Tập đọc (Tiết 9 )
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I - MỤC TIU:
-Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời của nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm được những ý chính của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. (trả lời câu hỏi 1, 2, 3)
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS
1/Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi trong SHS.
2/Bài mới:
* Giới thiệu bài: Những hạt thóc giống.
*Luyện đọc và tìm hiểu bài:
Luyện đọc:
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: Ba dòng đầu.
+Đoạn 2: Năm dòng tiếp.
+Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo.
+Đoạn 4: Bốn dòng còn lại.
+Kết hợp giải nghĩa từ: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh.
- GV đọc diễn cảm bài văn
Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
Các hoạt động cụ thể:
-Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?
-Là vua làm cách nào để tìm được người trung thực?
GV hỏi thêm: Thóc đã luộc chín còn nảy mầm được không? Để thấy mưu kế của nhà vua.
Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao?
Đến kì nộp thóc cho vua, mọi người đã làm gì ?
Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người?
Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm?
Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý?
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài:
Chôm lo lắng .thóc giống của ta.
- GV đọc mẫu
3/ Củng cố:
Câu truyện này muốn nói với em điều gì?
4/Tổng kết dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : Gà Trống và Cáo.
-4 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
-Lắng nghe
-Học sinh đọc 2-3 lượt.
-Học sinh đọc.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời.
+ Muốn chọn một người trung thực để truyền ngôi.
+ Phát cho mọi người một thúng thóc giống đã luộc kĩ về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt.
+ Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm.
+ Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho nhà vua. Chôm khác mọi người, Chôm không có thóc, lo lắng đến trước vua, thành thật quỳ tâu: Tâu bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được.
+ Chôm dũng cảm dám nói lên sự thật, không sợ bị trừng phạt.
+ Mọi người sững sờ ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm vì Chôm dám nói sự thật, sẽ bị trừng phạt.
+ Vì người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung.
Vì người trung thực thích nghe nói thật, nhờ đó làm được nhiều việc có lợi cho dân cho nước.
Vì người trung thực dám bảo vệ sự thực, bảo vệ người tốt.
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
Đọc toàn truyện.
-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
+Trung thực là đức tính quý nhất của con người.
số các số hạng GV nêu thêm ví dụ: Tìm số trung bình cộng của bốn số: 15, 10, 16, 14; hướng dẫn HS làm tương tự như trên Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta làm như thế nào? *Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1 a,b,c: Khi chữa bài, yêu cầu HS nêu lại cách tìm số TBC của nhiều số. Bài tập 2: HS đọc đề toán Muốn tìm trung bình mỗi em cân nặng bao nhiêu kg ta làm thế nào? *Bài tập 3: HS khá giỏi: Cĩ thể hướng dẫn HS cách tính: 1 + 9 + 2 + 8 + 3 + 7 + 4 + 6 + 5 = 45 : 9 = 5 3/ Củng cố: Gọi HS nêu lại cách tìm số TBC HS đọc đề toán, quan sát tóm tắt. Hai can dầu HS gạch & nêu HS thảo luận nhóm đơi Đại diện nhóm báo cáo Vài HS nhắc lại -Số 5 là số trung bình cộng của hai số 6 & 4. Vài HS nhắc lại. -Muốn tìm trung bình cộng của hai số 6 & 4, ta tính tổng của hai số đó rồi chia cho 2. HS thay lời giải -Để tìm số trung bình cộng của hai số, ta tính tổng của 2 số đó, rồi chia tổng đó cho 2. -5 HS nhắc lại - 3 HS nhắc lại -Để tìm số trung bình cộng của ba số, ta tính tổng của 3 số đó, rồi chia tổng đó cho 3 -2 HS nhắc lại -3 HS nhắc lại: Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng các số đó, rồi lấy tổng đó chia cho số các số hạng Vài HS nhắc lại -HS làm bài vào bảng con Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả a/ 47 ; b / 45 ; c / 42 ; d/ 46 -1 HS đọc đề bài -Tính tổng số kg của 4 em sau đó lấy tổng số kg đó chia cho 4. HS làm bài vào vở Giải: Cả bốn em cân nặng là: 36 + 38 + 40 + 34 = 148(kg) Trung bình mỗi em cân nặng là: 148 : 4 = 37 (kg) Đáp số: 37kg -HS thực hiện vào nháp: ( 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9) : 9 = 5 -2 HS nêu. Môn: Chính tả Bài: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT -Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn cĩ lời nhân vật. -Làm đúng bài tập 2a/b. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bài tập 2a viết sẵn 2 lần trên bảng lớp. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS KIỂM TRA BÀI CŨ: - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết. - Nhận xét về chữ viết của HS. BÀI MỚI: * Giới thiệu bài: Giờ chính tả hôm nay các em sẽ nghe, viết đoạn văn cuối bài Những hạt thóc giống và phân biệt l/ n hoặc en/ eng. + Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết chính tả a) Trao đổi về nội dung đoạn văn - Gọi 1 HS đọc đoạn văn. - Hỏi: + Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi? + Vì sao người trung thực là người đáng quý? b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm được. c) Viết chính tả - GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu, nhắc HS viết lời nói trực tiếp sau dấu chấm phối hợp với dấu gạch đầu dòng. d) Thu, chấm, nhận xét bài của HS + Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 a) – Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Tổ chức cho HS thi làm bài theo nhóm. - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc với các tiêu chí: tìm đúng từ, làm nhanh, đọc đúng chính tả. Bài 3 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm ra tên con vật. - Giải thích: ếch, nhái đẻ trứng dưới nước. Trứng nở thành nòng nọc có đuôi, bơi lội dưới nước. Lớn lên nòng nọc rụng đôi, nhảy lên sống trên cạn. b) Tiến hành tương tự phần a). 3/Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2a vào vở. Học thuộc lòng 2 câu đó. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - PB: rạo rực, dìu dịu, gióng giả, con dao, rao vặt, giao hàng, - PN: bâng khuâng, bận bịu, nhân dân, vâng lời, dân dâng - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. + Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi. + Vì người trung thực dám nói đúng sự thực, không màng đến lợi ích riêng mà ảnh hưởng đến mọi người. Trung thực được mọi người tin yêu và kính trọng. - Các từ ngữ: luộc kĩ, thóc giống, dõng dạc, truyền ngôi, - Viết vào vở nháp. -HS viết bài vào vở - 1 HS đọc thành tiếng. - HS trong nhóm tiếp xúc nhau điền chữ còn thiếu (mỗi HS chỉ điền 1 chữ). - Cử 1 đại diện đọc lại đoạn văn. - Chữa bài (nếu sai). Lời giải – nộp bài – lần này – làm em – lâu nay – lòng thanh thản – làm bài. Chen chân – len qua – leng keng – áo len – màu đen – khen em. - 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. - Lời giải: Con nòng nọc. - Lắng nghe. - Lời giải: Chim én -Lắng nghe LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 9: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG I - MỤC TIÊU: -Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Trung Thực –Tự Trọng (BT4) tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với 1 từ tìm được (BT1,2) ; nắm được nghĩa từ tự trọng (bt3) II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết sẵn các bài tập 1,3,5. Từ điển học sinh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/Bài cũ: Luyện tập về từ ghép và từ láy GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà. GV nhận xét 2/Bài mới: *Hoạt động1: Giới thiệu: Tiết luyện từ với câu hôm nay giúp các em biết thêm nhiều từ ngữ và thành ngữ thuộc chủ điểm trung thực tự trọng. *Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: - Tìm những từ gần nghĩa và những từ trái nghĩa với trung thực Chia lớp làm 4 nhĩm, 2 nhĩm tìm cùng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ trung thực Bài tập 2: Đặt câu với mỗi câu từ vừa tìm được (gợi ý chon các từ thẳng thắn, thật thà, bộc trực) Dối trá, gian lận , lừu đảo. Bài tập 3: Đính bảng phụ lên bảng lớp Dòng nào dưới nay nêu đúng nghĩa của từ tự trọng . a/Tin vào bản thân b/Quyết định lấy công việc của mình c/ Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình. d/Đánh giá mình quá cao và coi thường người khác. (Nhận xét: tự trọng là coi trọng phẩm giá của mình) Bài tập 4: Trong số các thành ngữ dưới đây thành ngữ nào nói về tính trung thực , thành ngữ nào nói về tính tự trọng ? Giải nghĩa các thành ngữ trước rồi làm bài . a) Thẳng như ruột ngựa :Người có lòng ngay thẳng như ruột của ngựa b) Giấy rách. : Dù nghèo đói khó khăn phải giữ phẩm giá của mình. c) Thuốc đắng . : Lời góp ý thẳng ,khi nghe nhưng giúp ta sữa chữa khuyết điểm. d) Cây ngay .. : Người ngay thẳng không sợ bị kẻ xấu làm hại. e) Đói sạch .. : Dù đói khổ vẫn sống trong sạch , long thiện. Nhận xét: a, c, d: nói về tính trung thực b, e : nói về lòng tự trọng. 3/Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài: Danh từ -HS báo cáo kq bài làm ở nhà. -Lắng nghe. Đọc một câu mẫu. Từ gần nghĩa Từ trái nghĩa Thẳng thắn, ngay thẳng, thật thà, thành thật, chính trực. Dối trá, gian lận ,gian dối, lừu đảo ,lừu lọc. Đại diện nhĩm nêu bài làm Lớp nhận xét Tự tìm nêu ý kiến Phát biểu tự do Nhận xét -1 HS đọc đề bài -1 HS lên bảng trình bày khoanh trịn vào câu đúng.. (câu c) -Trung thực -Tự trọng -Trung thực -Trung thực -Tự trọng -Lắng nghe. MÔN: KHOA HỌC BÀI 9: SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN I-MỤC TIÊU: - Biết được cần ăn phối hợp chất béo cĩ nguồn gốc động vật và chất béo cĩ nguồn gốc thực vật. - Nêu lợi ích của muối i-ốt(giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của thĩi quen ăn mặn( dễ gây cao huyết áp cao). II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình trang 20,21 SGK. -Sưu tầm tranh ảnh, thông tin, nhãn mác quảng cáo về các thực phẩm có chứa I-ốt và vai trò của I-ốt đối với sức khoẻ. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/Bài cũ: -Tại sao ta nên ưu tiên ăn cá? 2/Bài mới: *Giới thiệu: Bài “Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn” *Phát triển: Hoạt động 1:Trò chơi “Thi kể tên các thức ăn cung cấp nhiều chất béo” -Chơi như bài trước. Hoạt động 2:Thảo luận về ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật -Dựa vào danh sách đã lập ở hoạt động 1, yêu cầu hs chỉ ra món nào chứa chất béo động vật và món nào chứa chất béo thực vật. -Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật? Hoạt động 3: Thảo luận về ích lợi của muối I-ốt và tác hại của ăn mặn -Khi tiếu I-ốt, tuyến giáp hoạt động mạnh vì vậy dễ gây ra u tuyến giáp. Do tuyến giáp nằm ở mặt trước cổ, nên hình thành bướu cổ. Thiếu I-ốt gây ra nhiều rối loạn chức năng trong cơ thể và làm ảnh hưởng tới sức khoẻ, trẻ em bị kém phát triển cả về thể chấ lẫn trí tuệ. -Cho hs thảo luận: +Làm thế nào bổ sung I-ốt cho cơ thể? +Tại sao không nên ăn mặn? 3/Củng cố: -Tại sao ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật? -Muối I-ốt có ích lợi thế nào? 4/Dặn dò: Chuẩn bị bài: Ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an tồn. -Ví ăn cá cĩ chất đạm dễ tiêu hơn thịt. -Lắng nghe -HS thi đua nhau kể các thức ăn cĩ nhiếu chất béo. VD: dừa, lạc, dầu ăn, mỡ lợn, -2 HS nêu ý kiến. +Thực vật: dừa, dầu ăn, lạc,... +Động vật: mỡ lợn, -Đẻ đảm bảo cung cấp đủ các chất béo cho cơ thể. -Lắng nghe. -Aên muối I-ốt. -Có liên quan đến huyết áp. -Để cĩ đủ chất béo cung cấp cho cơ thể. -I-ốt cĩ lợi là phát triển cả thể lực và trí tuệ. -Lắng nghe. TẬP ĐỌC (Tiết 10 ) GÀ TRỐNG VÀ CÁO I - MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm. - Hiểu được ý nghĩa của bài thơ ngụ ngôn: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời lẽâ ngọt ngào của những kẻ xấu như Cáo. -HTL đoạn thơ khoảng 10 dòng,trả lời được các câu hỏi II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Tranh như SGK III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS 1/ Kiểm tra bài cũ: Gọi HS nối tiếp nhau đọc truyện Những hạt thóc giống và trả lời câu hỏi SHS. 2/Bài mới: *Giới thiệu bài: Gà Trống và Cáo *Luyện đọc và tìm hiểu bài: Luyện đọc: HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài +Đoạn 1: Mười sáu dòng đầu. +Đoạn 2: Sáu dòng tiếp theo. +Đoạn 3: Bốn dòng cuối. +Kết hợp giải nghĩa từ: đon đả, dụ, loan tin, hồn lạc phách bay, rày, thiệt hơn. Hướng dẫn học sinh ngắt nhịp thơ. - GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng vui, dí dỏm, thể hiện đúng tâm trạng và tính cách nhân vật. Tìm hiểu bài: + GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết. Các hoạt động cụ thể: Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi. Gà Trống đứng ở đâu? Cáo đứng ở đâu? Cáo đã làm gì để dụ gà trống xuống đất? Tin tức Cáo thông báo là sự thật hay bịa đặt ? Vì sao Gà Trống nghe lời Cáo? Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến để làm gì ? Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời gà nói? thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra sao? Theo em, Gà thông minh ở điểm nào? Câu hỏi 4: Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời. Hướng dẫn đọc diễn cảm và thuộc lòng bài thơ: - HS nối tiếp nhau đọc cả bài. + GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm đoạn một và đoạn hai trong bài. - GV đọc mẫu 3/Củng cố: Nhận xét về Cáo và Gà Trống 4/Tổng kết dặn dò: Nhận xét tiết học. Học thuộc lòng bài thơ ở nhà. Chuẩn bị: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca. -3 em đọc và trả lời câu hỏi -Lắng nghe. -Học sinh đọc 2-3 lượt. Học sinh đọc. - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc bài. Các nhóm đọc thầm. Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. + Gà Trống đậu vắt vẻo trên cành cây cao. Cáo đứng dười gốc cây. + Cáo đon đã mời Gà xuống đất để báo cho Gà biết tin tức mới: từ nay muôn loài đã kết thân. Gà hãy xuống đểCáo hôn Gà bày tỏ tình thân. + Đó là tin Cáo bịa ra nhằm dụ Gà Trống xuống đất, ăn thịt. + Gà biết sau những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa của Cáo : muốn ăn thịt gà. + Cáo rất sợ chó săn. Tung tin có cặp chó săn đang chạy đến loan tin vui, Gà đã làm cho Cáo khiếp sợ, phải bỏ chạy , lộ mưu gian. + Cáo khiếp sợ hồn lạc phách bay, quắp đuôi, co cẳng bỏ chạy. + Gà khoái chí cười vì Cáo chẳng làm gì được mình, còn bị mình lừa phải phát khiếp. + Gà không bóc trần mưu gian của Cáo mà giả bộ tin lời Cáo, mừng khi nghe thông báo của Cáo. Sau đó, báo lại cho Cáo biết chó săn cũng đang chạy đến để loan tin vui, làm Cáo phải khiếp sợ quắp đuôi co cẳng chạy. + Khuyên người ta đừng vội tin những lời ngọt ngào. Từng cặp HS luyện đọc -Một vài HS thi đọc diễn cảm. +Gà Trống cảnh giác và thông minh +Cáo: lời lẽâ ngọt ngào của những kẻ xấu . -Lắng nghe. TOÁN TIẾT 23: LUYỆN TẬP (TR28) I - MỤC TIÊU : - Tính được trung bình cộng của nhiều số. - Bước đầu biết giải toán trung bình cộng. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng con, bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/Bài cũ: Tìm số trung bình cộng Gọi HS nêu cách tìm số trung bình cộng. 2/Bài mới: *Giới thiệu: Hoạt động thực hành Bài tập 1: Cho HS thực hiện vào bảng con. Cần lưu ý thống nhất cách làm. VD: Số trung bình cộng của 96, 121, 143 là: ( 96 + 121 + 143 ) : 3 = 120 Bài tập 2: HS đọc đề Muốn tìm trung bình mỗi năm số dân của xã tăng thêm ta làm như thế nào? (Tìm tổng số người tăng thêm trong 3 năm, sau đó lấy tổng đó chia cho 3.) Bài tập 3: Cho HS thực hiện vào vở Các bài tập còn lại dành cho Hskhá, giỏi. 3/Củng cố GV cho 1 đề toán, cho sẵn các thẻ có lời giải, phép tính khác nhau, cho hai đội thi đua (1 đội nam & 1 đội nữ) chọn lời giải & phép tính đúng gắn lên bảng. Đội nào xong trước & có kết quả đúng thì đội đó thắng. 4/Dặn dò: Chuẩn bị bài: Biểu đồ -3 HS nêu: Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng các số đó, rồi lấy tổng đó chia cho số các số hạng -Lắng nghe. HS làm bài vào bảng con Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả -HS trả lời HS làm bài vào nháp, 1 em làm vào bảng phụ, trình bày kq. Giải: Tổng số người tăng thêm trong 3 năm là: 96 + 82 + 71 = 249 (người) Trung bình mỗi năm số dân của xã tăng thêm là: 249 : 3 = 83 (người) Đáp số: 83người. Hs làm bài vào vở, 1 em làm vào bảng phụ, rồi trình bày kq: Giải: Tổng số đo chiều cao của 5 học sinh là: 138 + 132 + 130 + 136 + 134 = 670 (cm) Trung bình số đo chiều cao của mỗi học sinh là: 670 : 5 = 134 (cm) Đáp số: 134cm. Tương tự như các bài tập 2, 3. -HS thực hiện theo yêu của GV. -Lắng nghe. ĐỊA (Tiết 5) BÀI: TRUNG DU BẮC BỘ I.MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm biểu về địa hình của trung du Bắc bộ: + Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp. -Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân Trung Du Bắc Bộ: + Trồng chè và cây ăn quả là thế mạnh của vùng trung du. + Trồng rừng được nay mạnh. -Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi. II.CHUẨN BỊ: SGK- Bản đồ hành chính Việt Nam. Tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/Bài cũ: Hoạt động sản xuất của người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn -Người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? Nghề nào là nghề chính? Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu? Tác dụng của ruộng bậc thang? Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng ở vùng núi Hoàng Liên Sơn. GV nhận xét 2/Bài mới: *Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động cá nhân Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay đồng bằng? Các đồi ở đây như thế nào (nhận xét về đỉnh, sườn, cách sắp xếp các đồi)? Mô tả bằng lời hoặc vẽ sơ lược vùng trung du. Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ? GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời GV bổ sung: ngoài 3 tỉnh trên, vùng trung du Bắc Bộ còn bao gồm một số huyện khác như Thái Nguyên. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Kể tên những cây trồng ở trung du Bắc Bộ. Tại sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại thích hợp cho việc trồng chè & cây ăn quả? Quan sát hình 1 & chỉ vị trí của Thái Nguyên trên bản đồ hành chính Việt Nam Em có nhận xét gì về chè của Thái Nguyên? Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về sản lượng chè của Thái Nguyên trong những năm qua Quan sát hình 2 & cho biết từ chè hái ở đồi đến sản phẩm chè phải trải qua những khâu nào? GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp GV cho HS quan sát ảnh đồi trọc Vì sao vùng trung du Bắc Bộ nhiều nơi đồi bị trọc hoàn toàn? Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi đâylàm gì? Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về diện tích trồng rừng ở Bắc Giang trong những năm gần đây. Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng trung du Bắc Bộ. GV liên hệ thực tế để giáo dục HS ý thức bảo vệ rừng & tham gia trồng rừng. 3/Củng cố GV trình bày tổng hợp về những đặc điểm tiêu biểu của vùng trung du Bắc Bộ. 4/Dặn dò: Chuẩn bị bài: Tây Nguyên -Trồng lúa. Dệt vải, khái thác khống sản, nghề nơng là chính. -Sườn núi, giữ cho nước ẩm và trồng được nhiều loại rau, cải, lúa, -Hàng thổ cẩm -Lắng nghe HS đọc mục 1, quan sát tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ & trả lời các câu hỏi Một vài HS trả lời -3 HS tự nêu -Vừa là đồng bằng vừa là miền núi. HS chỉ trên bản đồ hành chính Việt Nam các tỉnh Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc HS thảo luận trong nhóm theo các câu hỏi gợi ý. Đại diện nhóm HS trình bày -4 HS chỉ -Thơm và ngon. -Ngày càng tăng dần -Hái chè - phân loại chè - vị, sấy khơ - các sản phẩm chè. HS quan sát Vì cây cối đã bị hủy hoại do quá trình đốt phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt & khai thác gỗ bừa bãi. -Tích cực trồng rừng, cây cơng nghiệp lâu năm. -Phủ xanh đồi trọc, chống xốy mịn, -Lắng nghe TẬP LÀM VĂN TIẾT 9 : VIẾT THƯ ( KIỂM TRA VIẾT ) I - MỤC TIÊU: -Viết được lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức, đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, cuối thư. II.CHUẨN BỊ: 1 phong bì - tem. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS 1/Bài cũ: Tóm tắt truyện -Thế nào là tóm tắt truyện ? -Nêu cách tóm tắt một câu chuyện ? GV nhận xét 2/Bài mới: *Giới thiệu: Trong tuần 3 chúng ta đã học về viết thơ. Trong tiết học hôm nay, các em viết thơ cho người thân. Hoạt động1: Hướng dẫn viết thư - Cho HS đọc đề bài. - Gợi ý cho HS nhớ lại những nội dung về văn viết thơ. - Phân tích yêu cầu đề bài GV hướng dẫn HS viết thư: Phần đầu thư: - Nêu địa điểm và thời gian viết thư. - Chào hỏi người nhận thư. Phần chính: - Nêu mục đích lý do viết thư: Nêu rõ tin cần báo. Nếu tin này là 1 câu chuyện em có thể viết cho nó dưới dạng kể chuyện. - Thăm hỏi tình hình người nhận thư. Phần cuối thư: Nói lời chúc, lời hứa hẹn, lời chào. Hướng dẫn HS cách ghi ngoài phong bì. - Ghi tên người gởi phía trên thư. - Tên người nhận phía dưới giữa thư. - Dán tem bên phải phía trên. HS thực hành viết thư Cuối cùng HS nộp thư đã được đặt vào trong phong bì của GV. Hoạt động 2: Chấm bài 1 số bài – Nhận xét GV nhận xét một số bài đã chấm. 3/ Củng cố – Dặn dò: GV giới thiệu loại viết thư điện từ (email). Chuẩn bị : Luyện tập phát triển câu chuyện. -Lắng nghe. - HS nhắc yêu cầu viết thư. - Nhắc lại nội dung cần viết cho 1 lá thư (ghi nhớ viết thư) - Viết thư cho người thân ở xa - Gạch chân yêu cầu - Xác định người nhận thư. - Tin cần báo. -Lắng nghe Cá nhân thực hành viết thư. -Lắng nghe MÔN : KĨ THUẬT (TIẾT: 5) BÀI: KHÂU THƯỜNG A. MỤC TIÊU : HS biết cách cầm vải , cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu _ Biết cách khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu. Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau, có thể bị dúm HSkhéo tay khâu được các mũi khâu thường tương đối đều nhau, đường khâu ít bị dúm). B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giáo viên : Tranh quy trình khâu thường; Mẫu khâu thường ; 1 số sản phẩm khâu thường khác ; Vật liệu và dụng cụ như : mảnh vải trắng có kích thước 20 cm x 30 cm ; Chỉ , kim, thước, kéo, phấn vạch . Học sinh : 1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV . C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/Bài cũ: -Yêu cầu hs nêu lại các thao tác cơ bản k
Tài liệu đính kèm: