Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2017-2018 - Lã Thị Nguyên

TOÁN

LUYỆN TẬP CHUNG

I Mục tiêu:

-Giúp HS viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.

-Rèn kĩ năng giải toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số.

-Rèn kĩ năng tính toán cho HS

II.Đồ dùng dạy học:

-Phấn màu

II Các hoạt động dạy học :

Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A KTBC :2’ Hai thùng đựng 200l dầu.Biết thùng thứ nhất đựng bằng1/4 thùng thứ hai.Hỏi mỗi thùng đựng bao nhiêu lít dầu? -Gọi HS chữa bài cũ

 -1 HS chữa bài NX

B Dạy bài mới:35’

* Giới thiệu bài

* HD làm bài mới

1 .Ôn về tỷ số

Bài 1 a,b

a =3 ;b =4

Tỷ số a và b là 3 : 4 hay

a =5 m ;b =7m

Tỷ số của a và b là 5 : 7 hay

Bài 2 : ( chiều)

 Tổng số 72 120 45

Tỷ số

Số bé 12 15 18

Số lớn 60 105 27

2. Tìm hai số khi biết tổng của và

tỷ số của hai số

Bài 3

Số bé

Số lớn

Giải

Tổng số phần bằng nhau

1 +7 =8(phần)

Số bé là :1080 : 8 x 1 =135

Số lớn là :1080 - 135 = 945

Đáp số : Số bé :135 ;Số lớn : 945

Bài 4

Rộng

Dài

Giải

Tổng số phần bằng nhau

 2 + 3 =5 (phần)

Chiều rộngcó số mlà:125 : 5 x 2 = 50 (m)

Chiều dài có số m là :125 - 50 = 75(m)

 Đáp số : 50 m

 75m

C Củng cố dặn dò :2’

*Gọi HS đọc đầu bài

-Gọi HS chữa bài

*GV kẻ sẵn bảng gọi đọc Y/c

-Khi biết tổng và tỉ số muốn tìm số lớn , số bé ta làm ntn ?

-Gọi HS chữa bài

-BT1,2 ôn gì?

*Gọi HS đọc yêu cầu

-Đầu bài cho gì ?

-Gọi HS chữa bài

*Gọi HS đọc yêu cầu bài 4

-Đầu bài yêu cầu HS tìm gì ?

-Gọi HS chữa bài

-BT3,4 ôn gì?

-Nhắc lại kiến thức

-NX giờ học.

- HS đọc yêu cầu

-3 HS chữa bài NX

-HS đọc yêu cầu

-HS chữa bài-NX

-1 HS đọc yêu cầu

-HS chữa bài

-1 HS đọc yêu cầu

-HS phân tích đầu bài

-HS chữa bài NX kiểm ra chéo vở

 

doc 38 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 585Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2017-2018 - Lã Thị Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ Tỉ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ 
I Mục tiêu:
-Giúp HS biết cách giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỷ số của hai số đó .
-áp dụng công thức tìm hai số để giải các bài toán có liên quan
-Rèn kĩ năng ghi nhớ, tính toán cho HS.
II Đồ dùng dạy học:
-Phấn màu
II Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.KTBC:3’ Tìm hai số biết tổng là 150 và tỉ số của hai số là ẳ
-Gọi HS chữa bài cũ 
-HS chữa bài NX
B.Dạy bài mới :35’
*Giới thiệu bài :
-GV giới thiệu bài 
-HS nghe
*HD bài mới 
Bài toán số 1:
Số lớn :
Số bé : 
 Giải
 Theo sơ đồ thì hiệu số phần bằng nhau là:
 5-3 =2 (phần )
Số bé là : 24: 2 x3 =36
Số lớn là :36 +24 =60
 Đáp số : SL:60
 SB: 36
*Gọi HS đọc yêu cầu 
-Đầu bài cho gì yêu cầu tìm gì?
-Theo sơ đồ số lớn hơn số bé mấy phần ? Vởy hiệu của chúng là bao nhiêu?
-Vởy 24 tương ứng với mấy phần bằng nhau?
-Tìm giá trị 1 phần,tìm SL,SB?
-Cho HS chữa bài NX
-HS đọc yêu cầu 
2 phần 
5 -3 =2
24 tương ứng với 2phần bằng nhau
-HS chữa bài NX
Bài toán số 2: Giải 
Hiệu số phần bằng nhau là :
 7-4=3 (phần )
Chiều dài hình chữ nhật là :
12:3 x7 = 28(m)
Chiều rộng hình chữ nhật là :
28 -12 =16 (m)
Đáp số : Dài :28m
 Chiều rộng :16m
*Gọi đọc yêu cầu bài 
-Đầu bài cho gì yêu cầu tìm gì ?
-Bài toán thuộc dạng toán nào?
-Hiệu(tỉ số) của hai số là bao nhiêu?
-HD tương tự ,HS giải 
-Nêu cách giải dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỷ số của hai số đó ?
-HS đọc yêu cầu 
-HS phân tích giải 
-HS nêu các bước 
Các bước giải :
1.Vẽ sơ đồ 
2.Tìm hiệu số phần bằng nhau
3.Tìm các số (SL,SB)
-Gọi HS nhắc lại các bước giải ,GV ghi bảng 
-HS nhắc lại các bước giải 
*Thực hành 
Bài 1:
ST1:
ST2:
 Giải 
Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là : 5- 2 =3 (phần )
Số thứ nhất là:123:3 x2 =82 
Số thứ hai là :82 +123 =205
 Đáp số : ST1:82
 ST2:205
*Gọi HS đọc đề bài 1
-Đầu bài cho gì yêu cầu tìm gì?
-Cho HS chữa bài ở bảng 
-GVNX sửa sai.
-HS đọc yêu cầu 
-HS chữa bài NX
Bài 2: (chiều)
Tuổi con :
Tuổi mẹ:
 Giải 
Hiệu số phần bằng nhau là :
 7 -2 =5 (phần )
Tuổi của con là :25: 5 x2 =10 (tuổi )
Tuổi của mẹ là :10 +25= 35 (tuổi )
Đáp số :Mẹ:35 tuổi 
 con :10 tuổi
*Gọi HS đọc yêu cầu bài 2
-Đầu bài cho gì yêu cầu tìm gì?
-Cho HS thảo luận cặp đôi giải 
-Cho HS trình bày bài giải
-GV NX sửa sai
-HS đọc yêu cầu 
-HS chữa bài NX
Bài 3: ( chiều)
Hiệu số phần bằng nhau là :
 9 -5 = 4 (phần )
Số lớn là :100: 4 x 9 =225 
Số bé là :225 -100= 125
 Đáp số : SL:225
 SB:125
*Gọi HS đọc yêu câù bài 3
-Còn TG cho HS giải 
-GV NX sửa sai
-HS đọc yêu cầu 
-Phân tích đầu bài 
-HS chữa bài NX
C. Củng cố dặn dò :2’
-Nhắc lại các bước giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số?
-Nhận xét tiết học 
BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY 
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TÓM TẮT TIN TỨC
I Mục tiêu:
-Ôn luyện cách tóm tắt tin tức đã đọc.
-Thực hành tóm tắt các tin tức đã biết ,đã nghe ,đã đọc .
II Đồ dùng dạy học 
-Mỗi HS chuẩn bị một tin trên báo .
-Bảng nhóm bút dạ
IIICác hoạt động dạy học 
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.KTBC :2’
-Gọi HS chữa bài cũ 
-HS chữa bài NX
B.Dạy bài mới :35’
*Giới thiệu bài 
-GV giới thiệu bài 
-HS nghe
*HD luyện tập 
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp 
-HS đọc và quan sát tranh 
-Hãy chọn và tóm tắt 
3 -5 HS đọc bài 
Bài 1:a,Đọc nội dung 
Khách sạn treo trên cây sồi 
-Hãy tóm tắt bằng một câu?
-GV giảng tranh 
-HS tự tóm tắt 
2 câu:
Tại Vát -te -rát ,Thuỵ Điển có một khách sạn treo trên cây sồi cao 13 m
-Hãy tóm tắt bằng hai câu
-Cho HS đọc bài NX
-HS tóm tắt 
-HS trả lời 
b,-Nhà nghỉ cho du khách bốn chân .
-Tại Pháp, một phụ nữ vừa mở khu cư xá đầu tiên dành cho các vị khách du lịch bốn chân khi theo chủ 
-Gọi HS đọc yêu cầu phần b,
-Hãy đặt tên cho bản tin trên ?
-GV cho quan sát tranh 
-HS đọc bài 
-HS tự đặt tên
+Khách sạn cho súc vật
+Súc vật theo chủ đi du lịch nghỉ ở đâu?
+Nhà nghỉ cho khách du lịch bốn chân
Bài 3: Đọc một tin trên báo và tóm tắt bằng một câu
*Gọi HS đọc yêu cầu bài 3
-Chúng ta đã sưu tầm được thông tin nào ?
-HS đọc yêu cầu 
-HS đưa ra các mẫu thông tin đã sưu tầm 
-Gọi HS đọc bài NX
 -HS đọc bài 
C.Củng cố dặn dò :2’
-Nhận xét tiết học 
BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY 
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 30 tháng 03 năm 2016
TẬP ĐỌC 
TRĂNG ƠI TỪ ĐÂU ĐẾN ?
I Mục tiêu:
-Đọc đúng các tiếng từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương .
-Đọc trôi chảy toàn bài ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ,giữa các cụm từ .
-Hiểu các từ khó trong bài :diệu kỳ 
-Hiểu nội dung bài :Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến ,sự gần gũi của nhà thơ với trăng và thiên nhiên, đất nước.
-Học thuộc lòng 3 đến 4 khổ thơ trong bài thơ .
II Đồ dùng dạy học 
-Tranh SGK,bảng chép đoạn luyện đọc 
III Các hoạt động dạy học 
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC:3’
-Gọi HS đọc bài Đường đi Sa Pa 
HS đọc bài NX
B.Dạy bài mới :35’
*Giới thiệu bài 
-GV giới thiệu bài 
-HS nghe
*HD tìm hiểu và luyện đọc 
-Gọi HS đọc nối tiếp bài thơ theo các khổ 
-6 HS đọc 6 khổ thơ 
a, Luyện đọc 
-Gọi HS đọc các từ khó lơ lửng ,trăng tròn ,lên trời ,lời mẹ ru,nơi nào ..
-Cho HS đọc phần chú giải 
-Cho luyện đọc theo cặp 
-HS phát âm từ khó 
-HS đọc phần chú giải 
-Gọi HS đọc cả bài 
-GV đọc mẫu giọng thiết tha ,êm ả ..
-HS đọc cả bài 
-HS nghe 
b ,Tìm hiểu bài 
-Trong hai khổ thơ đầu trăng được so sánh với những gì ?
-Với quả chín và mắt cá 
-Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng xa ,từ biển xanh?
*Gọi HS đọc 4 khổ thơ còn lại
-Trong 4 khổ thơ tiếp vầng trăng gắn với một đối tượng cụ thể .Đó là những gì ?những ai?
-Trăng gắn với quả bóng ,sân chơi ,lời mẹ ru..
-Những đối tượng mà tác giả đưa ra có ý nghĩa ntn với trẻ thơ?
-Gần gũi thân thương với trẻ 
-Câu thơ nào cho thấy rõ nhất tình yêu ,lòng tự hào về quê hương của tác giả ?
-Trăng ơi có nơi nào sáng hơn đất nước em..
Nội dung :Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến sự gần gũi của nhà thơ với trăng 
->Nội dung bài thơ nói gì ?
-HS nêu nội dung và ghi vào vở 
c ,Đọc diễn cảm 
-Cho HS đọc nối tiếp bài thơ
-Giới thiệu đoạn đọc diễn cảm
“Trăng ơi lên trời ’’
-HS đọc nối tiếp bài 
-HS đọc đoạn diễn cảm 
-Thi đọc diễn cảm 
-Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ 
 -3 HS thi đọc 
-HS đọc thuộc lòng bài 
C.Củng cố dặn dò :2’
-Nhận xét tiết học 
BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY 
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN 
LUYỆN TẬP 
I Mục tiêu:
-Giúp HS rèn kỹ năng giải bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỷ số của hai số đó .
-Vận dụng các kiến thức giải các bài toán có liên quan
-Giáo dục HS yêu thích môn toán, rèn kĩ năng ghi nhớ, tính toán cho HS 
II Các hoạt động dạy học:
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC:3’
Mẹ hơn con 35 tuổi ,biết tuổi con bằngtuổi mẹ.tính tuổi của mỗi người?
-Gọi HS chữa bài cũ NX
-HS chữa bài NX
B. Dạy bài mới :35’
*Giới thiệu bài 
-GV giới thiệu bài 
-HS nghe
*HD thực hành 
Bài 1:
Số bé :
Số lớn :
 Giải 
Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là :
 8-3 = 5 (phần )
Số bé là : 85: 5 x3 =51 
Số lớn là : 51 +85 =136
*Gọi HS đọc yêu cầu bài 1
-Đầu bài cho gì yêu cầu tìm gì ?
-Cho HS lên chữa bài 
-HS đọc yêu cầu 
-HS chữa bài NX
 Đáp số : SL:136
 SB:51
Bài 2:
Bóng màu :
Bóng trắng : 
 Giải 
Hiệu số phần bằng nhau là:5-3=2(phần)
Số bóng đèn màu là :
250: 2 x5 = 625( bóng )
Số bóng đèn trắng là :
 625 -250 = 375 (bóng )
Đáp số : Bóng màu :625
 Bóng trắng :375
*Gọi HS đọc yêu cầu bài 2
-Đầu bài cho gì yêu cầu tìm gì ?
-Cho HS lên chữa bài 
-HS đọc đầu bài 
-HS phân tích 
-HS giải NX
Bài 3: (chiều)
Số HS lớp 4 A nhiều hơn HS lớp 4 B là : 35 -33= 2 (HS)
Mỗi HS trồng được số cây là :
 10:2 = 5 (cây)
Lớp 4 A trồng được số cây là :
 35 x 5= 175 (cây)
Lớp 4 B trồng được số cây là :
 33 x 5= 165 (cây)
 đáp số : 4A:175 cây
 4 B: 165 cây
C. Củng cố dặn dò :2’
*Gọi HS đọc yêu cầu bài 3
-Đầu bài cho gì yêu cầu tìm gì ?
-Cho HS lên giải 
-Nhận xét tiết học 
-HS đọc yêu cầu 
-HS phân tích 
-HS chữa bài NX
BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY 
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT )
AI ĐÃ NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1,2,3,4,?
I Mục tiêu:
-Nghe viết chính xác đẹp bài báo ngắn có các chữ số “Ai đã nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4?”
-Viết đúng tên riêng nước ngoài .
-Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr/ch.
-Rèn kĩ năng viết chính tả, ý thức giữ gìn VSCĐ cho HS
II Đồ dùng dạy học :
-Chép sẵn bài tập 2a vào bảng phụ
-Bảng nhóm, bút dạ,phiếu học tập
III .Các hoạt động dạy học 
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ :2’
-GV đọc cho HS viết một số từ khó suyễn,suông, ,xoay,xoẹt.
-HS nghe viết NX
B.Dạy bài mới :33’
*Giới thiệu bài 
-GV giới thiệu bài 
-HS nghe
* HD viết chính tả 
-GV đọc bài
-Đầu tiên người ta cho rằng ai nghĩ ra các chữ số?
-HS đọc bài
-Người A-rập
a .Trao đổi về nội dung 
-Vậy ai đã nghĩ ra các chữ số?
-Là một nhà thiên văn học Ấn Độ 
-Mẩu chuyện có nội dung là gì?
-Giải thíchcác chữ số
b .HD viết từ khó :
-GV đọc cho HS viết từ khó 
 A-rập,Bát - đa, Ấn Độ , ,truyền bá rộng raĩ
-Nêu cách viết tên riêng nước ngoài?
-Phân biệt truyền-chuyền
-2 HS viết ở bảng 
Cả lớp viết nháp NX
 c.HS viết chính tả 
-Bài chính tả thuộc thể loại nào?
-Nêu cách trình bày bài văn xuôi?
-Nêu tư thế ngồi,cách cầm bút,đặt vở?
-GV đọc cho HS viết chính tả
-Văn xuôi
-HS nêu
-HS nghe viết bài 
 d.Chấm và soát lỗi 
-GV đọc cho HS soát lỗi (2lần)
-Chấm một số bài 
-GV NX bài viết
-HS nghe soát lỗi (lần1 tự soát lỗi,lần 2 đổi vở)
*HD làm bài tập
Bài 2:a,Tr
-Trai,trái ,trải,trại 
-Tràm trám,trảm,trạm
-Tràn,trán.
-Trâu ,trầu,trấu
-Trăng, trắng
-Trân,trần,trấn ,trận.
Ch
-Chai ,chài ,chái,chải,chãi
-Chàm,chạm
-Chan ,chán,chạn 
-Châu,chầu,chấu,chẫu,chậu
-Chăng ,chẳng,chằng,chặng
-Chân,chần,chẩn.
*GV gọi HS đọc yêu cầu 
-ChoHS làm bài-chữa bài NX
-Cho HS đặt câu với một số từ 
VD:Cô em vừa sinh con trai.
Cây cam nhiều trái chín.
*GV chú ý cho HS phân biệt khi viết chính tả.
-HS đọc yêu cầu 
-HS làm bài-2 HS làm bảng
-HS chữa bài NX
-HS đặt câu
Bài 3
nghếch mắt,châu Mĩ,kết thúc,nghệt mặt,trầm trồ, trí nhớ.
*Gọi HS đọc Y/c.
-Cho HS thảo luận nhóm 2 làm bài
-Gọi HS đọc câu chuyện đã hoàn chỉnh-NX bổ sung.
-Truyện đáng cười ở điểm nào?
-HS đọc-thảo luận-trình bày
-Chị Hương kể chuyện lịch sử nhưngSơn tưởng chị có trí nhớ tốt
C.Củng cố dặn dò :1’
-Nhận xét tiết học 
BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY 
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
LỊCH SỬ
QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH 
(NĂM 1789)
I Mục tiêu: Sau bài học HS
-Dựa vào lược đồ thuật lại được sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân Thanh chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa.
-Thấy được công lao,sự tài trí của Nguyễn Huệ trong việc đánh bại quân xâm lược .
-Tự hào về truyền thống chống giặc ngoại xâm anh dũng của dân tộc .
II Đồ dùng dạy học :
-Lược đồ SGK
-Tranh ảnh ,bảng nhóm ghi câu hỏi 
IIICác hoạt động dạy học 
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC:3’
-Hãy trình bày kết quả của việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long? 
HS nêu –NX
B.Dạy bài mới :35’
*Giới thiệụ bài :
-GV giới thiệu bài 
-HS nghe
Hoạt động 1:Quân Thanh xâm lược nước ta .
-Gọi HS đọc SGK
-Vì sao quan Thanh sang xâm lược nước ta ?
-Muốn thôn tính nước ta 
Hoạt động 2:Diễn biến Quang Trung đại phá quân Thanh
*Cho thảo luận nhóm 4
GV treo câu hỏi 
1.Quân Thanh sang xuâm lược nước ta Nguyễn Huệ đã làm gì?
-HS thảo luận nhóm và ghi câu trả lời 
-Đại diện nhóm trả lời 
HSTL
2.Vua Quang Trung tiến quân ra Bắc khi nào ?ông đã làm gì?
-Ngày20 tháng chạp ông cho lính ăn tết trước 
3.Dựa vào lược đồ nêu đường tiến quân của 5 đạo quân?
- “Đạo quân thứ nhất .. Lạng Giang”
-GV hướng dẫn HS chỉ lược đồ
5 đạo quân 
-GV giảng tranh 
-HS chỉ lược đồ 5 đạo quân
-Trận đánh mở màn diễn ra ở đâu, khi nào ?
-Cách Thăng Long 20km
Diễn ra đêm mùng 3 tết 
-Thuật lại trận Ngọc Hồi và Đống Đa?
-2 HS thuật lại NX
Hoạt động 3.Lòng quyết tâm đánh giặc và sự mưu trí của vua Quang 
*Cho HS đọc SGK 
-Nhà vua phải hành quân từ đâu để tiến về Thăng Long đánh giặc ?
HS đọc SGK
-Từ Nam ra Bắc 
Trung.
-Thời điểm chọn đánh giặc là khi nào ?
-Tết Kỷ Dởu
-Trận Ngọc Hồi nhà vua cho quân tiến vào đồn bằng gì ?
-Vua cho quân ta ghép tấm lá chắn 
-Vì sao quân ta đại thắng ?
Đoàn kết đánh giặc ,vua thông minh sáng suốt 
C.Củng cố dặn dò :2’
-Qua bài này ta cần ghi nhớ điều gì ?
-NX giờ học
-HS đọc ghi nhớ SGK
BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY 
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 31 tháng 03 năm 2016
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU ,ĐỀ NGHỊ
I Mục tiêu:
-Hiểu thế nào là lời yêu cầu đề nghị lịch sự .Bước đầu biết nói lời yêu cầu đề, nghị lịch sự,phân biệt được lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không giữ được phép lịch sự
-Bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp cho trước.
-Rèn kĩ năng dùng từ ,đặt câu.
II Đồ dùng dạy học 
-Bảng phụ chép sẵn bài tập 3
-Bảng phụ và bút dạ
III Các hoạt động dạy học
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC:3’
-Có những cách nào để tạo câu khiến? Đặt 1 câu khiến
-HS đặt câu NX
B.Dạy bài mới :35’
*Giới thiệu bài 
-GV giới thiệu bài 
-HS nghe
*Tìm hiểu VD:
1.Nhận xét 
*Gọi HS đọc yêu cầu 1 phần NX
-Tìm các câu nêu yêu cầu đề nghị trong mẩu chuyện trên?
-Bơm cho cái bánh ..
-Vậy cho mượn 
-Bác ơi ,cho cháu ..
-Nào để bác bơm cho .
-Em có NX gì về cách yêu cầu đề nghị của bạn Hùng và bạn Hoa?GV giảng
-Hùng nói trống không ,Hoa yêu cầu lịch sự
->Cần có cách xưng hô cho phù hợp và thêm vào trước hoặc sau động từ các từ làm ơn ,giúp ,giùm..
-Theo em ntn là lịch sự khi yêu cầu, đề nghị?
-Lời yêu cầu, đề nghị phù hợp với quan hệ giữa người nói và người nghe
->Có thể dùng câu hỏi ,câu kể để nêu yêu cầu, đề nghị
-Tại sao ta phải gĩư phép lịch sự khi yêu cầu, đề nghị ?
*Khi yêu cầu, đề nghị chúng ta cần có thái độ ntn?
-Muốn lời yêu cầu, đề nghị được lịch sự chúng ta cần làm gì?
-Để người nghe hài lòng vui vẻ giúp mình 
-Lịch sự
- Có cách xưng hô cho phù hợp và thêm vào trước (sau) động từ các từ làm ơn ,giúp ,giùm..
- Ta có thể dùng kiểu câu nào khi nêu yêu cầu, đề nghị ?
-GV đưa ghi nhớ
-Câu hỏi ,câu kể
2.Ghi nhớ SGK
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ
-Để minh họa cho ghi nhớem hãy nói các câu yêu cầu, đề nghị? 
-HS phần ghi nhớ SGK
-HS nêu VD
*.Luyện tập
Bài 1:
-Lan ơi cho tớ mượn cái bút !
-Lan ơi cậu có thể cho tớ mượn cái bút được không ? ..
*Gọi HS đọc yêu cầu 
-Gọi 3 HS đọc đúng ngữ điệu
Thảo luận nhóm đôi
-Khi muốn mượn bạn cái bút em sẽ nói ntn?
-GV NX KL cách nói b,c là những cách nói lịch sự
-HS đọc yêu cầu bài tập
-HS đọc câu nối tiếp NX
Bài 2:Bác ơi, mấy giờ rồi ạ.?
Bác ơi, bác làm ơn cho cháu biết mấy giờ rồi !
Bác ơi bác xem giùm cháu mấy giờ rồi ạ!
*Gọi HS đọc yêu cầu bài 2
-Thảo luận cặp đôi hỏi nhau
-Y/c HS trình bày
-GV NX KL cách nói b,c,d là những cách nói lịch sự ,cách c,d tính lịch sự cao hơn
-HS đọc yêu cầu 
-Thảo luận cặp đôi hỏi nhau-trình bày-NX
Bài 3:
a ,Lan ơi, cho tớ về với!
b,Chiều nay, chị đón em nhé !
c ,Theo tớ,cậu không nên nói như thế!
d ,Bác mở giúp cháu cái cửa này với !
*Gọi HS đọc đề bài bài 3
-Gọi HS đọc câu nối tiếp đúng ngữ điệu
-Thảo luận nhóm 4 trình bày kết quả
-Khi yêu cầu đề nghị chúng ta phải ntn?
-GV KL
-HS đọc yêu cầu bài 3
-HS trình bày kết quả
-Phải giữ phép lịch sự 
Bài 4: Em muốn xin tiền bố ,mẹ để mua quyển sổ ghi chép em sẽ nói ntn?
*Gọi HS đọc yêu cầu bài 4
-Cho HS suy nghĩ làm bài cho 2HS làm bảng phụ
-Y/c HS đọc câu đúng ngữ điệu
-HS đọc yêu cầu 
-HS đặt câu nối tiếp nhau NX
C,Củng cố dặn dò :2’
-Qua bài này ta ghi nhớ điều gì?
-NX giờ học
-HS đọc ghi nhớ 
BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY 
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 .
TOÁN
LUYỆN TẬP
I Mục tiêu:
-Củng cố kiến thức về giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỷ số của hai số đó .
-Biết nêu bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỷ số của hai số đó theo sơ đồ cho trước.
-Rèn kỹ năng giải toán cho HS
II Đồ dùng dạy học:
-Phấn màu
II Các hoạt động dạy học 
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC:3’
Hiệu số tuổi của hai cha con là 27 tuổi. Biết tuổi cha bằngtuổi con .Tính tuổi mỗi người?
-Gọi HS chữa bài cũ NX
-HS chữa bài 
B.Dạy bài mới :35’
*Giới thiệu bài 
-GV giới thiệu bài 
-HS nghe
*HD luyện tập 
Bài 1:
Số lớn :
Số bé :
 Giải 
Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là :3 -1 =2 (phần )
Số bé là : 30: 2 =15
Số lớn là :15 +30 =45 
 Đáp số :SL:45
 SB:15
*Gọi HS đọc yêu cầu bài 1
-Đầu bài cho gì yêu cầu tìm gì ?
-Gọi HS đọc bài giải 
-Cho HS lên bảng chữa bài 
-HS đọc yêu cầu 
-HS phân tích 
-HS chữa bài 
Bài 3: Giải 
Hiệu số phần bằng nhau là :
4-1=3 (phần )
Cửa hàng có số gạo nếp là :
540 :3 =180 (Kg)
Cửa hàng có số gạo tẻ là :
180 +540 =720 (Kg)
 Đáp số :Gạo tẻ :180 kg
 Gạo nếp :720 kg
Bài 4: 
Hiệu số phần bằng nhau là :
6-1=5 (phần )
Vườn có số cây cam là :
170 :5 =34 (cây)
Vườn có số cây dứa là :
170 +34=204 (cây)
*Gọi HS đọc yêu cầu bài 3
-Đầu bài cho gì yêu cầu tìm gì ?
-Cho HS chữa bài NX
*Gọi HS đọc yêu cầu 
-Đầu bài cho gì yêu cầu tìm gì ?
-Đặt đề toán -NX
-Cho HS chữa bài NX
-HS đọc yêu cầu 
-HS chữa bài NX
-HS đọc yêu cầu 
-HS chữa bài NX
C. Củng cố dặn dò :2’
-Nhắc lại các kiến thức vừa ôn
-Nhận xét tiết học 
BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY 
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KHOA HỌC
NHU CẦU NƯỚC CỦA THỰC VẬT
I Mục tiêu:
-Giúp HS hiểu mỗi loài thực vật , mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác nhau.
-Kể được một số loài cây thuộc họ ưa ẩm ,ưa nước ,một số loài cây sống nơi khô cạn . --Ứng dụng trong thực tế khi trồng trọt 
II Đồ dùng dạy học
-Tranh SGK,bảng nhóm bút dạ,thẻ để chơi trò chơi
III Các hoạt động dạy học 
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC:2’
-Thực vật cần gì để sống ?
-HS trả lời
B.Dạy bài mới :33’
*Giới thiệu bài 
-GV giới thiệu bài 
-HS nghe
Hoạt động 1:Mỗi loài thực vật có nhu cầu về nước khác nhau 
*Cho HS quan sát tranh ảnh và thảo luận nhóm làm bài sau
Nhóm cây
Nhu cầu về nước 
Cây sống ở nơi khô cạn
Tre ,chuối ,xà cừ 
Cần ít nước 
Cây ưa ẩm ướt 
Lúa ,rau,khoai
Cần nhiều nước 
Cây sống dưới nước 
bèo ,rong đước tràm 
Cần nhiều ,sống dưới nước 
-HS quan sát tranh và thảo luận nhóm làm bài 
-Vào giai đoạn nào cây cần nhiều nước ?
-Mới cấy và làm đòng 
-Em có nhận xét về nhu cầu nước của các loài cây?
-HS đọc mục bạn cần biết 
Hoạt động 2:Nhu cầu về nước ở từng giai đoạn phát triển của mỗi cây
*Quan sát hình trong SGK
-Mô tả những gì em nhìn thấy trong hình vẽ ?
-HS quan sát và mô tả 
-H2 ruộng lúa chứa nhiều nước 
-Tại sao ở giai đoạn cây lúa mới cấy và làm đòng cây lúa cần nhiều nước ?
-Vì mới cấy cần nước để sống ..Giai đoạn làm đòng cần nước để tạo hạt ..
-Cho HS lấy VD khác 
-Cây ngô lúc nảy mầm và khi ra hoa cần nhiều nước 
-Rau cải và xà lách cần nước thường xuyên
Hoạt động 3:
Trò chơi “ về nhà ”
*Chia lớ

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 29.doc