TOÁN (Tiết 121)
PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
Biết thực hiện phép nhân hai phân số.
* Bài 1, bài 3
II. CHUẨN BỊ:
- Vẽ sẵn lên bảng phụ hình vẽ như phần bài học của SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động:1’
2.Kiểm tra bài cũ:5’
- GV gọi HS lên bảng làm lại bài
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:1’
- Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện phép nhân các phân số.
b. Tìm hiểu bài:
HĐ1: Cả lớp: 15’
1.Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân thông qua tính diện tích hình chữ nhật
** GV nêu bài toán: Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài là4/5mvà chiều rộng là
2/3m.
* Muốn tính diện tích hình chữ nhật chúng ta làm như thế nào?
- Hãy nêu phép tính để tính diện tích hình chữ nhật trên.
2.Tính diện tích hình chữ nhật thông qua đồ dùng trực quan
- GV giới thiệu hình minh hoạ: Có hình vuông, mỗi cạnh dài 1m. Vậy hình vuông có diện tích là bao nhiêu?
* Chia hình vuông có diện tích 1m2 thành 15 ô bằng nhau thì mỗi ô có diện tích là bao nhiêu mét vuông?
* Hình chữ nhật được tô màu bao nhiêu ô?
* Vậy diện tích hình chữ nhật bằng bao nhiêu phần mét vuông?
3.Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số
+ Từ phần trên ta có diện tích của hình chữ nhật là: x =
* Gv giúp HS quan sát hình vẽ và phép tình trên, nhận xét:
* Quan sát hình và cho biết 8 là gì của hình chữ nhật mà ta phải tính diện tích?
* Quan sát hình minh hoạ và cho biết 15 là gì?
* Như vậy, khi muốn nhân hai phân số với nhau ta làm như thế nào?
- GV yêu cầu HS nhắc lại về cách thực hiện phép nhân hai phân số.
4.Luyện tập – Thực hành
HĐ2: Cá nhân: 15’
Bài 1: Tính:
- GV yêu cầu HS tự tính, sau đó gọi HS đọc bài làm trước lớp.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: GV gọi 1 HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán
- GV chữa bài và cho điểm HS.
4.Củng cố- Dặn dò:3’
- GV yêu cầu HS nêu quy tắc thực hiện phép nhân phân số.
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- HS lắng nghe.
- HS đọc lại bài toán.
- Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy số đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng.
- Diện tích hình chữ nhật là: x
- Diện tích hình vuông là 1m2.
- Mỗi ô có diện tích là m2
- Gồm 8 ô.
- Diện tích hình chữ nhật bằng m2.
- 8 là tổng số ô của hình chữ nhật(bằng 4 x 2)
- 15 là tổng số ô của hình vuông (bằng 3 x 5)
- Ta lấy tử số nhân tử số, lấy mẫu số nhân mẫu số.
- HS nêu trước lớp.
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
+ HS đọc đề toán.
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Diện tích hình chữ nhật là:
x = (m2)
Đáp số: m2
- 1 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS cả lớp.
đặt hay. 3. Củng cố, dặn dò:3’ - Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở các câu văn vừa đặt ở BT 3. - GV nhận xét tiết học + Hải Phòng là thành phố lớn. + Xuân Diệu là nhà thơ. - HS đọc ghi nhớ. - Nhận xét, bổ sung - 1 HS đọc yêu câu BT, cả lớp đọc thầm theo. a. Có 3 câu dạng Ai là gì? Đó là: + Ruộng rẫy là chiến trường. + Cuốc cày là vũ khí. + Nhà nông là chiến sĩ. b. Kim Đồng và các bạn anh là những đội viên đầu tiên của Đội ta. a. Ruộng rẫy là chiến trường. Cuốc cày là vũ khí. Nhà nông là chiến sĩ. b. Kim Đồng và các bạn anh là những đội viên đầu tiên của Đội ta. a. CN là DT: ruộng rẫy, cuốc cày, nhà nông. b. CN là cụm DT: Kim Đồng và các bạn anh. - HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo. - HS làm vào VBT. - Một số HS phát biểu ý kiến. * Câu kể Ai là gì? và VN có trong câu văn là: + Văn hoá nghệ thuật cũng là một mặt trận. + Anh chị em là chiến sĩ trên mặt trận ấy. + Vừa buồn mà lại vừa vui mới thực là nỗi niềm bông phượng. + Hoa phượng là hoa học trò. - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - HS có thể dùng viết chì nối trong SGK cũng có thể viết ra giấy nháp. - HS lên bảng làm bài. ¶ Trẻ em là tương lai của đất nước. ¶ Cô giáo là người mẹ thứ hai của em. ¶ Bạn Lan là người Hà Nội. ¶ Người là vốn quý nhất. - 1 HS đọc to. Lớp lắng nghe. - HS đặt câu. a. Bạn Bích Vân là người Hải Phòng. b. Hà Nội là thủ đô của nước ta. c. Dân tộc ta là dân tộc anh hùng. - Lớp nhận xét. Thứ tư, ngày 26 tháng 2 năm 2014 LỊCH SỬ (Tiết 25) TRỊNH – NGUYỄN PHÂN TRANH I. MỤC TIÊU: - Biết được một vài sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút: + Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái, đất nước từ đây bị chí cắt thành Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài. + Nguyên nhân của việc chia cắt đất nước là do cuộc tranh giành quyền lực của các phe phái phong kiến. + Cuộc tranh gìanh quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến khiến cuộc sống của nhân dân ngày càng khổ cực: đời sống đói khát, phải đi lính và chết trận, sản xuất không phát triển. - Dùng lược đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Ngoài-Đàng Trong. II. CHUẨN BỊ: - Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI- XVII. - Phiếu học tập của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khởi động: 1’ 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: 1’ Sau gần 100 năm cai trị đất nước, triều Hậu Lê đã có nhiều công lao trong việc củng cố và phát triển nền tự chủ của đất nước. Tuy nhiên bước sang thế kỉ XVI, triều đình Hậu Lê đi vào giai đoạn suy tàn, các thế lực phong kiến họ Mạc, họ Trịnh, họ Nguyễn nổi dậy tranh giành quyền lợi gây ra chiến tranh liên miên, đất nước bị chia cắt, nhân dân cực khổ.Bài học Trịnh- Nguyễn phân tranh hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về giai đoạn lịch sử này. GV ghi tựa b. Tìm hiểu bài: *Hoạt động1: Cả lớp: 7’ ** GV dựa vào nội dung SGK và tài liệu tham khảo mô tả sự suy sụp của triều đình nhà Lê từ đầu thế kỉ XVI: + GV yêu cầu HS đọc SGK và tìm những biểu hiện cho thấy sự suy sụp của triều đình Hậu Lê từ đầu thế kỉ XVI. **GV giải thích từ “vua quỷ” và “vua lợn”. GV: Trước sự suy sụp của nhà Hậu Lê, nhà Mạc đã cướp ngôi nhà Lê. Chúng ta cùng tìm hiểu về sự ra đời của nhà Mạc. *Hoạt động2:Cả lớp: 6’ * GV giới thiệu về nhân vật loch sử Mạc Đăng Dung và sự phân chia Nam triều và Bắc triều. ** Đây chính là giai đoạn rối ren, kéo dài trong lịch sử dân tộc. Bắc triều và Nam triều là những thế lực phong kiến thù địch nhau, tìm cách tiêu diệt nhau, làm cho cuộc sống của nhân dân lầm than, đói khổ. Hoạt động 3:Cá nhân : 12’ GV cho HS trả lời các câu hỏi qua phiếu học tập. + Năm 1592, ở nước ta có sự kiện gì? + Sau năm 1592, tình hình nước ta như thế nào? + Kết quả cuộc chiến tranh Trịnh –Nguyễn ra sao? - GV nhận xét và kết luận: Đất nước bị chia làm 2 miền, đời sống nhân dân vô cùng cực khổ.Đây là một giai đoạn đau thương trong lịch sử dân tộc Hoạt động 4: Nhóm: 10’ GV cho cả lớp thảo luận các câu hỏi : - Chiến tranh Nam triều và Bắc triều, cũng như chiến tranh Trịnh –Nguyễn diễn ra vì mục đích gì? - Cuộc chiến tranh này đã gây ra hậu quả gì? GV: Vậy là hơn 200 năm các thế lực phong kiến đánh nhau, chia cắt đất nước ra làm 2 miền. Trước tình cảnh đó, đời sống của nhân dân ta cực khổ trăm bề. 4.Củng cố - Dặn dò:3’ GV cho HS đọc bài học trong khung (SGK). - Do đâu mà vào đầu thế kỉ XVI, nước ta lâm vào thời kì bị chia cắt? - Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài: “Cuộc khẩn hoang ở Đàng trong”. - Nhận xét tiết học. - HS hát. - 2 HS trả lời theo yêu cầu của GV. - HS khác nhận xét, kết luận. - HS lắng nghe. 1. Nhà Hậu Lê đầu thế kỉ XVI + Vua chỉ bày trò ăn chơi xa xỉ suốt ngày đêm và xây dựng cung điện, Quan lại trong triều thì chia thành phe phái, đánh giết lẫn nhau để tranh giành quyền lợi.Nên đất nước rơi vào cảnh loạn lạc. 2. Sự ra đời của nhà Mạc: + HS theo dõi SGK và trả lời. + Năm 1592, ở nước ta chiến tranh Nam – Bắc triều mới chấm dứt. + Nguyễn Kim chết, Trịnh Kiểm lên thaybùng nổ. + Trong khoảng 50 năm, họ Trịnh và họ Nguyễn đánh nhau 7 lần. Cuối cùng lấy sông Gianh làm danh giới chia cắt đất nước. - HS các nhóm thảo luận và trả lời : + Vì quyền lợi, các dòng họ cầm quyền đã đánh giết lẫn nhau. + Nhân dân lao động cực khổ, đất nước bị chia cắt. *Do những mâu thuẩn về quyền lợi của các tập đoàn phong kiến thù địch nhau, do sự sa đọa của vua quan cuối triều nhà Lê, đất nước ta đã rơi vào những tấm bi kịch: Đất nước bị chia cắt, nhân dân thống khổ. - HS cả lớp. KỸ THUẬT (Tiết 25) CHĂM SÓC CÂY RAU, HOA (t2) I. MỤC TIÊU: - Biết mục đích, tác dụng, ácch tiến hành một số công việc chăm sóc rau, hoa. - Biết cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau, hoa. - Làm được một số công việc chăm sóc rau, hoa. * - Có thể thực hành chăm sóc rau, hoa trong ácc bồn cây, chậu cây của trường (nếu có). - Ở những nơi không có điều kiện thực hành, không bắt buộc HS thực hành chăm sóc rau, hoa. II. CHUẨN BỊ: - Vật liệu và dụng cụ: + Vườn đã trồng rau hoa ở bài học trước (hoặc cây trồng trong chậu, bầu đất). + Đất cho vào chậu và một ít phân vi sinh hoặc phân chuồng đã ủ hoai mục. + Dầm xới, hoặc cuốc. + Bình tưới nước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 2 HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khởi động:1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 3’ Kiểm tra dụng cụ của HS. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: 1’ Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau, hoa. Qua bài: “Chăm sóc rau, hoa”. GV ghi đề b.HS thực hành: HĐ2:HS thực hành chăm sóc rau, hoa.5’ - GV tổ chức cho HS làm 1, 2 công việc chăm sóc cây ở hoạt động 1. - GV phân công, giao nhịêm vụ thực hành. - GV quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn thêm cho HS và nhắc nhở đảm bảo an toàn lao động. Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập: 22’ - GV gợi ý cho HS đánh giá kết quả thực hành theo các tiêu chuẩn sau: + Chuẩn bị dụng cụ thực hành đầy đủ. + Thực hiện đúng thao tác kỹ thuật. + Chấp hành đúng về an toàn lao động và có ý thức hoàn thành công việc được giao, đảm bảo thời gian qui định. - GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS. 4.Nhận xét- dặn dò:3’ - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS. - Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Bón phân cho rau, hoa”. - HS hát. - Chuẩn bị dụng cụ học tập. - HS nhắc lại tên các công việc chăm sóc cây. - HS thực hành chăm sóc cây rau, hoa. - HS tự đánh giá theo các tiêu chuẩn trên. TOÁN (Tiết 123) LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Biết giải bài toán liên quan đến phép cộng và phép nhân phân số * Bài 2, bài 3 II. CHUẨN BỊ: GV: kế hoạchdạy học – SGK HS: Bài cũ – bài mới III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ:5’ - GV gọi HS lên bảng làm lại bài tập 5 - GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: 1’ - Trong bài học hôm nay các em sẽ cùng tìm hiểu một số tính chất của phép nhân phân số và áp dụng các tính chất đó làm các bài tập. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp: 15’ Bài 1:a. Viết vào chỗ chấm: * Tính chất giao hoán Tính: x =? x =? * Hãy so sánh x và x ? * Vậy khi đổi vị trí của các phân số trong một tích thì tích đó có thay đổi không? - Kết luận: Đó đều được gọi là tính chất giao hoán của phép nhân. * Tính chất kết hợp Tính: ( x ) x =? ; x ( x ) =? - Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức ( x ) x và x ( x )? * Qua bài toán trên, bạn nào cho biết muốn nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba chúng ta có thể làm như thế nào? - Kết luận: Đó chính là tính chất kết hợp của phép nhân. * Tính chất một tổng hai phân số nhân với phân số thứ ba + Tính ( + ) x =? ; x + x =? - GV yêu cầu HS so sánh giá trị của hai biểu thức trên. * Như vậy khi thực hiện nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba thì ta có thể làm như thế nào? - Đó chính là tính chất nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba. 4.Luyện tập – Thực hành: HĐ2: Cả lớp: 15’ Bài 2:GV cho HS đọc đề bài, yêu cầu các em nhắc lại cách tính chu vi của hình chữ nhật, sau đó làm bài. - GV gọi 1 HS yêu cầu đọc bài làm trước lớp. - GV nhận xét bài làm của HS. Bài 3 - GV tiến hành tương tự như bài 2. 4.Củng cố- Dặn dò: 3’ - GV tổng kết giờ học. - Dặn dò HS về nhà học bài chuẩn bị bài mới. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. - HS lắng nghe. - HS tính: x = ; x = - HS nêu x = x - Khi đổi vị trí các phân số trong một tíchthì tích của chúng không thay đổi. - HS tính: ( x ) x = x = = x ( x ) = x = = - Hai biểu thức có giá trị bằng nhau: ( x ) x = x ( x )? - Muốn nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba chúng ta có thể nhân phân số thứ nhất với tích của phân số thứ hai và phân số thứ ba. - HS tính: (+ ) x = x = x + x = + = - Giá trị của hai biểu thức bằng nhau vàbằng - Khi nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba ta có thể nhân từng phân số của tổng với phân số thứ ba rồi cộng các kết quả lại với nhau. - HS nghe và nhắc lại tính chất. - HS làm bài vào vở. Bài giải Chu vi của hình chữ nhật là: ( + ) x 2 = (m) Đáp số : m - 1 HS đọc bài làm, các HS còn lại theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - HS làm bài vào vở. Bài giải May 3 chiếc túi hết số mét vải là: x 3 = 2 (m) Đáp số : 2m - HS cả lớp. TẬP LÀM VĂN (Tiết 49) LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. MỤC TIÊU: - Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối (ND Ghi nhớ). - Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng một đoạn văn nói về lợi ích của loài cây em biết (BT1, 2, mục III). II. CHUẨN BỊ: GV: Kế hoạch bài học - SGK - Tranh ảnh về cây gạo. HS: Bài cũ – bài mới III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ GV gọi HS đọc đoạn văn đã viết ở tiết TLV trước. - GV nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ - Để viết được bài văn hoàn chỉnh tả cây cối, trước hết các em cần luyện viết từng đoạn văn cho hay. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em biết xây dựng các đoạn văn tả cây cối. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp: I.Phần nhận xét: Bài tập 1+ 2+ 3: Cho HS đọc yêu cầu BT - GV giao việc: Các em có 3 nhiệm vụ: một là đọc lại bài Cây gạo (trang 32).Hai là tìm các đoạn trong bài văn nói trên.Ba là nêu nội dung chính của mỗi đoạn. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. ** Ghi nhớ: 4.Phần luyện tập: HĐ2: Cá nhân: Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu BT 1. * GV giao việc: Nhiệm vụ của các em là xác định các đoạn và nêu nội dung của từng đoạn. - Cho HS trình bày kết quả bài làm. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: Hãy viết một đoạn văn nói về lợi ích của một loài cây mà em biết. + Trước hết các em hãy xác định sẽ viết cây gì. Sau đó, suy nghĩ về những lợi ích của cây đó mang lại cho con người. - GV nhận xét và khen những HS viết hay. 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại. - Dặn HS chuẩn bị bài: “Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả cây cối”. - GV nhận xét tiết học. - Đọc đoạn văn miêu tả loài hoa hay thứ quả em thích đã làm ở tiết TLV trước. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - HS đọc bài Cây gạo và tìm các đoạn văn trong bài. - Một số HS phát biểu ý kiến. ** Bài Cây gạo có 3 đoạn: Mỗi đoạn bắt đầu bằng chữ đầu dòng vào 1 chữ và kết thúc ở chỗ chấm xuống dòng. Mỗi đoạn tả một thời kì phát triển của cây gạo: + Đoạn 1: Thời kì ra hoa. + Đoạn 2: Lúc hết mùa hoa. + Đoạn 3: Thời kì ra quả. - Lớp nhận xét. + HS đọc nội dung phần ghi nhớ. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo. - HS làm bài cá nhân: Đọc bài Cây trám đen. + Bài Cây trám đen có 4 đoạn: + Nội dung của mỗi đoạn: §Đoạn 1: Tả giả bao quát thân cây, cành cây, lá cây trám đen. §Đoạn 2: Giới thiêu 2 loại trám đen: trám đen tẻ và trám đen nếp. §Đoạn 3: Nêu ích lợi của quả trám đen. §Đoạn 4: Tình cảm của người tả với cây trám đen. - Cho HS phát biểu. - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - HS viết đoạn văn nói về ích lợi của một loài cây mình thích. - Một số HS đọc đoạn văn. VD: Cây chuối dường như không bỏ đi thứ gì. Củ chuối, thân chuối để nuôi lợn; lá chuối gói giò, gói bánh; hoa chuối làm nộm. Còn quả chuối chín ăn vừa ngọt vừa bổ. Còn gì thú vị hơn sau bữa cơm được một quả chuối ngon tráng miệng do chính tay mình trồng. - Lớp nhận xét. KỂ CHUYỆN (Tiết 25) NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT I. MỤC TIÊU: - Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Những chú bé không chết rõ ràng, đủ ý (BT1); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2). - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện và đặt được tên khác cho truyện phù hợp với nội dung. II. CHUẨN BỊ: GV: Kế hoạch bài học - SGK - Các tranh minh hoạ trong SGK phóng to (nếu có). HS: Bài cũ - bài mới III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ:5’ - Kiểm tra 2 HS. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài:1’ Các em đã được nghe kể rất nhiều về những tấm gương dũng cảm của thiếu nhi Việt Nam. Trong tiết kể chuyện hôm nay, các em sẽ được nghe một câu chuyện kể về những thiếu niên Liên Xô dũng cảm trong cuộc chiến tranh vệ quốc chống phát xít Đức. Tại sao truyện lại có tên là Những chú bé không chết. Để biết được điều đó, chúng ta cùng đi vào tìm hiểu câu chuyện. b. Tìm hiểu bài: HĐ1:GV kể chuyện lần 1: 5’ - GV kể chuyện lần 1 không kết hợp chỉ tranh. Chú ý: phải kể với giọng hồi hộp, phân biệt được lời các nhân vật. Cần nhấn giọng ở chi tiết Vẫn là chú bé mặc áo sơ mi xanh có hàng cúc trắng ** GV kể chuyện lần 2: - GV kể chuyện lần 2 kết hợp với tranh minh hoạ. Đoạn 1: GV đưa tranh 1 lên bảng lớp: GV vừa kể vừa kết hợp chỉ tranh và đọc phần lời dưới tranh 1. Những chú bé không chết “Phát xít Đức ồ ạt du kích.” Đoạn 2: - GV đưa tranh 2 lên vừa kể vừa chỉ tranh minh hoạ, đọc lời ghi dưới tranh: “Một lát sau đem chú ra bắn” Đoạn 3: - GV đưa tranh 3 lên vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ. “Đêm hôm sau thi hành ngay” Đoạn 4: - GV đưa tranh 4 lên kể “Sang đêm thứ ba đầu lên”. HĐ2: HS kể chuyện: 20’ - Cho HS đọc yêu cầu của BT. a. Kể chuyện trong nhóm. b. Cho HS thi kể chuyện. * Câu chuyện ca ngợi phẩm chất gì ở các chú bé? * Tại sao chuyện có tên là những chú bé không chết? * Các em hãy thử đặt tên khác cho câu chuyện này. 3. Củng cố, dặn dò:3’ - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Về nhà xem trước bài kể chuyện tuần 26. - GV nhận xét tiết học. - 2 HS lần lượt kể lại việc em đã làm để góp phần giữ xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS vừa quan sát tranh vừa nghe GV kể. - HS vừa quan sát tranh, vừa nghe GV kể chuyện. - HS nghe kể và quan sát tranh. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - HS có thể kể theo nhóm 2 (mỗi em kể 2 tranh). - HS có thể kể theo nhóm 4 (mỗi em kể 1 tranh). - Mỗi HS kể cả câu chuyện một lần. - Nhóm nhận xét và nêu ý nghĩa truyện. - 3 nhóm thi kể từng đoạn theo tranh. - 2 HS thi kể toàn chuyện. * Ca ngợi tinh thần dũng cảm, sự hy sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù xâm lược, bảo vệ Tổ Quốc. - HS có thể phát biểu. + Vì 3 chú bé là 3 anh em ruột, ăn mặc giống nhau khiến tên phát xít nhầm tưởng là chú bé đã bị bắn chết sống lại + Vì tên phát xít giết chú bé này lại xuất hiện chú bé khác + Vì tinh thần dũng cảm, sự hi sinh cao cả của các chú bé sống mãi - HS có thể đặt tên: + Những thiếu niên dũng cảm. + Những thiếu niên bất tử. + Những chú bé không bao giờ chết. Thứ năm, ngày 27 tháng 2 năm 2014 TẬP ĐỌC (Tiết 50) BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH (Phạm Tiến Duật) I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, lạc quan. - Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời được các câu hỏi; thuộc 1, 2 khổ thơ). II. CHUẨN BỊ: - Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động:1’ 2.Kiểm tra bài cũ:5’ Bài Khuất phục tên cướp biển + Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai hình ảnh đối nghịch nhau? - GV nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài:1’ Trong những năm tháng kháng chiến chống Mĩ, biết bao thế hệ trẻ Việt Nam đã sẵn sàng hiến dâng tuổi thanh xuân của mình cho Tổ quốc. Những chàng trai, cô gái đã vượt qua gian khổ, đạn bom trên con đường ra trận. Bài thơ về tiểu đội xe không kính hôm nay chúng ta học sẽ giúp các em hiểu về những người bộ đội lái xe Trường Sơn. b. Luyện đọc và tìm hiểu bài: HĐ1: Luyện đọc: 8’ GV hoặc HS chia khổ thơ: 4 khổ. + K1: Cần đọc với giọng bình thản. + K2+ 3: Đọc với giọng vui, coi thường khó khăn gian khổ. + K4: Giọng nhẹ nhàng, tình cảm Nhấn giọng những từ ngữ: chạy thẳng vào tìm, ừ thì ướt áo, mưa tuôn, chưa cần thay, mau khô áo, - GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp luyện đọc câu thơ khó. - GV giải nghĩa một số từ khó: - GV đọc diễn cảm cả bài. HĐ2: Tìm hiểu bài: 13’ * Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe? * Tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ được thể hiện qua những câu thơ nào? - Đã thể hiện tình đồng chí, đồng đội thắm thiết giữa những người chiến sĩ lái xe ở chiến trường nay khói lửa bom đạn. * Hình ảnh những chiếc xe không kính vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn kẻ thù gợi cho em cảm nghĩ gì? * Đó là khí thế quyết chiến, quyết thắng Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước của hậu phương lớn miền Bắc trong thời kì chiến tranh chống đế quốc Mĩ. HĐ3: Đọc diễn cảm:5’ Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: khổ 3,4. + Đọc mẫu đoạn văn. + Theo dõi , uốn nắn + Nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố: 5’ * Bài thơ có nội dung gì? 5. Dặn dò: 1’ HS học bài và Chuẩn bị bài “Thắng biển” Nhận xét tiết học. + Hat – báo cáo sĩ số. + Một đằng thì đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác, hung hăng như chuồng + Nêu ý nghĩa bài học. - HS lắng nghe. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - HS đọc từ khó. + HS luyện đọc câu thơ khó. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. - HS đọc chú giải. - Luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - HS đọc thầm 3 khổ thơ đầu. - Đó là những hình ảnh: * Bom giật, bom rung kính vỡ đi rồi. * Ung dung, buồng lái ta ngồi. * Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng. * Không có kính, ừ thì ướt áo. * Mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời. * Chưa cần thay, lái trăm cây số nữa - HS đọc thầm khổ 4. - Thể hiện qua các câu: Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới. Bắt tay qua cửa kính vỡ rồi - HS đọc thầm bài thơ. + Các chú lái xe rất vất vả, rất dũng cảm. + Các chú lái xe thật dũng cảm, lạc quan, yêu đời - HS đọc toàn bài. + Luyện đọc theo nhóm đôi + Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. + Bình chọn người đọc hay. Nội dung: Bài thơ ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước. TOÁN (Tiết 124) TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ I. MỤC TIÊU: Biết cách giải bài toán dạng: Tìm phân số của một số. * Bài 1, bài 2 II. CHUẨN BỊ: - Vẽ sẵn hình minh hoạ như phần bài học trong SGK lên bảng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ:5’ - GV gọi HS lên bảng làm lại bài 3. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài:1’ Hôm nay chúng ta thực hành cách giải một số bài toán dạng: “Tìm phân của một số”. GV ghi đề. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp: 15’ 1.Hướng dẫn tìm phân số của một số - GV nêu bài toán: Một rổ cam có 12 quả. Hỏi 2/3 số cam trong rổ là bao nhiêu quả? - GV treo hình minh hoạ đã chuẩn bị yêu cầu HS quan sát và hỏi HS: + số cam trong rổ như thế nào so với số cam trong rổ? + Nếu biết được số cam trong rổ là bao nhiêu quả thì làm thế nào để biết tiếp được số cam trong rổ là bao nhiêu quả? + số cam trong rổ là bao nhiêu quả? + số cam trong rổ là bao nhiêu quả? * Vậycủa 12 quả cam là bao nhiêu quả? - Em hãy điền dấu phép tính thích hợp vào chỗ chấm: 12 = 8 - GV yêu cầu HS thực hiện phép tính. * Vậy muốn tính của 12 ta làm như thế nào? - Hãy tính của 15. - Hãy tính của 24. 4. Luyện tập – Thực hành HĐ2: Cá nhân: 15’ Bài 1: GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: - GV gọi HS đọc và hướng dẫn HS giải. 4.Củng cố- Dặn dò:3’ - GV tổng kết giờ học. - Dặn dò HS về nhà làm và chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. - HS lắng nghe. - HS quan sát hình minh hoạ và trả lời: + số cam trong rổ gấp đôi số cam trong rổ. + Ta lấy số cam trong rổ nhân với 2. + số cam trong rổ là 12 : 3 = 4 (quả) + số cam trong rổ là 4 Í 2 = 8 (quả) - của 12 quả cam là 8 quả. - Điền dấu nhân (Í) - HS thực hiện 12 Í = 8 - Muốn tính của 12 ta lấy số 12 nhân với . - Là 15 Í = 10. - Là 24 Í = 18. - HS đọc đề bài, sau đó áp dụng phần bài học để làm. Bài giải Số học sinh được xếp loại khá là:
Tài liệu đính kèm: