Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2016-2017 - Trần Đức Huân

Tiết 3. Tập đọc: §65: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (Tiếp theo)

I. Mục tiêu:

- Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật (nhà vua, cậu bé).

- Hiểu ND: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. Phương pháp, phương tiện dạy học:

- Phương pháp: Hỏi đáp.

- Phương tiện: máy chiếu

III. Tiến trình dạy học:

TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS

 5’

33’

2’ A. Mở đầu:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

- HS thực hiện.

B. Các hoạt động dạy học:

1. Khám phá: Gv nêu mục tiêu của bài va ghi đầu bài.

2. Kết nối:

2.1. Hướng dẫn luyện đọc .

- YC 1 HS đọc toàn bài.

- Yêu cầu HS chia đoạn.

- YC HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. Kết hợp luyện đọc từ khó (lom khom, dải rút, dễ lây )

- YC HS đọc nối tiếp lần 2. Kết hợp giải nghĩa từ: háo hức, bụm miệng cười, lom khom, dải rút, phép màu.

 - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 3.

- Đọc mẫu toàn bài với giọng vui, đầy hào hứng.

2.2. Tìm hiểu bài:

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, 2.

- Con người phi thường mà cả triều đình háo hức nhìn là ai vậy?

- Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu?

- Vì sao những chuyện ấy buồn cười?

- Vậy nội dung đoạn 1, 2 là gì?

- YC HS đọc thầm đoạn 3.

- Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào?

- Vậy nội dung đoạn 3 là gì?

- Nêu nội dung chính của bài.

- Liên hệ thực tế.

3. Thực hành:

- Đọc diễn cảm.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo vai, người dẫn truyện, nhà vua, cậu bé.

- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3

- Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp.

- Nhận xét, đánh giá.

C. Kết luận:

- Củng cố lại nội dung bài học.

- 1HS đọc.

Đ1: Từ đầu trọng thưởng.

Đ2: Tiếp dải rút ạ.

Đ3: Còn lại.

- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1.

- HS đọc từ khó.

- HS đọc nối tiếp lần 2.

- 1 - 2 HS đọc phần chú giải SGK.

- Luyện đọc theo nhóm 3.

- Thi đọc giữa các nhóm.

- Lớp đọc thầm.

- Đó chỉ là 1 cậu bé chừng 10 tuổi tóc để trái đào.

- Cậu bé phá hiện ra những chuyện buồn cười ở xung quanh cậu: Nhà vua quên lau miệng, bên mép vẫn hạt cơm, quả táo cắn dở ngự uyển. Cậu bé dứt dải rút.

- Vì vua ngồi trên ngai vàng mà ăn cơm quên không lau miệng. Quan coi vườn ngự uyển lại ăn vụng. Cậu bé đứng lom khom vì bị đứt dải rút quần.

- Tiếng cười có ở xung quanh ta.

- Lớp đọc thầm.

- Tiếng cười như có phép màu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, tia nắng mặt trời nhảy múa, sỏi đá reo vang dưới những bánh xe.

- Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống u buồn.

- Nội dung: Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống vương quốc u buồn thay đổi thoát khi tàn lụi.

- HS đọc phân vai 1 lượt.

- 3 – 5 HS thi đọc.

 

docx 26 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 447Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2016-2017 - Trần Đức Huân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 nhận xét.
C. Kết luận:
- Nhận xét giờ học. 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
HS chữa bài.
- HS nhận xét.
- HS làm vào vở bài tập .
- HS theo dõi bài chữa của bạn để tự kiểm tra bài của mình .
VD 7
3
7
11
3
11
7
3
11
11
7
3
)
11
5
11
6
(
=
=
=
+
×
×
×
×
4
- 4HS làm bảng .-HS lớp làm vở .
VD : 5
2
5
4
3
3
2
=
×
×
×
×
- HS làm bảng; HS lớp làm vở 
Bài giải
Đã may áo hết số mét vải là:
20 × ( m)
Còn lại số mét vải là :20 – 16 = 4 (m)
Số cái túi may được là :4 : (cái )
 Đáp số : 6 cái túi. 
Tiết 2 Luyện từ và câu: §65: MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN - YÊU ĐỜI
I. Môc tiªu: 
- Hiểu nghĩa từ lạc quan BT1. Biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa BT2, xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa BT3. 
- Biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan không nản trí trước khó khăn BT4.
II. Phương pháp, phương tiện dạy học:
- Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp.
- Phương tiện: Giấy khổ to + bút dạ.
 III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 5’
33’
 2’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đặt câu có sử dụng trạng ngữ chỉ nơi chốn
- GV nhận xét và đánh giá.
B. Các hoạt động dạy học:
1. Khám phá: GT, ghi đầu bài lên bảng.
2. Thực hành:
Bài tập1:
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài 
- GV dán băng giấy kẻ bảng như BT1, mời 1 HS lên bảng viết dấu (+) vào ô đúng.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
- Thế nào là lạc quan?
Học một số từ về lạc quan, yêu đời trong đó có các từ Hán Việt.
Bài tập 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài
- GV phát riêng bút dạ & giấy trắng cho HS trao đổi theo nhóm.
GV nhận xét, cùng HS tính điểm thi đua.
Bài tập 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài 
- GV phát riêng bút dạ & giấy trắng cho HS trao đổi theo nhóm.
GV nhận xét.
Học một số câu tục ngữ gắn với chủ điểm 
Bài tập 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài
- GV giúp HS hiểu nghĩa đen của các câu tục ngữ để HS từ đó có thể hiểu được nghĩa thực của câu tục ngữ:
+ Sông có khúc, người có lúc: dòng sông có khúc thẳng, khúc quanh, khúc rộng, khúc hẹp ; con người có lúc sướng, lúc khổ, lúc vui, lúc buồn. 
+ Kiến tha lâu cũng đầy tổ: con kiến rất nhỏ bé, mỗi lần chỉ tha được một ít mồi, nhưng tha mãi cũng có ngày đầy tổ.
- Nhận xét
C. Kết luận:
- Củng cố nội dung bài học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
1 HS đặt 2 câu có TN chỉ nguyên nhân
HS nhận xét.
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS trao đổi nhóm đôi, làm bài vào vở.
HS phát biểu ý kiến.
1 HS có ý kiến đúng lên bảng đánh dấu (+) vào cột chỉ nghĩa thích hợp với từng câu tục ngữ
Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng 
HS nhẩm HTL các câu tục ngữ. Thi đọc thuộc lòng.
- Luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp.
HS đọc yêu cầu đề bài
HS làm bài theo nhóm tư. Nhóm nào làm xong dán nhanh bài lên bảng lớp.
Đại diện nhóm đọc kết quả.
Lời giải:
Những từ trong đó lạc có nghĩa là “vui, mừng”: lạc quan, lạc thú.
Những từ trong đó lạc có nghĩa là 
“rớt lại”, “sai”: lạc hậu, lạc điệu, lạc đề.
HS nhận xét, cùng GV tính điểm thi đua. 
HS đọc yêu cầu đề bài
HS làm bài theo nhóm tư. Nhóm nào làm xong dán nhanh bài lên bảng lớp.
Đại diện nhóm đọc kết quả.
Lời giải:
Những từ trong đó quan có nghĩa là “quan lại”: quan quân.
Những từ trong đó quan có nghĩalà “nhìn, xem”: lạc quan.
Những từ trong đó quan có nghĩa là “liên hệ, gắn bó”: quan hệ, quan tâm.
HS nhận xét.
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS thảo luận nhóm đôi, suy nghĩ, phát biểu ý kiến:
+ Lời khuyên: Gặp khó khăn là chuyện thường tình, không nên buồn phiền, nản chí.
+ Lời khuyên: Nhiều cái nhỏ dồn góp lại sẽ thành lớn, kiên trì & nhẫn nại ắt thành công. 
HS nhẩm HTL các câu tục ngữ. Thi đọc thuộc lòng.
Tiết 3. Chính tả( Nhớ – viết ) §33: NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ
I. Mục tiêu
- Nhớ - viết đúng bài CT; biết trình bày hai bài thơ ngắn theo hai thể thơ khác nhau: thơ 7 chữ, thơ lục bát; không mắc quá năm lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập phương ngữ (2a), BT(3a)
II. Phương pháp, phương tiện dạy học:
- Phương pháp: Đàm thoại, trực quan.
- Phương tiện: Bảng nhóm, bút dạ, vở ghi BT
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Ho¹t ®éng cña HS
5’
33’
 2’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS viết các từ: vì sao, năm sau, sứ sở, sương mù, gắng sức, khôi hài, dí dỏm, hóm hỉnh.
- GV nhận xét và đánh giá.
B. Các hoạt động dạy học:
1. Khám phá: GT, ghi đầu bài lên bảng.
2. Kết nối:
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Ngắm trăng và Không đề.
- Qua hai bài thơ Ngắm trăng và Không đề của Bác, em biết được điều gì ở Bác Hồ?
Qua hai bài thơ, em học được ở Bác điều gì?
- Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó khi viết chính tả: 
 - Nhớ - viết chính tả.
 - Soát lỗi, thu, nhận xét bài.
3. Thực hành:
 Bài tập 2
a) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu các nhóm làm việc. GV nhắc HS chỉ điền vào bảng các tiếng có nghĩa.
- Đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
- Gọi 1 nhóm dán phiếu, đọc các từ vừa tìm được.
- Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà nhóm chưa có.
- Yêu cầu HS đọc các từ vừa tìm được và viết một số từ vào vở.
Bài tập 3
a) - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Hỏi: + Thế nào là từ láy?
+ Các từ láy ở BT1 yêu cầu thuộc kiểu từ láy nào?
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.
- Yêu cầu HS dán phiếu lên bảng, đọc và bổ sung các từ láy. GV ghi nhanh lên bảng.
- Nhận xét các từ đúng.
C. Kết luận:
- GV nhận xét giờ học 
- 2 HS viết bảng, lớp viết bảng con.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng từng bài thơ.
- Qua bài thơ, em thấy Bác là người sống rất giản dị, luôn lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống cho dù gặp bất kì hoàn cảnh khó khăn nào.
- Qua hai bài thơ em học được ở Bác tinh thần lạc quan, không nản chí trước mọi hoàn cảnh khó khăn, vất vả.
-Tìm từ khó. Viết bảng lớp, bảng con
- không rượu, hững hờ, trăng soi, cửa sổ, đường non, xách bương
- Theo dõi
- HS viết.
- HS soát bài. 
- HS đổi vở để soát lỗi 
- HS đọc yc.
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng trao đổi, thảo luận, tìm từ.
- Dán phiếu, đọc các từ vừa tìm được.
- Theo dõi
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp viết một số từ vào vở.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Từ láy là từ phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần giống nhau.
+ Từ láy bài tập yêu cầu thuộc kiểu phối hợp những tiếng có âm đầu giống nhau.
- HS làm bài vào VBT.
- Dán phiếu, đọc, bổ sung
Ngày soạn: 24/4/2017 
Ngày giảng: Thứ tư ngày 26 tháng 04 năm 2017
Buổi sáng
Tiết 1: Toán. § 163: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được bốn phép tính với phân số.
- Vận dụng được để tính giá trị của biểu thức và giải toán.
II. Phương pháp, phương tiện dạy học:
- Phương pháp: Luyện tập, thực hành.
- Phương tiện: Bảng nhóm, bút dạ. Vở ghi BT
III. Tiến trình dạy học: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 5’
33’
2’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS lên bảng viết các số chẵn lớn hơn 12 và nhỏ hơn 32.
- Nhận xét, đánh giá.
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá: Gv nêu mục tiêu của bài và ghi đầu bài.
2. Thực hành:
Bài tập 1
- HS đọc yêu cầu, 
- HS làm vở 1HS làm bảng
- Nhận xét đánh giá 
Bài tập 3
- GV yêu cầu HS làm ý a
- HS làm vở, 1HS làm bảng nhóm
- Nhận xét đánh giá 
Bài tập 4
- HS đọc yêu cầu, 
- HS làm vở 1HS làm bảng
- Nhận xét đánh giá 
C. Kết luận:
- Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài tiếp theo
- HS lên bảng làm bài tập 4 ( tr169)
- Nghe và xác định mục tiêu bài học.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm vở 1HS làm bảng
 Bài giải
Tổng: 45+27=3835
Hiệu: 45-27=1835
Tích: 45x27=835
Thương: 45:27=145
- HS đọc yêu cầu
- HS làm vở, 1HS làm bảng nhóm
- HS đọc yêu cầu
- HS làm vở 1HS làm bảng
Bài giải
Tính số phần bể nước sau 2 giờ chảy được:
25+25=45(bể)
Tính số phần bể nước còn lại: 45-12=310(bể)
Tiết 2. Tập đọc: §66: CON CHIM CHIỀN CHIỆN
I. Mục tiêu:
- Bước đầu đọc diễn cảm hai ba khổ thơ với giọng vui tươi, hồn nhiên.
- Hiểu nội dung bài: hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu thương trong cuộc sống. ( trả lời được các câu hỏi SGK, thuộc hai, ba khổ thơ)
II. Phương pháp, phương tiện:
- Phương pháp: Đàm thoại, trực quan.
- Phương tiện: + GV:Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn cần luyện đọc.
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 5’
33’
2’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc truyện Vương quốc vắng nụ cười theo vai và trả lời câu hỏi về nội dung bài. 
- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi. 
- Nhận xét và đánh giá từng HS.
B. Hoạt động dạy - học:
1. Khám phá: Gv nêu mục tiêu của bài và ghi đầu bài.
2. Kết nối:
2.1. Luyện đọc:
- Yêu cầu 6 HS đọc tiếp nối từng khổ thơ trong bài. Mỗi HS chỉ đọc 1 khổ thơ. 
GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải để tìm hiểu nghĩa của các từ khó. 
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc.
2.2. Tìm hiểu bài:
 - Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ, trao đổi, trả lời những câu hỏi trong SGK.
- Gọi HS trả lời câu hỏi:
+ Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung cảnh thiên nhiên như thế nào? 
+ Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ nên hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn giữa không gian cao rộng? 
+ Hãy tìm những câu thơ nói về tiếng hót của con chim chiền chiện? 
+ Tiếng hót của con chim chiền chiện gợi cho em những cảm giác như thế nào? 
+ Qua bức tranh bằng thơ của Huy Cận, em hình dung được điều gì ? 
- GV kết luận và ghi ý chính của bài .
 3.Thực hành:
- Yêu cầu 6 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. HS cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc hay. 
DH
- Đọc mẫu.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
- Yêu cầu HS nhẩm đọc thuộc lòng theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài thơ .
- Nhận xét, cho đánh giá từng HS.
C. Kết luận:
- Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp gì?
- Nhận xét tiết học
- Đọc lại bài,chuẩn bị bài sau
- HS thực hiện yêu cầu.
- Nghe và xác định mục tiêu bài dạy
-1 HS đọc toàn bài
- HS chia đoạn
- 6 HS đọc nối tiếp.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả lớp đọc thầm.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc tiếp nối từng khổ.
- 2 HS đọc toàn bài.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi. 
- Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi:
+ Con chim chiền chiện bay lượn trên cánh đồng lúa, giữa một không gian cao, rộng. 
+ Những từ ngữ và hình ảnh: bay vút, vút cao, cao hoài, cao vợi, chim bay, chia sà, lúa tròn bụng sữa, cánh đập trời xanh, chim biến mất rồi, chỉ còn tiếng hót, ..... 
+ Những câu thơ: 
Khúc hát ngọt ngào.
Tiếng hót long lanh,
Như cành sương chói.
Chim ơi, chim nói,
Chuyện chi, chuyện chi? ...
+ Tiếng hót của con chim chiền chiện gợi cho em thấy một cuộc sống yên bình, hạnh phúc.
+ Tiếng hót của con chim gợi cho em thấy một vùng quê trù phú, yên bình. 
+ Tiếng hót của con chim làm cho em thấy cuộc sống rất tự do, hạnh phúc. 
+ Qua bức tranh bằng thơ, em thấy một chú chim chiền chiện rất đáng yêu, chú bay lượn trên bầu trời hoà bình rất tự do. Dưới tầm cánh chú là cánh đồng phì nhiêu, là cuộc sống ấm no, hạnh phúc của con người. 
- 6 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. HS cả lớp tìm giọng đọc hay (như ở phần luyện đọc)
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc diễn cảm.
- 3 đến 5 HS thi đọc.
- HS tổ chức đọc và học thuộc lòng
Tiết 3. Tập làm văn: §65: MIÊU TẢ CON VẬT (Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu:
- Biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để viết được bài văn miêu tả con vật đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên, chân thực.
II. Phương pháp, phương tiện dạy học:
- Phương pháp: Thực hành
- Phương tiện: bảng phụ ghi đề bài 
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 5’
33’
2’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng đọc đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật.
- Nhận xét.
B. Các hoạt động dạy học:
1. Khám phá: Gv nêu mục tiêu của bài và ghi đầu bài.
2. Thực hành:
- GV sử dụng 3 đề gợi ý trang 149, SGK để cho HS làm bài kiểm tra.
Ví dụ: 
®Ò 1. Viết một bài văn tả con vật mà em yêu thích. Trong đó sử dụng mở bài gián tiếp.
®Ò 2. Viết một bài văn tả con vật nuôi trong nhà. Trong đó sử dụng cách kết bài mở rộng. 
®Ò 3. Viết một bài văn tả con vật nuôi ở vườn thú mà em có dịp quan sát. Trong đó sử dụng lối mở bài gián tiếp.
®Ò 4. Viết một bài văn tả con vật lần đầu tiên em nhìn thấy trong đó sử dụng cách kết bài mở rộng. 
- Cho HS viết bài.
- HS viết bài 
- Thu, nhận xét một số bài.
- Nhận xét tuyên dương HS viết bài tốt.
C. Kết luận:
- Giao bài về nhà cho HS.
- Nhận xét giờ học
- 2 HS lên bảng đọc.
- HS nghe.
- HS đọc yêu cầu.
- HS thực hiện viết bài.
- Nhận xét
Buổi chiều
Tiết 1: Ôn Toán: §65: ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ
I. Mục tiêu: 
- Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên. 
- Vận dụng các tính chất phép cộng để tính thuận tiện.
- Giải được các bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ.
II. Phương pháp, phương tiện dạy học:
- Phương pháp: Luyện tập, thực hành.
- Phương tiện: Bảng phụ.
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 5’
33’
2’
I. Mở đầu:
1. æn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, đánh giá
B. Các hoạt động dạy học.
1. Khám phá: GT, ghi đầu bài.
2.Thực hành:
Bài tập1: Tính 
a, × = 
b, : = 
c, × 3 =
- GV cho HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 3 HS lên bảng trình bày bài.
- Nhận xét chữa bài, chốt cách làm đúng.
Bài tập 2: Tính.
a, =
b, =
- Cho HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 2 HS làm bài trên bảng.
- GV nhận xét chữa chung.
Bài tập 3. 
- Gọi HS đọc bài, nêu yêu cầu của bài.
- Gọi 1 HS làm bài trên bảng.
- GVnhận xét chữa chung, chốt lại cách làm đúng.
C. Kết luận
- Củng cố lại nội dung bài học.
1 HS chữa bài 3.
- Nhận xét chữa bài.
- HS tự làm bài vào vở.
- 3 HS lên bảng trình bày bài. Nêu lại cách thực hiên mỗi phép tính.
-Nhận xét, chữa bài trên bảng.Ghi kết quả đúng vào vở.
- HS tự làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng làm bài. Nêu lại cách tính.
- Nhận xét chữa bài của bạn trên bảng.
-HS đọc bài, nêu yêu cầu của bài.
- 1 HS làm bài trên bảng.
Bài giải
Đổi 2 giờ = 120 phút
1giờ 30 phút = 90 phút
Nếu cả hai vòi cùng chảy vào bể thì cần thời gian là.
(120 + 90) : 2 = 105 (phút)
Đáp số : 105 phút
- Nhận xét bài làm của bạn. 
- Chữa bài theo cách giải đúng.
Tiết 2: ÔnTiếng Việt: Luyện viết:
§65: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết được: đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật, đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn (BT1); bước đầu vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình (BT2), tả hoạt động(BT3) của một con vật mà em yêu thích.
II. Phương pháp, phương tiện dạy học:
- Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp.
- Phương tiện: Giấy khổ to và bút dạ.
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 5’
33’
2’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
B. Các hoạt động dạy học:
1. Khám phá: Gv nêu mục tiêu của bài va ghi đầu bài.
2. Thực hành:
Bài tập1: Đọc đoạn văn sau (BTCCKTKN trang 50) và gạch dưới những từ ngữ miêu tả bộ phận cơ thể của con lợn.
- Gọi HS đọc YC của bài.
- YC HS làm bài vào vở nháp, Gọi 1-2 HS lên bảng làm bài trên bảng lớp.
- Gọi HS nhận xét chốt bài làm đúng.
Bài tập 2. Quan sát một con vật và tìm từ ngữ tả đặc điểm nổi bật của con vật đó.
- Gọi HS đọc YC của bài.
- YC HS làm bài vào vở nháp, gọi 1-2 HS lên bảng làm bài trên bảng lớp.
- Gọi HS nhận xét chốt bài làm đúng.
C. Kết luận:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe 
- Gọi HS đọc YC của bài.
- YC HS làm bài vào vở nháp, gọi 1, 2 HS lên bảng làm bài trên bảng lớp.
- Gọi HS nhận xét chốt bài làm đúng.
- Gọi HS đọc YC của bài.
- YC HS làm bài vào vở nháp.
- Gọi 1-2 HS đọc bài trước lớp.
- Gọi HS nhận xét chốt bài làm đúng.
Ngày soạn: 25/04/2017 
Ngày giảng: Thứ năm ngày 27 tháng 4 năm 2017
Buổi sáng
Tiết 1. Toán: §164: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG
I. Mục tiêu: 
- Thực hiện được so sánh, rút gọn, quy đồng mẫu số các phân số. 
II. Phương pháp, phương tiện dạy học:
- Phương pháp: Luyện tập, thực hành
- Phương tiện: Bảng phụ.
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
33’
2’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên chữa bài tập 3.
- Nhận xét.
B. Các hoạt động dạy học:
1. Khám phá:
2. Thực hành:
Bài tập 1. Viết số thích hợp vài chỗ chấm.
Bài tập 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Yêu cầu học sinh đọc nội dung bài.
Bài tập 4. 
- Yêu cầu học sinh đọc nội dung bài.
Tóm tắt. 
Con cá nặng: 1kg 700g
Bó rau nặng: 300g
Hỏi cả cá và rau cân năng....kg?
C. Kết luận:
- Nhận xét giờ học. 
- 1 HS lên bảng làm bài.
- HS nghe.
- HS nêu yêu cầu bài và tự làm bài vào vở. ( 2 HS lên bảng)
KQ: 
1 yến = 10 kg 1 tạ = 10 yến
1 tạ = 100kg 1 tấn = 10 tạ
1 tấn = 1000kg 1tấn = 100 yến.
- 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở.
KQ:
a) 10 yến = 100kg 12 yến= 5 kg
 50 kg = 5 yến 1 yến 8 kg = 18 kg
b) 5 tạ = 50 yến. 1500kg = 15 tạ
 30 yến = 3 tạ. 7tạ 20 kg = 720 kg
c) 32 tấn = 320 tạ 4000kg = 4 tấn
 230 tạ = 23 tấn 3 tấn 25 kg = 3025 kg
- 1 em lên bảng giải cả lớp làm vào vở.
Bài giải.
Đổi 1 kg 700g = 1700 g
Cả cá và rau cân nặng là:
1700 + 300 = 2000(g)
Đổi 2000g = 2kg
 Đáp số: 2 kg
Tiết 2: Luyện từ và câu. §66:THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU
I. Mục tiêu: 
- Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (trả lời CH Để làm gì ? Nhằm mục đích gì ? Vì cái gì ? – ND Ghi nhớ).
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (BT2, BT3).
II. Phương pháp, phương tiện dạy học:
- Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp.
- Phương tiện: Bảng phụ viết sẵn bài tập 2, 3.
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 5’
33’
2’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trạng ngữ chỉ nguyên nhân có tác dụng gì và trả lời cho những câu hỏi nào?
- Nhận xét, đánh giá.
B. Các hoạt động dạy học:
1. Khám phá: Gv nêu mục tiêu của bài và ghi đầu bài.
2. Thực hành.
Bài tập 1:
- 1 HS đọc nội dung bài tập 1
- HS làm bài.
- GV dán tờ phiếu đã viết 3 câu văn mời 1 HS có lời giải đúng lên bảng làm bài.
- GV nhận xét và kết luận.
Bài tập 2: Thực hiện như BT1.
- GV nhận xét và kết luận.
Bài tập 3: 2 HS đọc nói tiếp nhau đọc nội dung BT 3.
- GV nhắc HS đọc kỹ đoạn văn, chú ý câu hỏi mỗi đoạn để thêm đúng trạng ngữ chỉ mục đích vào câu in nghiêng, làm đoạn văn thêm mạch lạc.
- HS quan sát tranh minh họa 2 đoạn văn trong SGK
- HS đọc từng đoạn văn, suy nghĩ làm bài. 
- GV nhận xét- ghi lời giải đúng lên bảng.
C. Kết luận:
- 1-2 SHS nhắc lại nội dung ghi nhớ trong SGK.
- GV nhận xét tiết học 
- 2 HS trả lời.
- Cả lớp theo dõi SGK
- HS làm bài và phát biểu - Lớp nhận xét.
- HS đọc.
- 1 HS đọc- cả lớp theo dõi SGK
- HS làm bài.
- 1 HS lên bảng lên bảng làm bài
- HS tự làm vào vở như BT 1.
- HS lắng nghe
- HS quan sát tranh trong SGK.
- Đọc từng đoạn-làm bài-trình bày trước lớp 
- Cả lớp nhân xét.
Tiết 3. Tập làm văn. §66: ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I. Mục tiêu: 
- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Thư chuyển tiền (BT1); bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đã nhận được tiền gửi (BT2).
- GV có thể hướng dẫn HS điền vào một loại giấy tờ đơn giản, quen thuộc ở địa phương.
II. Phương pháp, phương tiện dạy học:
- Phương pháp: Thực hành
- Phương tiện: Bảng phụ
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 5’
33’
2’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tại sao phải khai báo tạm trú, tạm vắng.
- Nhận xét và đánh giá.
B. Các hoạt động dạy học:
1. Khám phá: Gt, ghi đầu bài.
2. Thực hành:
Bài tập1
 - Treo tờ Thư chuyển tiền đã phô tô theo khổ giấy to và hướng dẫn HS cách điền:
- Hoàn cảnh viết thư chuyển tiền là em và mẹ em ra bưu điện gửi tiền về quê biếu bà. Nhà vậy người gửi là ai? Người nhận là ai?
- Các chữ viết vắt: SVĐ, TBT, ĐBT ở mặt trước, cột phải, phía trên thư chuyển tiền là những ký hiệu riêng của ngành bưu điện. Các em lưu ý không ghi mục đó.
- GV hướng dẫn học sinh làm các phần tiếp theo như hương dẫn sgk.
- Y/c HS làm bài và đọc bài.
Bài tập 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài. 
- GV hướng dẫn HS viết mặt sau thư.
- Mặt sau thư chuyển tiền dành cho người nhận tiền. Nếu khi nhận được tiền các em cần phải điền đủ vào mặt sau các nội dung sau:
Số chứng minh thư của mình.
 + Ghi rõ họ tên, địa chỉ hiện tại của mình.
 + Kiểm tra lại số tiền được lĩnh xem có đúng với số tiền ghi ở mặt trước thư chuyển tiền tiền không.
 + Ký nhận đã nhận đủ số tiền gửi đến vào ngày, tháng, năm nào, tại địa chỉ nào.
- Nhận xét sửa sai cho HS 
C. Kết luận:
- Củng cố nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.
- Khai báo tạm trú, tạm vắng để chính quyền địa phương năm được những người đang có mặt hoặc vắng mặt ở địa phương mình. Phòng khi có viÖc xảy ra, cơ quan chức năng có cơ sở, căn cứ để điều tra.
-1 HS đọc yc 
- HS làm bài và đọc bài làm.
-1 HS đọc yêu cầu.
- HS quan sát.
- Làm vở, 1 HS làm bảng phụ
- HS nối tiếp nhau đọc. 
Buổi chiều
Tiết 1: Khoa học: Bài 66: CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
I.Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
- Thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khác bằng sơ đồ.
II. Phương pháp, phương tiện dạy học:
- Phương pháp: Trực quan.
- Phương tiện: Hình minh họa
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 5’
33’
2’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
“Động vật thường ăn những loại thức ăn gì để sống?”.
- Nhận xét, đánh giá.
B. Các hoạt động dạy học:
1. Khám phá: GT, ghi đầu bài lên bảng.
2. Kết nối:
HĐ 1. Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa si

Tài liệu đính kèm:

  • docxT33.docx