Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2012-2013

TẬP ĐỌC

THẮNG BIỂN

I - MỤC TIÊU :

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng cc từ ngữ gợi tả

- Hiểu ND : Ca ngợi lịng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đ, giữ gìn cuộc sống bình yn (trả lời được các câu hỏi 2,3,4 trong SGK)

- Học sinh K-G trả lời được câu hỏi 1

II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài

- Lòng dũng cảm của con người không chỉ được bộc lộ trong chiến đấu chống kẻ thù xâm lựơc , trong đấu tranh vì lẽ phải . . . mà còn được bộc lộ trong cuộc tranh đấu chống thiên tai. Bài văn Thắng biển mà các em học hôm nay khắc hoạ rõ nét lòng dũng cảm ấy của cin người trong một cuộc vật lộn với cơn bão biển hung dữ.

b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc

- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS.

- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó.

- Đọc diễn cảm cả bài.

c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài

- Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào ?

- Tìm từ ngữ , hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe doạ của cơn bão biển ?

- Sự tấn công của bão biển được miêu tả nhụ thế nào trong đoạn văn ?

- Trong đoạn 1 và đoạn 2, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả ?

- Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì ?

- Những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển ?

d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm

- GV đọc diễn cảm đoạn 3 . Giọng đọc phù hợp với nội dung bài văn miêu tả.

IV.Củng cố dặn dò :

- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.

- Chuẩn bị : Ga-vơ-rốt ngoài chiến luỹ.

- HS khá giỏi đọc toàn bài .

- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn.

- 1,2 HS đọc cả bài .

- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.

- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi .

+ Biển đe doạ. ( đoạn 1 )

+ Biển tấn công ( đoạn 2 )

+ Người thắng biển ( đoạn 3 )

- gió bắt đầu mạnh – nước biển càng dữ – biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con ( cá ) mập đớp con cá chim nhỏ bé.

- Sự tấn công của cơn bão biển được miêu tả khá rõ nét, sinh động . Sức mạnh của cơn bão biển rất to lớn, không gì ngăn cản được “ Nếu như . . . rào rào “ ; Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội , ác liệt : “ Một cuộc vật lộn . . . quyết tâm chống giữ “

- Biện pháp so sánh : như con cá mập đớp con cá chim – như một đàn cá voi lớn. . .

- Biện pháp vật hoá, nhân hoá : biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh – là biển, là gió trong một cuộc giận dữ điên cuồng. . .

- tạo ra sự sinh động, sự hấp dẫn; tác động mạnh mẽ tới người đọc.

+ Thể hiện lòng dũng cảm : nhảy xuống sdòng nước đang cuốn dữ – lấy thân mình ngăn dòng nước mặn.

+ Thể hiện sức mạnh và chiến thắng của con người : Họ ngụp xuống, trồi lên , ngụp xuống – những bàn tay khoác vai nhau vẫn cứng như sắt, thân hình họ cột chặt vào những cột tre đóng chắt, dẻo như chão – đám người không sợ chết đã cứu quãng đê sống lại.

- HS luyện đọc diễn cảm.

- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài văn.

 

doc 34 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 532Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
triển
- Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khẩn hoang
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI, XVII
- Phiếu hoạ tập của HS .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Trịnh – Nguyễn phân tranh
Tình hình nước ta đầu thế kỉ XVI như thế nào?
Kết quả cuộc nội chiến ra sao?
1592: nước ta xảy ra sự kiện gì?
GV nhận xét.
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
GV giới thiệu bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI – XVII .
Yêu cầu HS xác định địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến Nam Bộ ngày nay 
GV nhận xét
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Trình bày khái quát tình hình nước ta từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến đồng bằng sông Cửu Long?
=> Kết luận : Trước thế kỉ XVI , từ sông Gianh vào phía nam , đất hoang còn nhiều, xóm làng & cư dân thưa thớt . Những người nông dân nghẻo khổ ở phía Bắc đã di cư vào phía nam cùng nhân dân địa phương khai phá, làm ăn. Từ cuối thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn đã chiêu mộ dân nghèo và bắt tù binh tiến dần vào phía nam khẩn hoang lập làng . 
Hoạt động3: Hoạt động cả lớp
Cuộc sống giữa các tộc người ở phía nam đã đem lại đến kết quả gì?
IV.Củng cố dặn dò: 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK
- Chuẩn bị bài: Thành thị ở thế kỉ XVI - XVII
HS đọc SGK rồi xác định địa phận .
HS thảo luận .
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận .
-Xây dựng được cuộc sống hoà hợp, xây dựng nền văn hoá chung trên cơ sở vẫn duy trì những sắc thái văn hoá riêng của mỗi tộc người.
TOÁN 
LUYỆN TẬP 
I - MỤC TIÊU :
- Thực hiện được phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số
II.CHUẨN BỊ: bảng nhĩm
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Luyện tập
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: Tính rồi rút gọn
Yêu cầu HS thực hiện vào vở 
Bài tập 2:
+ Trường hợp số tự nhiên chia phân số: 
 Cần giải thích trước khi thực hiện theo mẫu:
Đây là trường hợp số tự nhiên chia cho phân số
Viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1 (2 = )
Thực hiện phép chia hai phân số 
Bài tập 3: (dành cho học sinh K-G). Tính bằng hai cách 
Bài 4: (dành cho học sinh K-G). HS làm theo mẫu
- Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài trước khi làm
IV. Củng cố dặn do : GV nhận xet tiết học .
Chuẩn bị bài: Luyện tập chung
Làm bài trong SGK
HS sửa bài
HS nhận xét
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất 
HS làm bài
 HS sửa
HS làm bài
 HS sửa
HS làm bài
 HS sửa
CHÍNH TẢ
THẮNG BIỂN
I - MỤC TIÊU :
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bài đúng đoạn văn trích
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ(2a/b)
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Một số tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2 a.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Giáo viên ghi tựa bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.
 a. Hướng dẫn chính tả: 
Giáo viên đọc đoạn viết chính tả: từ đầu đến quyết tâm chống giữ 
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả 
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: lan rộng, vật lộn, dữ dội, điên cuồng.
 b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài
Giáo viên đọc cho HS viết 
Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
 Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. 
Giáo viên nhận xét chung 
 Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả 
HS đọc yêu cầu bài tập 2b. 
Giáo viên giao việc: HS thi tiếp sức.
Cả lớp làm bài tập 
HS trình bày kết quả bài tập 
Bài 2b: Tiếng có vần in hay inh
Lung linh, giữ gìn, bình tĩnh, nhường nhịn, rung rinh, thầm kín, lặng thinh, học sinh, gia đình, thông minh. 
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng 
IV.Củng cố dặn dò:
HS nhắc lại nội dung học tập
Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
Nhận xét tiết học, làm VBT 2a, chuẩn bị tiết 27 
HS theo dõi trong SGK 
HS đọc thầm 
HS viết bảng con 
HS nghe.
HS viết chính tả. 
HS dò bài. 
HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập
Cả lớp đọc thầm
HS làm bài 
HS trình bày kết quả bài làm. 
HS ghi lời giải đúng vào vở. 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ CÂU “AI LÀ GÌ?”
I - MỤC TIÊU :
- Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể vừa tìm được (BT1); biết xác định CN,VN trong mỗi câu kể Ai là gì ? đã tìm được (BT2); viết được đoạn văn ngắn cĩ dùng câu kể Ai là gì ? (BT3)
- Học sinh K-G viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, theo yêu cầu BT3
II.CHUẨN BỊ:
Bìa cứng ghi từ ngữ của bài tập 1.
Bảng phụ chép bài thơ ngắn.
III.CÁC HOẠT DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
Giới thiệu bài: Luyện tập về câu “Ai là gì?
Hướng dẫn:
+ Hoạt động 1:
 Bài tập 1
HS đọc yêu cầu của bài, tìm các câu kể Ai là gì? có trong đoạn văn và nêu tác dụng của nó. GV dán tờ giấy đã ghi sẵn lên bảng. 
Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên (giới thiệu )
Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội (nêu nhận định )
Oâng Năm là dân định cư của làng này (giới thiệu )
Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú công nhân. (nêu nhận định )
Hoạt động 2: 
Bài tập 2: Xác định CN, VN trong mỗi câu vừa tìm được.
4 HS lên bảng làm trên phiếu, cả lớp phát biểu ý kiến. 
- GV nhận xét.
Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên.
Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội.
Oâng Năm là dân định cư của làng này.
Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú công nhân. 
Hoạt động 3:
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của bài tập
HD học sinh cần tưởng tượng tình huống cùng bạn đến thăm bạn Hà bị ốm. Gặp bố mẹ của Hà, trước hết cần phải chào hỏi, nêu lí do đến thăm, sau đó giới thiệu với bố và mẹ Hà từng người trong nhóm. 
Cần giới thiệu tự nhiên. 
GV theo dõi, nhận xét, sửa chữa cho HS
IV.Củng cố dặn dò:
- Chuẩn bị bài: MRVT: Dũng cảm.
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
Học sinh phát biểu ýkiến
- Cả lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
Học sinh phát biểu ýkiến
- Cả lớp nhận xét.
HS đọc yêu cầu 
HS làm bài. 
HS nối tiếp nhau đọc bài của mình
KHOA HỌC
NÓNG LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (TT)
I-MỤC TIÊU:
- Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nĩng lên, co lại khi lạnh đi
- Nhận biết được vật ở gần vật nĩng hơn thì thu nhiệt nên nĩng hơn; vật ở gần lạnh hơn thì tỏa nhiệt nên lạnh đi
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Chuẩn bị chung: một số loại nhiệt kế, phích nước sôi, một ít nước đá.
-Chuẩn bị theo nhóm : nhiệt kế, ba chiếc cốc.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Khởi động: 
Bài cũ:
-Em làm gì để bảo vệ đôi mắt?
Bài mới:
Giới thiệu:
Bài “Nóng lạnh và nhiệt độ”
Phát triển:
Hoạt động 1:Tìm hiểu về sự truyền nhiệt 
-Hằng ngày em gặp những vật nóng, những vật lạnh nào?
-Yâu cầu hs quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi trang 100 SGK.
-Người ta dùng khái niệm nhiệt độ để diễn tả mức độ nóng lạnh của các vật. Em hãy nu6 ví dụ về các vật có nhiệt độ bằng nhau; vật này nóng hơn vật kia;..
Hoạt động 2:Thực hành sử dụng nhiệt kế 
-Giới thiệu hs 2 loại nhiệt kế: loại dùng cho người và loại dùng đo nhiệt độ không khí. Hướng dẫn cách dùng và nêu nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế cho hs.
IV.Củng cố dặn dò:
-Người ta diễn tả sự nóng lạnh bằng gì? Dùng dụng cụ gì để đo?
Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.
-Tìm những vật nóng lạnh thường gặp.
-Quan sát hình 1 và trả lời: cốc a nóng hơn cốc nhưng lạnh hơn cốc b.
-Tìm VD..
-Thực hành đo nhiệt độ các cốc nước, sử dụng nhiệt kế y tế đo nhiệt độ cơ thể.
TẬP ĐỌC
GA-VRỐT NGOÀI CHIẾN LUỸ
I-MỤC TIÊU:
- Đọc đúng các tên riêng nước ngồi; biết đọc đúng lời đối đáp giữa các nhân vật và phân biệt với lời người dẫn chuyện
- Hiểu ND : Ca ngợi lịng dũng cảm của chú bé Ga- vrốt. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. 
- Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 – Khởi động 
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- Giới thiệu nội dung bức tranh và tác phẩm những người khốn khổ.
- Bài văn hôm nay là một trích đoạn của tác phẩm trên. Bài văn kể về hành động dũng cảm, bất chấp nguy hiểm, nhặt đạn ngoài chiến luỹ để giúp đỡ nghĩa quân của chú bé Ga-vơ-rốt.
b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. 
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. 
- Đọc diễn cảm cả bài. 
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài 
- Ga-va-rốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì ?
- Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm của Ga-vơ-rốt ?
- Vì sao tác giả lại nói Ga-va-rốt là một thiên thần ?
Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Ga –ốt?
d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm 
- GV đọc diễn cảm đoạn Ga-vrốt dốc..ghê rợn . Đọc đúng giọng các nhân vật, đọc với cảm hứng ca ngợi.
IV.Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
- Chuẩn bị : Dù sao trái đất vẫn quay !
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. 
- 1,2 HS đọc cả bài . 
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới. 
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . 
- Ga-va-rốt nghe nói nghĩa quân sắp hết đạn nên ra ngoài chiến luỹ để nhặt đạn, giúp nghĩa quân có thể tiếp tục chiến đấu.
- Bóng cậu bé thấp thoáng ngoài đường phố, dưới làn mưa đạn; Cuốc-phây-rắc hét lên giục Ga-va-rốt vào, nhưng Ga-va-rốt vẫn nán lại để nhặt đạn – lúc ẩn, lúc hiện giữa làn đạn giặc, chơi trò ú tim với cái chết. . .
+ Vì thân hình của chú bé ẩn hiện trong làn khói đạn.
+ Vì đạn đuổi theo Ga-vơ-rốt nhưng chú bé nhanh hơn đạn, chú như chơi trò ú tim với cái chết.
+Vì hình ảnh Ga-vơ-rốt bất chấp hiểm nguy, len lỏi giữa chiến trường nhặt đạn cho nghĩa quân là một hình ảnh rất đẹp , rất cao cả và cũng thật kì lạ, tựa như chú bé có phép thần, đạn giặc không đụng tới được.
-Là một cậu bé anh hùng..
- HS luyện đọc diễn cảm. 
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài văn.
ĐỊA LÍ
 ÔN TẬP
I-MỤC TIÊU:
- Chỉ hoặc điền được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ, sơng Hồng, sơng Thái Bình, sơng Tiền, sơng Hậu trên bản đồ, lược đồ Việt Nam
- Hệ thống được một số đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ
- Chỉ trên bản đồ vị trí của thủ đơ Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này
- Học sinh K-G : Nêu được sự khác nhau về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ về khí hậu, đất đai 
II.CHUẨN BỊ:
- Bản đồ thiên nhiên, hành chính Việt Nam.
- Lược đồ khung Việt Nam treo tường & cá nhân.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: 
Tìm những dẫn chứng thể hiện Cần Thơ là:
+ Trung tâm kinh tế (kể tên các ngành công nghiệp của Cần Thơ)
+ Trung tâm văn hoá, khoa học
+ Dịch vụ, du lịch
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
GV phát cho HS bản đồ
GV treo bản đồ Việt Nam & yêu cầu HS làm theo câu hỏi 1
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm 
GV yêu cầu các nhóm thảo luận & hoàn thành bảng so sánh về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ & đồng bằng Nam Bộ 
GV yêu cầu các nhóm trao đổi phiếu để kiểm tra.
GV kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng & giúp HS điền đúng các kiến thức vào bảng hệ thống.
Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân
GV yêu cầu HS làm câu hỏi 3
IV.Củng cố dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Duyên hải miền Trung.
HS điền các địa danh theo câu hỏi 1 vào bản đồ
HS trình bày trước lớp & điền các địa danh vào lược đồ khung treo tường.
Các nhóm thảo luận
Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.
HS làm bài
HS nêu.
TOÁN
 LUYỆN TẬP CHUNG
I - MỤC TIÊU :
- Thực hiện được phép chia hai phân số 
- Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho số tự nhiên
- Biết tìm phân số của một số
II.CHUẨN BỊ: bảng cho các nhĩm làm bài
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Luyện tập
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1a,b : Tính 
Bài tập 2a,b:
Trường hợp số tự nhiên chia phân số: 
 Ví dụ: 
+ Cần giải thích trước khi thực hiện theo mẫu:
Đây là trường hợp phân số chia cho số tự nhiên
Viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1 (5 = )
Thực hiện phép chia hai phân số 
 ()
Bài tập 3: (dành cho học sinh K-G)
- GV hỏi lại cách thực hiện các phép tính trong biểu thức
Bài tập 4:
Các hoạt động giải toán:
Tính chiều rộng (Tìm phân số của một số.)
Tính chu vi
Tính diện tích. 
IV. Củng cố dặn do : GV nhận xet tiết học
Chuẩn bị bài: Luyện tập chung
Làm bài trong SGK
HS sửa bài
HS nhận xét
HS thực hiện phép chia
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
HS trình bày bài giải 
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I - MỤC TIÊU :
- Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã học nĩi về lịng dũng cảm
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện)
- HS khá giỏi kể được câu chuyện ngồi SGK và nêu rõ ý nghĩa
II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện)
Truyện về người có lòng dũng cảm
Giấy khổ to viết dàn ý KC.
Giấy khổ to viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
*Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài
-Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng.
-Yêu cầu 4 hs nối tiếp đọc các gợi ý.
-Yêu cầu hs giới thiệu câu chuyện của mình.
*Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
-Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Cho hs thi kể trước lớp.
-Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện.
IV.Củng cố, dặn dò:
-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.
-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.
-Đọc và gạch: Kể lại một câu chuyện nói về lòng dũng cảm mà em đã được nghe hoặc được đọc.
-Đọc gợi ý.
-Giới thiệu câu chuyện của mình.
-Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
-Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả lời.
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN 
MIÊU TẢ CÂY CỐI 
I - MỤC TIÊU :
- Nắm được hai cách kết bài (mở rộng, khơng mở rộng) trong bài văn miêu tả cây cối; vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng cho bài văn tả một cây mà em thích 
II. CHUẨN BỊ:
 -Thầy: Bảng phụ, phấn màu
 -Trò: SGK, vở ,bút, 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
*Giới thiệu bài, ghi tựa
*Hướng dẫn luyện tập:
*Bài 1::
-Gọi hs đọc các câu a, b ở bài 1 (ghi sẵn ở bảng phụ)
-GV nêu yêu cầu và cho hs trao đổi theo nhóm.
-Gọi hs nêu ý kiến thảo luận.
Bài 2:
-GV gọi hs đọc yêu cầu đề bài.
-GV nhắc lại yêu cầu và cho hs đọc thầm lại nội dung yêu cầu, trả lời câu hỏi vào nháp.
-Gọi hs nêu lại câu trả lời.
-Cả lớp, gv nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: 
-GV cho hs nhắc lại “Thế nào là kết bài mở rộng?”
-GV yêu cầu hs tự viết đoạn kết bài mở rộng vào nháp.
-GV cho hs đọc lại đoạn vừa viết.
 -Cả lớp, gv nhận xét tuyên dương.
Bài 4:
-GV gọi hs đọc 3 đề bài (ghi sẵn ở bảng phụ)
-Gọi vài hs cho biết trong 3 loại cây trên, cây nào em đã thấy gần gũi, trồng ở nơi em sống.
-GV yêu cầu hs tự viết đoạn kết bài theo kiểu mở rộng cho cây vừa chọn.
-Gọi hs trình bày đọan viết
-Cả lớp, gv nhận xét, góp ý cho nhau.
IV.Củng co ádặn dò:
-Gọi hs nhắc lại 2 cách kết bài, đọc vài bài theo kiểu mở rộng hay đúng yêu cầu cho cả lớp nghe.
-Nhận xét tiết học
-3 Hs nhắc lại
-Vài hs đọc to.
-Hs trao đổi theo nhóm
-Đại diện vài nhóm nêu
-Vài hs đọc to.
Cả lớp đọc thầm
-Hs giơ tay
-HS bổ sung ý kiến
-Cả lớp lắng nghe
-hs tự viết vào nháp
-Vài hs đọc đoạn viết 
-Vài hs nêu ý kiến
-3 hs nhìn bảng đọc to
-hs nêu ý kiến
-Cả lớp tự viết đoạn kết bài theo kiểu mở rộng
- Vài hs đọc đoạn viết
- hs nêu ý kiến
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM
I - MỤC TIÊU :
- Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm : Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa (BT1); biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp (BT2,3); biết được một số thành ngữ nĩi về lịng dũng cảm và đặt được 1 câu với thành ngữ theo chủ điểm (BT4,5)
II.CHUẨN BỊ:
Bảng phụ viết bài tập 1, 3, 4.
Từ điển trái nghĩa, đồng nghĩa TV.
Giấy khổ to.
III.CÁC HOẠT DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động học của HS
Giới thiệu bài: MRVT: Dũng cảm.
Hướng dẫn:
+ Hoạt động 1: Bài tập 1
- GV gợi ý: Từ gần nghĩa là những từ có nghĩa gần giống nhau. Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
- GV nhận xét.
+ Hoạt động 2: Bài tập 2
Gợi ý: Muốn đặt câu đúng phải nắm nghĩa của từ và xem từ ấy sử dụng vào trường hợp nào, nói về phẩm chất g? của ai?.
GV nhận xét.
+ Hoạt động 3: Bài tập 3
Gợi ý: HS làm việc cá nhân, làm bằng bút chì vào SGK.
+ Hoạt động 4: Bài tập 4, 5
Gợi ý: HS cần nắm đựơc đúng nghĩa của thành ngữ
GV nêu nghĩa của từng thành ngữ.
Dựa vào ý nghĩa của thành ngữ, HS đặt câu.
- GV nhận xét.
VD: 
* Chú bộ đội đã từng vào sinh ra tử nhiều lần.
* Bộ đội ta là những con người ga vàng dạ sắt.
IV.Củng cố dặn dò:
- Chuẩn bị bài: Câu khiến. 
- HS đọc yêu cầu.
- Các nhóm dán nhanh lên bảng.
- Cả lớp nhận xét.
* Từ gần nghĩa với dũng cảm là gan dạ, anh hùng, anh dũng, gan lì.
* Từ trái nghĩa với dũng cảm là nhát gan, nhút nhát, hèn nhát...
- HS đọc yêu cầu.
HS tập đặt câu, viết ra nháp.
Lần lượt từng HS nêu câu văn của mình.
- HS đọc yêu cầu.
- 2 HS gắn từ cần điền vào ô trống.
- 1 HS đọc lại.
- Cả lớp sửa bài.
* Dũng cảm bênh vực lẽ phải.
* Khí thế dũng mãnh.
* Hi sinh anh dũng
- HS đọc yêu cầu.
HS làm bài.
* Vào sinh ra tử.
* Gan vàng dạ sắt.
- Cả lớp nhận xét.
TOÁN 
 LUYỆN TẬP CHUNG
I - MỤC TIÊU :
- Thực hiện được các phép tính với phân số
II.CHUẨN BỊ: bảng phụ, bảng nhĩm
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Luyện tập chung
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Ôn tập về thực hiện 4 phép tính trên các phân số
Bài tập 1a,b:
Mục đích là ôn về các trường hợp cộng hai phân số khác mẫu số, một mẫu số chia hết cho mẫu số kia, cần lấy tích các mẫu số làm mẫu số chung.
Bài tập 2a,b:
Mục đích là ôn về các trường hợp trừ hai phân số khác mẫu số, một mẫu số chia hết cho mẫu số kia, cần lấy tích các mẫu số làm mẫu số chung.
Bài tập 3a,b: Tính 
Mục đích là ôn về các trường hợp nhân hai phân số
Bài tập 4a,b:
Mục đích là ôn về các trường hợp chia hai phân số
Bài 5: (dành cho học sinh K-G).Giải toán 
Tóm tắt 
Cưả hàng có 50 kg đường
Buổi sáng bán 10 kg đường
Buổi chiều bán số đường còn lại
Cửa hàng đã bán ? kg đường
Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Luyện tập chung
Làm bài trong SGK
IV. Củng cố dặn dị : 
GV nhận xet tiết học
Về chuẩn bị bài sau.
HS sửa bài
HS nhận xét
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài
HS giải bài toán 
HS sửa bài
KĨ THUẬT
CÁC CHI TIẾT VÀ DỤNG CỤ CỦA BỘ LẮP GHÉP
MÔ HÌNH KĨ THUẬT
I. MỤC TIÊU :
HS biết tên gọi , hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . Sử dụng được cờ lê , tua vít để lắp , tháo các chi tiết . Biết lắp ráp 1 số chi tiết với nhau .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật .
SGK , bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1.Giới thiệu bài:
Chương 3:LẮP GHÉP MÔ HÌNH KĨ THUẬT
Ba

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 26.doc