Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2012-2013

Tập đọc

SẦU RIÊNG

I MỤC TIU:

 - Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng ở từ ngữ gợi tả.

- Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây.(trả lời các câu hỏi trong SGK).

II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Các tranh , ảnh về trái cây , trái sầu riêng .

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1/ Bài cũ : Bè xuôi sông La

-Kiểm tra HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi.

T/c hình thức hi hoa dn chủ.

2/ Bài mới

a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài

- Từ tuần 21 các em sẽ bắt đầu một chủ điểm mới có tên gọi Vẻ đẹp muôn màu. Những bài đọc trong chủ điểm này giúp các em biết rung cảm trước cái đẹp của thiên nhiên, đất nước của tình người, và biết sống đẹp .

- Bài đọc mở đầu chủ điểm giới thiệu với các em một loài cây quý hiếm được coi là đặc sản của miền Nam : cây sầu riêng. Qua cách miêu tả của tác giả, các em sẽ thấy cây sầu riêng không chỉ cho trái cây ngon mà còn đặc sắc về hương hoa, về dáng dấp của thân, lá , cành.

b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc

- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS.

- Đọc diễn cảm cả bài.

c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài

- Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ?

+ Những vùng có nhiều sầu riêng nhất là Bình Long, Phước Long.

- Dựa vào bài văn hãy miêu tả những nét đặc sắc của : hoa sầu riêng, quả sầu riêng, dáng cây sầu riêng ?

- Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng ?

d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm

- GV đọc diễn cảm toàn bài giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi. Chú ý nhấn giọng ,ngắt giọng cuả đoạn “ Sầu riêng . . . Đến kì lạ .”

3/– Củng cố – Dặn dò

- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.

- Tìm các câu thơ, truyện cổ nói về sầu riêng.

- Chuẩn bị : Chợ Tết.

-4HS đọc thuộc lịng bi thơ và trả lời câu hỏi.

- Quan sát tranh minh hoạ chủ điểm – ảnh động Thiên Cung ở Vịnh Hạ Long.

- HS khá giỏi đọc toàn bài .

- 5 HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn.

- 1,2 HS đọc cả bài .

- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.

- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi .

- của miền Nam

+ Hoa : “ Trổ vào cuối năm ; thơm ngát như hương cau, hương bưởi; đậu thành từng chùm, màu tím ngắt; cánh hoa nhỏ như vẩy cá, haso hao giống cánh sen con

+ Quả : “ mùi thọm đậm, bay xa, lâu tan trong không khí, còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng đã nghe thấy mùi hương ngào ngạt , thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt vị mật ong già hạn.”

+ Dáng cây : “ thân khẳng khiu, cao vút ; cành ngang thẳng đuột; lá nhỏ xanh vàng , hơi khép lại tưởng là héo .

- Sầu riêng là loại trái quý, trái hiếm ở miền Nam . Hương vị quý hiếm đến kì lạ. Đứng ngắm cây sầu riêng , tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này. Vậy mà khi trái chín, hương toả ngào ngạt, vị ngọt đến đam mê.”

- HS luyện đọc diễn cảm.

- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm.

-Lắng nghe

 

doc 33 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 515Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o có tử số bé hơn thì bé hơn.
Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
Nếu tử số bằng nhau thì bằng nhau. 
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS tự làm rồi chữa bài.
Bài 2 a,b ( hai ý đầu):GV nêu vấn đề và tổ chức cho HS giải quyết vấn đề. 
Bài 3: Viết phân số bé hơn 1, có mẫu số là 5 và tử số khác 0
- .Các bài tập còn lại dành cho Hskhá, giỏi. 
HS so sánh đoạn AC và AD
HS nhận xét 
HS nhắc lại
HS làm bài và chữa bài.
HS làm bài và chữa bài. 
HS làm bài và chữa bài.
Củng cố – dặn dò
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: Luyện tập
 Chính tả	
 Bài: SẦU RIÊNG
I/MỤC TIÊU:
-Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn trích.
-Làm đúng bài tập (2) a / b.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2
HS: Bàng con, SGK, bút mực, bút chì.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1/Kiểm tra:
Gọi HS lên bảng viết các từ: ru, chăm sĩc, ngoan.
GV nhận xét.
2/Bài mới:
* Giới thiệu bài: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp
+ Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe – viết chính tả
a) HD tìm hiểu bài viết- 
GV đọc bài viết 1 lần
b) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc các từ vừa tìm được.
-HD HS cách trình bày bài viết
c) Viết chính tả
GV đọc tồn bài viết .
- GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải (khoảng 80 chữ/15 phút). Mỗi câu hoặc cụm từ được đọc 2 – 3 lần: đọc lượt đầu chậm rãi cho HS nghe, đọc nhắc lại một hoặc 2 lần cho HS kịp viết theo tốc độ quy định.
-GV đọc lại tồn bài cho HS sốt bài
d) Soát lỗi và viết bài
- Đọc toàn bài cho HS soát lỗi.
- Thu chấm 10 bài.
- Nhận xét bài viết của HS- chữa lỗi sai phổ biến
+ Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2:
a) - Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào SGK, 
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2 vào vở. HS nào viết xấu, sai 3 lỗi chính tả trở lên phải viết lại các từ ở dưới bài viết và chuẩn bị bài sau.
-Lớp viết vào bảng con.
-Lắng nghe
-Lắng nghe
HS theo dõi đọc thầm trong SGK
HS tìm và viết vào bảng con các từ khĩ: trổ vào cuối năm, toả khắp khu vườn, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhụy li ti
-HS nghe
HS chú ý nghe
- Nghe GV đọc và viết bài
-HS sốt bài viết
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.
-HS lên bảng viết lại chữ đã viết sai.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 2 HS làm vào bảng phụ, trình bày kq
- Nhận xét, chữa bài của bạn.
- Lời giải đúng: a/ Nên bé nào thấy đau/
 Bé ồ lên nức nở
 b/ Con đị lá trúc qua sơng /
 Bút nghiêng lất phất hạt mưa
 Bút chao, gợn nước Tây Hồ lăn tăn.
- Lắng nghe.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 43: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
I - MỤC TIÊU:
-Hiểu được ý nghĩa và cấu tạo của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào?(NDGN).
- Nhận biết được câu kể Ai thế nào ? trong đoạn văn (BT1, MIII); Viết được một đoạn văn khoảng 5 cău trong đó có câu kể Ai thế nào ? (BT2).
- HSKG: viết được đoạn văn có 2,3 câu theo mẫu Ai thế nào? (BT2).
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Bảng phụ viết 4 câu kể Ai thế nào? (1,2,4,5 ) trong đoạn văn ở phần nhận xét (viết mỗi câu 1 dòng ).
-Bảng phụ viết 5 câu kể Ai thế nào?(3,4,5,6,8 ) trong đoạn văn ở BT1, phần luyện tập (mỗi câu 1 dòng ). 
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
	HOẠT ĐỘNG CỦA HS	
1/Bài cũ: 
-GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà.
GV nhận xét
2/Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu: Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?
Hoạt động 2: Nhận xét
*Bài tập 1: HS đọc nội dung BT.
Cho HS thực hiện theo yêu cầu BT.
*Bài tập 2: HS đọc yêu cầu đề, xác định CN của những câu văn vừa tìm được. 
GV nhận xét.	
*Bài tập 3: HS đọc yêu cầu, suy nghĩ và phát biểu ý kiến
GV chốt lại:
-CN của các câu đều chỉ sự vật có đặc điểm, tính chất được nêu ở VN. 
CN của câu 1 do DT riêng Hà Nội tạo thành. CN của các câu còn lại do cụm DT tạo thành. 
Hoạt động 3: Gợi ý rút ra ghi nhớ 
Hoạt động 4: Luyện tập 
Bài tập 1: Tìm CN của các câu kể Ai thế nào? 
HS đọc yêu cầu của bài trong bảng phụ đã ghi sẵn.
GV nhận xét phần CN của HS trong các câu trên. 
Bài tập 2: Viết một đoạn văn khoảng 4-5 câu. 
HS đọc yêu cầu 
HS viết một đoạn văn khoảng 4 – 5 câu . 
GV nhận xét và chữa bài . 
3/Củng cố - Dặn dò: 
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
Chuẩn bị bài: Mở rông vốn từ Cái đẹp. 
-3HS đọc to bài làm ở nhà, cả lớp theo dõi chỉnh sửa.
-Lắng nghe
-HS đọc và trao đổi nhóm đôi
-HS trình bày bài làm: Các câu: 1,2,4,5 là các câu kể Ai thế nào? 
-HS thực hiện vào SGK, 1HS làm vào bảng phụ.
-Lớp trình bày bài làm,HS trình bày kq trong bảng phụ, lớp NX.
-HS đọc yêu cầu và phát biểu ý kiến
-2HS nhắc lại
3 HS đọc ghi nhớ. 
-2HS đọc yêu cầu và làm bài trong SGK (đánh dấu X trước câu kể), nêu kq: Các câu 3,4,5,6,8 là các câu kể Ai thế nào? 
-HS đọc yêu cầu và làm bài vào nháp.
-Lần lượt từng HS đọc nối tiếp .
-Lắng nghe 
MÔN: KHOA HỌC
BÀI 43: ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG
I-MỤC TIÊU:
 	-Nêu được vd về lợi ích của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu (còi tàu, xe, trống trường...).
 THBVMT: Gd hs biết bảo vệ bâu khơng khí, bảo vệ nguồn nước khơng bị ơ nhiễm.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Chuẩn bị theo nhóm:
	+5 cốc giống nhau.
	+Tranh ảnh về vai trò của âm thanh trong cuộc sống.
	+Tranh ảnh về các loại âm thanh khác nhau.
 +Một số băng, đĩa.
 -Chuẩn bị chung: Máy và băng cát-sét có thể ghi âm (nếu có).
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1/Bài cũ:
-Aâm thanh truyền được qua những gì?
-Khi ra xa âm thanh sẽ mạnh lên hay yếu đi?
2/Bài mới:
Giới thiệu: Bài “Aâm thanh trong cuộc sống”
Phát triển:
*Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của âm thanh trong đời sống 
-Quan sát hình trang 86 SGK, ghi lại vai trò của âm thanh. 
-Bổ sung những vai trò mà hs không nêu.
*Hoạt động 2:Nói về những âm thanh ưa thích và những âm thanh không ưa thích 
-Chia bảng thành 2 cột THÍCH và KHÔNG THÍCH , yêu cầu hs nêu tên các âm thanh mà các em thích và không thích.
-Ghi những ý kiến của hs lên bảng.
*Hoạt động 3:Tìm hiểu ích lợi của việc ghi lại được âm thanh 
-Các em thích nghe bài hát nào? Do ai trình bày?
-Yêu cầu hs làm việc nhóm: Nêu ích lợi của việc ghi lại âm thanh.-Ghi âm bằng máy sau đó phát lại.
3/Củng cố-Dặn dị:
Trò chơi “Làm nhạc cụ”, cho hs đổ nước vào các cốc từ vơi đến đầy và so sánh các âm thanh phát ra khi gõ, cho các nhóm biểu diễn.
-Giải thích:cốc nhiều nước nặng hơn nên phát ra âm 
thanh trầm hơn.
-Chuẩn bị: Âm thanh trong cuộc sống (TT)
Gd hs biết bảo vệ bâu khơng khí, bảo vệ nguồn nước khơng bị ơ nhiễm.
-Khơng khí, chất rắn, chất lỏng.
-Yếu đi.
-Lắng nghe
-Hs nêu: giao tiếp, nghe nhạc, tín hiệu
-HS ghi vào giấy nháp rồi nêu tên âm thanh thích và không thích.
-Thảo luận nhĩm
-Trình bày ý kiến: Có thể nghe lại bất cứ lúc nào những âm thanh đã phát ra.
-Cho HS lên làm thí nghiệm và nêu nhận xét về âm thanh từng cốc nước
Tập đọc
CHỢ TẾT
I MỤC TIÊU:
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
 - Hiểu ND: cảnh chợ tết vùng trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê.(trả lời các câu hỏi, thuộc được vài câu thơ yêu thích)
THBVMT: Gd hs biết yêu vẻ đẹp thiên nhiên từ đo biết yêu quý thiên nhiên gĩp phần bảo vệ mơi trường.
II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Các tranh, ảnh chợ Tết.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Bài cũ : Sầu riêng 
- Kiểm tra HS đọc và trả lời câu hỏi.
GV nhận xét.
2/Bài mới 
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- Trong các phiên chợ thì đông vui nhất là chợ Tết. Hôm nay, các em sẽ được thưởng thức một bức tranh bằng thơ miêu tả phiên chợ Tết ở vùng trung du qua bài thơ chợ Tết nổi tiếng của nhà thơ Đoàn Văn Cừ.
b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. 
- Đọc diễn cảm cả bài. 
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài 
- Mỗi người đến với phiên chợ Tết với dáng vẻ riêng ra sao? 
-Có điều gì chung giữa họ ?
- Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về chợ Tết. Những từ ngữ đã tạo nên bức tranh giàu màu sắc ấy
GV: 
- Bài thơ là một bức tranh chợ Tết miền Trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động . Qua bức tranh một phiên chọ Tết, ta thấy cuộc sống vui vẻ, hạnh phúc của người dân quê.
d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm 
- GV đọc diễn cảm toàn bài , giọng chậm rãi nhẹ nhàng, phù hợp với việc diễn tả bức tranh giàu màu sắc, vui vẻ, hạnh phúc của một chợ Tết miền Trung du . Chú ý ngắt giọng, nhấn giọng.
3/ Củng cố – Dặn dị: 
-Cho HS nêu lại nơộ dung bài học.
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
Gd hs biết yêu vẻ đẹp thiên nhiên từ đo biết yêu quý thiên nhiên gĩp phần bảo vệ mơi trường.
- Chuẩn bị : Hoa học trò. 
-4HS đứng tại chỗ đọc và trả lời câu hỏi.
-Lắng nghe.
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- 5 HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. 
- 1,2 HS đọc cả bài . 
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới. 
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . 
+ dáng vẻ riêng : 
- Ngưòi các ấp – kéo hàng trên cỏ biếc 
- Những thằng cu – mặc áo màu đỏ – chạy lon xon. 
- Các cụ già – chống gậy – bước lom khom. 
- Cô gái – mặc yếm màu đỏ thắm – che môi cười lặng lẽ. 
+ Điều chung giữa họ : ai ai cũng vui vẻ. 
- Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về chợ Tết. Những từ ngữ đã tạo nên bức tranh giàu màu sắc ấy : trắng , đỏ, hồng lam, xanh, biếc, thắm, vàng , tía, son. Ngay cả một màu đỏ cũng có nhiều cung bậc : hồng , đỏ, tía, thắm, son. 
-Lắng nghe.
- HS luyện đọc diễn cảm. 
- Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng bài thơ.
-2 HS nêu.
. 
TOÁN 
TIẾT 108: LUYỆN TẬP (TR120)
I - MỤC TIÊU:
Giúp HS :
So sánh hai phân số có cùng mẫu số ; so sánh phân số với 1 .
Biết viết phân số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé. .
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Bảng nhĩm
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Khởi động 
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu: Luyện tập 
Bài 1: So sánh hai phân số
GV tổ chức cho HS tự làm bài rồi chữa bài. 
HS làm bảng con
Bài 2 ( 5 ý cuối): So sánh các phân số đã cho với 1. 
Bài 3 a,c: Viết các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé. 
Khi làm bài GV cần lưu ý HS cách trình bày
a) Vì 1 < 3 và 3 < 4 nên ta có ; ; 
HS làm tương tự các bài b, c và d. 
- .Các bài tập còn lại dành cho Hskhá, giỏi. 
HSlàm bảng con
HS làm vào vở và chữa bài
HS làm vào vở và chữa bài. 
Củng cố – dặn dò
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: 
ĐỊA LÍ
 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ (TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số hoạt động sx chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ:
+ Trông nhiều lúa gạo, cây ăn trái.
+Nuôi trồng và chế biến thủy sản.
+Chế biến lương thực.
-HSKG: Biết được những thuận lợi để ĐB Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước: đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động.
II Đồ dùng dạy học
-Bản đồ nông nghiệp, ngư nghiệp Việt Nam.
-Tranh ảnh về sản xuất ở đồng bằng Nam Bộ.
III Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của Giáo viên
Họat động của Học sinh
1/Bài cũ: Người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
-Kể tên các dân tộc chủ yếu & các lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng Nam Bộ ?
-Nhà ở, làng xóm, phương tiện đi lại của người dân Nam Bộ có đặc điểm gì ? Vì sao ?
-Nhà ở & đời sống của người dân ở đồng bằng Nam Bộ đang có sự thay đổi như thế nào ?
GV nhận xét
2/Bài mới: 
Giới thiệu bài:Hđsx của người dân ở đồng bằng Nam Bộ
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
Đồng bằng Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước?
Lúa gạo trái cây ở đồng bằng Nam Bộ được tiêu thụ ở những đâu?
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm 
HS dựa vào tranh ảnh và vốn hiểu biết của bản thân, trả lời các câu hỏi của mục 1.
GVmô tả thêm về các vườn cây ăn trái của đồng bằng Nam Bộ.(đính các tranh vườn trái cây).
GV nói thêm: Đồng bằng Nam Bộ là nơi xuất khẩu gạo lớn nhất cả nước. Nhờ đồng bằng này, nước ta trở thành một trong những nước sản xuất nhiều gạo nhất thế giới.
(trình bày một số tranh về thu hoạch lúa).
Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm theo bàn
-Điều kiện nào làm cho đồng bằng Nam bộ đánh bắt được nhiều thuỷ sản? 
-Kể tên một số thuỷ sản được nuôi nhiều ở đây?
-Thuỷ sản ở đồng bằng được tiêu thụ ở những đâu?
Nêu câu hỏi rút ra bài học:
Nhờ cĩ thiên nhiên ưu đãi, người dân càn cù lao động, ĐBNB đã trở thành vùng SX lúa gạo, trái cây, thủy sản lớn nhất cả nước. Các sản phẩm đĩ được đưa đi tiêu thụ ở nhiều nơi trong nước và xuất khẩu.
3/Củng cố : HS điền mũi tên để nối các ô của sơ đồ sau để xác lập mối quan hệ giữa tự nhiên với hoạt động sản xuất của con người .
-3HS trả lời câu hỏi
+Kinh, Khơme, Chăm, Hoa,. Các lễ hội Bà Chúa Xứ, hội xuân núi Bà, lễ cúng Trăng,
+Nhà ở ven sơng, ngịi, kênh, rạch, phương tiện là xuồng, ghe thuận tiện cho việc đi lại dễ dàng.
+Nhiều ngơi nhà kiên cố, khang trang được xây dựng. Đời sống mọi mặt của ngươi dân đang được nâng cao.
-Lắng nghe.
-Theo dõi HD của GV
-HS dựa vào tranh ảnh SGK và tranh ảnh để thảo luận.
-Hs trao đổi kết quả trước lớp.
-Lắng nghe
-Hs trao đổi kết quả trước lớp.
+Mạng lưới sơng ngịi dày đặc.
+ Cá tra, cá ba sa, tơm, ba ba,.
+Nhiều nơi trong nước và trên thế giới.
-Hs trao đổi kết quả trước lớp. GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
-Lần lượt tìm ý rút ra bài học. 
-2HS đọc lại bài học.
Đồng bằng lớn nhất.
Đất đai màu mỡ.
Khí hậu nóng ẩm,
nguồn nước dồi dào.
Người dân cần cù 
lao động
 Vựa lúa, vựa trái cây
 lớn nhất của cả nước .
 4/ Dặn dò: Chuẩn bị bài tiếp theo.
TẬP LÀM VĂN – tuần 22
TIẾT 1: LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI .
I - MỤC TIÊU:
-Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát; bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây (BT1) .
-Ghi lại được các ý quan sát về một cái cây em thích theo một trình tự nhất định (BT2). 
II. CHUẨN BỊ:
 -Thầy: Bảng phụ, tranh minh họa bãi ngô, sầu riêng 
 -Trò: SGK, bút, vở, 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
THẦY
TRÒ
1/ Kiểm tra bài cũ: 
Gọi Hs đọc lại bài viết hồn chỉnh của tiết 2, tuần 21
 -Nhận xét chung 
2/Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
*Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
-Gọi hs đọc lại 3 bài văn tả cây cối đã học (sầu riêng, bãi ngô, cây gạo)
-GV nêu yêu cầu và cho hs trao đổi, thảo luận theo nhóm những nội dung sau:
 .Tác giả tả mỗi bài văn quan sát cây theo thứ tự thế nào?
 .Các tác giả quan sát cây bằng những giác quan nào?
 .Chỉ ra những hình ảnh so sánh và nhân hóa mà em thích. Theo em, các hình ảnh so sánh và nhân hóa này có tác dụng gì?
 .Trong 3 bài văn trên, bài nào miêu tả một loài cây, bài nào miêu tả một cái cây cụ thể?
.Theo em, miêu tả một loài cây có điểm gì giống và điểm gì khác với miêu tả một cái cây cụ thể?
-Gọi hs trình bày ý kiến thảo luận.
Bài 2:
-Gọi hs đọc yêu cầu đề bài.
-GV nhắc lại yêu cầu và cho hs quan sát một số cây (tranh, ảnh), ghi lại kết quả quan sát.
-Gọi hs trình bày kết quả quan sát.
3/ Củng cố – Dặn dò: 
 -Cho hs nêu lại trình tự khi miêu tả cây cối.
 -Nhận xét chung tiết học 
 -Về nhà quan sát cây em thích và ghi lại kết quả quan sát vào vở.
-4 HS đọc bài viết của mình,lớp chỉnh sửa..
-Lắng nghe
-3 Hs đọc to 3 bài
- hs trao đổi, thảo luận theo 5 nhóm
.Nhóm này trình bày, các nhóm còn lại bổ sung ý kiến.
-Đại diện từng nhóm trình bày.
-hs nêu ý kiến bổ sung
Bài “sầu riêng, bãi ngô”: miêu tả một loài cây.
 .Bài “Cây gạo”: miêu tả một cái cây cụ thể
.Giống: Quan sát kĩ bằng giác quan: tả các bộ phận cây, khung cảnh xung quanh cây, dùng biện pháp so sánh, nhân hóa, bộc lộ tình cảm của người tả.
 .Khác: Tả cả loài cây cần chú ý đến các đặc điểm phân biệt loài cây này với loài cây khác. Tả một cái cây cụ thể cần chú ý đến đặc điểm riêng của cây đó.
-2 hs đọc to
-Cả lớp lắng nghe, quan sát tranh, ghi lại kết quả
-Mỗi tổ 2 hs trình bày
-Vài hs nhắc lại đặc điểm chung khi quan sát cây cối.
.Khi quan sát tả cần kết hợp nhiều giác quan để quan sát.
 .Biết so sánh, nhân hóa, làm nổi bật cây tả.
-2HS nêu
-Lắng nghe
MÔN : KĨ THUẬT - TIẾT: 22
BÀI: TRỒNG CÂY RAU, HOA
A.MỤC TIÊU :
-HS biết cách chọn câycon rau hoặc hoa đem trồng (ở những nơi có điều kiện về đất, có thể XDmột mảnh vườn nhỏ để HSthực hiện tròng rau, hoa phù hợp; ở những nơi không có đk thực hành, không bắt buộc HS thực hành trồng cây rau, hoa). -Biết cách trồng cây rau hoa trên luống và cách trồng rau hoa trong chậu.
- Trồng được rau, hoa trên luống hoặc trong chậu . 
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Giáo viên : 
- Vật liệu và dụng cụ : 1 số cây con rau, hoa để trồng ; túi bầu có chứa đầy đất ; cuốc dầm xới , bình tưới nước có vòi hoa sen .
Học sinh : 
Một số vật liệu và dụng cụ như GV .
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1/.Bài cũ:
Yêu cầu hs nêu quy trình gieo hạt.
2/.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
Bài “Trồng cây rau, hoa”
2.Phát triển:
*Hoạt động 1:Hướng dẫn hs tìm hiểu quy trình kĩ thuật trồng cây rau, hoa 
-Yêu cầu hs đọc SGK và nêu lại các bước gieo hạt, và so sánh bước gieo hạt với bước chuẩn bị trồng cây con.
-Tại sao phải chọn cây con khoẻ, không cong queo, gầy yếu và không bị sâu bệnh, đứt rễ, gẫy ngọn?
-Nhắc lại cách chuẩn bị đất trước khi gieo hạt?
-Cần chuẩn bị đất trồng cho cây con như thế nào?
-Nhận xét và giải thích:Muốn cây trồng đạt kết quả cần chuẩn chọn giống và chuẩn bị đất thật tốt. Đất trồng cho cây con cần tơi xốp, sạch cỏ dại và lên luống sẵn. Giữa các cây con nên có khoảng cách hợp lí(10-50cm tuỳ loại). Đào hốc to hay nhỏ, nông hay sâu tuỳ loại cây. Trước khi trồng cần cho vào hốc một ít phân chuồng ủ mục lấp đất để cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết cho cây con. Chú ý che phủ hợp lí.
*Hoạt động 2:GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật 
-Dùng hộp đất để minh hoạ, vừa giảng vừa thực hiện các thao tác.
-Vừa làm vừa giải thích chậm để hs nắm.
-Xem SGK và trả lời các câu hỏi.
IV.Củng cố:
Gọi 1, 2 hs thực hiện lại.
V.Dặn dò:
Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
KỂ CHUYỆN (Tiết 22)
CON VỊT XẤU XÍ
I.MỤC TIÊU:
-Dựa theo lời kể của gv, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh họa cho trước (sgk); bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến.
-Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện; Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết thương yêu người khác, không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác.
THBVMT: Gd hs biết yêu quý lồi vật, biết giữ gìn và bảo vệ mơi trường.
II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
-Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện)
III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1/ Bài cũ:
Gọi HS lên kể lại chuyện đã tham gia hoặc đã chứng kiến.
Nhận xét.
2/ Bài mới:
*Giới thiệu bài: “Con vịt xấu xí”.
*Hướng dẫn hs kể chuyện:
*Hoạt động 1:GV kể chuyện
Giọng kể thong thả, chậm rãi: nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm, gợi tả miêu tả hình dáng của thiên nga, tâm trạng của nó(xấu xí, nhỏ xíu, quá nhỏ, yếu ớt, buồn lắm, chành choẹ, bắt nạt, hắt hủi, vô cùng xấu xí, dài ngoẵng, gầy guộc, vụng về, vô cùng sung sướng, cứng cáp, lớn khôn, vô cùng mừng rỡ, bịn rịn, đẹp nhất, rất xấu hổ và ân hận)
-Kể lần 1:Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện.
-Kể lần 2:Vừa kể vừa chì vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng.
-Kể lần 3(nếu cần)
*Hoạt động 2:Hướng dẫn hs kể truyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
-Yêu cầu hs đọc yêu cầu bài tập 1.
-Tre

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 22.doc