 miếng bìa màu xanh, đỏ, vàng
- GV cho h/s lên bảng đọc từng câu.
* KL: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về các vấn đề có liên quan về trẻ em.
* Hoạt động 4: Thực hành
- Về nhà tìm hiểu những việc có liên quan đến trẻ em. Và bày tỏ ý kiến của mình về vấn đề đó
4.Củng cố dặn dò.
- Nhận xét chung giờ học. 
- Chuẩn bị bài học sau.
- HS thảo luận N4
- Đại diện nhóm trình bày.
Các nhóm khác nhận xét - bổ sung.
- Em có quyền được nêu ý kiến của mình.
- Đồng ý giơ thẻ đỏ.
- Không đồng ý thẻ vàng. Lưỡng lự thẻ xanh
- TH theo yc.
- HS lắng nghe.
SÁNG 	 Ngày soạn : 16/9/2014
 Ngày giảng : Thứ năm 18/9/2014
Tiết 1: TOÁN
Tiết 24: BIỂU ĐỒ
I.Mục tiêu
- Bước đầu nhận biết về biểu đồ tranh.
- Bước đầu biết đọc số liệu trên biểu đồ tranh.
II.Đồ dùng dạy học
- Biểu đồ Các con của 5 gia đình.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Cách tìm số TBC của nhiều số?
3.Bài mới:
a, Giới thiệu bài:
b, Làm qen với biểu đồ tranh
- Cho hs quan sát biểu đồ: Các con của 5 gia đình.
+ Biểu đồ gồm mấy cột, mỗi cột cho biết gì?
+ Biểu đồ có máy hàng?
+ Dựa vào từng hàng em cho biết mỗi gia đình có mấy con? Là con trai hay con gái?
+ Gia đình có một con gái là gia đình nào?
+ Gia đình có một con trai là gia đình nào?
c, Luyện tập:
*Bài 1: Biểu đồ Các môn thể thao khối lớp 4 tham gia.
- Hướng dẫn Hs nhìn vào biểu đồ trả lời các câu hỏi.
- Chữa bài, nhận xét.
*Bài 2: 
- Hướng dẫn hs làm phần a:
Năm 2002 gia đình bác Hà thu được:
 10 x 5 = 50 (tạ) 
 50 tạ = 5 tấn
- Chữa bài, nhận xét.
4.Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau.
Hát, sĩ số
- H.s nêu.
- H.s quan sát biểu đồ, nhận xét.
+ Biểu đồ có 2 cột
+ Cột bên trái: Tên các gia đình.
+ Cột bên phải: Số con trai, con gái của mỗi gia đình.
+ 5 hàng.
+ Gia đình cô Mai có 2 con gái.
 Gia đình cô Lan có 1 con trai.
 Gia đình cô Hồng có 2 con:1 trai, 1 gái.
 Gia đình cô Đào có 1 con gái.
 Gia đình cô Cúc có 2 con trai.
+ Gia đình có một con gái là gia đình cô Đào, cô Hồng.
+ Gia đình có một con trai là gia đình cô Lan, cô Hồng.
- HS quan sát biểu đồ các môn thể thao khối lớp 4 tham gia.
- HS làm bài.
a, 4A, 4B, 4C.
b, 4 môn: bơi, nhảy dây, đánh cờ, đá cầu.
c, 2 lớp: 4A, 4C.
d, Đánh cờ.
e, 1 môn: đá cầu.
- HS đọc yc của bài.
- HSlàm vào vở phần b.
b, Năm 2000 gia đình bác Hà thu hoạch được: 10 x 4 = 40 ( tạ )
 Năm 2002 gia đình bác thu hoạch hơn năm 2000 là: 50 – 40 = 10 ( tạ )
- HS chú ý nghe.
Tiết 2: TẬP ĐỌC
Tiết 10: GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I.Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm.
- Hiểu nội dung bài thơ: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như gà trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như cáo.
- Học thuộc lòng đoạn thơ khoảng 10 dòng.
II.Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ nếu có.
- Bảng phụ viết nội dung câu, đoạn cần luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài Những hạt thóc giống.
+ Vì sao người trung thực là người đáng quý?
3.Bài mới:
a, Giới thiệu bài: Gà trống và cáo.
b, Luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Chia đoan: 3 đoạn.
+ Đ1: Nhác trông ... tỏ bày tình thân.
+ Đ2: Tiếp theo ... loan tin này.
+ Đ3: Đoạn còn lại.
- G.v sửa phát âm, giúp h.s hiểu nghĩa một số từ khó.
- G.v đọc toàn bài.
*Tìm hiểu bài:
+ Gà Trống và Cáo đứng ở vị trí khác nhau như thế nào?
+ Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống đất?
- Giải nghĩa từ: từ rày là từ đây trở đi.
+ Tin tức cáo đưa ra là sự thật hay bịa đặt ? Cáo đưa ra tin đó nhằm mục đích gì?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
+ Vì sao Gà không nghe lời Cáo?
+ Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến đến để làm gì?
+ Thiệt hơn nghĩa là gì?
+ Đoạn 2 nói lên điều gì?
+ Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời gà nói?
+ Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra sao?
+ Theo em, Gà thông minh ở điểm nào?
+ Đoạn 3 cho em biết điều gì?
* Đọc diễn cảm và TL bài thơ:
- HD H.s đọc diễn cảm đoạn 1.
- Tổ chức thi đọc 
- Nhận xét, đánh giá.	
+ Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì?
4.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 2 H.s đọc bài
- 1H.s khá đọc toàn bài.
- H.s chia đoạn.
- H.s đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2 – 3 lượt.
- H.s đọc trong nhóm 2.
- 1 Hs đọc cả bài.
- H.s đọc đoạn 1.
+ Gà trống đuụa vắt vẻo trên cành cây cao, Cáo đứng dưới gốc cây.
+ Cáo đon đả mời Gà xuống để báo một tin mới: từ rày muôn loài đã kết thân, Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà tỏ bày tình thân.
+ Cáo đưa tin bịa đặt nhằm dụ Gà xuống đất để ăn thịt gà.
- Âm mưu của cáo.
- H.s đọc đoạn 2.
+ Gà biết Cáo là con vật hiểm ác, đằng sau những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa: muốn ăn thịt gà.
+ Vì Cáo rất sợ chó săn. Chó săn sẽ ăn thịt Cáo. Gà làm cho Cáo khiếp sợ, bỏ chạy, lộ âm mưu gian giảo, đen tối của hắn.
+ So đo tính toán xem lợi hay hại, tốt hay xấu.
+ Sự thông minh của gà.
- H.s đọc đoạn 3.
+ Cáo khiếp sợ, hồn lạc phách bay, quắp đuôi, co cẳng bỏ chạy.
+ Gà khoái chí cười phì vì Cáo đã lộ bản chất, đã không ăn được thịt Gà lại còn cắm đầu chạy vì sợ.
+ Gà không bóc trần âm mưu của Cáo mà giả bộ tin lời Cáo, mừng rỡ khi Cáo báo tin. Rồi gà báo cho cáo biết chó săn đang chạy đến loan tin làm Cáo khiếp sợ, quắp đuôi , co cẳng chạy.
+ Cáo lộ rõ bản chất gian xảo.
- 3 H.s đọc tiếp nối bài thơ, tìm giọng đọc hay.
- 1, 2 H.s đọc trước lớp.
- HS luyện đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ.
- HS thi đọc.
+ Bài thơ khuyên chúng ta hãy cảnh giác, chớ tin lời kẻ xấu cho dù đó là những lời ngọt ngào.
Tiết 3: TẬP LÀM VĂN
Tiết 9: VIẾT THƯ (Kiểm tra viết)
I.Mục tiêu.
- Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức (đủ 3 phần: Mở đầu thư, phần chính, phần cuối thư).
II.Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ viết phần ghi nhớ sgk – 34.
- Phong bì thư. ( mua hoặc tự chọn).
III.Các hoạt động dạy học. 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu nội dung của một bức thư?
- Đọc lại ghi nhớ trên bảng phụ.
3.Bài mới:
a, Giới thiệu bài:
b, Tìm hiểu đề bài.
- G.v lưu ý:
+ Có trể chọn 1 trong 4 đề bài đã cho.
+ Lời lẽ trong thư cần thân mật, chân thành.
+ Viết xong bỏ phong bì, ghi đủ địa chỉ người nhận.
+ Em chọn viết thư cho ai? Viết thư với mục đích gì?
c, Viết thư:
- Nhắc nhở h.s viết bài.
- Thu bài, chấm một số bài tại lớp, nhận xét.
4.Củng cố dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học
- Chuẩn bị bài học sau.
- Hát
- H.s trả lời.
- 2 H.s đọc đề bài trong SGK.
- H.s chú ý.
- 4 - 5 H.s nêu.
- HS viết bài vào vở.
- HS lắng nghe.
Tiết 4 : ÂM NHẠC
 Tiết 5: ÔN BÀI HÁT : BẠN ƠI LẮNG NGHE
 GIỚI THIỆU NỐT TRẮNG. BÀI TẬP TIẾT TẤU
I.Mục tiêu.
	- Học sinh hát thuộc và từng nhóm trình diễn bài hát với 1 số động tác phụ hoạ trước lớp.
	- Biết thể hiện một cách tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một vài động tác phụ họa.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
a, Giới thiệu bài.
b, HD làm bài tập.
* Phần mở đầu.
- GV bắt nhịp cho học sinh hát bài : 
 Bạn ơi lắng nghe.
- GV theo dõi sửa cho học sinh.
- Bài : Bạn ơi lắng nghe là dân ca của dân tộc nào ?
- Đồng bào Tây Nguyên có loại nhạc cụ gõ đặc biệt làm từ tre nứa ?
* Phần hoạt động.
+ HĐ1: GV hd hát kết hợp đt phụ hoạ.
- Hướng dẫn từng động tác.
-GV bắt nhịp 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_tong_hop.doc