Tiết 2: Khoa học: Bài 45: ÁNH SÁNG
I. Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng.
+ Vật tự phát sáng: Mặt trời, ngọn lửa,
+ Vật được chiếu sáng: Mặt trăng, bàn ghế,
- Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sáng truyền qua.
- Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sángtừ vật truyền tới mắt.
II. Phương pháp, phương tiện dạy học:
- Phương pháp: Bàn tay nặn bột
- Phương tiện: Tấm kính, bìa cát tông.
III. Tiến trình dạy học
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
10’
10’
5’
10’
5’ Bước 1: Tình huống xuất phát - nêu vấn đề.
- GV tắt hết đèn trong lớp học, đóng kín các cánh cửa và hỏi HS có thấy được các dòng chữ ghi trên bảng không?
- Sau đó, GV mở các cánh cửa ra, bật hết các bóng đèn, hỏi HS có thấy các dòng chữ trên bảng không? Vì sao?
Bước 2: Bộc lộ quan niệm ban đầu của học sinh
- GV yêu cầu HS nêu những hiểu biết ban đầu của mình về ánh sáng.
- Cho HS ghi vào vở thí nghiệm, thảo luận nhóm và ghi vào bảng nhóm.
Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án thực nghiệm.
- Giáo viên định hướng cho học sinh nêu thắc mắc, đặt câu hỏi xoay quanh nội dung về ánh sáng.
- Tổng hợp các ý kiến cá nhân để đặt câu hỏi theo nhóm.
- Giáo viên chốt các câu hỏi của các nhóm (nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung bài học), ví dụ:
+ Ánh sáng có thể truyền qua những vật nào và không truyền qua những vật nào?
+ Ánh sáng đi như thế nào?
+ Những vật như li, chén, xô, áo, quần . có tự phát sáng được không?.
Bước 4: Tiến hành thực nghiệm tìm tòi nghiên cứu.
cứu:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận, đề xuất, dự đoán kết quả và tiến hành thí nghiệm nghiên cứu theo nhóm 4 hoặc nhóm 6 để tìm câu trả lời cho câu hỏi ở bước 3 liên quan đến các nội dung:
+ Tìm hiểu về đường truyền của ánh sáng;
+ Tìm hiểu về sự truyền ánh sáng qua các vật;
+ Tìm hiểu vấn đề khi nào mắt nhìn thấy được vật.
- Mời trưởng nhóm lên nhận dụng cụ làm thí nghiệm của nhóm.
- GV hướng dẫn các nhóm tiến hành thí nghiệm.
- YC các nhóm báo cáo kết quả làm TN. So sánh với dự đoán trước khi làm thí nghiệm.
Bước 5: Kết luận và hợp thức hóa kiến thức.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh so sánh lại với các ý kiến ban đầu của học sinh ở bước 2 để khắc sâu kiến thức.
- Kết luận
- Liên hệ giáo dục:
- Dặn dò: Yêu cầu HS ghi lại những điều em biết được về ánh sáng sau bài học vào vở thí nghiệm.
- HS trả lời.
- Học sinh đọc kết quả gắn trên bảng nhóm. Các nhóm ghi và trình bày theo ý hiểu.
- HS trình bày
- Học sinh thảo luận để đưa ra câu hỏi:
- Các nhóm nêu dự đoán kết quả.
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm
- Các nhóm lần lượt trình bày kết quả các TN. Các nhóm khác nhận xét.
- HS nêu lại kết luận.
là một đóa bướm thắm đâu khít nhau. b) Mùa xuân, phượng ra lá Mùa hoa phượng bắt đầu. - GV nhận xét. 2) Đọc câu văn sau và thực hiện yêu cầu ở dưới: - GV nhận xét. C. Kết luận. - GV nhận xét tiết học. - 2 hs đọc, cả lớp theo dõi để nhận xét. - Nghe để xác định mục tiêu bài học - Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Vài HS đọc bài và trình bày bài trước lớp. - HS đọc yêu cầu của bài, làm bài vào vở sau đó báo cáo kết quả làm bài của mình. - Học sinh đọc yêu cầu bài. - HS đọc bài cá nhân. - Học sinh đọc yêu cầu bài. Làm bài cá nhân vào vở bài tập. - Đáp án: a. Xanh um, mát rượi, ngon lành. b. Thuộc kiểu câu kểAi thế nào?. c. Chủ ngữ do danh từ tạo thành Ngày soạn: 12/01/2015 Ngày giảng: Thứ ba ngày 14 tháng 02 năm 2017 Tiết 1: Toán: §112: LUYỆN TẬP CHUNG (Trang124) I. Mục tiêu: - Biết tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau, so sánh phân số. II. Phương pháp, phương tiện dạy học: - Phương pháp: Luyện tập thực hành. - Phương tiện: Hình vẽ trong bài tập 5. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 33’ 5’ A. Mở đầu. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs lên bảng làm bài tập 4. - Nhận xét, đánh giá. B. Các hoạt động dạy học: 1. Khám phá: GT, ghi đầu bài lên bảng 2. Thực hành: Bài tập2: (T123) - GV tóm tắt. 14 HS trai; 17 HS gái. a) Viết ps chỉ phần HS trai trong số HS của cả lớp đó? b) Viết phân số chỉ phần HS gái trong sốHS của cả lớp đó? - HS - GV nhận xét: Bài tập3:(T124) Trong các phân số sau, phân số nào bằng phân số . - Muốn biết trong các phân số đã cho phân số nào bằng phân số ta làm như thế nào? - HS - GV nhận xét: Bài tập 2(T125) Đặt tính rồi tính: - Yêu cầu HS làm bài vào bảng nhóm và trình bày kết quả - HS + Gv nhận xét. C. Kết luận. - GV nhận xét tiết học. - 1HS lên bảng làm, lớp làm nháp. - HS nghe xác định mục tiêu bài học - HS đọc nội dung của bài tập. - 1HS lên bảng thực hiện. Cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Tổng số HS của cả lớp đó là: 14 + 17 = 31 (HS ) a, Số HS trai bằng HS cả lớp. b, Số HS gái bằng HS cả lớp. - 1 HS lên bảng thực hiện. Cả lớp làm bài vào vở. - Ta rút gọn các ps rồi so sánh. - Rút gọn các ps đã cho ta có: = = ; = = = = ; = = . Vậy các ps bằng là ; . - HS đọc yêu cầu của bài - Kết quả: a, 103475 b, 147974 c, 772906 d, 86 Tiết 2: Luyện từ và câu: §45: DẤU GẠCH NGANG I. Mục tiêu: - Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang.(ND ghi nhớ) - Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngangtrong bài văn(BT1, mục III); viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích(BT2) II. Phương pháp, phương tiện dạy học: - Phương pháp: Đàm thoại, hỏi đáp. - Phương tiện: Bảng phụ. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2’ 33’ 3’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu mỗi học sinh đặt 1 câu kể Ai thế nào? Xác định CN và VN? - GV nhận xét đánh giá. B. Các hoạt động dạy học: 1. Khám phá: Gv nêu yêu cầu của bài và ghi đầu bài. 2. Kết nối: a) Phần nhận xét: Bài tập 1: Tìm các câu có chứa dấu gạch ngang trong đoạn văn sau: - HS - GV nhận xét: Bài tập 2: Theo em, trong mỗi đoạn văn trên, dấu gạch ngang có tác dụng gì? - HS - GV nhận xét: b) Phần ghi nhớ: - GV yêu cầu HS đọc nối tiếp mục ghi nhớ trong sgk. 3. Thực hành: Bài tập1: Tìm dấu gạch ngang trong mẩu chuyện dưới đây và nêu tác dụng của mỗi dấu. - HS - GV nhận xét: Bài tập 2: Viết một đoạn văn kể lại một cuộc nói chuyện giữa bố hoặc mẹ với em về tình hình học tập của em trong tuần qua, trong đó có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu các câu đối thoại và đánh dấu phần chú thích. - HS - GV nhận xét: C. Kết luận. - GV nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - 1 HS đặt câu. - HS nghe. - 1 HS đọc đoạn văn. Cả lớp đọc thầm. - Thảo luận nhóm đôi. Báo cáo kết quả. + Đoạn a: Thấy tôi rén đến gần, ông hỏi tôi: - Cháu con ai ? - Thưa ông, cháu là con ông Thư. + Đoạn b: Cái đuôi dài - bộ phận khoẻ nhất của con vật kinh khủng dùng để tấn công - đã bị trói xếp vào bên mạng sườn. + Đoạn c: - Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi chắc chắn - Khi điện đã vào quạt, tránh để quạt bị vướng víu - Hằng năm, tra dầu mỡ vào ổ trục - Khi không dùng, cất quạt vào nơi khô - Làm việc cá nhân. Báo cáo kết quả: + Đoạn a: Dấu gạch ngang đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật ( ông khách và cậu bé ) trong đối thoại. + Đoạn b: Dấu gạch ngang đánh dấu phần chú thích trong câu văn. + Đoạn c: Dấu gạch ngang liệt kê các biện pháp cần thiết để bảo quản quạt điện được bền. - HS nối tiếp đọc mục ghi nhớ trong SGK. - Thảo luận nhóm đôi. Báo cáo kết quả. Câu có dấu gạch ngang là: Pa-xcan thấy bố mình - một viên chức tài chính - vẫn cặm cụi trước bàn làm việc. “ Những dãy tính cộng hàng ngàn con số, một công việc buồn tẻ làm sao !” - Pa-xcan nghĩ thầm. - Con hi vọng món quà nhỏ này có thể làm bố bớt nhức đầu vì những con tính - Pa-xcan nói. - Tác dụng: Đánh dấu phần chú thích trong câu ( bố Pa-xcan là một viên chức tài chính). - Đánh dấu phần chú thích trong câu ( đây là ý nghĩ của Pa-xcan ). - Dấu gạch ngang thứ nhất đánh dấu chỗ bắt đầu câu nói của Pa-xcan. - Dấu gạch ngang thứ hai: đánh dấu phần chú thích (đây là lời Pa-xcan nói với bố ) - Làm việc cá nhân. Báo cáo kết quả. Tiết 4: Chính tả: ( Nhớ- viết) §23: CHỢ TẾT I. Mục tiêu: - Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn thơ trích. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt âm đầu, vần dễ lẫn(BT2) II. Phương pháp, phương tiện dạy học: - Phương pháp: Luyện tập, thực hành - Phương tiện: Bảng phụ III. Tiến trình dạy học. TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 33’ 2’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên đọc các từ ngữ cho học sinh viết: Nhà gianh, viền trắng, lon xon. - Nhận xét, đánh giá. B. Các hoạt động dạy học: 1. Khám phá: GT, ghi đầu bài. 2. Kết nối: a. Hướng dẫn HS Nhớ - viết: Chợ tết - GV đọc đoạn chính tả một lượt. - Hướng dẫn HS viết từ khó: - HS - GV nhận xét: b. Viết bài. - Nhắc HS cách trình bày bài. - GV đọc HS soát lỗi c. Nhận xét, chữa bài: - Nhận xét: 3. Thực hành: Bài tập 2: Tìm tiếng thích hợp với mỗi ô trống để hoàn chỉnh mẩu chuyện dưới đây. - GV đưa 3 bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn. - HS - GV nhận xét: C. Kết luận. - GV nhận xét tiết học: - Viết chữ khó ; chữa bài tập 2. - HS nghe. - HS đọc thuộc lòng 11 dòng thơ bài Chợ Tết - 1 HS lên bảng viết. Cả lớp viết trong giấy nháp. - Từ khó: ôm ấp, viền, lom khom, yếm thắm, ngộ nghĩnh, - HS gấp sách, viết bài. - HS đọc lại bài chính tả, tự phát hiện lỗi và sửa các lỗi đó - Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau, phát hiện và sửa lỗi sau đó trao đổi về các lỗi. -Chia lớp thành 3 nhóm. Mỗi nhóm làm một bảng. Lời giải. Thứ tự các từ cần điền là: Hoạ sĩ - nước Đức - sung sướng - không hiểu sao - bức tranh. Ngày soạn: 13/02/2017 Ngày giảng: Thứ tư ngày 15 tháng 02 năm 2017 Buổi sáng Tiết 1: Toán: §113: PHÉP CỘNG PHÂN SỐ I. Mục tiêu: - Biết cộng 2 phân số cùng mẫu số. II. Phương pháp, phương tiện dạy học: - Phương pháp: Trực quan. - Phương tiện: - Giáo viên chuẩn bị 1 băng giấy 20cm x 80cm. III.Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 33’ 2’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước. - Nhận xét chung đánh giá. B. Các hoạt động dạy học 1. Khám phá: GT, ghi đầu bài lên bảng 2. Thực hành: 1. Cộng hai phân số có cùng mẫu số. - GV nêu vấn đề. - Băng giấy được chia làm mấy phần băng nhau? - Lần thứ nhất bạn Nam tô mấy phần của băng giấy? -Yêu cầu HS tô màu - Lần thứ hai bạn Nam tô mấy phần của băng giấy? Như vậy bạn Nam đã tô màu mấy phần của băng giấy? - Muốn biết bạn Nam tô màu một phần mấy băng giấy ta làm thế nào? thêm thì được mấy phần? - Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số ta làm thế nào? 2. Luyện tập: Bài tập1: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp làm bảng con . 2 em lên bảng làm - Theo dõi giúp đỡ. Nhận xét chữa bài. Bài tập 3: - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán. - Nhận xét sửa bài. C. Kết luận. - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS về nhà làm bài tập. - Thực hiện theo sự HD. - Chia làm 8 phần bằng nhau. - Tô màu băng giấy - Thực hiện. - Nêu:băng giấy - Nam đã tô màu băng giấy - Làm phép tính cộng. - Nêu: Lấy 3 phần tô màu cộng với 2 phần tô màu ta được 8 phần tô màu . - Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số ta chỉ việc cộng hai tử số với nhau - 1HS đọc đề bài. - 1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào bài tập. Trình bày bài giải. a) ; - 1HS đọc đề bài và lên bảng tóm tắt bài toán. - 1HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Cả hai ô tô chuyển được là (số gạo) Đáp số: số gạo Tiết 2: Tập đọc: §46: KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng nhẹ nhàng, có cảm xúc. - Đọc được bài với giọng đọc bình thường. - Hiểu nội dung: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. (trả lời được các câu hỏi; thuộc một khổ thơ trong bài) - Giao tiếp, đảm nhận trách nhiệm phù hợp với lứa tuổi, lắng nghe tích cực. II. Phương pháp, phương tiện: - Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp. - Phương tiện: Tranh minh hoạ, băng giấy. III.Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 33’ 2’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2,3 bài tập đọc Hoa học tṛ và nêu ND của bài. - Nhận xét, đánh giá. B. Các hoạt động dạy học: 1. Khám phá: GT, ghi đầu bài lên bảng 2. Kết nối: 2.1 Luyện đọc. - Bài chia làm 2 đoạn: Đoạn 1: 7 dòng đầu. Đoạn 2: Còn lại. - GV ghi từ khó đọc lên bảng núi Ka-lưi, Tà ôi - GV ghi từng từ ngữ lên bảng. - GV đọc bài. 2.2.Tìm hiểu bài: - Em hiểu thế nào là “ những em bé lớn lên trên lưng mẹ ” ? - Người mẹ làm những công việc gì ? Những công việc đó có ý nghĩa như thế nào? - Tìm những hình ảnh đẹp nói lên tình yêu thương và niềm hi vọng của người mẹ đối với con. - Theo em, cái đẹp thể hiện trong bài thơ này là gì? 3. Thực hành: - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - Các em thấy thích nhất đoạn nào? - GV đọc mẫu đoạn 2. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS - GV nhận xét: - Hướng dẫn HS HTL: - HS - GV nhận xét: C. Kết luận - GV nhận xét tiết học. - Đọc bài: Hoa học trò. - 1 HS đọc toàn bài. - 2 HS đọc nối tiếp lần 1. - HS tìm từ khó đọc. - HS phát âm lại: - 2 HS đọc nối tiếp lần 2. -1 HS đọc mục chú giải để giải nghĩa từng từ. - HS đọc thầm - Đọc bài theo cặp. - HS đọc khổ thơ 1: - Phụ nữ miền núi đi đâu, làm gì cũng thường địu con trên lưng. Những em bé cả lúc ngủ cũng nằm trên lưng mẹ. Vì vậy, có thể nói: Các em lớn lên trên lưng mẹ. - Người mẹ làm rất nhiều việc: + Nuôi con không lớn. + Giac gạo nuôi bộ đội. + Tỉa bắp trên nương Những việc này góp phần vào công cuộc chống Mĩ cứu nước của dân tộc. - HS đọc khổ thơ 2: - Tình yêu của mẹ đối với con: + Lưng đưa nôi và tim hát thành lời. + Mẹ thương A Kay + Mặt trời của mẹ con nằm trên lưng. Niềm hi vọng của mẹ: Mai sau không lớn vung chày lún sân. - HS tự trả lời tìm ra nội dung của bài. - HS đọc nội dung. - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài. - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Thi đọc diễn cảm. - HS nhẩm HTL bài thơ. - Thi đọc từng khổ thơ. - Đọc toàn bài thơ. Tiết 3: Tập làm văn: §45: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI I. Mục tiêu: - Nhận biết được một số đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong những đoạn văn mẫu(BT1).Viết được một đoạn văn ngắn tả một loài hoa (hoặc một thứ quả) mà em yêu thích. II. Phương pháp, phương tiện dạy học: - Phương pháp: Luyện tập thực hành. - Phương tiện: Vở Bài tập. III.Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 33’ 2’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS đọc lại dàn ý bài tả cây cam. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. B. Các hoạt động dạy học. 1. Khám phá: GT, ghi đầu bài lên bảng 2. Kết nối: Bài tập1: Đọc một số đoạn văn miêu tả hoa, quả dưới đây và nêu nhận xét về cách miêu tả của tác giả. a) Đoạn tả hoa sầu đâu (Vũ Bằng) b) Đoạn tả quả cà chua (Ngô Văn Phú) Bài tập 2: Viết một đoạn văn tả một loài hoa hoặc một thứ quả mà em yêu thích. - GV động viên học sinh làm bài. C. Kết luận. - Về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn. - Chuẩn bị bài : LT quan sát cây cối. - Sự chuẩn bị của HS. - HS nghe. - HS đọc đoạn văn. Cả lớp đọc thầm. - Thảo luận nhóm đôi. Báo cáo kết quả. - Tả cả chùm hoa, không tả từng bông, vì hoa sầu đâu nhỏ, mọc thành chùm, có cái đẹp của cả chùm. - Đặc tả mùi thơm đặc biệt của hoa bằng cách so sánh (mùi thơm mát mẻ hơn cả hương cau, dịu dàng hơn cả hương hoa mộc) ; - Dùng từ ngữ hình ảnh thể hiện tình cảm của tác giả: Hoa nở như cười ; bao nhiêu thứ đó, bấy nhiêu yêu thương, khiến người ta cảm thấy như ngây ngất, như say say một thứ men gì. - Tả cây cà chua từ khi hoa rụng đến khi kết quả, từ khi quả còn xanh đến khi quả chín. - Tả cà chua ra quả, xum xuê, chi chít với những hình ảnh so sánh (quả lớn, quả bé vui mắt như đàn gà đông con ... Hình ảnh nhân hoá ( quả leo nghịch ngợm lên ngọn cây) - HS viết - HS nối tiếp đọc dàn ý của mình. Buổi chiều Tiết 1: Ôn Toán: ÔN TẬP SO SÁNH HAI PHÂN SỐ I. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức, kĩ năng so sánh phân số, so sánh hai phân số cùng tử số và so sánh hai phân số bằng hai cách khác nhau. II. Phương pháp, phương tiện dạy học: - Phương pháp: Thực hành - Phương tiện: Bài tập CCKTKN tập 2. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 33’ 2’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Nêu cách so sánh hai ps cùng tử số. - Nhận xét đánh giá. B. Các hoạt động dạy học: 1. Khám phá: GT, ghi đầu bài lên bảng 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập1: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HD HS chữa bài, yêu cầu giải thích cách làm. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng Bài tập 2: So sanh hai phân số bằng hai cách khác nhau. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài tập 3: So sánh hai phân số có cùng tử số. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, gọi 2 em lên bảng làm bài sau đó chữa, chốt lại kết quả đúng. Bài tập 4: Khoanh vào phân số bé nhất trong các phân số sau. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, gọi 2 em lên bảng làm bài sau đó chữa, chốt lại kết quả đúng. C. Kết luận: - Nhận xét tiết học. - 1HS nêu. - HS nêu yêu cầu. - 1HS lên bảng dưới lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét bài trên bảng. - HS theo dõi, nêu nhận xét. - HS nêu yêu cầu. - HS nối tiếp nhau nêu kết quả và giải thích trước lớp. - Nhận xét. - Đọc yêu cầu - Làm bài vào vở. + Kết quả. a, < ; b, < ; - Đọc yêu cầu - Làm bài vào vở. + Kết quả. Tiết 2: ÔnTiếng việt: Luyện viết: ÔN TẬP VĂN MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY I. Môc tiªu: - Ôn tập củng cố lại kiến thức về văn miêu tả đã học trong tuần, làm thành thạo các bài tập trong SGK và các bài tập có liên quan đến kiến thức đã học. II. Phương pháp, phương tiện: - Phương pháp: Luyện tập thực hành. - Phương tiện: Vở Bài tập cckt. III. Tiến trình d¹y häc: TG Ho¹t ®éng cña GV Ho¹t ®éng cña HS 3’ 35’ 2’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: B. Các hoạt động dạy học: 1. Khám phá: GT, ghi đầu bài lên bảng 2. Thực hành: Bài tập1: Tham khảo (dàn ý tả cây bưởi tả lần lượt từng bộ pận của cây: a) Mở đầu: Giới thiệu cây bưởi... b) Thận bài: Tả gốc, cành, lá, hoa.. c) Kết bài: Tả cảm nghĩ của em về cây bưởi. - HS tự làm bài vào vở. 1 HS nêu kết quả bài làm của mình. - Nhận xét và chữa bài. Bài tập 2: Quan sát một cây hoa tại khu trường học hoặc nơi em ở và ghi lại những quan sát được: + Hình dáng, các bộ phận của cây. - GV cho HS đọc lại đề bài. - HS suy nghĩ và làm bài vào vở. - GV cho HS nêu mịêng ý đúng sau đó cả lớp cùng nhận xét và GV kết luận. C. Kết luận: Nhận xét tiết học. - HS đọc lại đề bài - HS làm bài vào vở - Đọc lại đề bài. - HS tự làm bài vào vở. 1 HS nêu kết quả bài làm của mình. - HS chữa bài và nhận xét Ngày soạn: 14/02/2017 Ngày giảng: Thứ năm ngày 16 tháng 02 năm 2017 Buổi sáng Tiết 1. Toán: §114: PHÉP CỘNG PHÂN SỐ (Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Biết cộng hai phân số khác mẫu số II. Phương pháp, phương tiện dạy học: - Phương pháp: Luyện tập thực hành. - Phương tiện: Giáo viên chuẩn bị 3 băng giấy màu kích thước: 1dm x 6dm. III.Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 33’ 2’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách cộng hai phân số cùng mẫu số cho ví dụ. - Nhận xét, đánh giá. B. Các hoạt động dạy học: 1. Khám phá: GT, ghi đầu bài lên bảng 2. Kết nối: - Hình thành cách cộng 2 phân số khác mẫu số. - Nêu vấn đề như sgk. - 3 băng giấy này có độ dài như thế nào? - Hãy gấp đôi băng giấy theo chiều dài rồi dùng thước chia mỗi phần đó thành 3 phần bằng nhau. - Thực hiện tương tự với 2 băng giấy còn lại. - Hãy cắt lấy băng giấy thứ nhất và băng giấy thứ 2 (Giáo viên thực hiện). - Hãy đặt băng giấy thứ nhất và băng giấy thứ hai lên băng giấy thứ 3? - Vậy 2 bạn đã lấy đi mấy phần của băng giấy? b) Hướng dẫn cách cộng 2 phân số khác mẫu số - Muốn biết 2 bạn đã lấy đi bao nhiêu phần băng giấy ta làm phép tính gì? - 2 phân số này có cùng mẫu số chưa? Muốn thực hiện phép cộng 2 phân số này thì ta làm thế nào? - Qua bài toán trên, hãy cho biết muốn cộng 2 phân số khác mẫu số ta làm thế nào? - YC HS vận dụng tính: 1) (Câu 1, 2 - Bài tập 1) 2) 3. Thực hành: Bài tập1: Củng cố công 2 phân số. Bài tập 2: Tính (Theo mẫu) - Hướng dẫn mẫu: Chú ý: - Trước khi cộng có thể rút gọn phân số ( nếu cần) - Kết quả của phép tính để ở phân số tối giản Bài tập 3: Củng cố về giải toán có lời văn. C. Kết luận - Củng cố lại nội dung bài học. - 2 HS lên bảng nêu và chữa bài. 1,2 - HS nghe. - 2 HS nêu lại. - Độ dài của 3 băng giấy bằng nhau. -Thực hiện chia băng giấy thành 6 phần bằng nhau. - Cắt băng giấy thứ nhất và băng giấy thứ 2. - HS theo dõi. - 2 bạn đã lấy đi băng giấy. - 2 phân số này khác mẫu số, muốn cộng 2 phân số này ta phải quy đồng mẫu số 2 phân số. - 1 HS lên quy đồng mẫu số 2 phân số. - 1 HS lên thực hiện: - Muốn cộng 2 phân số khác mẫu số ta: - Quy đồng mẫu số 2 phân số. - Cộng 2 phân số đó. - 2 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở. - 2 HS lên bảng làm 2 câu còn lại. Cả lớp làm vào vở. + Nhận xét kết luận bài làm đúng. + Nhắc lại cách thực hiện. - 3 HS lên chữa 3 câu. Lớp nhận xét. - Nêu lại cách cộng 2 phân số khác mẫu số - HS đọc đề bài - 1 HS chữa bài: Đáp số: 59/ 60 tấn. - HS nhận xét và nêu lời giải khác cho bài toán. Tiết 2: Luyện từ và câu: §46: MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP I. Mục tiêu: - Biết được một số câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp (BT1); nêu được một trường hợp có sử dụng một câu tục ngữ đã biết (BT2); dựa theo mẫu để tìm vài từ ngữ tả mức độ cao của cái đẹp (BT3); đặt câu được với một từ tả mức độ cao của cái đẹp (BT4) II. Phương pháp, phương tiện dạy học: - Phương pháp: Đàm thoại, hỏi đáp. - Phương tiện: Bảng phụ. III.Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 33’ 2’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài bài tập 1. - GV nhận xét đánh giá. B. Các hoạt động dạy học. 1. Khám phá: Gv nêu yêu cầu của bài và ghi đầu bài. 2. Kết nối: Bài tập 1: Chọn nghĩa thích hợp với mỗi tục ngữ sau: - Cho HS thi đọc thuộc lòng các câu tục ngữ trên. Bài tập 2: Nêu một trường hợp có thể sử dụng một trong những tục ngữ nói trên. - HS - GV nhận xét: Bài tập 3: Tìm các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp: - HS - GV nhận xét: Bài tập 4: Đặt câu với mỗi từ ngữ em vừa tìm được ở bài tập 3. - HS - GV nhận xét: C. Kết luận. - Về nhà học bài và vận dụng trong thực tế. Chuẩn bị bài sau. - 1HS chữa bài. - HS nghe. - Làm việc theo nhóm 3. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. a) Phẩm chất quý hơn vẻ đẹp bên ngoài: - Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. - Cái nết đánh chết cái đẹp. b) Hình thức thường thống nhất với nội dung: - Người thanh tiếng nói cũng thanh Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu. - Trông mặt mà bắt hình dong Con lợn có béo thì lòng mới ngon. - HS thi đọc thuộc lòng. - Làm việc cá nhân. Báo cáo kết quả. VD: - Người phụ nữ có hình thức bên ngoài không đẹp nhưng lại có tình cảm đẹp. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. - Bạn con nói năng rất dễ nghe. Đúng là: Người thanh tiếng nói cũng thanh Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu. - Làm việc cá nhân. Báo cáo kết quả. Tuyệt vời, Tuyệt diệu, Tuyệt trần, mê hồn, kinh hồn, mê li, vô cùng, khôn tả, không tả xiết, như tiên, không tưởng tượng được - VD: + Cô ấy đẹp như tiên. + Bạn Nga đẹp mê hồn. + Phong cảnh nơi đây đẹp tuyệt vời. + Bức tranh đẹp tuyệt trần. + Trường tiểu học Nông Hạ đẹp vô cùng. Tiết 3 Tập làm văn: §46: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu: - Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối(ND ghi nhớ). - Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng các đoạn văn tnói về lợi ích của loài cây em biết.(BT 1, 2, mục III). II. Phương pháp, phương tiện dạy học: - Phương pháp: Trực quan, đàm thoại. - Phương tiện: Tranh, ảnh cây cối. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 33’ 2’ A. Mở đầu. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc đoạn văn tả một loài hoa hay thứ quả mà em yêu thích. -Nhận xét, đánh giá. B. Các hoạt động dạy học. 1. Khám phá: Gv nêu yêu cầu của bài và ghi đầu bài. 2. Kết nối: 2.1. Phần nhận xét: Bài tập 1: Đọc bài Cây gạo: Bài tập 2: Tìm các đoạn trong đoạn văn nói trên. Bài tập 3: Cho biết nội dung chính của mỗi đoạn văn là gì . - HS - GV nhận xét: 2.2. Phần ghi nhớ: 3. Thực hành: Bài tập 1: Xác định các đoạn văn và nội dung chính của từng đoạn trong bài văn dưới đây: - HS - GV nhận xét: Bài tập 2: Hãy viết một đoạn văn nói về ích lợi của một loài cây mà em biết. - GV nêu yêu cầu của bài, gợi ý: - HS - GV nhận xét: C. Kết luận - Nhận xét tiết học. - 1-2 HS đọc. - HS nghe. - 1HS đọc bài. Cả lớp đọc thầm. -
Tài liệu đính kèm: