Buổi chiều Chính tả (nghe-viết)
THẮNG BIỂN
I. MỤC TIÊU
- Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn từ đầu .quyết tâm chống giữ.
- Tiếp tục luyện đúng các tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai chính tả: l/n; in/inh.
II. ĐỒ DÙNG
- Bảng phụ viết bài tập 2 a.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ.
- Viết: gió thổi, bao giờ, diễn giải, rao vặt, danh lam, cỏ gianh, bãi dâu, . - 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp.
- Gv cùng Hs nx, chữa bài.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ,YC.
2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết.
- Đọc đoạn văn cần viết chính tả:
- 2 Hs đọc.
? Qua đoạn văn em thấy hình ảnh cơn bão biển hiện ra như thế nào? - Hình ảnh cơn bão biển hiện ra rất hung dữ, nó tấn công dữ dội vào khúc đê mỏng manh.
- Đọc thầm đoạn văn và tìm từ dễ viết saivà luyện viết nháp? - Cả lớp đọc và tìm từ, Hs viết từ lên bảng lớp và bảng con.
-VD: lan rộng, vật lộn, dữ dội, điên cuồng,.
- Gv nhắc nhở Hs viết bài:
- Gv đọc :
- Hs viết bài.
- Gv đọc: - Hs soát lỗi.
- Gv thu kiểm tra một số bài: - Hs đổi vở soát lỗi.
- Gv cùng Hs nx chung.
3. Bài tập.
Bài 2. Lựa chọn bài 2a.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs đọc thầm bài, làm bài vào vở BT.
- Gv treo bảng phụ, - Hs chữa bài, trình bày miệng và 1 Hs lên điền trên bảng.
- Gv cùng Hs nx, trao đổi chốt từ điền đúng. - Thứ tự điền đúng: nhìn lại; khổng lồ; ngọn lửa; búp nõn; ánh nến; lóng lánh; lung linh; trong nắng; lũ lũ; lượn lên; lượn xuống.
o lại khi lạnh đi. - Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; vật ở gần vật lạnh hơn thì tỏa nhiệt nên lạnh đi. KN: Vận dụng kiến thức vào đời sống hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học: - hộp kín, tấm kính, nhựa trong. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt đông dạy học Hoạt động của HS A- Kiểm tra : Làm thế nào để biết được nhiệt độ của vật? Cơ thể người bình thường có nhiệt độ bao nhiêu? B.Tiến trình đề xuất: *Tìm hiểu về sự truyền nhiệt: HĐ1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề: GV nêu :Đặt một cốc nước nóng vào trong một chậu nước Hãy dự đoán xem, một lúc sau mức độ nóng lạnh của cốc nước và chậu nước có thay đổi không. Nếu có thì thay đổi thế nào? HĐ2:Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS: HĐ3:Đề xuất câu hỏi: GV cho HS đính phiếu lên bảng- So sánh kết quả làm việc. - GV tổng hợp và chỉnh sửa cho phù hợp với nội dung bài:+Liệu cốc nước có nóng như lúc đầu không? + Cốc nước nguội đi và nước trong chậu ấm hơn lúc đầu vì sao? HĐ4 : Thực hiện phương án tìm tòi Để trả lời câu hỏi: +Liệu cốc nước có nóng như lúc đầu không? + Cốc nước nguội đi và nước trong chậu ấm hơn lúc đầu vì sao? HĐ5: Kết luận kiến thức: GV nhận xét rút kết luận Cốc nước sôi nóng đã lạnh đi còn chậu nước thì nóng lên. GV giải thích thêm: Vật nóng hơn(cốc nước) đã truyền nhiệt cho vật lạnh hơn(chậu nước).Khi đó cốc nước tỏa nhiệt nên bị lạnh đi, chậu nước thu nhiệt nên nóng lên. *Tìm hiểu sự co giãn của nước khi lạnh đi và nóng lên: Các bước tiến hành tương tự như trên HĐ1:Câu hỏi dự đoán: Theo em các chất có thể nở ra hay co lại không và nở ra co lại khi nào? HĐ2:Bộc lộ biểu tượng: HĐ3:Đề xuất câu hỏi tình huống: GV tổng hợp chốt câu hỏi: - Có chắc là các chất lỏng có nở ra và co lại không? - Các chất lỏng nở ra khi nào? Co lại khi nào? HĐ4 : Thực hiện phương án tìm tòi HĐ5: Kết luận kiến thức: GV đính kết luận :Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Chất lỏng càng nóng càng nở ra. C. Liên hệ H:Tại sao khi đun nước ta không nên đổ đầy ấm? D. Tổng kết: Nhắc lại bài học. Dặn dò chuẩn bị tiết sau. - HS lên bảng trả lời- HS nhận xét. HS ghi những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép, sau đó thống nhất ghi vào phiếu theo nhóm. - Chẳng hạn: - Cốc nước vẫn nóng như lúc đầu. - Cốc nước đã nguội dần và nước trong chậu ấm hơn. - Cốc nước lúc này lạnh hơn nước ở trong chậu. - Nước ở trong cốc và trong chậu có nhiệt độ bằng nhau. - HS so sánh điểm giống và khác nhau giữa các nhóm. - HS đề xuất câu hỏi liên quan đến nội dung bài học . Chẳng hạn: +Liệu cốc nước có nóng như lúc đầu không? + Cốc nước nguội đi và nước trong chậu ấm hơn lúc đầu vì sao? + Có thể xẩy ra trường hợp nước trong cốc lạnh hơn nước trong chậu không hay đến một lúc nào đó nhiệt độ của nước trong cốc và trong chậu bằng nhau? .v.v.. HS thảo luận đưa ra phương án tìm tòi: - Quan sát -Làm thí nghiệm. HS nêu thí nghiệm, nếu thích hợp gv cho hs tiến hành thí nghiệm.: Để một cốc nước sôi nóng vào trong một chậu nước nhỏ một lúc sau mức độ nóng lạnh của cốc nước và chậu nước có thay đổi không? HS làm thí nghiệm theo nhóm Ghi chép vào vở khoa học và vàophiếu Những điều mình rút ra. Đại diện nhóm lên đính phiếu và nêu kết quả làm việc của nhóm mình. – So sánh với kết quả làm việc ban đầu. HS nêu thêm một số ví dụ về các vật nóng lên hay lạnh đi. HS dự đoán và ghi chép vào phiếu. Đính phiếu- HS so sánh điểm giống và khác nhau. - Có chắc là các chất lỏng có nở ra và co lại không? - Các chất lỏng nở ra khi nào? Co lại khi nào? - Nhiệt độ càng cao thì chất lỏng càng nở ra không ? Nhiệt độ thấp thì chất lỏng thế nào? .v.v HS đưa phương án làm thí nghiệm. HS tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm: Đặt lọ nước vào chậu nước nóng nhỏ một lúc dùng ống nhiệt kế đo mực nước trong lọ. Đặt lọ nước vào chậu nhỏ nước đá một lúc đo mực nước trong lọ HS đính phiếu ghi chép lên bảng- từng nhóm so sánh kết quả làm việc của mình với dự đoán ban đầu Rút ra kết luận chung. ------------------------------------ Buổi chiều Thể dục GV chuyên soạn giảng ------------------------------------------------------- Kĩ thuật CÁC CHI TIẾT VÀ DỤNG CỤ CỦA BỘ LẮP GHÉP MÔ HÌNH KĨ THUẬT ( Tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Hs biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kt. - Biết các sử dụng cờ-lê, tua-vít, để lắp tháo, các chi tiết. - Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG: - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ bài học. 2. Hoạt động 1. Gọi tên, nhận dạng các chi tiết và dụng cụ. - Tổ chức cho Hs quan sát các chi tiết của bộ lắp ghép. - Cả lớp quan sát bộ lắp ghép của mình. ? Bộ lắp ghép có bao nhiêu chi tiết khác nhau và phân thành mấy nhóm chính? - ...có 34 loại chi tiết, dụng cụ khác nhau, đợc phân thành 7 nhóm chính. ? Nêu tên 7 nhóm chính: - Các tấm nền; - Các loại thanh thẳng. - Các thanh chữ U và chữ L. - Bánh xe, bánh đia, các chi tiết khác. - Cá lọai trục. - ốc và vít, vòng hãm. - Cờ lê, tua vít. - Tổ chức Hs trao đổi theo cặp: Gọi tên, nhận dạng và đếm số lợng các chi tiết và dùng trong bảng.(H1-sgk). - Hs làm việc theo cặp. - Lần lợt Hs nhận dạng gọi tên từng chi tiết. ? Nhận xét gì cách sắp xếp các chi tiết trong hộp? - Các loại chi tiết đợc xếp trong 1 hộp có nhiều ngăn, mỗi ngăn để 1 số chi tiết cùng loại hoặc 2-3 loại khác nhau. 3. Hoạt động 2: Cách sử dụng cờ-lê, tua-vít. a. Lắp vít: - Gv lắp vít: - Hs quan sát. ? Nêu cách lắp vít: - Dùng ngón tay cái và ngón tay trỏ của tay trái vặn ốc vào vít. Sau khi ren của ốc khớp với ren của vít, ta dùng cờ-lê giữ chặt ốc, tay phải dùng tua vít đặt vào rãnh của vít và quay cán tua vít theo chiều kim đồng hồ. Vặn chặt vít cho đến khi ốc giữ chặt các chi tiết cần ghép lại với nhau. - Thao tác lắp vít: - 2,3 Hs lên thao tác, cả lớp tập lắp vít. b. Tháo vít. (Làm tương tự như trên) ? Để tháo vít, em sử dụng cờ lê và tua-vít ntn? - Tay trái dùng cờ-lê giữ chặt ốc, tay phải dùng tua vít đạt vào rãnh của vít, vặn cán tua vít ngợc chiều kim đồng hồ. c. Lắp ghép một số chi tiết. - Gv thao tác mẫu Hình 4a. ? Gọi tên và số lượng chi tiết cần lắp? - Thanh chữ U dài; Vít, ốc,thanh thẳng 3 lỗ. - Gv tháo các chi tiết và sắp xếp gọn vào hộp bộ lắp ghép. - Hs quan sát. 4. Dặn dò: - Chuẩn bị bộ lắp ghép và thao tác với các chi tiết, nhớ tên các chi tiết có trong bộ lắp ghép. Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: Rèn kĩ năng nói: - Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện (hoặc đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng dũng cảm của con người. - Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. ĐỒ DÙNG: - Hs sưu tầm truyện về lòng dũng cảm của con người. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: ? Kể truyện: Những chú bé không chết? Vì sao truyện lại có tên như vậy? - 2,3 Hs nối tiếp nhau kể và trả lời, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện. a. Tìm hiểu yêu cầu đề bài: - Gv chép đề lên bảng. - Hs đọc đề bài. - Gv hỏi để gạch chân những từ trọng tâm của đề bài. Đề bà:Kể lại một câu chuyện nói về lòng dũng cảm mà em đã được nghe hoặc được đọc. - Đọc các gợi ý? - 4 Hs nối tiếp nhau đọc. - Yêu cầu Hs chọn truyện và giới thiệu câu chuyện định kể? (Khuyến khích Hs chọn truyện ngoài sgk). - Lần lượt Hs giới thiệu câu chuyện kể. b. Hs thực hành kể và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Tổ chức Hs kể N2: - N2 kể và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện bạn kể. - Thi kể trước lớp: - Cá nhân kể và trao đổi với cả lớp ý nghĩa câu chuyện em kể. - Dựa vào tiêu chí: Nội dung, cách kể, cách dùng từ để bình chọn các câu chuyện đoạn truyện bạn kể? - Lớp bình chọn. - Gv nx, khen học sinh kể hay, đúng nội dung truyện. 3. Củng cố, dặn dò: - NX tiết học. ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 9 tháng 3 năm 2016 Tập đọc GA- VRỐT NGOÀI CHIẾN LUỸ I. MỤC TIÊU:- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng, lưu loát các tên riêng người nước ngoài. Giọng đọc phù hợp với lời nói của từng nhân vật, với lời dẫn truyện; thể hiện được tình cảm hồn nhiên và tinh thần dũng cảm của Ga - vrốt ngoài chiến luỹ.Tốc độ đọc 90 tiếng / 1 phút. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt. II. ĐỒ DÙNG: - Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A, Kiểm tra bài cũ. ? Đọc bài Thắng biển? Trả lời câu hỏi nội dung bài? - 2, 3 Hs đọc và trả lời câu hỏi. - Lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc. - Đọc toàn bài: - 1 Hs khá đọc. - Chia đoạn: - 3 đoạn: Đ1: 6 dòng đầu Đ2: Tiếp ...Ga-vrốt nói. Đ3: Còn lại. - Đọc nối tiếp : 2 lần - 3 Hs đọc / 1 lần + Đọc nối tiếp lần 1: Đọc kết hợp sửa lỗi phát âm. - 3 Hs đọc. - Đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Luyện đọc theo cặp: - 3 Hs khác đọc. - Cặp luyện đọc. - Đọc cả bài: - 1 Hs đọc. - Gv nx đọc đúng và đọc mẫu toàn bài. - Hs nghe. b. Tìm hiểu bài: - Đọc thầm đoạn 1, trao đổi trả lời. - Trao đổi theo cặp. ? Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì? - ...để nhặt đạn giúp nghĩa quân. Vì sao Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ trong lúc mưa đạn như vậy? - Vì em nghe thấy Ăng-giôn-ra nói chỉ còn 10 phút nữa thì chiến luỹ không còn quá 10 viên đạn. ? Đoạn 1 cho biết điều gì? - ý 1: Lí do cho biết Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ. - Đọc lướt đoạn 2 trả lời: ? Tìm những chi tiết thể hiện lòng dũng cảm của Ga- vrốt? - ...bóng cậu thấp thoáng dưới làn mưa đạn, chú bé dốc vào miệng giỏ những chiếc bao đầy đạn của bọn lính chết ngoài chiễn luỹ, Cuốc - phây - rắc thét lên, giục cậu quay vào chiến luỹ nhưng cậu vẫn lán lại để nhặt đạn, cậu phốc ra, lui, tới, cậu chơi trò ú tim với cái chết. ? ý chính đoạn 2? - ý 2: Lòng dũng cảm của Ga-vrốt. ? Vì sao tác giả nói Ga-vrốt là một thiên thần? - Vì Ga-vrốt giống như một thiên thần, có phép thuật, không bao giờ chết. - Vì bóng cậu nhỏ bé, lúc ẩn lúc hiện trong khói đạn như thiên thần lúc ẩn lúc hiện.... ? Em có cảm nghĩ gì về nhân vật Ga-vrốt? - Hs tiếp nối nhau phát biểu ý kiến của mình. VD: Em khâm phục lòng dũng cảm của Ga-vrốt... ? ý chính đoạn 3? - ý 3: Ga-vrốt là một thiên thần. ? ý nghĩa của bài? - ý nghĩa: MĐ,YC. c. Đọc diễn cảm. - Đọc toàn bài theo cách phân vai: - 4 Hs đọc 4 vai: Dẫn truyện; Ga-vrốt; Ăng-giôn- ra; Cuốc- phây - rắc. - Nx và nêu cách đọc diễn cảm bài? - Toàn bài đọc giọng kể. Phân biệt lời nhân vật; Giọng Ăng-giôn- ra bình tĩnh; Cuốc - phây - rắc đầu ngạc nhiên sau lo lắng. Giọng Ga- vrốt luôn bình thản, hồn nhiên, tinh nghịch. Đoạn cuối đọc chậm. Nhấn giọng: mịt mù, nằm xuống, đứng thẳng lên, ẩn, phốc ra, tới, lui, dốc, cạn, em nhỏ, con người, thiên thần, chơi trò ú tim, ghê rợn. - Luyện đọc 3. - Hs luyện đọc theo nhóm. + Gv đọc mẫu: + Thi đọc: - Đọc cá nhân, nhóm đọc. - Lớp nx, trao đổi cách đọc. - Gv nx chung, và khen Hs đọc tốt. 3. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. Vn đọc bài và chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:Giúp học sinh: - Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số. - Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho một số tự nhiên. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ. Tính: - 2 Hs lên bảng làm bài, lớp làm nháp, đổi chéo nháp chấm bài cho bạn. - Gv cùng Hs nx chữa bài, B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập. Bài 1. - Gv cùng Hs nx, chữa bài. Hs đọc yêu cầu bài. - Từng phần 1 Hs lên bảng làm bài: a. ( Bài còn lại làm tương tự). Bài 2.Yêu cầu hs làm mẫu: - Có thể viết gọn lại như thế nào: - Lớp làm nháp, 1 Hs lên bảng, - Viết gọn: - Yêu cầu học sinh làm bài này theo mẫu bài làm rút gọn: - Gv cùng Hs nx, trao đổi cả lớp cách làm bài. - Lớp làm nháp, đổi chéo nháp, chấm bài và 3 Hs lên bảng chữa bài. a.b c. Bài 3.Tính; ? Em có nhận xét gì ở mỗi phần? - Có phép nhân và phép cộng và phép chia, phép trừ các phân số. ? Ta thực hiện như thế nào? - Nhân chia trước, cộng trừ sau. - Lớp làm bài vào nháp: - Gv cùng Hs nx chữa bài. - 2 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo nháp trao đổi. a. b. Bài 4. - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức trao đổi bài và tìm ra các bước giải bài toán: - Tính chiều rộng - Tính chu vi. - Tính diện tích. - Lớp làm bài vào vở: - Gv kiểm tra một số bài: - Gv cùng Hs nx chữa bài. - 1 Hs lên bảng chữa bài. Bài giải Chiều rộng của mảnh vườn là: 60 x= 36(m) Chu vi của mảnh vườn là: (60 +36) x2 = 192 (m). Diện tích của mảnh vườn là: 60 x36 = 2 160 (m2) Đáp số: Chu vi: 192 m; Diện tích: 2 160m2. 3. Củng cố dặn dò. Tiếng Anh GV chuyên soạn giảng ---------------------------------------------- Tin học GV chuyên soạn giảng ---------------------------------------------------- Buổi chiều Âm nhạc GV chuyên soạn giảng ------------------------------------------------------ Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂYCỐI I. MỤC TIÊU: - Học sinh nắm được 2 kiểu kết bài ( không mở rộng, mở rộng) trong bài văn tả cây cối. - Luyện tập viết đoạn kết bài trong bài văn miêu tả cây cối theo cách mở rộng. II. ĐỒ DÙNG: - Sưu tầm tranh, ảnh một số loài cây. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc đoạn mở bài giới thiệu chung về cây em định tả? - 2,3 Hs đọc, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài tập. - Đọc thầm nội dung bài tập: - Cả lớp đọc. - Trao đổi N2 trả lời câu hỏi bài tập. - N2 trao đổi. - Trình bày: - Đại diện các nhóm, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx, chốt ý đúng: - Có thể dùng câu ở đoạn a,b để kết bài. Kết bài ở đoạn a, nói được tình cảm của người tả đối với cây. Kết bài đoạn b, nêu ích lợi đối với cây và nói được tình cảm của người tả đối với cây. Bài 2. - Hs trưng bày cây đã chuẩn bị. - Hs trao đổi theo N2 câu hỏi và trả lời miệng các câu hỏi. - Gv tổ chức Hs trao đổi, trả lời các câu hỏi của bài 2 và hoàn thiện dàn bài . VD: Sau khi tả cái cây, bình luận về cây ấy: Lợi ích của cây, tình cảm, cảm nghĩ của người tả với cây. Bài 3. - Hs viết kết bài mở rộng cho bài văn. - Viết bài vào vở. - Chú ý : Dựa vào dàn bài bài 2 và không trùng các cây tả bài 4. - Trình bày: - Nhiều Hs nêu miệng, lớp nghe, nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung, tuyên dương bài làm tốt. Bài 4. - Hs đọc yêu cầu. - Chọn 1 trong 3 đề bài để viết kết bài mở rộng vào vở. - Yêu cầu Hs trao đổi bài viết của mình với bạn cùng bàn. - Hs đổi chéo bài, đọc, góp ý và chấm bài cho bài bạn. - Trình bày: - Hs tiếp nối nhau đọc đoạn văn. - Cả lớp cùng gv nx,. 3. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. ------------------------------------------------------------ Khoa học VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT I. MỤC TIÊU:Sau bài học, Hs có thể: - Biết được có những vật dẫn nhiệt tốt (kim loại, đồng, nhôm,...) và những vật dẫn nhiệt kém (gỗ, nhựa, len, bông,...) - Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu. - Biết cách lí giải việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và sử dụng hợp lí trong những trường hợp đơn giản, gần gũi. GDKNS: Vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào thức tế hàng ngày để tìm ra các vật dẫn nhiệt và cách nhiệt. II. ĐỒ DÙNG: - Xoong, nồi, giỏ ấm, lót tay,... - N4 chuẩn bị: 2 cốc như nhau, thìa kim loại, thìa nhựa, thìa gỗ, giấy báo, dây chỉ, len, sợi, nhiệt kế. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A, Kiểm tra bài cũ. ? Nêu một số ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi? ? Giải thích vì sao mức chất lỏng trong ống nhiệt kế lại thay đổi khi dùng nhiệt kế đo nhiệt độ khác nhau? - Hs nêu ví dụ, lớp nx, bổ sung. - 1,2 Hs giải thích, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, chốt ý đúng, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn nhiệt kém. - Tổ chức Hs làm thí nghiệm: - N4 làm thí nghiệm sgk/104. - Trình bày kết quả: - Cán thìa nhôm nóng hơn cán thìa nhựa. ? Nhận xét gì: - Các kim loại đồng nhôm dẫn nhiệt còn gọi là vật dẫn nhiệt; gỗ, nhựa,... dẫn nhiệt kém còn được gọi là vật cách điện. ? Tại sao vào hôm trời rét, chạm tay vào ghế sắt tay ta có cảm giác lạnh hơn là khi tay ta chạm vào ghế gỗ? * Kết luận: Gv chốt ý trên. - Vì khi chạm tay vào ghế sắt, tay đã truyền nhiệt cho ghế (vật lạnh hơn) do đó tay có cảm giác lạnh, còn ghế gỗ và nhựa do ghế gỗ và nhựa dẫn nhiệt kém nên tay ta không bị mất nhiệt nhanh như khi chạm vào ghế sắt. 3. Hoạt động 2: Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của không khí. - Tổ chức Hs đọc phần đối thoại sgk /105? - Hs đọc. - Tổ chức Hs đọc sgk để tiến hành thí nghiệm: ? Nêu cách tiến hành thí nghiệm: - Gv rót nước và cho Hs đợi kết quả 10-15': - Thí nghiệm theo N4. - Hs nêu: - Yêu cầu các nhóm quấn báo trước khi thí nghiệm. - Hs trình bày:... - Đo nhiệt độ của mỗi cốc 2 lần. - Trình bày kết quả thí nghiệm: - Đại diện các nhóm lần lượt trình bày. Cốc quấn báo lỏng nước nóng hơn. *Kết luận: 4. Hoạt động 3: Thi kể tên và nêu công dụng của các vật cách nhiệt. - Hs đọc lại phần đối thoại sgk/105. - Tổ chức cho Hs thi kể tên và nói về công dụng của vật cách nhiệt? - N6 trao đổi kể và ghi phiếu: + Chất cách nhiệt, dẫn nhiệt, công dụng và việc giữ gìn của các vật. - Trình bày: - Gv nx, khen nhóm thắng cuộc. - Dán phiếu thi, cử đại diện trình bày. - Nhóm nào nêu được nhiều và đúng là nhất. 5. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 10 tháng 3 năm 2016 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:Giúp học sinh rèn kĩ năng: - Thực hiện các phép tính với phân số. - Giải bài toán có lời văn. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ. Tính: ; - 2 Hs lên bảng làm bài, lớp làm bài vào nháp đổi chéo nháp chấm bài. - Gv cùng Hs nx chung, B .Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập chung. Bài 1. Làm bảng con: - Gv cùng Hs nx, trao đổi cách làm bài. - 2 Hs lên bảng chữa bài phần a,b. a. (Bài còn lại làm tương tự) - Hs lưu ý tìm mẫu số chung bé nhất. Bài 2. Làm tương tự bài 1. (Lưu ý hs chọn MSC hợp lí) - Gv cùng hs nx chữa bài. - Hs làm bài vào nháp phần a,b. 2 Hs lên bảng làm bài: b. ( Bài còn lại làm tương tự). Bài 3,4. Tính: - Gv tổ chức Hs làm bài vào nháp: Nhóm 1: làm bài 3, nhóm 2 Làm bài 4 và đổi lại. - Gv cùng Hs nx chữa bài. - Lớp tự làm bài vào nháp phần a,b ở 2 bài. - 4 Hs lên bảng chữa bài, Lớp đổi chéo nháp kiểm tra. Bài 3. Bài 4. a. Bài 5. - Tổ chức Hs trao đổi các bước giải: - Hs đọc yêu cầu bài, tóm tắt và phân tích. +Tìm số đường còn lại. +Tìm số đường bán vào buổi chiều. +Tìm số đường bán được cả hai buổi. Tổ chức làm bài. - 1 Hs lên bảng giải.Lớp làm vở. - Gv thu một số bài nhận xét. - Gv cùng Hs nx, chữa bài, Bài giải Số ki-lô-gam đường còn lại là: 50 -10 = 40(kg) Buổi chiều bán được số ki-lô-gam đường là: 40 x = 15(kg). Cả hai buổi bán được số ki-lô-gam đường là: 10 +15 = 25 (kg). Đáp số: 25 kg đường. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. --------------------------------------------------- Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM I. MỤC TIÊU: - Tiếp tục mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm dũng cảm. Biết một số thành ngữ gắn với chủ điểm. - Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực. II. ĐỒ DÙNG: - Từ điển tiếng Việt. Sổ tay từ ngữ tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ. - Nhóm đóng vai bài tập 3 sgk/79. - 2 nhóm 4 Hs đóng vai cho 1 Hs giới thiệu, lớp nx, trao đổi. - Gv nx chung, B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ,YC. 2. Bài tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài tập. - Tổ chức Hs làm bài theo nhóm 2: - Các nhóm tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa vào phiếu. - Trình bày: - Hs trình bày . - Lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chốt từ đúng: Từ cùng nghĩa với dũng cảm: Từ trái nghĩa với dũng cảm: - Can đảm, can trường, gan, gan dạ, gan góc, gan lì, bạo gan, táo bạo, anh hùng, anh dũng, quả cảm,... - nhát, nhát gan, nhút nhát, hèn nhát, đớn hèn, hèn mạt, hèn hạ, bạc nhược, nhu nhược, khiếp nhược,... Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs suy nghĩ làm bài, đặt câu vào nháp. - Trình bày: - Lần lượt nhiều học sinh trình bày, lớp nx trao đổi, bổ sung. - Gv nx chốt câu đúng: - VD: Các chiến sĩ trinh sát rất gan dạ, thông minh. + Cả tiểu đội chiến đấu rất anh dũng. ... Bài 3.- Hs làm bài vào vở. - Cả lớp đọc yêu cầu bài và làm vào vở. - Trình bày: - Miệng, lớp nx, bổ sung. - Gv chấm một số bài, nx chung: + Dũng cảm bênh vực lẽ phải. + Khí thế anh dũng. + Hi sinh anh dũng. Bài 4. - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức Hs trao đổi theo cặp bài tập: - Các nhóm trao đổi. - Trình bày: - Đại diện các nhóm nêu. - Gv cùng Hs nx chốt ý đúng: - Thành ngữ nói về lòng dũng cảm: vào sinh ra tử, gan vàng dạ sắt. - Thi học thuộc lòng các thành ngữ bài. - Hs tự nhẩm và thi đọc thuộc lòng. Bài 5. - Hs tự đặt và trình bày miệng. - Lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, chốt bài đúng: - VD: Bố tôi đã từng vào sinh ra tử ở chiến trường Quảng Trị. + Bộ đội ta là những con người gan vàng dạ sắt. 3. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. VN hoàn thành bài 4 vào vở. --------------------------------------------------------- Địa lí DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1. Kiến thức: HS biết duyên hải miền Trung có các đồng bằng nhỏ hẹp cùng cồn cát ven biển; có khí hậu khác biệt giữa vùng phía bắc & vùng phía nam. 2. Kĩ năng: HS chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí của duyên hải miền Trung. Nêu được một số đặc điểm của duyên hải miền Trung. Nhận xét lược đồ, ảnh, bảng
Tài liệu đính kèm: