Khoa học
ÔN TẬP HỌC KÌ II
I. Mục tiêu:
*HS đ¬ược củng cố và mở rộng hiểu biết về:
- Mối quan hệ giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh.
- Vai trò của thực vật đối với sự sống trên Trái Đất.
- Kĩ năng phán đoán, giải thích qua 1 số bài tập về n¬ước, không khí, ánh sáng và nhiệt.
- Khắc sâu hiểu biết về thành phần của các chất dinh d¬ưỡng có trong thức ăn và vai trò của không khí, n¬ước trong đời sống.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, bút.
III. Hoạt động dạy – học:
1. Ổn định tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu vai trò của con ng¬ười trong chuỗi thức ăn trong tự nhiên? - 2 HS nêu, lớp nhận xét.
- GV nhận xét chung, đánh giá.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu MT tiết học.
b. Nội dung:
*Hoạt động 1: Trò chơi Ai nhanh, ai đúng:
- HS nghe và nhắc lại tên bài học.
* Mục tiêu: Mối quan hệ giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh.
- Vai trò của thực vật đối với cuộc sống trên Trái Đất.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức HS trao đổi theo N5: - N5 hoạt động trao đổi 3 câu hỏi sgk.
- Thi giữa các nhóm: - Mỗi nhóm cử đại diện 3 HS lên trả lời tiếp sức 3 câu hỏi.
- Bình chọn nhóm thắng cuộc: - Nội dung đủ, đúng, nói to, ngắn gọn, thuyết phục, hiểu biết.
* Kết luận: Khen nhóm thắng cuộc.
* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
* Mục tiêu: Kĩ năng phán đoán, giải thích qua 1 số bài tập về n¬ước, không khí, ánh sáng và nhiệt.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức HS trả lời miệng:
- GV chuẩn bị thăm bốc. - HS lên bốc thăm đ¬ược câu nào trả lời câu đó.
- GV cùng HS nhận xét, chốt câu đúng.
* Hoạt động 3: Thực hành.
* Mục tiêu: Củng cố k* Hoạt động 4: Vai trò của kĩ năng phán đoán, giải thích thí nghiệm qua bài tập về sự truyền nhiệt.
- Khắc sâu hiểu biết về thành phần của các chất dinh d¬ưỡng có trong thức ăn.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức HS làm bài 1, 2 theo N4: - N4 hoạt động.
- Trình bày: - Cử đại diện nêu từng bài.
- GV cùng HS nhận xét chung. - Bài 1: Nêu ý t¬ởng.
- Bài 2: Mỗi nhóm cử 2 HS nêu tên thức ăn và nêu chất dinh d¬ưỡng có trong thức ăn đó.
không khí và n¬ước trong đời sống.
* Mục tiêu: Khắc sâu hiểu biết về thành phần của không khí và n¬ước trong đời sống.
* Cách tiến hành:
- Chia lớp thành 2 đội: - Đội hỏi, đội kia trả lời, đúng mới được hỏi lại.
- Đội nào có nhiều câu trả lời đúng và nhiều câu hỏi thì thắng. - Mỗi thành viên trong đội đ¬ược hỏi và trả lời 1 lần.
- Thi: - Các đội thi.
- GV cùng lớp nhận xét, bình chọn đội thắng cuộc.
4. Củng cố:
- Tiết học đã giúp em củng cố những kiến thức gì?
- GV nhận xét tiết học, tuyên d¬ương HS có ý thức ôn luyện tốt.
5. Dặn dò:
- Ôn, học bài chuẩn bị giấy để KTCN vào tiết sau
N2: - HS làm bài vào phiếu và nháp. - Trình bày: - Lần lợt đại diện các nhóm nêu. Lớp nhận xột, bổ sung, - GV nhận xét chung chốt ý đúng: 4. Củng cố: - Em củng cố những kiến thức gì qua tiết học? - GV nhận xét tiết học và tuyên dương HS có ý thức học tập tốt.. 5. Dặn dò: -VN : Luyện đọc bài tập đọc HTL từ học kì II. Chuẩn bị bài học sau. Toán: Tiết 171: ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG HOẶC HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I. Mục tiêu: - Giúp học sinh rèn kĩ năng giải bài toán "Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó" II. Đồ dùng dạy học: - Sgk, bảng phụ III. Hoạt động dạy – học: 1. Ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Muốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó ta làm ntn? - 2 HS lên bảng nêu, lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, đánh giá. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu MT tiết học. b. Bài tập luyện: *Bài 1, 2( 176): - HS nghe và nhắc lại tên bài ôn luyện. - HS đọc yêu cầu bài. - HS tự tính vào nháp: - GV cùng HS nhận xét, chốt bài đúng: - Nêu miệng và điền kết quả vào . *Bài 3: - HS đọc yêu cầu bài, trao đổi cách làm bài. - Làm bài vào nháp: - GV cùng HS nhận xét, chữa bài. - 1 HS lên bảng chữa bài, lớp đổi nháp kiểm tra, nhận xét, bổ sung. Bài giải ( Vẽ sơ đồ) Theo sơ đồ, tổng số phàn bằng nhau là: 4 + 5 = 9 (phần) Số thóc của kho thứ nhất là: 1350 : 9 x 4 = 600(tấn) Số thóc của kho thứ hai là: 1350 - 600 = 750 (tấn) Đáp số: Kho 1: 600 tấn thóc. Kho 2: 750 tấn thóc. *Bài 4: Làm tương tự bài 3 ( HDVN) *Bài 5: Làm bài vào vở, nx. - Cả lớp đọc thầm bài toán, 1 HS lên bảng tóm tắt bài toán và cùng trao đổi với bạn về cách giải bài toán . - VN: làm bài vào vở. Bài giải Sau 3 năm nữa, mẹ vẫn hơn con 27 tuổi, ta có sơ đồ( Vẽ sơ đồ) Hiệu số phần bằng nhau là: 4 - 1 = 3 (phần) Tuổi con sau 3 năm nữa là: 27 : 3 = 9 (tuổi) Tuổi con hiện nay là: 9 - 3 = 6 (tuổi) Tuổi mẹ hiện nay là: 27 + 6 = 33 ( tuổi) Đáp số: Mẹ : 33 tuổi Con: 6 tuổi. 4. Củng cố : - Tiết học đã giúp em củng cố những kiến thức gì? - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS có ý thức ôn luyện bài tốt. 5. Dặn dò: - VN làm bài tập còn lại vào VBT. Chuẩn bị bài học sau. Khoa học ÔN TẬP HỌC KÌ II I. Mục tiêu: *HS được củng cố và mở rộng hiểu biết về: - Mối quan hệ giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh. - Vai trò của thực vật đối với sự sống trên Trái Đất. - Kĩ năng phán đoán, giải thích qua 1 số bài tập về nước, không khí, ánh sáng và nhiệt. - Khắc sâu hiểu biết về thành phần của các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của không khí, nước trong đời sống. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, bút. III. Hoạt động dạy – học: 1. Ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu vai trò của con người trong chuỗi thức ăn trong tự nhiên? - 2 HS nêu, lớp nhận xét. - GV nhận xét chung, đánh giá. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu MT tiết học. b. Nội dung: *Hoạt động 1: Trò chơi Ai nhanh, ai đúng: - HS nghe và nhắc lại tên bài học. * Mục tiêu: Mối quan hệ giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh. - Vai trò của thực vật đối với cuộc sống trên Trái Đất. * Cách tiến hành: - Tổ chức HS trao đổi theo N5: - N5 hoạt động trao đổi 3 câu hỏi sgk. - Thi giữa các nhóm: - Mỗi nhóm cử đại diện 3 HS lên trả lời tiếp sức 3 câu hỏi. - Bình chọn nhóm thắng cuộc: - Nội dung đủ, đúng, nói to, ngắn gọn, thuyết phục, hiểu biết. * Kết luận: Khen nhóm thắng cuộc. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. * Mục tiêu: Kĩ năng phán đoán, giải thích qua 1 số bài tập về nước, không khí, ánh sáng và nhiệt. * Cách tiến hành: - Tổ chức HS trả lời miệng: - GV chuẩn bị thăm bốc. - HS lên bốc thăm được câu nào trả lời câu đó. - GV cùng HS nhận xét, chốt câu đúng. * Hoạt động 3: Thực hành. * Mục tiêu: Củng cố k* Hoạt động 4: Vai trò của kĩ năng phán đoán, giải thích thí nghiệm qua bài tập về sự truyền nhiệt. - Khắc sâu hiểu biết về thành phần của các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. * Cách tiến hành: - Tổ chức HS làm bài 1, 2 theo N4: - N4 hoạt động. - Trình bày: - Cử đại diện nêu từng bài. - GV cùng HS nhận xét chung. - Bài 1: Nêu ý tởng. - Bài 2: Mỗi nhóm cử 2 HS nêu tên thức ăn và nêu chất dinh dưỡng có trong thức ăn đó. không khí và nước trong đời sống. * Mục tiêu: Khắc sâu hiểu biết về thành phần của không khí và nước trong đời sống. * Cách tiến hành: - Chia lớp thành 2 đội: - Đội hỏi, đội kia trả lời, đúng mới được hỏi lại. - Đội nào có nhiều câu trả lời đúng và nhiều câu hỏi thì thắng. - Mỗi thành viên trong đội được hỏi và trả lời 1 lần. - Thi: - Các đội thi. - GV cùng lớp nhận xét, bình chọn đội thắng cuộc. 4. Củng cố: - Tiết học đã giúp em củng cố những kiến thức gì? - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS có ý thức ôn luyện tốt. 5. Dặn dò: - Ôn, học bài chuẩn bị giấy để KTCN vào tiết sau Thứ ba ngày 3 tháng 5 năm 2016 Thể dục Tiết 69: DI CHUYỂN TUNG VÀ BẮT BÓNG TRÒ CHƠI TRAO TÍN GẬY I. Mục tiêu: - Ôn di chuyển tung và bắt bóng. Trò chơi trao tín gậy. - Biết thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. Trò chơi chủ động nhanh nhẹn. - HS yêu thích môn học. II. Địa điểm – phương tiện: - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn. - Phương tiện: còi, bóng, kẻ sân. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Phương pháp 1. Phần mở đầu. 5 phút - Lớp trưởng tập trung báo sĩ số. - GV nhận lớp phổ biến nội dung. - Chạy nhẹ nhàng theo 1 vòng tròn. +Ôn bài TDPTC. *Trò chơi: Tìm người chỉ huy. - HS tập hợp ba hàng dọc, dóng hàng, điểm số, báo cáo - Hs chạy nhẹ nhàng theo một vũng trũn. - ễn bài thể dục PTC - HS tham gia chơi trũ chơi. 2. Phần cơ bản: 20 phút a. Di chuyển tung và bắt bóng: b. Trò chơi: trao tín gậy. - ĐHTL: - Cán sự điều khiển. - Tập theo tổ. - Nêu tên trò chơi: HS nhắc lại cách chơi, chơi thử và chơi chính thức. 3. Phần kết thúc: 5 phút - GV cùng HS hệ thống bài. - HS đi đều hát vỗ tay. - GV nx, đánh giá kết quả giờ học. - HS nghe Hai hàng dọc Toán Tiết 172: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Giúp học sinh ôn tập, củng cố về: - Sắp xếp các số đo diện tích theo thứ tự từ bé đến lớn. - Tính giá trị của biểu thức có chứa phân số. Tìm một thành phần chưa biết của phép tính. - Giải bài toán liên quan đến tìm hai số biết tổng và hiệu hoặc biết hiệu và tỉ số của hai số đó. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ và bảng nhóm III. Hoạt động dạy – học: 1. Ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của 2 số? - 2 HS nêu, lớp trao đổi, nhận xét. - GV nhận xét chung, đánh giá. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Bài tập luyện: * Bài 1( 176): - HS nghe và nhắc lại tên bài học. - HS đọc yêu cầu bài. - Nêu miệng: - Các tỉnh có diện tích từ bé đến lớn: Kon Tum- Lâm Đồng- Gia Lai- Đắc Lắc. *Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài. - HS tự làm bài vào nháp: - GV cùng HS nhận xét, trao đổi chữa bài. - Cả lớp làm. - 4 HS lên bảng chữa bài. a. (Bài còn lại làm tương tự) *Bài 3: Cách làm tương tự bài 2. - GV cùng HS nhận xét, chữa bài. a. X - b. X : X = 8 x X = 2 *Bài 4: HS làm bài vào nháp, nêu miệng và trao đổi cách làm bài: - Nhận xét, chữa bài. - Kết quả 3 số là: 27; 28; 29. *Bài 5. HS làm bài vào vở. - Cả lớp, 1 HS lên bảng chữa bài. Bài giải - GV cùng HS nhận xét, chữa bài: Vẽ sơ đồ: Hiệu số phần bằng nhau là: 6 - 1 = 5 (phần) Tuổi con là: 30 : 5 = 6 ( tuổi) Tuổi bố là: 6 + 30 = 36 ( tuổi) Đáp số: Con : 6 tuổi. Bố: 36 tuổi. 4. Củng cố: - Tiết học đã giúp em củng cố những kiến thức gì? - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS có ý thức ôn luyện bài tốt. 5. Dặn dò: - Ôn bài và chuẩn bị bài học sau. Tiếng việt Tiết 69: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 2) I. Mục đích yêu cầu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL (như tiết 1). - Hệ thống hoá, củng cố vốn từ và kĩ năng dùng từ thuộc 2 chủ điểm Khám phá thế giới và tình yêu cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu tiết 1. III. Hoạt động dạy – học: 1. Ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra: Trong khi ôn 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu MT tiết học. - HS nghe và nhắc lại tên bài học. b. Kiểm tra tập đọc và HTL: (1/6 số HS trong lớp).Thực hiện như T 1. c. Bài tập luyện: *Bài 2( 163): Lập bảng thống kê các từ đã học trong 2 chủ điểm. - Chia lớp làm 2 nhóm: - HS đọc yêu cầu bài. - Mỗi nhóm thống kê từ ở một chủ điểm. - Mỗi nhóm cử một nhóm nhỏ viết bài vào phiếu: - 2 bạn viết bài vào phiếu. - Trình bày: - Đại diện nhóm trình bày, nhóm kia nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, khen nhóm hoạt động tích cực. VD: Chủ điểm Khám phá thế giới * Hoạt động du lịch: Đồ dùng cần cho chuyến du lịch Va li, cần cẩu, lều trại, quần áo bơi, quần áo thể thao, dụng cụ thể thao, thiết bị nghe nhạc, điện thoại, đồ ăn, nước uống, ... Địa điểm tham quan Phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước, đền, chùa, di tích lịch sử, bảo tàng, nhà lưu niệm,... * Tình yêu cuộc sống: Những từ có tiếng lạc - lạc thú, lạc quan Những từ phức chứa tiếng vui Vui chơi, giúp vui, mua vui, vui thích, vui mừng, vui sướng, vui lòng, vui vui, vui nhộn, vui tươi, vui vẻ. Từ miêu tả tiếng cời Khanh khách, rúc rích, ha hả, cười hì hì, hi hí, hơ hơ, hơ hớ, khành khạch, khúc khích, rinh rích, sằng sặc, sặc sụa,... *Bài 3: - HS đọc yêu cầu bài. - YC học sinh làm mẫu trước lớp: - 1 HS nêu. -íc trao đổi theo cặp: - Từng cặp trao đổi. - Nêu miệng: - Nhiều học sinh nêu. - GV cùng HS nhận xét, chốt bài đúng. - VD: Từ góp vui. Tiết mục văn nghệ hề của lớp 4A góp vui cho đêm liên hoan văn nghệ. 4. Củng cố: - Em củng cố những kiến thức gì qua tiết học? - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS có ý thức ôn luyện tốt. 5. Dặn dò: - Luyện đọc lại các bài TĐ và HTL chuẩn bị bài học sau. Ngoại ngữ Đ/C ĐÀO SOẠN GIẢNG Thứ tư, ngày 4 tháng 5 năm 2016 Tiếng việt Tiết 70: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 3) I. Mục đích yêu cầu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL (như tiết 1). - Ôn luyện viết đoạn văn miêu tả cây cối, cây xương rồng. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu tiết 1. III. Hoạt động dạy – học: 1. Ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu MT tiết học. - HS nghe và nhắc lại tên bài học. b. Kiểm tra tập đọc và HTL (1/6 số HS trong lớp).Thực hiện như T 1. c. Bài tập luyện: ( BT 2 trang 163) - GV hướng dẫn HD viết bài: - HS đọc yêu cầu bài và đọc nội dung bài. - Viết đoạn văn khác miêu tả cây xương rồng. - Chú ý: Viết đặc điểm nổi bật của cây, có ý nghĩ, cảm xúc của mình vào. - HS viết đoạn văn. - Trình bày: - GV nhận xét chung, đánh giá. - Nhiều học sinh đọc, lớp nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố: - Em đó được củng cố những kiến thức gì qua tiết học? - GV nhận xét giờ học và tuyên dương HS có ý thức ôn tập tốt. 5. Dặn dò: - VN: Đọc bài và hoàn thành bài văn vào vở. - Chuẩn bị bài học sau. Toán Tiết 173: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Giúp học sinh ôn tập, củng cố về: - Đọc số, xác định giá trị của chữ số theo vị trí của chữ số đó trong mỗi số. - Thực hiện các phép tính với các số tự nhiên. - So sánh hai phân số. - Giải bài toán liên quan tới tính diện tích hcn và các số đo khối lượng. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ và bảng nhóm. III. Hoạt động dạy – học: 1. Ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Muốn cộng 2 phân số khác mẫu số ta làm như thế nào? Lấy ví dụ? - 2 HS nêu và lấy ví dụ, lớp nhận xét, trao đổi. - GV nhận xét chung, đánh giá. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: - GV nêu MT tiết học. b.Bài tập luyện: *Bài 1( 177): Đọc các số - HS nghe và nhắc lại tên bài học. - HS đọc và nêu chữ số 9 ở hàng và giá trị. - GV cùng HS nhận xét, chốt bài đúng. *Bài 2: ( Thay phép chia 3 chữ số bằng phép chia cho số có 2 chữ số) - GV cùng lớp nhận xét, chữa bài. - HS nêu yêu cầu bài. - 4 HS lên bảng chữa bài, lớp làm bài vào nháp. *Bài 3: Làm tương tự bài 2. - GV gọi HS lên làm bài trên bảng - Nhận xét, chữa bài. - Thự tự điền dấu là: ; <. *Bài 4: - HS làm bài vào vở. - Cả lớp, 1 HS lên bảng phụ chữa bài. - GV thu vở nx một số bài, nhận xét chung và chữa bài: Bài giải Chiều rộng của thửa ruộng là: 120 : 3 x 2 = 80 (m) Diện tích của thửa ruộng là: 120 x 80 = 9600 (m2) Số thóc thu hoạch được ở thửa ruộng đó là: 50 x (9600:100)= 4 800 (kg) 4 800 kg = 48 tạ Đáp số: 48 tạ thóc 4. Củng cố: - Tiết học đã giúp em củng cố những kiến thức gì? - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS có ý thức ôn luyện bài tốt. 5. Dặn dò: - VN: Ôn bài và làm bài tập 5. Chuẩn bị bài học sau. Tiếng việt Tiết 69: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 4) I. Mục đích yêu cầu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL (như tiết 1). - Nghe cô giáo đọc, viết đúng, trình bày đúng bài thơ Nói về em. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu tiết 1. III. Hoạt động dạy – học: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu MT tiết học. - HS nghe và nhắc lại tên bài học. 2. Kiểm tra tập đọc và HTL: (1/6 số HS trong lớp).Thực hiện như T 1. 3 Hướng dẫn HS nghe- viết: - Đọc bài chính tả: - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm. - Nội dung bài thơ? +Trẻ em sống giữa thế giới của thiên nhiên, thế giới của chuyện cổ tích, giữa tình yêu thơng của cha mẹ. - Tìm và viết từ khó? - HS tìm cá nhân viết nháp, KT theo N2. - 1 số HS lên bảng viết. - VD: lộng gió, lích rích, chìa vôi, sớm khuya,... - GV đọc bài: - HS viết bài vào vở. - GV đọc bài: - HS soát lỗi. - GV thu bài nx: - GV nhận xét chung bài viết của HS. - HS đổi chéo soát lỗi. 4. Củng cố: - Em ghi nhớ gì qua tiết học? - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS có ý thức ôn luyện bài tốt. 5. Dặn dò: - VN: Ôn bài, sửa lỗi CT trong bài viết, ghi nhớ các từ để viết đúng. Chuẩn bị bài kiểm tra. Âm nhạc Đ/C MAI SOẠN GIẢNG Thứ năm ngày 5 tháng 5 năm 2016 Đ/C GIANG SOẠN GIẢNG Thứ sáu, ngày 6 tháng 5 năm 2016 Tiếng việt Tiết 70: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 6) I. Mục đích yêu cầu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL (như tiết 1). - Ôn luyện viết đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật (chim bồ câu). II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu tiết 1. III. Hoạt động dạy – học: 1. Ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra: Trong khi ôn 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu MT tiết học. HS nghe và nhắc lại tên bài học. b. Kiểm tra tập đọc và HTL: ( Số HS còn lại trong lớp). - Thực hiện như T 1. - GV nhận xét, đánh giá chung. - GV đọc điểm KT đọc cho HS nghe. c. Bài tập 2: - GV hướng dẫn HS viết bài: - HS đọc yêu cầu bài và đọc nội dung bài. - HS nghe và quan sát con chim bồ câu. - Viết đoạn văn khác miêu tả hoạt động chim bồ câu. - Chú ý: Viết đặc điểm nổi bật của chim bồ câu, có ý nghĩ, cảm xúc của mình vào. - HS viết đoạn văn. - Trình bày: - GV nhận xét chung, đánh giá. - Nhiều học sinh đọc, lớp nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố: - Tiết học đã giúp em củng cố về thể loại văn nào? Em lưu ý gì khi viết đoạn văn miêu tả hoạt động của một con vật? - GV nhận xét tiết học và tuyên dương HS có ý thức ôn luyện bài tốt. 5. Dặn dò: - Ôn bài, đọc bài và hoàn thành bài văn vào vở. Chuẩn bị KT cuối năm. Toán Tiết 175: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KỲ II I. Mục tiêu: - Kiểm tra sự nhận thức về KT toán đã học trong chương trình lớp 4 - HS tự giác, tích cực làm bài KT. II. Đồ dùng dạy học: - Đề bài kiểm tra. III. Hoạt động dạy – học: 1. Ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - KT sự chuẩn bị của HS. Động viên tinh thần học tập của học sinh 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV nêu MT tiết KT. HS nghe. b.GV phát đề bài KT, nhắc nhở HS tự giác, tích cực, tính toán kĩ rồi làm bài. 4. Củng cố: Thu bài ; Nhận xét tiết kiểm tra. 5. Dặn dò: Về nhà ôn bài. Tiếng việt Tiết 35: KIỂM TRA ĐỌC I. Mục đích yêu cầu: * Kiểm tra sự nhận thức về KT khoa học đã học trong chương trình lớp 4 * HS tự giác, tích cực làm bài KT II. Đồ dùng dạy học: - Đề bài kiểm tra. III. Hoạt động dạy – học: 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Động viên tinh thần học tập của học sinh 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết kiểm tra b. Hướng dẫn kiểm tra - GV phát đề bài và nhắc nhở HS tự giác, tích cực đọc kĩ đề bài và làm bài 4. Củng cố: Thu bài và nhận xét tiết kiểm tra. 5. Dặn dò: Về nhà làm lại bài vào nháp. Tiếng việt Tiết 35: KIỂM TRA VIẾT (Chính tả, Tập làm văn) I. Mục đích yêu cầu: + KT HS về viết CT- TLV: HS viết đúng mẫu chữ và độ cao các con chữ, trình bày viêt sạch, đẹp. Làm đúng bài văn theo YC II. Đồ dùng dạy học: - Đề bài kiểm tra. III. Hoạt động dạy – học: 1. Ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Động viên tinh thần học tập của học sinh 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết kiểm tra b. Hướng dẫn kiểm tra - GV phát đề bài và nhắc nhở HS tự giác, tích cực đọc kĩ đề bài và làm bài 4. Củng cố: Thu bài và nhận xét tiết kiểm tra. 5. Dặn dò: Về nhà ôn bài. Duyệt của tổ trưởng Nguyễn Thị Thu Thủy ĐẠO ĐỨC: THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ II VÀ CUỐI NĂM I. MỤC TIÊU: Củng cố cho học sinh: 1. KT: - Vai trò quan trọng của người lao động. - Hiểu thế nào là lịch sự với mọi người. - Biết giữ gìn và có trách nhiệm với các công trình công cộng. - Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo. - Tôn trọng luật giao thông và bảo vệ môi trường. 2. KN: - Biết bày tỏ và biết ơn đối với người lao động. - Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh. - Biết tôn trọng và giữ gìn những công trình công cộng,bảo vệ môi trường. 3. TĐ: Thực hiện các điều học vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra: KT trong khi ôn 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài ôn tập: GV nêu MT tiết học. b. Nội dung: *Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức bài học trong học kì 2 . * Mục tiêu: HS hiểu - Vai trò quan trọng của người lao động. - Hiểu thế nào là lịch sự với mọi người. - Biết giữ gìn và có trách nhiệm với các công trình công cộng. * Cách tiến hành: - Tổ chức HS học theo cặp nội dung phần ghi nhớ của bài 9,10,11? - HS nghe và nhắc lại tên bài học. - Từng cặp trao đổi, thảo luận, học thuộc ghi nhớ của 3 bài. - Trình bày: - Lần lượt nhiều học sinh nối tiếp nhau nêu nội dung từng bài. - Lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung. - GV nhận xét chung, đánh giá. *Hoạt động 2: Thực hành kĩ năng của các bài học trong học kì 2 . * Mục tiêu: : Biết bày tỏ và biết ơn đối với ngời lao động. - Biết cữ xử lịch sự với những người xung quanh. - Biết tôn trọng và giữ gìn những công trình công cộng. * Cách tiến hành: - GV phát phiếu học tập cho HS: ( ND phiếu GV chuẩn bị các câu hỏi củng cố những bài đạo đức đã học ở học kì II cùng với bài thức hành trong cuộc sống) - GV cho HS trình bày bài : - GV thu phiếu đánh giá, nhận xét chung: 4. Củng cố: - GV tổng kết toàn bị các bài trong năm học. - GV nhận xét tiết học và tuyên dương HS có ý thức ôn luyện và thực hành bài tốt. 5. Dặn dò: Ôn luyện và thực hành những hành vi đạo đức tốt trong cuộc sống. - Cả lớp làm phiếu. - HS trình bày bài theo YC. - HS nghe và thực hành theo YC. KĨ THUẬT : LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN I. MỤC TIÊU: - Biết tên gọi và chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn. - Lắp được từng bộ phận, lắp ráp hoàn chỉnh theo đúng quy trình kĩ thuật. - Rèn tính cẩn thận, khéo léo khi thực hiện lắp. Yêu thích sản phẩm. II. CHUẨN BỊ. - Bộ lắp ghép.Sản phẩm đang làm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Hoạt động 1: Hoàn chỉnh sản phẩm. - HS hoàn chỉnh và kiểm tra lại sản phẩm mô hình tự chọn. 3. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập. - HS trưng bày sản phẩm theo tổ. - GV cùng đại diện HS đánh giá sản phẩm: - GVNX chung và thông báo kết quả. - Nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. - Tiêu chuẩn đánh giá: + Lắp được mô hình tự chọn. +Lắp đúng kĩ thuật, đúng qui trình. + Lắp mô hình chắc chắn không bị xộc xệch. - HS thực hiện. 4. Dặn dò: GVNX tiết học. Xếp lại bộ lắp ghép. GIÁO DỤC TẬP THỂ: SƠ KẾT TUẦN VÀ TỔNG KẾT NĂM HỌC I. MỤC TIÊU: - HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 35. - Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều mình làm tốt. - GD HS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động. II . CHUẨN BỊ : - Bản nhận xét sơ kết tuần 35. III. NỘI DUNG: 1. Nhận xét sơ kết: - GV yêu cầu 3 tổ trưởng báo cáo tình hình của tổ trong tuần qua. - Tổ trưởng lần lượt báo cáo . - Lớp trưởng tổng hợp ý kiến. * GV nhận xét chung: a Ưu điểm : * Về việc rèn luyện hạnh kiểm: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................. * Về Thực hiện nền nếp các hoạt động, vệ sinh: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... * Về học tập: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... b. Nhược điểm : ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: