Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2015-2016

Toán

Tiết 16: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN

I. Mục tiêu:

Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban dầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên.

* Bài 1 (cột 1), bài 2 (a, c), bài 3 (a)

II. Đồ dùng dạy học:

GV: Kế hoạch dạy học – SGK

HS: Bài cũ – bài mới.

III. Hoạt động dạy – học:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

- GV gọi HS lên bảng làm lại bài tập 2.

- GV chữa bài, nhận xét HS.

3. Bài mới:

 a.Giới thiệu bài:

b.Tìm hiểu bài:

HĐ1: Cả lớp:

.So sánh các số tự nhiên:

Hãy so sánh hai số TN sau và nêu nhận xét.

 98 và 100

- Số 99 có mấy chữ số?

- Số 100 có mấy chữ số?

- Số 99 và số 100 số nào có ít chữ số hơn, số nào có nhiều chữ số hơn?

- Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với nhau, căn cứ vào số các chữ số của chúng ta có thể rút ra kết luận gì?

- GV viết lên bảng các cặp số:

 So sánh: 29 869 và 30 005

- Có nhận xét gì về số các chữ số của số trên?

- Như vậy em đã tiến hành so sánh các số này với nhau như thế nào?

- Trường hợp hai số có cùng số các chữ số, tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì như thế nào với nhau? Nêu ví dụ?

 * So sánh hai số trong dãy số tự nhiên và trên tia số:

- GV: Hãy nêu dãy số tự nhiên.

- Hãy so sánh 6 và 7.

- Trong dãy số tự nhiên 6 đứng trước 7 hay 7 đứng trước 6?

** Trong dãy số tự nhiên, số đứng trước bé hơn số đứng sau và ngược lại.

- GV yêu cầu HS vẽ tia số biểu diễn các số tự nhiên.

- GV yêu cầu HS so sánh 4 và 10.

- Trên tia số, 4 và 10 số nào gần gốc 0 hơn, số nào xa gốc 0 hơn?

- Số gần gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn?

- Số xa gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn?

 c.Xếp thứ tự các số tự nhiên:

- GV nêu các số tự nhiên 7698, 7968, 7896, 7869 và yêu cầu:

+ Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.

+ Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé.

- Số nào là số lớn nhất trong các số trên?

- Số nào là số bé nhất trong các số trên?

- Vậy với một nhóm các số tự nhiên, chúng ta luôn có thể sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.Vì sao?

 4.Luyện tập, thực hành:

 Bài 1: <,>, =?

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV nhận xét HS.

 Bài 2: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét và cho điểm HS.

 Bài 3: Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé:

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét HS.

4. Củng cố:

- Nêu cách so sánh hai số tự nhiên?

- Khi so sánh hai số tự nhiên với nhau, căn cứ vào số các chữ số của chúng ta có thể rút ra kết luận gì?

5. Dặn dò:

- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà học bài và Chuẩn bị bài: Luyện tập.

- Nhận xét tiết học.

- 2 HS lên bảng làm bài.

- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét.

 100 > 99 hay 99 <>

- Có 2 chữ số.

- Có 3 chữ số.

- Số 99 có ít chữ số hơn, số 100 có nhiều chữ số hơn.

- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

29 869 < 30="" 005="" hay="" 30="" 005=""> 29 869

- Các số trong mỗi số có số chữ số bằng nhau.

- So sánh các chữ số ở cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải, số nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì lớn hơn và ngược lại

- So sánh hàng trăm 1 < 4="" nên="" 123="">< 456="">

4 > 1 nên 456 > 123.

- Thì hai số đó bằng nhau.

 VD: 24 653 = 24 653

- HS nêu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7,

 6 < 7="" hay="" 7=""> 6

- 6 đứng trước 7 và 7 đứng sau 6.

- 1 HS lên bảng vẽ.

- 4 < 10,="" 10=""> 4.

- Số 4 gần gốc 0 hơn, số 10 xa gốc 0 hơn.

- Là số bé hơn.

- Là số lớn hơn.

+ 7689,7869, 7896, 7968.

+ 7986, 7896, 7869, 7689.

- Số 7986.

- Số 7689.

- Vì ta luôn so sánh được các số tự nhiên với nhau.

+ HS đọc yêu cầu bài tập

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.

 1234 > 999

 8754 > 87 540

 39 680 = 39000+ 680 ;

+ HS đọc yêu cầu bài tập

- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.

a) 8136, 8316, 8361

c) 63841, 64813, 64831

+ HS đọc yêu cầu bài tập

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.

a) 1984, 1978, 1952, 1942.

- Vài HS nêu.

- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

 

doc 40 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 659Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực thông qua hình tượng cây tre.
Toán
Tiết 18: YẾN, TẠ, TẤN
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn; mối quan hệ của tạ, tấn với ki- lô- gam.
- Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn và ki- lô- gam.
- Biết thực hiện phép tính với các số đo: tạ, tấn.
* Bài 1, bài 2 (cột 2-làm 5 trong 10 ý), bài 3 (chọn 2 trong 4 phép tính)
II. Đồ dùng dạy học: 
GV: kế hoạch bài học – SGK
HS: Bài cũ – bài mới.
III. Hoạt động dạy – học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 3.
- GV chữa bài, nhận xét HS.
3. Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
 b.Tìm hiểu bài: 
HĐ1: Cả lớp: 
 * Giới thiệu yến: 
- GV: Các em đã được học các đơn vị đo khối lượng nào?
- GV giới thiệu: Để đo khối lượng các vật nặng đến hàng chục ki- lô- gam người ta còn dùng đơn vị là yến.
- 10 kg tạo thành 1 yến, 1 yến bằng 10 kg.
- GV ghi bảng: 1 yến = 10 kg.
- Một người mua 2 yến gạo tức là mua bao nhiêu kg gạo?
- Bác Lan mua 30 kg rau, tức là bác Lan đã mua bao nhiêu yến rau?
 * Giới thiệu tạ: 
- Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục yến, người ta còn dùng đơn vị đo là tạ.
- 10 yến = 1 tạ, 1 tạ = 10 yến.
- 10 yến =1 tạ, biết 1 yến = 10 kg
- Vậy 1 tạ bằng bao nhiêu ki- lô- gam?
- Bao nhiêu ki- lô- gam thì bằng 1 tạ?
- GV ghi bảng 1 tạ = 10 yến = 100 kg.
- 1 con bê nặng 1 tạ, nghĩa là con bê nặng bao nhiêu yến, bao nhiêu ki- lô- gam?
- Một con trâu nặng 200 kg, tức là con trâu nặng bao nhiêu tạ, bao nhiêu yến?
 * Giới thiệu tấn: 
- Để đo khối lượng các vật....
- 10 tạ = 1 tấn, 1 tấn = 10 tạ.
- Biết 1 tạ bằng 10 yến, vậy 1 tấn bằng bao nhiêu yến?
- 1 tấn bằng bao nhiêu ki- lô- gam?
- GV ghi bảng: 
1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kg
- Một con voi nặng 2000kg, hỏi con voi nặng bao nhiêu tấn, bao nhiêu tạ?
- Một xe chở hàng chở được 3000 kg hàng, vậy xe đó chở được bao nhiêu tấn, bao nhiêu tạ?
 4.Luyện tập, thực hành: 
Bài 1: Viết “ 2 kg’,
 GV gợi ý HS hình dung về 3 con vật xem con nào nhỏ nhất, con nào lớn nhất.
- Yêu cầu HS tự làmvào VBT.
* GV có thể đặt câu hỏi thêm.
- Con bò cân nặng 2 tạ, tức là bao nhiêu ki- lô- gam?
- Con voi nặng 2 tấn tức là bao nhiêu tạ?
Bài 2: Viết số thích hợp vào
GV hướng dẫn: 
 1 yến 7 kg = .kg? (1 yến 7 kg = 10 kg+ 7 kg = 17 kg)
- GV phát bảng nhóm cho HS.
- GV sửa chữa, khen.
Bài 3: Tính.
- GV nhắc HS khi thực hiện các phép tính với các số đo đại lượng chúng ta thực hiện bình thường như với các số tự nhiên sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả tính.Khi tính phải thực hiện với cùng một đơn vị đo.
4. Củng cố: 
- Yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo: tấn, tạ, yến, kg.
- GV tổng kết tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài: Bảng đơn vị đo khối lượng.
- Nhận xét tiết học
- HS lên bảng làm bài,HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- Gam, ki- lô- gam.
- HS nghe giảng và nhắc lại.
- Tức là mua 20 kg.
- Bác Lan đã mua 3 yến rau.
- HS nghe và ghi nhớ: 10 yến = 1 tạ
- 1 tạ = 100kg
- 100 kg = 1 tạ.
- 10 yến = 100kg.
- 20 yến = 2 tạ.
- 1 tấn = 100 yến.
- 1 tấn = 1000 kg.
- 2 tấn = 20 tạ.
- Xe đó chở được 3 tấn = 30 tạ.
- HS đọc: 
- HS tư làm.
- Báo cáo kết quả
a) Con bò nặng 2 tạ.
b) Con gà nặng 2 kg.
c) Con voi nặng 2 tấn.
- Là 200 kg.
- 20 tạ.
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm theo nhóm.
- Báo cáo kết quả.(treo bảng nhóm lên bảng lớp)
a.1 yến = 10 kg 5 yến = 50 kg 
 10 kg = 1 yến 
 1 yến 7 kg = 17 kg 5 yến 3 kg = 53 kg 
b.1 tạ = 10 yến 4 tạ = 40 yến
 10 yến = 1 tạ 
 1 tạ = 100 kg 9 tạ = 900 kg
 100 kg = 1tạ 
c.1 tấn = 10 tạ 3 tấn = 3 tạ 
 10 tạ = 1 tấn 
 1 tấn = 1000 kg 5 tấn = 5000 kg
 1000 kg = 1 tấn 
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS lên bảng.Lớp làm VBT.
 135 tạ x 4 = 540 tạ
512 tấn: 8 = 64 tấn
- Nhận xét.
Luyện từ và câu
Tiết 7: TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY 
I. Mục đích yêu cầu: 
- Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy).
- Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản (BT1); tìm được từ ghép, từ láy chứa tiếng đã cho (BT2).
II. Đồ dùng dạy học: 
Bảng lớp viết sẵn ví dụ của Phần nhận xét.
Giấy khổ to kẽ sẵn 2 cột và bút dạ.
Từ điển (nếu có) hoặc phô tô vài trang (đủ dùng theo nhóm).
III. Hoạt động dạy – học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: - Từ đơn và từ phức khác nhau ở điểm nào? Lấy ví dụ.
- Nhận xét và HS.
3. Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
 b.Tìm hiểu bài: 
HĐ1: Cả lớp: 1
- Gọi HS đọc ví dụ và gợi ý.
- Yêu cầu HS suy nghĩ, thảo luận cặp đôi.
+ Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành?
+ Từ phức nào do những tiếng có vần, âm lặp lại nhau tạo thành?
- Kết luận: 
+ Những từ do các tiếng có nghĩa ghép lại với nhau gọi là từ ghép.
+ Những từ có tiếng phối hợp với nhau có phần âm đầu hoặc phần vần giống nhau gọi là từ láy 
c.Ghi nhớ 
- Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ.
+ Thế nào là từ ghép, từ láy? Cho ví dụ.
 HĐ2: Luyện tập – Củng cố:
 Bài 1: Hãy xếp các từ in nghiêng
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- * Chú ý: Nếu trường hợp HS xếp cứng cáp là từ ghép, GV giải thích thêm: trong từ ghép, nghĩa của từng tiếng phải phù hợp với nhau, bổ sung nghĩa cho nhau cứng là rắn, có khả năng chịu tác dụng, cáp có nghĩa là chỉ loại dây điện to nên chúng không hợp nghĩa với nhau, hai tiếng này lặp lại âm đầu c nên nó là từ láy.
Nếu HS xếp: dẻo dai, bờ bãi vào từ láy, GV giải thích tiếng dẻo dễ uốn cong, dai có khả năng chịu lực, khó bị làm đứt, cho rời ra từng mảnh.Hai tiếng này bổ sung nghĩa cho nhau tạo thành nghĩa chung dẻo dai có khả năng hoạt động trong thời gian dài. Nên nó là từ ghép.
Bài 2: Tìm từ ghép,
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phát bảng nhóm.Yêu cầu HS trao đổi, tìm từ và viết vào bảng.
- Gọi các nhóm dán phiếu. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận đã có 1 phiếu đầy đủ nhất trên bảng 
4. Củng cố: 
+ Gv củng cố ND bài học.
+ Từ phức nào do những tiếng có vần, âm lặp lại nhau tạo thành?
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà viết lại các từ đã tìm được vào sổ tay từ ngữ và đặt câu với các từ đó. Chuẩn bị bài “Luyện tập ”
- Nhận xét tiết học.
+ Từ đơn là từ có 1 tiếng: xe, ăn, uống, áo.
+ Từ phức là từ có 2 hay nhiều tiếng trở lên: xe đạp, uống bia, hợp tác xã, 
- 2 HS đọc thành tiếng.Lớp đọc thầm.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổ, thảo luận và trả lời câu hỏi.
+ Từ phức: truyện cổ, ông cha, đời sau, lặng im do các tiếng: truyện+ cổ, ông+ cha, đời+ sau tạo thành.Các tiếng này đều có nghĩa.
+ Từ phức: thầm thì, chầm chậm, cheo leo, se sẽ.
Thầm thì: lặp lại âm đầu th.
Cheo leo: lặp lại vần eo.
Chầm chậm: lặp lại cả âm đầu ch, vần âm
Se sẽ: lặp lại âm đầu s và âm e.
- 2 đến 3 HS đọc thành tiếng.
+ Nhắc lại ghi nhớ, sau đó nêu ví dụ: 
Từ ghép: bạn bè, thầy giáo, cô giáo, học sinh, yêu quý, mến yêu, tình bạn, học giỏi
Từ láy: chăm chỉ, cần cù, thân thương, nhạt nhẽo, săn sóc, khéo léo, 
- 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu và nội dung bài.
- Hoạt động trong nhóm.
- Báo cáo kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
- Chữa bài 
Từ ghép
ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ
dẻo dai, vững chắc, thanh cao,..
Từ láy
nô nức
mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp
- Vì tiếng bờ tiếng bãi đều có nghĩa.
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài tập vào bảng nhóm.
- Báo cáo kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
Đáp án: 
Từ ghép: 
+ Ngay thẳng, ngay thật, ngay lưng, ngay đơ.
+ Thẳng băng, thẳng cánh, thẳng cẳng, thẳng đuột, thẳng đứng, thẳng góc, thẳng tắp, thẳng tuột, thẳng tay, thẳng tính.
+ Chân thật, thành thật, thật lòng, thật tâm, thật tình, thật lực.
Từ láy: 
+ Ngay ngắn.
+ Thẳng thắn, thẳng thớm.
+ Thật thà.
Âm nhạc
Đ/C MAI SOẠN GIẢNG
Thứ năm ngày 17 tháng 9 năm 2015
Đ/C GIANG SOẠN GIẢNG
Thứ sáu, ngày 18 tháng 9 năm 2015
Tập làm văn
Tiết 8: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN
I. Mục đích yêu cầu: 
Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề (SGK), xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó.
II. Đồ dùng dạy học: 
Bảng lớp viết sẵn đề bài và câu hỏi gợi ý.
Giấy khổ to+ bút dạ
III. Hoạt động dạy – học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là cốt truyện? Cốt truyện thường có những phần nào?
- Gọi HS kể lại chuyện Cây khế? 
- Nhận xét HS.
3. Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài:
 b.Hướng dẫn làm bài tập 
HĐ1: Cả lớp: 
Đề bài: Hãy tưởng tượng và kể lại vắn tắt một câu chuyện có ba nhân vật: bà mẹ ốm, người con bằng tuổi em và một bà tiên.
- Phân tích đề bài: GV gạch chân dưới từ cần chú ý.
- Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý đến điều gì?
- Khi xây dựng cốt truyện các em chỉ cần ghi vắn tắt các sự việc chính.Mỗi sự việc chỉ cần ghi lại một câu.
 * Lựa chọn chủ đề và xây dựng cốt chuyện 
- GV yêu cầu HS chọn chủ đề.
- Gọi HS đọc gợi ý 1.
- Hỏi và ghi nhanh các câu hỏi vào 1 bên bảng 
1. Người mẹ ốm như thế nào? 
 2. Người con chăm sóc mẹ như thế nào? 
3. Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp những khó khăn gì? 
4. Người con đã quyết tâm như thế nào? 
5. Bà tiên đã giúp hai mẹ con như thế nào? 
- Gọi HS đọc gợi ý 2 
- Hỏi và ghi nhanh câu hỏi về 1 bên bảng còn lại câu hỏi 1,2 tương tự gợi ý 1 
6. Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp những khó khăn gì? 
7. Bà tiên làm như thế nào để thử thách lòng trung thực của người con? 
 8. Cậu bé đã làm gì? 
HĐ2: Thực hành kể chuyện: 
- Kể trong nhóm: Yêu cầu HS kể trong nhóm theo tình huống mình chọn dựa vào các câu hỏi gợi ý 
- Kể trước lớp 
- Gọi HS tham gia thi kể.Gọi lần lượt 1 HS kể theo tình huống 1 và một HS kể theo tình 
huống 2.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá lời kể của bạn 
- Nhận xét HS.
4. Củng cố: 
- Nhắc nhở cách xây dựng cốt truyện.
5. Dặn dò: 
- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và Chuẩn bị bài sau “ Viết thư (Kiểm tra viết).
- Nhận xét tiết học.
+ Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện,
+ HS kể dựa theo cốt truyện.
- 2 HS đọc đề bài 
- Lắng nghe 
-..lí do xảy ra câu chuyện, diễn biến câu chuyện, kết thúc câu chuyện 
- lắng nghe 
- HS tự do phát biểu chủ đề mình lựa chọn.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Trả lời tiếp nối theo ý mình.
+ Người mẹ ốm rất nặng / ốm bệt giường / ốm khó mà qua khỏi.
+ Người con thương mẹ, chăm sóc tận tuỵ bên mẹ ngày đêm.Người con dỗ mẹ ăn từng thìa cháu./ Người con đi xin thuốc lá về nấu cho mẹ uống /.
+ Người con phải vào tận rừng sâu tìm một loại thuốc quý /người con phải tìm một bà tiên già sống trên ngọn núi cao./Người con phải trèo đèo, lội suối tìm loại thuốc quý./ Người con phải cho thần Đêm Tối đôi mắt của mình./ 
+ Người con gởi mẹ cho hàng xóm rồi lặn lội vào rừng.Trong rừng người con gặp nhiều thú dữ nhưng chúng đều thương tình không ăn thịt./ Người con phải chịu gai cào, chân bị đá đâm chảy máu, bụng đói để trèo lên núi tìm bà tiên./ Người con đành chấp nhận cho thần Đen Tối đôi mắt của mình để lấy thuốc cứu mẹ 
+ Bà tiên cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của người con và hiện ra giúp cậu./ Bà tiên hiền lành mở cửa đón cậu, cho thuốc quý rồi phẩy tay trong mắt cậu đã về đến nhà./ Bà tiên cảm động cho cậu bé thuốc và bắt thần Đêm Tối trả lại đôi mắt cho cậu /
- 2 HS đọc thành tiếng 
- Trả lời 
+ Nhà rất nghèo không có tiền mua thuốc./ Nhà cậu chẳng còn thứ gì đáng giá cả.Mà bà con hàng xóm cũng không thể giúp gì cậu? 
+ Bà tiên biến thành cụ già đi đường, đánh rơi một túi tiền./ Bà tiên biến thành người đưa cậu đi tìm loại thuốc quý tới một cái hang đầy tiền, vàng và xui cậu lấy tiền để sau này có cuộc sống sung sướng /..
+ Cậu thấy phía trước một bà cụ già khổ sở.Cậu đoán đó là tiền của cụ cũng dùng để sống và chữa bệnh.Nếu bị đói cụ cũng ốm như mẹ cậu.Cậu chạy theo và trả lại cho bà./ Cậu bé không lấy tiền mà chỉ xin cụ dẫn đường cho mình đến chỗ có loại thuốc quý.
- Kể chuyện theo nhóm, 1 HS kể, các em khác lắng nghe, bổ sung, góp ý cho bạn 
+ HS thi kể trước lớp.
- Nhận xét 
- Tìm ra một bạn kể hay nhất, 1 bạn tưởng tượng ra cốt truyện hấp dẫn mới lạ.
Vài HS nhắc lại
Toán
Tiết 20: GIÂY, THẾ KỈ
I. Mục tiêu: 
- Biết đơn vị giây, thế kỉ.
- Biết mối quan hệ giữa phút và giây, thế kỉ và năm.
- Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ.
* Bài 1 (không làm 3 ý: 7 phút =  giây; 9 thế kỉ =  năm; 1/5 thế kỉ =  năm), bài 2 (a, b)
II. Đồ dùng dạy học: 
- Một chiếc đồng hồ thật, loại có cả ba kim giờ, phút, giây và có các vạch chia theo từng phút.
- GV vẽ sẵn trục thời gian như SGK lên bảng phụ và giấy khổ to.
III. Hoạt động dạy – học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm lại bài tập 3.
- GV nhận xét HS.
3. Bài mới: 
a.Giới thiệu bài:
b.Tìm hiểu bài: 
 HĐ1: Cả lớp: 
 * Giới thiệu giây: 
- GV cho HS quan sát đồng hồ thật, yêu cầu HS chỉ kim giờ và kim phút trên đồng hồ.
- Khoảng thời gian kim giờ đi từ một số nào đó (Ví dụ từ số 1 đến số 2) là bao nhiêu giờ?
- Khoảng thời gian kim phút đi từ 1 vạch đến vạch liền ngay sau đó là bao nhiêu phút?
- Một giờ bằng bao nhiêu phút?
- GV chỉ chiếc kim còn lại trên mặt đồng hồ và hỏi: Bạn nào biết kim thứ ba này là kim chỉ gì?
- GV giới thiệu: Chiếc kim thứ ba trên mặt đồng hồ là kim giây.Khoảng thời gian kim giây đi từ một vạch đến vạch liền sau đó trên mặt đồng hồ là một giây.
- GV yêu cầu HS quan sát trên mặt đồng hồ để biết khi kim phút đi được từ vạch này sang vạch kế tiếp thì kim giây chạy từ đâu đến đâu?
- Một vòng trên mặt đồng hồ là 60 vạch, vậy khi kim phút chạy được 1 phút thì kim giây chạy được 60 giây.
- GV viết lên bảng: 1 phút = 60 giây.
 * Giới thiệu thế kỉ: 
- GV: Để tính những khoảng thời gian dài hàng trăm năm, người ta dùng đơn vị đo thời gian là thế kỉ, 1 thế kỉ dài 100 năm.
- GV treo hình vẽ trục thời gian như SGK lên bảng và tiếp tục giới thiệu: 
+ Đây được gọi là trục thời gian.Trên trục thời gian, 100 năm hay 1 thế kỉ được biểu diễn là khoảng cách giữa hai vạch dài liền nhau.
+ Người ta tính mốc các thế kỉ như sau: 
 ¬Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất.
 ¬Từ năm 301 đến năm 400 là thế kỉ thứ tư 
 ¬Từ năm 1900 đến năm 2000 là thế kỉ thứ hai mươi.
- GV vừa giới thiệu vừa chỉ trên trục thời gian.Sau đó hỏi: 
+ Năm 1879 là ở thế kỉ nào?
+ Năm 1945 là ở thế kỉ nào?
+ Em sinh vào năm nào? Năm đó ở thế kỉ thứ bao nhiêu?
+ Năm 2008 ở thế kỉ nào? Chúng ta đang sống ở thế kỉ thứ bao nhiêu? Thế kỉ này tính từ năm nào đến năm nào?
- GV giới thiệu: Để ghi thế kỉ thứ mấy người ta thường dùng chữ số La Mã.Ví dụ thế kỉ thứ mười ghi là X, thế kỉ mười lăm ghi là XV.
- GV yêu cầu HS ghi thế kỉ 19, 20, 21 Bằng chữ số La Mã.
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 
- GV hướng dẫn cách tính: 1/3 phút = giây?
1 phút = 60 giây
 1/3 phút = 60 giây: 3 = 20 giây.
- GV nhận xét HS.
Bài 2: 
- GV hướng dẫn HS xác định vị trí tương đối của năm đó trên trục thời gian, sau đó xem năm đó rơi vào khoảng thời gian của thế kỉ nào và ghi vào VBT.
- GV chữa bài và khen.
4. Củng cố: 
- 1 giờ =  phút?
- 1 phút = giây?
- Tính tuổi của em hiện nay? 
- Năm sinh của em thuộc thế kỉ nào?
5. Dặn dò: 
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà học bài và Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
- HS lên bảng làm bài, 
- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS quan sát và chỉ theo yêu cầu.
- Là 1 giờ.
- Là 1 phút.
- 1 giờ bằng 60 phút.
- HS nêu (nếu biết).
- HS nghe giảng.
- Kim giây chạy được đúng một vòng.
- HS đọc: 1 phút = 60 giây.
- HS nghe và nhắc lại: 
1 thế kỉ = 100 năm.
¬HS theo dõi và nhắc lại.
+ Thế kỉ thứ hai mươi.
+ HS trả lời.
+ Thế kỉ hai mươi mốt.Tính từ năm 2001 đến năm 2100.
+ HS ghi ra nháp một số thế kỉ bằng chữ số La Mã.
+ HS viết: XIX, XX, XXI.
- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
a.1 phút = 60 giây b.1 thế kỉ = 100năm
 60 giây = 1 phút 100 năm = 1 thế kỉ
 5 thế kỉ = 500 năm
 2 phút = 120 giây 
 1/3 phút = 20 giây 1/2 thế kỉ = 50 năm
1 phút 8 giây = 68 giây 
- HS làm bài.
a) Bác Hồ sinh năm 1890, năm đó thuộc thế kỉ XIX.Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước năm 1911, năm đó thuộc thế kỉ XX.
b) Cách mạng Tháng Tám thành công năm 1945, năm đó thuộc thế kỉ XX.
Chính tả ( Nhớ - viết )
Tiết 4: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH 
I. Mục đích yêu cầu: 
- Nhớ- viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy học: 
Giấy khổ to+ bút dạ.
Bài tập 2a hoặc 2b viết sẵn.
III. Hoạt động dạy – học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: + Viết tên con vật bắt đầu bằng ch / tr.
- Nhận xét
3. Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
b.Tìm hiểu bài: 
HĐ1: Cá nhân: 
 * Trao đổi về nội dung đoạn thơ 
- GV đọc bài thơ.
+ Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà?
 * Hướng dẫn viết từ khó 
+ GV đọc cho HS viết.
. * Viết chính tả 
* GV nhắc HS trình bày bài thơ lục bát.
- GV theo dõi nhắc nhở HS yếu.
 * Thu và nhận xét bài 
- GV thu khoảng 5- 7 bài và nhận xét.
- GV trả bài và sửa sai những lỗi cơ bản.
 HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả: 
Lưu ý: (GV có thể lựa chọn phần a) 
a)- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS làm xong trước lên làm trên bảng.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- Chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố: 
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
5. Dặn dò: 
- Nhắc HS về nhà đọc lại khổ thơ trong BT2b, ghi nhớ để không viết sai những từ ngữ vừa học. 
- Dặn HS về nhà học bài và Chuẩn bị bài: “Những hạt thóc giống”.
- Nhận xét tiết học.
- HS lên bảng.
+ Trâu, châu chấu, trăn, trăn, trĩ, cá trê, chim trả, trai, chiền chiện, chèo bẽo, chào mào, chẫu chuộc, 
- 3 đến 5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
+ Vì những câu chuyện cổ rất sâu sắc, nhân hậu..
- HS lên bảng- lớp viết nháp.
- Các từ: truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi, vàng cơn nắng 
+ HS viết bài.
- HS tự soát bài và nộp.
- HS sửa bài.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu.
- HS dùng bút chì viết vào vở bài tập.
- Nhận xét, bổ sung bài của bạn.
Lời giải: gió thổi – gió đưa – gió nâng cánh diều.
Kể chuyện
Tiết 4: MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH
I. Mục đích yêu cầu: 
- Nghe- kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính (do GV kể).
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền.
II. Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh họa truyện trang 40, SGK phóng to.
Giấy khổ to viết sẵn các câu hỏi, để chỗ trống cho HS trả lời+ bút dạ.
III. Hoạt động dạy – học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: + Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu, đùm bọc lẫn nhau.
- Nhận xét HS.
3. Bài mới: 
a.Giới thiệu bài 
b.Tìm hiểu bài: 
 HĐ1: GV kể chuyện: 
- GV kể chuyện lần 1: Chú ý giọng kể thông thả, rõ ràng, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự bạo ngược của nhà vua, nỗi thống khổ của nhân dân, khí phách của nhà thơ dũng cảm, không chịu khuất phục sự bạo tàn.Đoạn cuối kể với giọng hào hùn, nhịp nhanh.Vừa kể, vừa chỉ vào tranh minh họa và yêu cầu HS quan sát tranh.
- Tấu: đọc thơ theo lối biểu diễn nghệ thuật.
- Giàn hoả thiêu: Giàn thiêu người, một hình thức trừng phạt dã man các tội phạmthời trung cổ ở các nước phương Tây.
- GV kể lần 2 9 kể đến đoạn 3, GV yêu cầu HS quan sát tranh)
HĐ2: Hướng dẫn HS kể chuyệ, trao đổi ý nghĩa câu chuyện: 
a.Thực hiện yêu cầu 1: 
+ Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng phản ứng bằng cách nào?
+ Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình?
+ Trước sự đe dọa của nhà vua, thái độ của mọi người thế nào?
+ Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ?
b.Yêu cầu 2,3: 
- Yêu cầu HS dựa vào câu hỏi và tranh minh họa kể chuyện trong nhóm theo từng câu hỏi và toàn bộ câu chuyện.
- Gọi HS kể chuyện.
- Nhận xét,ghi điểm từng HS.
- Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Gọi HS nhận xét bạn kể 
- Nhận xét tìm ra bạn kể hay nhất, hiểu ý nghĩa câu chuyện nhất.
4. Củng cố: 
- GV củng cố ND bài học
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác
5. Dặn dò: 
- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân.
- Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe, sưu tầm các câu chuyện về tính trung thực mang đến lớp.- Nhận xét tiết học.
- 2 HS kể chuyện.
- Lắng nghe
+ HS theo dõi.
+ Truyền nhau hát một bài hát lên án thói hống hách, bạo tàn của nhà vua và phơi bày nỗi thống khổ của nhân dân.
+ Vua ra lệnh lùng bắt kì được kẻ sáng tác bài ca phản loạn ấy.Vì không thể tìm được tác giả của bài hát ấy, nhà vua hạ lệnh tống giam tất cả các nhà thơ và nghệ nhân hát rong.
+ Các nhà thơ, nghệ nhân lần lượt khuất phục.Họ hát lên những bài ca tụng nhà vua.Duy chỉ có một nhà thơ trước sau vẫn im lặng.
+ Vì vua thật sự khâm phục, kính trọng lòng trung thực và khí phách của nhà thơ thà bị lửa thiêu cháy, nhất định không chịu nói sai sự thật.
* Kể chuyện theo nhóm: 
- Từng cặp HS kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, trao đổí ý nghĩa câu chuyện.
- Gọi 4 HS kể chuyện tiếp nối nhau (mỗi HS tương ứng với nội dung 1 câu hỏi) – 2 lượt HS kể.
* Thi kể chuyện trước lớp;
- 3 đến 5 HS kể toàn bộ câu chuyện.Mỗi HS kể chuyện đều nêúy nghĩa câu chuyệnhoặc đối đáp cùng bạn, đặt câu hỏi cho các bạn, trả lời câu hỏi của cô giáo.
Duyệt của tổ trưởng
Nguyễn Thị Thu Thủy
Thứ năm, ngày 12 tháng 9 năm 2013
TOÁN (Tiết 19)
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
I.MỤC TIÊU: 
- Nhận biết được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề- ca- gam, héc- tô- gam; quan hệ giữa đề- ca- gam, héc- tô- gam và gam.
- Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng.
- Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng.
* Bài 1, bài 2
II.CHUẨN BỊ: 
- Bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn trên bảng phụ: 
 Lớn hơn ki- lô- gam
 Ki- lô- gam
 Nhỏ hơn ki- lô- gam
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động: 1’
2.Kiểm tra bài cũ: 5’
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập số 3.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 1’
- Để biết được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề- ca- gam, héc- tô- gam; quan hệ giữa đề- ca- gam, héc- tô- gam và gam. Hôm nay các em học bài: “Bảng đơn vị đo khối lượng”. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 4 TUAN 4.doc