ĐẠO ĐỨC (Tiết 30)
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường.
- Tham gia bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
(Không yêu cầu học sinh lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay không tán thành mà chỉ có hai phương án: tán thành và không tán thành)
* Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc bạn bè, người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Kế hoạch dạy học - SGK
- SGK Đạo đức 4.
- Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
- Phiếu giao việc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 2
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: 1’
2. Bài cũ: 4’
+ Môi trường bị ô nhiễm ảnh hưởng như thế nào đến cuộc sống con người?
+ Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 1’
“Bảo vệ môi trường”. GV ghi đề.
b. Hướng dẫn thực hành:
HĐ1: Tập làm “Nhà tiên tri”: 6’
(Bài tập 2- SGK/44- 45)
- GV chia HS thành 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm một tình huống để thảo luận và bàn cách giải quyết: Điều gì sẽ xảy ra với môi trường, với con người.
- GV đánh giá kết quả làm việc các nhóm và đưa ra đáp án đúng:
HĐ2: Bày tỏ ý kiến của em: 5’
(Bài tập 3- SGK/45)
- GV nêu yêu cầu bài tập 3.
Em hãy thảo luận với các bạn trong nhóm và bày tỏ thái độ về các ý kiến sau: (tán thành, hoặc không tán thành)
- GV mời một số HS lên trình bày ý kiến của mình.
- GV kết luận về đáp án đúng:
HĐ 3: Xử lí tình huống: 5’
(Bài tập 4- SGK/45)
- GV chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
Em sẽ làm gì trong các tình huống sau? Vì sao?
- GV nhận xét xử lí của từng nhóm và đưa ra những cách xử lí có thể như sau:
HĐ4: Dự án “Tình nguyện xanh”: 5’
- GV chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm như sau:
Nhóm1: Tìm hiểu về tình hình môi trường, ở xóm / phố, những hoạt động bảo vệ môi trường, những vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết.
Nhóm2: Tương tự đối với môi trường trường học.
Nhóm3: Tương tự đối với môi trường lớp học.
- GV nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm.
Kết luận chung:
- GV nhắc lại tác hại của việc làm ô nhiễm môi trường.
- GV mời 1 vài em đọc to phần Ghi nhớ (SGK/44)
4.Củng cố - Dặn dò: 3’
- Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường tại địa phương.
+ HS về nhà học bài và chuẩn bị bài “Dành cho địa phương”
+ Nhận xét tiết học.
+ Môi trường bị ô nhiễm ảnh hưởng xấu đến cuộc sống con người: Diện tích đất trồng trọt bị xói moon, thiếu lương thực,
+ HS đọc bài học.
- HS thảo luận và giải quyết.
- Từng nhóm trình bày kết quả làm việc.
a/ Các loại cá tôm bị tuyệt diệt, ảnh hưởng đến sự tồn tại của chúng và thu nhập của con người sau này.
b/ Thực phẩm không an toàn, ảnh hưởng đến sức khỏe con người và làm ô nhiễm đất và nguồn nước.
c/ Gây ra hạn hán, lũ lụt, hỏa hoạn, xói mòn đất, sạt núi, giảm lượng nước ngầm dự trữ
d/ Làm ô nhiễm nguồn nước, động vật dưới nước bị chết.
đ/ Làm ô nhiễm không khí (bụi, tiếng ồn)
e/ Làm ô nhiễm nguồn nước, không khí.
- Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến.
- HS làm việc theo từng đôi.
- HS thảo luận ý kiến.
a/ Không tán thành
b/ Không tán thành
c/ Tán thành
d/ Tán thành
đ/ Tán thành
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Từng nhóm nhận một nhiệm vụ, thảo luận và tìm cách xử lí.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận (có thể bằng đóng vai)
a/ Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang chỗ khác.
b/ Đề nghị giảm âm thanh.
c/ Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng.
- Từng nhóm HS thảo luận.
- Từng nhóm HS trình bày kết quả làm việc. Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
+ HS đọc bài học.
- HS cả lớp thực hiện.
. - Đại diện các nhóm dán bài làm lên bảng. - Lời giải đúng: núi – lớn – Nam – năm – này. - HS chép những từ đúng vào vở. LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 61) THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I. MỤC TIÊU: - Hiểu được thế nào là trạng ngữ (ND Ghi nhớ). - Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III), bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ (BT2). * HS khá, giỏi viết được đoạn văn có ít nhất 2 câu dùng trạng ngữ (BT2). II. CHUẨN BỊ: GV: Kế hoạch dạy học - SGK - Bảng phụ. HS: Bài cũ- bài mới III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 4’ - Kiểm tra 2 HS. - GV nhận xét và cho điểm. 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ Các em đã được học về thành phần CN và VN trong câu. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em biết thêm một thành phần nữa của câu. Đó là thành phần trạng ngữ. Trạng ngữ làgì? Làm thế nào để biết được trang ngữ trong câu, các em sẽ cùng đi vào tìm hiểu bài học. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp: 15’ I. Phần nhận xét: Bài tập 1,2,3: Cho HS đọc yêu cầu của BT. - GV giao việc.Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày kết quả so sánh. - GV nhận xét và chốt lại ý đúng: câu a và câu b có sự khác nhau: câu b có thêm 2 bộ phận được in nghiêng. Đó là: Nhờ tinh thần ham học hỏi, sau này. + Đặt câu cho phần in nghiêng nhờ tinh thần ham học hỏi. + Mỗi phần in nghiêng bổ sung cho câu b ý nghĩa gì? c. Ghi nhớ: - Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - GV nhắc lại một lần nội dung ghi nhớ và nhắc HS HTL phần ghi nhớ. 4. Luyện tập- thực hành: HĐ2: Cá nhân: 16’ * Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu của BT1. - GV giao việc: Để tìm thành phần trạng ngữ trong câu thì các em phải tìm bộ phận nào trả lời cho các câu hỏi: Khi nào? Ở đâu? Vì sao? Để làm gì? - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng (GV gạch dưới trạng ngữ trong các câu văn trên bảng phụ): Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu BT. - GV giao việc.Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày đoạn văn. - GV nhận xét + khen HS nào viết đúng, hay. 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại vào vở. + Hát - HS1: đọc nội dung cần ghi nhớ ở tiết trước. - Làm lại bài tập 1. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS làm bài cá nhân. - HS lần lượt phát biểu ý kiến, - Lớp nhận xét. Nhờ đâu I- ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng? Vì sao I- ren trở thành nhà khoa học nổi tiếng? Khi nào I- ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng? + Tác dụng của phần in nghiêng trong câu: Nêu nguyên nhân và thời gian xảy ra sự việc ở CN và VN. - 3 HS đọc ghi nhớ. - 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. - HS suy nghĩ, tìm trạng từ trong các câu đã cho. - HS lần lượt phát biểu ý kiến. a). Ngày xưa, rùa có một cái mai láng bóng. b). Trong vườn, muôn loài hoa đua nở. c). Từ tờ mờ sáng, cô Thảo Vì vậy, mỗi năm, cô chỉ về làng chừng hai ba lượt. - Lớp nhận xét. + HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài vào VBT. VD; Tối thứ sáu tuần trước, mẹ bảo em: Sáng mai, cả nhà mình về quê thăm ôngbà. Con đi ngủ sớm đi. Đúng 6 giờ sáng mai, mẹ sẽ đánh thức con day nhé.. - Một số HS đọc đoạn văn viết. - Lớp nhận xét. Thứ tư, ngày 9 tháng 4 năm 2014 LỊCH SỬ (Tiết 31) NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP I. MỤC TIÊU: - Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn: Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó, Nguyễn ánh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn bị lật đổ. Nguyễn Ánh lên ngôi Hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ở Phú Xuân (Huế). - Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị: + Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước. + Tăng cường lực lượng quân đội (với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc,...). + Ban hành bộ luật Gia Long. II. CHUẨN BỊ: Một số điều luật của Bộ luật Gia Long (nói về sự tập trung quyền hành và những hình phạt đối với mọi hành động phản kháng nhà Nguyễn). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 4’ Bài “Những chính sách về kinh tế và”. - Em hãy kể lại những chính sách về kinh tế, văn hóa, giáo dục của vua Quang Trung? - GV nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: 1’ Sau bài Những chính sách về kinh tế và văn hóa của vua Quang Trung, vị vua anh minh của triều Tây Sơn đã ra đi khi công cuộc cải cách, xây dựng đất nước đang thuận lợi, để lại cho nhân dân niềm thương tiếc vô hạn. Sau khi vua Quang Trung mất, tàn dư của họ Nguyễn đã lật đổ nhà Tây Sơn, lập ra triều Nguyễ. Bài học Nhà Nguyễn thành lập hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về vấn đề này. - GV ghi tựa b.Tìm hiểu bài: Hoạt động 1: Cả lớp: GV phát phiếu bài tập cho HS và cho HS thảo luận theo câu hỏi có ghi trong phiếu bài tập: - Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? GV đi đến kết luận: Sau khi vua Quang Trung mất, lợi dụng bối cảnh triều đình đang suy yếu, Nguyễn Ánh đã đem quân tấn công, lật đổ nhà Tây Sơn ** GV nói thêm về sự tàn sát của Nguyễn Ánh đối với những người tham gia khởi nghĩa Tây Sơn. - GV hỏi: Sau khi lên ngôi hoàng đế, Nguyễn Ánh lấy niên hiệu là gì? Đặt kinh đô ở đâu? Từ năm 1802-1858 triều Nguyễn trải qua các đời vua nào? Hoạt động2: Nhóm: - GV yêu cầu các nhóm đọc SGK và cung cấp cho các em một số điểm trong Bộ luật Gia Long để HS chọn dẫn chứng minh họa cho lời nhận xét: nhà Nguyễn đã dùng nhiều chính sách hà khắc để bảo vệ ngai vàng của vua. + Những sự kiện nào chứng tỏ các vua nhà Nguyễn không muốn chia sẻ quyền hành cho bất cứ ai? + Quân đội nhà Nguyễn được tổ chức như thế nào? + Bộ luật Gia Long được ban hành với những điều lệ như thế nào? + Theo em, với cách thống trị của các vua thời Nguyễn cuộc sống của nhân dân ta như thế nào? - GV cho các nhóm cử người báo cáo kết quả trước lớp. - GV hướng dẫn HS đi đến kết luật: Các vua nhà Nguyễn đã thực hiện nhiều chính sách để tập trung quyền hành vào tay và bảo vệ ngai vàng của mình.Vì vậy nhà Nguyễn không được sự ủng hộ của các tầng lớp nhân dân. 4.Củng cố - Dặn dò: 3’ GV cho HS đọc phần bài học. - Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? - Để thâu tóm mọi quyền hành trong tay mình, nhà Nguyễn đã có những chính sách gì? * Trong lịch sử chế độ phong kiến, triều Nguyễn là triều đại cuối cùng. Nhà Nguyễn khi lên cầm quyền đã thâu tóm mọi quyền lực trả thù nông dân.Vì vậy, khi gặp các thế lực xâm lược ngoại bang, nhà Nguyễn đã không tập hợp được nông dân. Cho nên khi các thế lực phương Tây xâm lược nước ta, triều Nguyễn đã nhanh chóng để cho nước ta rơi vào tay giặc. Sau này lên các lớp trên, các em sẽ hiểu đầy đủ hơn về vấn đề này. - Về nhà học bài và xem trước bài: “Kinh thành Huế”.Nhận xét tiết học. - HS hát. + Kinh tế: ban bố “chiếukhuyến nông” + Văn hoá, giáo dục; dịch các sách chữ Hán ra chữ Nôm và coi chữ Nôm là chữ chính thức + HS đọc bài học - HS lắng nghe. 1. Nhà Nguyễn ra đời: - HS thảo luận và trả lời. - Báo cáo kết quả. + Sau khi vua Quang Trung mất, lợi dụng bối cảnh triều đình đang suy yếu, Nguyễn Ánh đã đem quân tấn công, lật đổ nhà Tây Sơn, Năm 1802. - HS khác nhận xét. - Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, chọn Huế làm kinh đô.Từ năm 1802 đến 1858, nhà Nguyễn trải qua các đời vua: Gia Long Minh Mạng,Thiệu Trị ,Tự Đức. 2. Những chính sách triều Nguyễn: - HS đọc SGK và thảo luận. - HS cử người báo cáo kết quả. - Cả lớp theo dõi và bổ sung. + Bỏ chức tể tướng, tự mình trực tiếp điều hành mọi công việc hệ trọng trong nước từ trung ương đến địa phương + Gồm nhiều thứ quân (bộ binh, thuỷ binh, tuợng binh) + Những kẻ mưu phản và cùng mưu không phân biệt thủ phạm hay tòng phạmđều bị xử lăng trì + Nhà vua đã dùng nhiều chính sách hà khắc để bảo vệ ngai vàng của mình. Với cách thống trị như vậy cuộc sống của nhân dân vô cùng cực khổ. + HS đọc bài học - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. KỸ THUẬT (Tiết 31) LẮP Ô TÔ TẢI I. MỤC TIÊU: - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp ô tô tải. - Lắp được ô tô tải theo mẫu. Ô tô chuyển động được. * Với HS khéo tay: Lắp được ô tô tải theo mẫu. Ô tô lắp tương đối chắc chắn, chuyển động được. II. CHUẨN BỊ: - Mẫu ô tô tải đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 4’ + Kiểm tra dụng cụ học tập. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: 1’ “Lắp ô tô tải”. GV ghi đề. b) Hướng dẫn cách làm: HĐ1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu.5’ - GV giới thiệu mẫu ô tô tải lắp sẵn. - Hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận.Hỏi: + Để lắp được ô tô tải, cần bao nhiêu bộ phận? - Nêu tác dụng của ô tô trong thực tế. HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật. 27’ a/ GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết theo SGK - GV cùng HS gọi tên, số lượng và chọn từng loại chi tiết theo bảng trong SGK và xếp vào hộp. b/ Lắp từng bộ phận - Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn cabin H.2 SGK - Để lắp được bộ phận này ta cần phải lắp mấy phần? - Lắp cabin: cho HS quan sát H.3 SGK và hỏi: + Em hãy nêu các bước lắp cabin? - GV tiến hành lắp theo các bước trong SGK. - GV gọi HS lên lắp các bước đơn giản. - Lắp thành sau của thùng xe và lắp trục bánh xe H.5 SGK. Đây là các bộ phận đơn giản nên GV gọi HS lên lắp. c/ Lắp ráp xe ô tô tải - GV cho HS lắp theo qui trình trong SGK. - Kiểm tra sự chuyển động của xe. d/ GV hướng dẫn HS thực hiện tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào trong hộp. 4.Nhận xét- dặn dò: 3’ - Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. - HS chuẩn bị dụng cụ học tiết sau. - HS hát. - Chuẩn bị đồ dùng học tập. HS đ ba - HS quan sát vật mẫu. - 3 bộ phận: giá đỡ bánh xe, sàn cabin, cabin, thành sau của thùng, trục bánh xe. - HS làm. - 2 phần: Giá đỡ trục bánh xe, sàn cabin. - 4 bước theo SGK. - HS theo dõi. - 2 HS lên lắp. - HS lắp và nhận xét. - HS thực hiện. - Cả lớp cùng thực hiện. TOÁN (Tiết 153) ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tt) I. MỤC TIÊU: - So sánh được các số có đến sáu chữ số. - Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn. * Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2, bài 3 II. CHUẨN BỊ: GV: Kế hoạch dạy học – SGK HS: Bài cũ – bài mới III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 4’ - GV gọi HS lên bảng làm bài tập 5 - GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: 1’ - Trong giờ học này chúng ta cùng ôn tập về so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên. b).Hướng dẫn ôn tập: HĐ1: Cả lớp: 24’ Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm g? - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách sắp xếp của mình. - GV nhận xét câu trả lời của HS. Bài 3 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét câu trả lời của HS. 4.Củng cố- Dặn dò: 3’ - GV tổng kết giờ học. - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. - HS lắng nghe. - Yêu cầu chúng ta so sánh các số tự nhiên rồi viết dấu so sánh vào chỗ trống. - HS lên bảng làm bài, lớp làm vở. 989 < 1321 34 579 < 34 601 27 105 150 459 - Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn. - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. a) 999, 7426, 7624, 7642 b) 1853, 3158, 3190, 3518 Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé. a) 10261, 1590, 1567, 897 b) 4270, 2518, 2490, 2476, TẬP LÀM VĂN (Tiết 61) LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT I. MỤC TIÊU: Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn (BT1, BT2); quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp (BT3). II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ. - Tranh, ảnh một số con vật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: 1’ 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ Trong tiết học hôm trước, các em đã tập quan sát ngoại hình và hoạt động của con vật. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ luyện tập quan sát các bộ phận của con vật, tìm các từ ngữ miêu tả làm nổi bật những đặc điểm của con vật. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp: 10’ Bài tập 1, 2: - Cho HS đọc yêu cầu của BT - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày bài. - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: HĐ2: Cá nhân hoặc nhóm đôi: 20’ Bài tập 3- Cho HS đọc yêu cầu của BT. - Cho HS làm việc. GV treo ảnh một số con vật. - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh kết quả quan sát các bộ phận cảu con vật. - Dặn HS về nhà quan sát con gà trống để học TLV ở tiết sau (tuần 32). - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. - HS đọc kĩ đoạn Con ngựa + làm bài cá nhân. - HS lần lượt phát biểu ý kiến. **Bộ phận được miêu tả: Ä Hai tai: To, dựng đứng trên cái đầu rất đẹp Ä Hai lỗ mũi: Ươn ướt, động đậy hoài Ä Hai hàm răng: Trắng muốt Ä Bờm: Được cái rất phẳng Ä Ngực: Nở Ä Bốn chân: Khi đứng cũng cứ dậm lộp cộp trên đất Ä Cái đuôi: Dài, ve vẩy hết sang phải lại sang trái - 1 HS đọc mẫu. - HS quan sát tranh, ảnh về các con vật và làm bài (viết thành 2 cột như ở BT2). - Một số HS đọc kết quả bài làm. VD: Quan sát một con gà chọi. + Hai cẳng chân: cứng và lẳn như hai thanh sắt, phủ đầy những vẩy sáp vàng óng. + Đôi bắp đùi: chắc nịch, từng thớ thịt căng lên. + Lông: lơ thơ mấy chiếc quăn queo dưới bụng. + Đầu: to, hung dữ như dáng một chiếc nắm đấm. + Cổ: bạnh. + Da: đỏ gay đỏ gắt, đỏ tía, đỏ bóng lên như có quết một nước sơn. - Lớp nhận xét. KỂ CHUYỆN (Tiết 31) CHUYỆN KỂ ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể. II. CHUẨN BỊ: - Một số truyện thuộc đề tài của bài KC. - Bảng lớp viết đề bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ - Kiểm tra 2 HS. - GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ - Trong tiết KC trước, đã dặn các em về nhà chuẩn bị trước câu chuyện: ca ngợi cái đẹp hoặc câu chuyện phản ảnh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện với cái ác để hôm nay đến lớp mỗi em sẽ kể cho các bạn cùng nghe. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của đề: - GV ghi đề bài lên bảng lớp. Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được nghe, được đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ảnh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác. - GV gạch dưới những từ ngữ quan trong ở đề bài. - Cho HS đọc gợi ý trong SGK. - GV đưa tranh minh hoạ trong SGK (phóng to) lên bảng cho HS quan sát. - Cho HS giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể. HĐ2: HS kể chuyện: - Cho HS thực hành kể chuyện. - Cho HS thi kể. - GV nhận xét và chọn những HS, chọn những truyện hay, kể chuyện hấp dẫn. 3. Củng cố, dặn dò: 3’ * Em thích nhất câu chuyện nào các bạn vừa kể, vì sao? - GV nhận xét tiết học, khen những HS tốt, kể chuyện tốt. - Dặn HS đọc trước nội dung của bài tập KC được chứng kiến hoặc tham gia. - 2 HS lần lượt kể chuyện và nêu ý nghĩa của câu chuyện. - 1 HS đọc đề bài, lớp lắng nghe. - 2 HS đọc tiếp nối 2 gợi ý. - HS quan sát tranh minh hoạ. - HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể, nhân vật có trong truyện. - Từng cặp HS tập kể, trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện mình kể. - Đại diện các cặp lên thi. - Lớp nhận xét. - HS trả lời. KỂ CHUYỆN (Tiết 31) KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU: 1. Rèn kĩ năng nói: - HS chọn được một câu chuyện mà mình đã chứng kiến hoặc tham gia. biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ. 2. Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. CHUẨN BỊ: - Ảnh về các cuộc du lịch, tham quan của lớp (nếu có). - Bảng lớp viết sẵn đề bài, gợi ý 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 4’ - Kiểm tra 2 HS. - GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ Bây giờ các em sẽ được kiểm tra xem đã chuẩn bị như thế nào cho tiết kể chuyện hơm nay. Các em nhớ chọn câu chuyện về du lịch hoặc cắm trại mà các em đã được trực tiếp tham gia hoặc chứng kiến. Sau đó, các em sẽ kể cho cả lớp cùng nghe. b.Tìm hiểu bài: HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: 6’ - GV viết đề bài lên bảng, gạch dưới những từ ngữ quan trọng. Đề: Kể chuyện về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em đã được tham gia. - Cho HS đọc gợi ý. - GV lưu ý HS: Những em đã được đi du lịch hoặc đi cắm trại thì kể về những chuyến đi của mình. Những em chưa được đi có thể kể về chuyện mình đi thăm ông bà, cô bác - Cho HS nói tên câu chuyện mình chọn kể. HĐ2: HS kể chuyện: 25’ ** Kể chuyện theo nhóm: - Cho HS kể chuyện trong nhóm. ** Thi kể chuyện trước lớp: - Thi kể trước lớp. - GV nhận xét + khen những HS kể hay, có câu chuyện hấp dẫn nhất. 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe hoặc viết lại nội dung câu chuyện. - GV nhận xét tiết học. - HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về du lịch hoặc thám hiểm. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - HS lần lượt nói tên câu chuyện. - Từng cặp kể chuyện cho nhau nghe + nói về ấn tượng của mình về cuộc đi - Đại diện các cặp lên thi kể. - Lớp nhận xét. Thứ năm, ngày 10 tháng 4 năm 2014 TẬP ĐỌC (Tiết 62) CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC (Nguyễn Thế Hội) I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuốn chuốn nước và cảnh đẹp của quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. CHUẨN BỊ: GV: Kế hoạch bài học - SGK - Tranh minh hoạ trong SGK. HS: Bài cũ – bài mới III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 4’ * Ăng- co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ? * Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp? 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ Tuổi thơ của mỗi người thừơng gắn với bao kỉ niệm, gắn với thế giới xung quanh mình, gắn với thế giới muôn vật. Bài tập đọc Con chuồn chuồn nước hôm nay chúng ta học sẽ giúp cho các em cảm nhận được vẻ đẹp của những con vật xung quanh chúng ta. b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. HĐ1: Luyện đọc. 8’ GV hoặc HS đọc rồi HD chia đoạn: 2 đoạn + Đoạn 1: Ôi chao.phân vân. + Đoạn 2: Rồi đột nhiêncao vút. - GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó: - GV giải nghĩa một số từ khó: - Lộc vừng: là một loại cây cảnh, hoa màu hồng nhạt, cánh là những tua mềm. - GV đọc diễn cảm cả bài. Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, hơi ngạc nhiên. Nhấn giọng ở những từ ngữ: Ôi chao, đẹp làm sao, lấp lánh, long lanh HĐ1: Tìm hiểu bài: 14’ * Chú chuồn chuồn được miêu tả bằng những hình ảnh so sánh nào? * Em thích hình ảnh so sánh nào? Vì sao? * Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay có gì hay? * Tình yêu quê hương, đất nước của tác giả thể hiện qua những câu văn nào? HĐ3: Đọc diễn cảm: 5’ Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 1. + Đọc mẫu đoạn văn. + Theo dõi, uốn nắn + Nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố: 5’ + Nêu ý nghĩa bài học? 5. Dặn dò: 1’ - HS học bài và Chuẩn bị bài “Vương quốc vắng nụ cười” - Nhận xét tiết học. - HS1 đọc bài Ăng- co Vát. * Ăng- co Vát là công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu- chia được xây dựng từ đầu th61 kỉ XII * “Lúc hoàng hôn, Ăng- co Vát thật huy hoàng, từ các ngách”. - HS lắng nghe. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - HS đọc từ khó. + HS luyện đọc câu văn dài - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. - HS đọc chú giải. - Luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - Đọc thầm đoạn 1 để trả lời các câu hỏi: - Các hình ảnh so sánh là: + Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. + Hai con mắt long lanh như thuỷ tinh. + Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. + Bốn cành khẽ rung như đang còn phân vân. ** HS phát biểu tự do. - HS đọc thầm đoạn 2. * Tả rất đúng về cách bay vọt lên rất bất ngờ của chú chuồn chuồn nước. Tác giả tả cánh bay của chú cuồn chuồn qua đó tả được một cách rất tự nhiên phong cảnh làng quê. * Thể hiện qua các câu “Mặt hồ trải rộng mênh mông cao vút.” - HS đọc toàn bài. + Luyện đọc theo nhóm đôi + Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. + Bình chọn người đọc hay. Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước, cảnh đẹp của thiên nhiên đất nước theo cánh bay của chú , bộc lộ tình cảm của tác giả với quê hương, đất nước. TOÁN (Tiết 154) ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tt) I. MỤC TIÊU: Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. * Bài 1, bài 2, bài 3 II. CHUẨN BỊ: GV: Kế hoạch dạy học – SGK HS: bài cũ – bài mới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 4’ - GV gọi HS lên bảng làm lại bài tập 5. - Gọi 4 HS khác, yêu cầu HS nêu các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: 1’ - Trong giờ học này chúng ta cùng ôn tập về các dấu hiệu chia hết đã học. b.Hướng dẫn ôn tập: HĐ1: Cả lớp: Bài 1 - Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích rõ cách chọn số của mình. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - Cho HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài yêu cầu HS giải thích cách điền của mình. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - Yêu cầu HS đọc đề bài toán. - Số x phải tìm phải thỏa mãn các điều kiện nào? - x vừa là số lẻ vừa là số chia hết cho 5, vậy x có tận cùng là mấy? - Hãy tìm số có tận cùng là 5 và lớn hơn 23 và nhỏ hơn 31. - Yêu cầu HS trình bày vào vở. 4.Củng cố- Dặn dò: 3’ - GV tổng kết giờ học. - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập
Tài liệu đính kèm: