Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2012-2013

LỊCH SỬ – TIẾT 2

BÀI : LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (tiếp theo)

I-MỤC TIÊU:

- Nêu được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tượng Lịch sử hay Địa lí trên bản đồ.

- Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ; dựa vào kí hiệ màu sắc phân biệt độ co, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển.

I- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.

- Bản đồ hành chính Việt Nam.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1/ Bài cũ:

-Môn lịch sử-Địa lí cho ta biết gì?

Nhận xét.

2/ Bài mới:

§ Giới thiệu

§ Giúp HS hiểu được tỉ lệ bản đồ( HSkhá gjỏi):

*Hoạt động1: Hoạt động cả lớp

§ Tên bản đồ cho ta biết điều gì?

§ Chỉ đường biên giới của Việt Nam với các nước xung quanh trên hình 1 & giải thích vì sao lại biết đó là đường biên giới

§ Dựa vào bảng chú giải ở hình 1 để đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí

§ GV yêu cầu HS nêu các bước sử dụng bản đồ

Hoạt động 2: Thảo luận nhóm

* GV hoàn thiện câu trả lời của các nhóm

Hoạt động 3: Làm việc cả lớp

§ GV treo bản đồ hành chính Việt Nam lên bảng

§ Khi HS lên chỉ bản đồ, GV chú ý hướng dẫn HS cách chỉ. Ví dụ: chỉ một khu vực thì phải khoanh kín theo ranh giới của khu vực; chỉ một địa điểm (thành phố) thì phải chỉ vào kí hiệu chứ không chỉ vào chữ ghi bên cạnh; chỉ một dòng sông phải đi từ đầu nguồn xuống cuối nguồn.

3/Củng cố:

-GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK

4/ Dặn dò:

§ Nhận xét tiết học.

-Hiểu biết thm về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của cha ông ta trong một thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương- An Dương Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.

-Lắng nghe.

§ HS trả lời, HS nhận xét

- HS dựa vào kiến thức của bài trước trả lời các câu hỏi

§ Đại diện một số HS trả lời các câu hỏi trên & chỉ đường biên giới của Việt Nam trên bản đồ treo tường.

§ Các bước sử dụng bản đồ:

+ Đọc tên bản đồ để biết bản đồ đó thể hiện nội dung gì.

+ Xem bảng chú giải để biết kí hiệu đối tượng địa lí cần tìm

+ Tìm đối tượng trên bản đồ dựa vào kí hiệu.

§ HS trong nhóm lần lượt làm các bài tập a, b trong SGK.

§ Đại diện nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc của nhóm.

§ HS các nhóm khác sửa chữa, bổ sung cho đầy đủ & chính xác.

- Một HS đọc tên bản đồ & chỉ các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ

§ Một HS lên chỉ vị trí của tỉnh (thành phố) mình trên bản đồ.

§ Một HS lên chỉ tỉnh (thành phố) giáp với tỉnh (thành phố) của mình trên bản đồ theo các hướng Đông, Tây, Nam, Bắc.

§ - Các bước sử dụng bản đồ:

+ Đọc tên bản đồ để biết bản đồ đó thể hiện nội dung gì.

+ Xem bảng chú giải để biết kí hiệu đối tượng địa lí cần tìm

+ Tìm đối tượng trên bản đồ dựa vào kí hiệu.

-HS chi tỉnh nơi em ở.

-Lắng nghe.

 

doc 38 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 496Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ập 1: 
- Giáo viên yêu cầu một học sinh đọc yêu cầu của bài tập .
- Giáo viên nêu lại yêu cầu của bài và thực hiện 
- Giáo viên có thể yêu cầu học sinh kẻ cột theo từng đức tính hay nêu miệng . Lưu ý hoc sinh trong bài tập đọc đã học.
-Sau đó giáo viên tổng kết lại và kết luận .
Bài tập 2:
- Giáo viên yêu cầu hai học sinh đọc yêu cầu của bài tập .
- Giáo viên cho học sinh trao đổi nhóm .
- Lần lượt từng nhóm sẽ trình bày giáo viên rút ra kết luận .
Bài tập 3:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Giáo viên cho lần lượt các em đặt câu và sửa câu cho các em.
- Giáo viên nhận xét.
Bài tập 4:
- Giáo viên cho học sinh phân nhóm và thảo luận theo yêu cầu của bài tập 4.
- Giáo viên cho từng nhóm trình bày.
- Giáo viên nhận xét và cho học sinh nhận xét và kết luận .
3/Củng cố - Dặn dò: 
GV cho HS nhắc lại một số từ có tiếng nhân
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài: Dấu hai chấm
-2HS nêu kq bài tập 1
-Lắng nghe
-1 Học sinh đọc 
-Học sinh thực hiện vào nháp và nêu kết quả.
a/ Lòng nhân ái, lòng vị tha, tình yêu thương, tình thương mến, đau xót, tha thứ, độ lượng, bao dung, thông cảm, đồng cảm,
b/ Độc ác, hung ác, tàn ác, tàn bạo, cay độc, ác nghiệt, hung dữ, dữ tơn, dữ dằn,
c/ Cứu giúp, hỗ trợ, bảo vệ, nâng đỡ, giúp đỡ, che chở, che chắn, che đỡ, ủng hộ, cứu trợ, bênh vực,
d/ Aên hiếp, hà hiếp, bắt nạt, hành hạ, đánh đập, doạ nạt, .
- Học sinh trao đổi nhóm và trình bày ý kiến của nhóm 
- Tiếng “nhân” có nghĩa là người: Các từ nhân loại, nhân tài, nhân dân.
- Tiếng “nhân” có nghĩa là “lòng thương người”: Các từ nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ. 
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh đặt câu
- Học sinh thảo luận nhóm về lời khuyên của 3 câu tục ngữ.
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhóm bổ sung ý kiến.
-Lắng nghe.
MÔN: KHOA HỌC
BÀI 3 :TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (TIẾP THEO) 
1.MỤC TIÊU:
 -Kể đuoc tên một số cơ quan trưc tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chat ở người: tiêu hĩa, hơ hấp, tuần hồn, bài tiết.
 - Biết được nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động,cơ thể sẽ chết.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình trang 8,9 SGK. 
-Phiếu học tập nhóm.
PHIẾU HỌC TẬP
1.Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó?
2.Hoàn thành bảng sau:
Lấy vào
Tên cơ quan trực tiếp thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường bên ngoài
Thải ra
Thức ăn
Nước
Tiêu hoá 
Phân 
Khí Ô-xi
Hô hấp 
Khí Các-bô-níc 
Bài tiết nước tiểu 
Nước tiểu 
Da
Mồ hôi 
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1/Bài cũ:
Bài “Trao đổi chất ở người”
-Hằng ngày con người lấy gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì? Quá trình đó gọi là gì?
2/Bài mới:
*Giới thiệu:Bà“Trao đổi chất ở người”(tiếp theo)
*Phát triển:
Hoạt động 1:Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia quá trính trao đổi chất 
-Chia nhóm, giao cho các nhóm phiếu học tập (kèm theo)
-Cho các nhóm trình bày kết quảvà bổ sung sửa chữa cho nhau.
-Dựa vào kết quả làm phiếu, em hãy cho biết những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường?
-Các cơ quan nào thực hiện quá trình đó?
-Cơ quan tuần hoàn có vai trò như thế nào?
*Kết luận:
-
Hoạt động 2:Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người 
Trò chơi “Ghép chữ vào chỗ ”trong sơ đồ
-Phát cho các nhóm sơ đồ hình 5 trang 9 và các tấm phiếu rời ghi những điều còn thiếu(chất dinh dưỡng; ô-xi; khí các-bô-níc; ô-xi và các chất dinh dưỡng; khí các-bô-níc và các chất thải; các chất thải)
-Dựa trên sơ đồ đầy đủ, em hãy trình bày mối quan hệ của các cơ quan trong cơ thể trong quá trình thực hiện trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.
*Kết luận:
-Nhờ sự phối hợp nhịp nhàng của các cơ quan hô hấp, tuần hoàn, tiêu hoá và bài tiết mà sự trao đổi chất diễn ra bình thường, cơ thể khoẻ mạnh. Nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động cơ thể sẽ chết.
3/Củng cố:
-Cơ quan nào thực hiện quá trình trao đổi khí? Thức ăn?..
4/Dặn dò:
Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.
-Lấy không khí, thức ăn và nước. Thải ra phân, nước tiểu, khí cacbonnic. Quá trình đó gọi là sự trao đổi chất ở người.
-Nhận phiếu học tập và làm việc theo nhóm với phiếu đó.
-Trình bày và bổ sung cho các nhóm khác.
-Đưa ra ý kiến.
-Những biểu hiện của quá trình trao đồi chất và các cơ quan thực hiện quá trình đó là:
+Trao đổi khí:Do cơ quan hô hấp:lấy khí ô-xi;thải ra khí các-bô-níc.
+Trao đổi thức ăn:Do cơ quan tiêu hoá thực hiện: lấy nước và thức ăn có chứa các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể; thải ra cặn bã(phân)
+Bài tiết: Do cơ quan bài tiết :Thải ra nước tiểu và mồ hôi.
-Cơ quan tuần hoàn đem máu chứa các chất dinh dưỡng và ô-xi tới tất cả các cơ quan của cơ thể và đem các chất thải, chất độc từ các cơ quan của cơ thể đến cơ quan bài tiết để thải ra ngoài và đem khí các-bô-níc đến phổi để thải ra ngoài.
-Các nhóm thi nhau gắn phiếu thời gian thực hiện là 4 phút..
-Trình bày kết quả từng nhóm và nhận xét nhóm bạn.
-Đọc phần Bạn cần biết.
-Nhờ sự phối hợp nhịp nhàng của các cơ quan hô hấp, tuần hoàn, tiêu hoá và bài tiết mà sự trao đổi chất diễn ra bình thường, cơ thể khoẻ mạnh. Nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động cơ thể sẽ chết.
-Lắng nghe.
TẬP ĐỌC (Tiết 4 )
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH 
I - MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thô với giọng tự hào, tình cảm.
- Hiểu ND: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông(trả lời các câu hỏi SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối)
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
-Tranh minh học bài đọc trong SGK.
-Tranh minh họa truyện Tấm Cám, Thạch Sanh
-Bảng phụ viết đoạn thơ cần hướng dẫn đọc diễn cảm.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
1/ Kiểm tra bài cũ: 
Gọi HS đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tt) và cho biết em thích hình ảnh nào nhất.
Nhận xét.
2/ Bài mới: 
* Giới thiệu bài: Truyện cổ nước mình 
* Luyện đọc và tìm hiểu bài.
 Luyện đọc: 
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: từ đầu đến Phật tiên độ trì.
+Đoạn 2: tiếp theo đến rặng dừa nghiêng soi.
+Đoạn 3: tiếp theo đến ông cha của mình.
+Đoạn 4: tiếp theo đến chẳng ra việc gì.
+Đoạn 5: phần còn lại
+Kết hợp giải nghĩa từ: vàng cơn nắng, trắng cơn mưa (trải qua bao nhiêu thời gian, bao nhiêu nắng mưa.), nhận mặt (nhận ra bản sắc dân tộc, truyền thống tốt đẹp của cha ông ta.)
- GV đọc diễn cảm toàn bài .
 Tìm hiểu bài:
- Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước mình? 
- Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ nào? 
- Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện sự nhân hậu của người Việt Nam? 
- Em hiểu hai dòng thơ cuối như thế nào? 
* Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ:
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài. (dùng bảng phụ)
- GV đọc mẫu
3/ Củng cố- Dặn dò: 
Cho HS thi đọc thuộc và diễn cảm bài thơ.
Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau: Thư thăm bạn.
-4HS đọc bài và trả lời câu hỏi của GV.
-Lắng nghe.
-Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
-Các nhóm đọc thầm.
-Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. 
-Vì truyện cổ nhân hậu có ý nghĩa sâu sa, vì giúp ta nhận ra bản sắc dân tộc : công bằng, thông minh, độ lượng, vì truyền lại cho đời sau nhiều lời răn dạy quý báu : ở hiền, nhân hậu, chăm làm.)
-Tấm Cám, Đẻo cày giữa đường.
-Sự tích Hồ Ba Bể, Sọ Dừa, Nàng tiên ốc
-Là những lời răn dạy của ông cha đối với đời sau: sống nhân hậu, đoàn kết, công bằng, chăm chỉ
- Ba HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
-Từng cặp HS luyện đọc 
-Một vài HS thi đọc diễn cảm và HTL bài thơ.
-4 học sinh thi đọc
TOÁN
TIẾT 8 : HÀNG VÀ LỚP (TR11)
I - MỤC TIÊU :
- Biết được các hàng trong lơp đơn vị, lớp nghìn.
- Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số
- Biết viết số thành tổng theo hàng.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Một bảng phụ đã kẻ sẵn như phần đầu bài học (chưa viết số.)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/Bài cũ: 
2/Bài mới: 
*Giới thiệu: 
Hoạt động1: Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn.
-Yêu cầu HS nêu tên các hàng theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, GV viết vào bảng phụ.
GV giới thiệu: cứ ba lập thành một hàng: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm thành lớp đơn vị; tên của lớp chính là tên của hàng cuối cùng trong lớp.
-Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn thành lớp gì?
-Yêu cầu vài HS nhắc lại.
-GV đưa bảng phụ, viết số 321 vào cột số rồi yêu cầu HS lên bảng viết từng chữ số vào các cột ghi hàng & nêu lại
-Tiến hành tương tự như vậy đối với các số 654 000, 654 321
-GV lưu ý: Khi viết các số vào cột ghi hàng nên viết theo các hàng từ nhỏ đến lớn (từ phải sang trái). Khi viết các số có nhiều chữ số nên viết sao cho khoảng cách giữa hai lớp hơi rộng hơn một chút.
*Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
-GV yêu cầu HS quan sát và phân tích mẫu trong SGK
Bài tập 2:
-GV viết số 46 307 lên bảng. Chỉ lần lượt vào các chữ số 7,0,3,6,4 yêu cầu HS nêu tên hàng tương ứng. Cho HS nêu : Trong số 46 307, chữ số 3 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị. HS làm tiếp các ý còn lại. 
-GV cho HS xác định hàng và lớp của chữ số 7 (ví dụ số 
38 753 chữ số 7 thuộc hàng trăm nên giá trị của chữ số 7 là 700). HS làm tương tự. 
Bài tập 3:
HS làm theo mẫu
Các bài tập còn lại dành cho Hskhá, giỏi
3/Củng cố 
-Thi đua viết số có sáu chữ số, xác định hàng & lớp của các chữ số đó.
-Chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm một bảng phụ và tự tìm viết số có sáu chữ số và thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Tuyên dương hai nhóm trình bày trước nhất và rõ ràng, đúng.
4/Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: So sánh số có nhiều chữ số.
-Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
HS nghe & nhắc lại
-Hàng nghìn
-5 HS nhắc lại
-HS thực hiện & nêu: chữ số 1 viết ở cột ghi hàng đơn vị, chữ số 2 ở cột ghi hàng chục, chữ số 3 ở cột ghi hàng trăm
-HS đứng tại chỗ phân tích và nêu kết qua, lớp theo dõi và nêu kq các bài còn lại.
-HS làm bài vào vở nháp rồi trình bày kq, lớp bổ sung
HS sửa & thống nhất kết quả
-HS làm bài vào vở, đổi vở để bạn kiểm tra, HS sửa bài.
-Lắng nghe.
-Các nhóm thực hiện trong thời gian 4 phút, trình bày kq, lớp nhận xét.
-Lắng nghe.
ĐỊA LÍ (Tiết 2)
BÀI: DÃY NÚI HOÀNG LIÊN SƠN
I.MỤC TIÊU:
 - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình,khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn:
+ Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam: đỉnh nhọn, sườn rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu.
+ Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm.
.Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đo à(lược đồ) tự nhiên Việt Nam.
.Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản: dựa vào bảng số liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào thang 1 và thang 7.
II.CHUẨN BỊ:
SGK
Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn & đỉnh núi Phan-xi-păng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Bài cũ:
2/ Bài mới:
*Giới thiệu: Dãy núi Hoàng Liên Sơn
*Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
-GV chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn.
-Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của sông Hồng & sông Đà?
-Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài, rộng bao nhiêu km?
-Đỉnh núi, sườn & thung lũng ở dãy núi Hoàng Liên Sơn như thế nào?
-Tại sao đỉnh núi Phan-xi-păng được gọi là nóc nhà của Tổ quốc?
-GV sửa chữa & giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
-Dựa vào lược đồ hình 1, hãy đọc tên các đỉnh núi & cho biết độ cao của chúng.
-Quan sát hình 2 (hoặc tranh ảnh về đỉnh núi Phan-xi-păng), mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng .
-GV giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày.
*Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
-GV yêu cầu HS đọc thầm mục 2 trong SGK & cho biết khí hậu ở vùng núi cao Hoàng Liên Sơn như thế nào?
-GV gọi 1 HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ.
-GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
GV tổng kết: Sa Pa có khí hậu mát mẻ quanh năm, phong cảnh đẹp nên đã trở thành một nơi du lịch, nghỉ mát lí tưởng của vùng núi phía Bắc
3/Củng cố - Dặn dò: 
GV yêu cầu HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình & khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn.
-GV cho HS xem một số tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn & giới thiệu thêm về dãy núi Hoàng Liên Sơn: Tên của dãy núi được lấy theo tên của cây thuốc quý mọc phổ biến ở vùng này là Hoàng Liên. Đây là dãy núi cao nhất Việt Nam & Đông Dương.
Chuẩn bị bài: Một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn.
-Lắng nghe.
-HS dựa vào kí hiệu để tìm vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn ở lược đồ hình 1.
-HS dựa vào kênh hình & kênh chữ ở trong SGK để trả lời các câu hỏi.
+Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở giữa sông Hồng & sông Đà?
+ Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài 180k, rộng 30km.
+Cĩ nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu.
-HS chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn & mô tả dãy núi Hoàng Liên Sơn vì đỉnh Phan-xi-păng cao nhất nước ta.
-HS làm việc trong nhóm theo các gợi ý
-Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp.
-HS các nhóm nhận xét, bổ sung.
-Khí hậu lạnh quanh năm
-HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ Việt Nam.
-HS trả lời các câu hỏi ở mục 2
-Lắng nghe
- 2HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình & khí hậu của dãy núi Hoàng Liên Sơn.
-Lớp theo dõi.
-Lắng nghe.
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 3 : KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT .
I – MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh hiểu : Hành động của nhân vật thể hiện tính cách nhân vật; nắm được cách kể hành động của nhân vật (nd GHI NHỚ).
- Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (chim sẻ, chim chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động nhân vật theo thứ tự trước- sau để thành câu chuyện. 
II.CHUẨN BỊ:
Bảng phụ ghi sẵn nội dung phần ghi nhớ.
Giấy khổ to để viết sẳn câu hỏi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS
1/Bài cũ: 
Nêu câu hỏi:
-Thế nào là kể chuyện ?
-Trong truyện phải có những phần nào?
-Thế nào là tính cách của nhân vật ? Tính cách này thể hiện như thế nào ?
GV nhận xét
2/Bài mới: 
*Giới thiệu: 
-Ta đã học: Thế nào là kể chuyện? là nhân vật trong câu chuyện. Hôm nay, chúng ta tìm hiểu về “hành động của nhân vật”. Khi kể cần phải chú ý những gì ?
Hoạt động1: Hướng dẫn học phần nhận xét
- Yêu cầu HS đọc “Bài văn điểm không ”
+ Chú ý giọng đọc phân biệt rõ lời thoại của từng nhân vật phải được thay đổi.
+ GV đọc diễn cảm cả bài.
- Tìm hiểu yêu cầu đề bài.
+ Ghi lại vắn tắt hành động của cậu bé bị điểm không. Theo em mỗi hành động của cậu bé nói lên điều gì ?
-Nhận xét về thứ tự kể các hành động nội dung trên ?
+Giờ làm bài?
+Giờ trả bài?
+Lúc về?
+Mỗi hành động của cậu bé thể hiện như thế nào?
Bài tập 3: Nhận xét về thứ tự các hành động nói trên ?
Biết hành động xảy ra trước thì tả trước, xảy ra sau thì tả sau.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học phần ghi nhớ
GV nhắc HS, khi kể chuyện cần chú ý:
- Chọn kể những hành động tiêu biểu của nhân vật.
- Hành động xảy ra trước thì tả trước, vảy ra sau thì tả sau.
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập 
Yêu câu HS làm bài luyện tập TV-22-23
Điền đúng tên chim Sẻ và chim Chích.
Sắp xếp lại các hành động.
GV khẳng định thứ tự hành động:1, 5, 2, 4, 7, 3, 6, 8, 9.
Vài HS thi kể chuyện. 
3/Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học – Biểu dương.
- Yêu cầu học thuộc phần ghi nhớ.
Làm các bài luyện tập vào vở. Chuẩn bị: Tả ngoại hình của nhân vật.
-3HS trả lời, lớp bổ sung.
+Kể chuyện là kể lại một chuỗi sự việc cĩ đầu cĩ đuơi, 
+Trong truyện phải cĩ các nhân vật và mỗi câu chuỵện cần nĩi lên được một điều cĩ ý nghĩa.
+ Tính cách là đức tính của mỗi nhân vật. Tính cách này thể hiện qua hành động, lời nĩi, suy nghĩ,
-Lắng nghe
-Đọc nối tiếp nhau 3 lần toàn bài.
-Cả lớp đọc thầm bài văn.
-1 em đọc yêu cầu – cá nhân đọc thầm.
- 1 em làm bài trên giấy khổ lớn.
- Báo cáo kết quả của các tổ.
- Cùng nhận xét bài làm của các tổ.
+Không tả, không viết, nộp giấy trắng.
+Làm thinh khi cô hỏi mãi sau mới trả lời.
+Khóc khi bạn hỏi. 
+Thể hiện tính trung thực.
-3 HS tự nêu. 
-2 HS đọc phần ghi nhớ SGK.
-Lắng nghe.
Đọc yêu cầu đề bài.
Đọc thầm
Nhóm thực hiện yêu cầu 1 
– Trình bày kết quả:
1, 2 Chim Sẻ.
3, 4 Chim Chích.
5, 6 Chim Sẻ
7, 8 Chích – Sẻ
9 Sẻ – Chích – Chích
Nhóm thực hiện yêu cầu 2 
– Trình bày
-Làm miệng, kể lại câu chuyện theo dàn ý đã được sắp xếp.
-2HS nhắc lại
	 MÔN : KĨ THUẬT (Tiết 2)
BÀI: VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU
A. MỤC TIÊU :
 -HS biết được đặc điểm , tác dụng và cách sử dụng , bảo quản những vật liệu , dụng cụ đơn giản để cắt , khâu , thêu . 	 -Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và gút chỉ . 
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Giáo viên : 
 -Mẫu vải và chỉ khâu , chỉ thêu các màu ; Kim ; Kéo ; Khung thêu cầm tay ; Phấn màu ; 
 -Thước dẹt , thước dây , đê , khuy cài , khuy bấm ; 1 số sản phẩm may , khâu , thêu . 
Học sinh : 1 số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt , khâu , thêu như GV . 
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1/.Bài cũ:
-Ta chọn loại vải thế nào để dùng học?
-Chỉ khâu như thế nào là phù hợp?
2/.Bài mới:
*.Giới thiệu bài:
Bài “Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu”(tt)
*.Phát triển:
*Hoạt động 1:Hướng dẫn hs tim hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim
-Yêu cầu hs quan sát hình 4 và các mẫu kim khâu, kim thêu cỡ to, cỡ vừa, cỡ nhỏ để trả lời các câu hỏi trong SGK.
-Bổ sung cho hs những đặc điểm của kim khâu, kim thêu khác nhau.
-Yêu cầu hs quan sát hình 5a, 5b, 5c để nêu cách xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ. Sau đó chỉ định hs thao tác mẫu
*Hoạt động 2:Hs thực hành xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ 
-Cho hs tự thực hành, Gv kiểm tra giúp đỡ.
*Hoạt động 3:Hướng dẫn hs quan sát nhận xét một số vật liệu và dụng cụ khác 
-Đưa ra các dụng cụ và yêu cầu hs nêu tên và tác dụng của chúng.
3/.Củng cố- Dặn dò:
Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau: Khâu thường.
-Lắng nghe.
-Hs quan sát các thao tác của GV.
-Quan sát và thao tác mẫu.
-8HS thao tác mẫu cho lớp xem.
-Nhận xét và bổ sung. Thực hiện thao tác minh hoạ
- cả lớp cùng thực hành.
-Thước may:dùng để đo vải và vạch dấu trên vải.
-Thước dây:làm bằng vải tráng nhựa, dài 150 cm, dùng để đo các số đo trên cơ thể
-Khung thêu cầm tay:Gồm hai khung tròn lồng vào nhau. Khung tron to có vít để điều chỉnh có tác dụng giữ cho vải căng khi thêu.
-Khuy cài, khuy bấm:dùng để đính vào nẹp áo, quần và nhiều sản phẩm may mặc khác.
-Phấn may: dúng để vạch dấu trên vải.
-Lắng nghe.
KỂ CHUYỆN:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
 NÀNG TIÊN ỐC
I.MỤC TIÊU:
 	- Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên Ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình.
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Tranh minh họa SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Bài cũ:
2/Bài mới:
*Giới thiệu bài:
*Tìm hiểu câu chuyện:
 - Giaó viên đọc diễn cảm bài thơ:
 . Bà lão làm nghề gì để sinh sống?
 . Bà lão làm gì khi bắt được ốc đẹp?
 . Từ khi có ốc, trong nhà bà có gì lạ?
 . Khi rình xem bà lão thấy gì?
 . Câu chuyện kết thúc như thế nào?
*. Hướng dẫn kể và trao đổi ý nghĩa
 a. Kể câu chuyện bằng lời kể của mình
 - Kể câu chuyện bằng lời kể của mình như thế nào?
 - Viết sẵn câu hỏi cho HS kể
 - Thi kể trư

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 2.doc