Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2016-2017 - Trần Đức Huân

Tiết 3: Tập đọc (tiết 33) RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG

I. Mục tiêu:

- Biết đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật ( chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời dẫn chuyện.

- Hiểu ND bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.( trả lời được các câu hỏi trong SGK)

 II. Các PP và PTDH:

- Bảng phụ ghi các câu hướng dẫn ngắt nghỉ, tranh

- Thảo luận nhóm, thuyết trình, đàm thoại.

 III. TiÕn tr×nh d¹y häc :

Tg Hoạt động của gv Hoạt động của hs

5’

30’

2’

 A. Mở đầu:

1. Ổn định tổ chức:

2.Kiểm tra bài cũ:

 HS đọc nối tiếp bài : Kéo co.

- Nhận xét, đánh giá.

B. HĐ dạy bài mới.

1. Khám phá:

- Treo tranh và H: Bức tranh vẽ cảnh gì?

- Việc gì đã khiến nhà vua và các vị đại thần lo lắng đến vậy?Câu chuyện rất nhiều mặt trăng giúp các em hiểu điều đó.

2. Kết nối:

 Luyện đọc:

Gọi 1 hs toàn bài

Bài chia làm mấy đoạn?

- Nhận xét, nêu cách đọc 3 đoạn

- Hướng dẫn luyện đọc từ khó: giường bệnh , .

-Gọi HS đọc nối tiếp lượt 2

- Giúp HS hiểu nghĩa của từ chú thích

- HD HS luyện đọc theo cặp

- Gọi vài cặp thi đọc

- GV đọc diễn cảm toàn bài.

 Tìm hiểu bài :

 - Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?

- Trước y/cầu của công chúa nhà vua .gì ? ( TB)

- Các vị thần,.nói với nhà vua như thế nào ? ( K)

- Cách nghĩ của chú hề .và các nhà khoa học? (TB)

- Tìm những chi tiết. khác với người lớn?

- Câu chuyện “ Rất nhiều mặt trăng” cho em hiểu điều gì?

- GV ghi bảng nội dung.

3. Thực hành:

 Luyện đọc diễn cảm:

- HD Luyện đọc diễn cảm (Nhấn từ ngữ gợi tả, gợi cảm, phân biệt giọng các nhân vật.)

- Nhận xét, đánh giá.

C. Kết luận:

 - Hỏi + chốt nội dung bài

- Nhận xét tiết học, biểu dương

- 2 HS đọc, trả lời câu hỏi

- Lớp nhận xét.

- Quan sát tranh, TLCH .

- Lắng nghe

- 1HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.

- Chia làm 3 đoạn

- 3 HS đọc lượt 1- lớp thầm

- HS đọc cá nhân.

- 3 HS đọc nối tiếp lượt 2

- Vài hs đọc chú thích sgk

- HS luyện đọc theo cặp.

- HS thi đọc.

- Đọc thầm đoạn,bài trả lời câu hỏi

-. công chúa muốn có mặt trăng và sẽ khỏi.

-.vua cho vời tất cả .bàn cách lấy mặt trăng.

-.đòi hỏi của công chúa không thể thực hiện được.

-. Chú hề tìm hiểu xem .có gì khác thường.

- .Mặt trăng bé bằng móng tay, bằng vàng.

- Cho em hiểu rằng suy nghĩ của trẻ con rất khác của người lớn.

- 2 HS nêu lại

- 3 HS nối tiếp đọc -Lớp theo dõi và tìm giọng đọc .

- Theo dõi HD luyện đọc diễn cảm

- Đọc diễn cảm đoạn : “Thế là chú hề đến gặp công chúa.Tất nhiên là bằng vàng rồi”.

 - HS thi đọc .

 - Nhận xét , biểu dương

 

docx 22 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 565Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2016-2017 - Trần Đức Huân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
báo cáo.
- Lớp nhận xét.
- Đọc đầu bài
- Theo dõi , làm bài.
- 4 - 5 em trình bày.
- Lớp nhận xét.
Ngày soạn: 18/12/2016 
Ngày giảng: Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2016
Tiết 1. Toán (tiết 82) LUYỆN TẬP CHUNG (TR. 90)
I. Mục tiêu:
 - Thực hiện các phép nhân và phép chia , biết đọc thông tin trên biểu đồ.
II. Các PP và PTDH:
- Bảng phụ BT1.
- Thảo luận nhóm.
 III. Tiến trình dạy học:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
2’
A. Mở đầu .
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra việc làm bài tập trong vở b/t của h/s.
B. HĐ dạy bài luyện tập
1. Khám phá : 
- Trong bài học hôm nay các em sẽ được ông tập củng cố về cách thực hiện các phép nhân và phép chia, đọc một số thông tin trên bản đồ.
2. Thực hành :
 Bài 1: Viết số thích hợp vào trống :
- Gọi nối tiếp nêu kết quả từng trường hợp, giải thích cách làm. 
- Gv nhận xét. Củng cố cho hs về cách tìm tích, thừa số, số bị chia, số chia và thương 
Bài 4 (a, b) : Làm toán trên biểu đồ 
- HD hs bài làm. 
-HD nhận xét, bổ sung 
- GV nhận xét, đánh giá.
- Củng cố cho hs về đọc biểu đồ và tính toán số liệu trên biểu đồ. 
- Hỏi + chốt nội dung vừa luyện tập.
C. Kết luận:
- Dặn: Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học, biểu dương . 
- Mở vở bài tập .
- HS lắng nghe.
- 1 HS nêu y/c bài tập 1.- TB
Nêu cách tìm th/số, số bị chia, số chia
- HS nối tiếp nêu kết quả + giải thích
-Lớp nhận xét, bổ sung
-Theo dõi
- HS đọc đề bài, phân tích biểu đồ
- 1 HS làm bảng phụ - lớp vở (HS K)
- HS trình bày bài và giải thích cách làm. 
 - Hs nhận xét và bổ sung. 
+ Tuần 1 bán ít hơn tuần 4 là 1000 cuốn sách
+Tuần 2 bán nhiều hơn tuần 3 là 500 cuốn sách
-Th.dõi, trả lời
- Lắng nghe, thực hiện
- Theo dõi, biểu dương 
Tiết 2: Chính tả (Nghe – viết): (tiết 17) MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO
I. Mục tiêu: 
	- Nghe- viết đúng bài chính tả
	- Làm đúng BT2a ;BT3.
II. Các PP và Phương tiện dạy học: 
	- Bảng phụ.
	- Đàm thoại, thảo luận nhóm.
III. Tiến trình dạy học :
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
30’
2’
A. Mở đầu : 
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : 
B. HĐ dạy bài mới
 1. Khám phá : Tiết chính tả hôm nay, các em nghe viết đoạn văn "Mùa đông trên rẻo cao" và làm BT c/tả phân biệt l/n hoặc ât/âc. 
2.Kết nối :
 H.dẫn Nghe - viết 
- GV đọc bài chính tả.
- Gọi HS đọc lại bài chính tả. (HSK)
- Hướng dẫn HS viết một số từ ngữ dễ viết sai: trườn, gieo, quanh co, lao xao, từ giã, ...
- GV nhận xét sửa chữ cho h/s.
- Đọc cho HS viết bài
- Đọc lần lượt + quán xuyến lớp
- Gv nhận xét chung về bài viết của hs. 
3. Thực hành:
Bài tập 2a: Gọi HS đọc y/ c của BT. 
- Tổ chức cho HS làm bài cá nhân
- 1 HS làm bảng phụ + trình bày.
- Nhận xét và chốt kết quả đúng:
“Cồng chiêng là một loại nhạc cụđúc bằng đồng ,thương dùng trong lễ hội dân gian Việt Nam.Công chiêng nổi tiếng nhất là ở Hoà Bình và Tây Nguyên. ”
 Bài 3: Gọi HS đọc y cầu , đọc đoạn văn.
GV dán 3 tờ giấy đó chép đoạn văn lên bảng, cho HS thi tiếp sức.
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
C. Kết luận:
- Dặn dò: Xem lai bài,chữa những lỗi sai , chuẩn bị bài sau
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi bài 
- 2,3 HS đọc bài- lớp thầm
- Đọc thầm bài nêu các chữ khó viết 
-Tự viết một số từ ngữ dễ viết sai: trườn, gieo, quanh co, lao xao, từ giã, 
- 2-3 em lên bảng viết :trườn, quanh co, từ giã.
- Nghe - Viết bài vào vở + soát bài.
- HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
- 2 HS nêu y/c bài tập.
- HS làm bài cá nhân 
- HS trình bày kết quả. Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh.
- 2 HS đọc y cầu , đọc đoạn văn
- 3 đội thi tiếp sức. Lớp nhận xét,biểu dương
giấc mụng - làm người - xuất hiện - nửa mặt - lấc láo - cất tiếng - lên tiếng - nhắc chàng - đất-lảo đảo - thật dài - nắm tay. 
-Thực dõi, thực hiện.
HS lắng nghe.
Tiết 3: Luyện từ & câu (tiết 33) CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I. Mục tiêu: 
 - Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì?( ND ghi nhớ)
 - Nhận biết được câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu (BT1,2 mục III ); viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì? 
II. Các PP và PTDH:
	- Bảng phụ , 3,4 tờ giấy viết nội dung BT3
	- Đàm thoại, thảo luận nhóm. 
III. Tiến trình dạy học:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
30’
2’
A. Mở đầu.
1.Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu y/cầu, gọi HS – TB
- GV nhận xét.
B. Các hoạt động dạy học.
1. Khám phá:
 Trong bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về câu kể : Ai làm gì?
2. Kết nối:
 Nhận xét:
 - Gọi HS nêu yêu cầu của BT.
- H.dẫn HS làm bài mẫu 
Người lớn đánh trâu ra cày. 
+ TN chỉ hoạt động: đánh trâu ra cày.
+Từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động: người lớn.
- Phát giấy đó kẻ sẵn bảng cho HS làm bài. 
- GV nhận xét ,chốt lại lời giải đung. 
- HD HS làm câu còn lại (như cách làm BT2). GV chốt lại kết quả đúng.
 Ghi nhớ: Y/cầu hs đọc
3. Thực hành:
Bài 1: 
H.dẫn HS làm bài.
NX, chốt lại: Đoạn văn có 3 câu kể.
Bài 2: Gọi HS đọc y/ cầu của BT.- TB
- H.dẫn chữa bài.GV nh xột , chốt lại
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu của 
- GV giao việc. Gọi HS trình bày kết quả bài làm. GV nhận xét khen những HS viết đoạn văn hay .
C. Kết luận:
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học, biểu dương.
- 2 HS nêu khái niệm và ví dụ về câu kể.
 -Lớp nhận xét.
- 1,2 HS đọc y/ cầu,nội dung bài tập.
- HS xác định:
+ Từ ngữ chỉ hoạt động 
+TN chỉ người hoặc vật hoạt động
- HS thảo luận nhóm 4(2’)- Đại diện một số nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận nhóm + đặt câu hỏi cho các từ chỉ hoạt động và cho các từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động.
- HS đọc ghi nhớ 
Làm bài cá nhân, tìm các câu kể 
Câu 1: Cha tôi làmquét sân...
- HS đọc y/ cầu của BT + đọc đoạn văn.
 - HS đọc yêu cầu của BT +Làm bài
- 2,3 HS trình bày bảng phụ, lớp nhận xét.
- Lắng nghe, thực hiện
- Thẽo dõi, biểu dương
Ngày soạn: 19/12/2016 
Ngày giảng: Thứ t­ ngày 21 tháng 12 năm 2016
Tiết 1: Toán (tiết 83) DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 (Tr.94)
I. Mục tiêu:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2
- Biết số chẵn số lẻ.
II. Các PP và Phương tiện DH:
- Bảng phụ cho HS hoạt động nhóm.
- Thảo luận nhóm, đàm thoại, thuyết trình.
III. Tiến trình dạy học:
T/g
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
30’
2’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: 
Gọi 2HS lên bảng tính:
39870 : 251 = ? 30395 : 217 = ?
B. Các hoạt động dạy học
1. Khám phá:
 Trong bài học hôm nay cô sẽ dạy các em cách tìm ra các dấu hiệu chia hết cho 2.
2. Kết nối:
 Hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 2
a) Y/ cầu HS cho một số ví dụ về chia hết cho 2, không chia hết cho 2.
b) Dấu hiệu chia hết cho 2
Từ ví dụ trên y/ cầu HS tìm ra dấu hiệu chia hết cho 2
Lưu ý : Các số co chữ số tận cùng là 1,3,5,7,9 thi không chia hết cho 2
c)Số chẵn,số lẻ
Y/cầu HS xem những số chia hết cho 2 là số gì? (G)
? Những số không chia hết cho 2 là những số gì?
3. Thực hành:
Bài 1: Gọi HS đọc đề.(HS K)
Bài 2:Gọi 1HS đọc đề
Nhận xét, đánh giá.
Bài 3:
Gọi HS đọc yêu cầu
Nhận xét đánh giá
Bài 4: Gọi 2 HS đọc bài
- HD học sinh làm bài
Nhận xét đánh giá
C. Kết luận:
-Dặn dò: Xem lại bài, CB bài sau.
- Nhận xét tiết học, biểu dương 
2HS lên bảng, lớp làm nháp.
Nhận xét bài làm của bạn
10: 2 = 5 36: 2 =18 11: 2 =5(dư1)
32: 2 = 16 38: 2 = 19 5: 2 =7(dư1)
14: 2 = 7  
Các số có chữ số tận cung là 0,2,4,6,8 thì chia hết cho 2
+ Là những số chẵn
VD: 0,2,4,6,8,10,12,,158,160,
+ Là những số lẻ
VD: 1,3,5,7,9,11,157, 159,
- 1HS đọc đề, tìm trong bài tập những số chia hết cho 2 và không chia hết cho 2
a) Số chia hết cho 2: 98, 1000, 744, 7536, 7582
b)Số không chia hết cho 2: 35, 89, 867, 84683, 8401
1HS đọc, 2HS lên bảng, lớp làm bài.
Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS đọc.
- HS làm bài
3.a) 436, 634, 346, 364
 b) 635, 365, 563, 653
- HS đọc
- HS thực hiện
a)340, 342, 344, 346, 348, 350
 b) 8347, 8349, 8351, 8353, 8355, 8357. 
- Lắng nghe, thực hiện
- Th.dõi, biểu dương 
Tiết 2 Tập đọc (tiết 34) RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (Tiếp)
I. Mục tiêu:
- Biết đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi; Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ về đồ chơi và mọi vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
II. Các PP và Phương tiện DH: 
- Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ
- Thảo luận nhóm, đàm thoại, thuyết trình. 
III. Tiến trình dạy học:
Tg
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
4’
30’
2’
A. Mở đầu.
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài “Rất nhiều mặt trăng” ( phần 1). Trả lời câu hỏi 1,2.
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá:
+ Tranh minh hoạ vẽ cảnh gì?
- Nét vui nhộn, ngộ nghĩnh trong suy nghĩ của cô công chúa nhỏ đã giúp chú hề thông minh làm cô khỏi bệnh. Cô công chúa suy nghĩ ntn về mọi vật xung quanh? Chúng ta cùng tìm hiểu bài tập đọc hôm nay.
2. Kết nối:
 Luyện đọc:
Gọi HS khá đọc mẫu bài.
+ Bài văn có thể chia làm mấy đoạn?
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
Luyện đọc từ khó: lo lắng, vằng vặc, thất vọng, nâng niu, rón rén
- Hướng dẫn đọc ngắt nghỉ đúng chỗ của câu dài.
- Hd cách đọc bài.
- Cho HS luyện đọc theo cặp 
- GV gọi h/s khá đọc lại bài.
- Các em đã biết cách đọc bài ,để xem ND bài nói gì c/t cùng chuyển sang phần tìm hiểu bài.
 Tìm hiểu bài:
Yêu cầu HS đọc đoạn1của bài TLCH:
+Nhà vua lo lắng điều gỡ? (K)
+ Nhà vua cho vời các vị đại thần và các nhà khoa học đến để làm gì?
+ Vì sao một lần nữa các vị đại thần và cỏc nhà khoa học không giúp được gì cho nhà vua?
+ Vậy nội dungchính của đoạn 1 là gì?
 - Đ2+3 của bài
+ Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt trăng để làm gì ?
 + Công chúa trả lời thế nào?
- Nhận xét và ND của đoạn 2, 3 nói lên điều gì?
 - Chấp nhận sự lựa chọn của HS nhưng vẫn xem ý thứ 3 là ý sâu sắc hơn.Vì đó chính là nội dung chính của bài , g/v ghi bảng 
3. Thực hành:
 H dẫn đọc diễn cảm: Y/cầu hs 
đọc theo đoạn
 Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn: Làm sao mặt trăng lại chiếu sỏngnàng đó ngủ.
C. Kết luận: 
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học, biểu dương .
- 2 HS đọc bài +trả lời câu hỏi
- Lớp nhận xét, bổ sung.
Cảnh chú hề đang trò chuyện với công chúa trong phòng ngủ,bên ngoài có mặt trăng vẫn chiếu sáng vằng vặc.
- H/s theo dõi đọc thầm.
- Bài văn chia làm 3 đoạn.
- Đ1: “Từ đầu .đều bó tay”.
- Đ2 “Mặt trăng .dây chuyền ở cổ ”
- Đ3. Phần còn lại.
3 HS đọc nối tiếp (lần 1)
-3 h/s đọc nối tiếp (lần 2)- Tìm từ khó đọc ,câu dài.
- Đọc cá nhân 
-HS đọc ngắt nghỉ đúng chỗ
- HS luyện đọc theo cặp
- Một số HS thi đọc (2-3 cặp)
- 2 h/s đọc
-1 h/s HS đọc cả lớp đọc thầm, trả lời:
- Nhà vua lo lắng vì đêm đó mặt trăng sẽ sáng vằng vặc 
- ..đến để nghĩ cách làm cho công chúa không thể nhìn thấy mặt trăng .
- Vì mặt trăng ở rất xa và rất to, toả sỏng rất rộng 
- Nỗi lo lắng của nhà vua .
 - 2 h/s nhắc lại .
 H/s đọc thầm.
+ Chú hề muốn dò hỏi công chúa nghĩ thế nào khi thấy 
+ Khi ta mất một chiếc răng, chiếc răng ...
- Suy nghĩ của công chúa
- 2 h/s nhắc lại
HS suy nghĩ, chọn ý hợp với em nhất
-2 h/s nhắc lại
-3 HS nối tiếp đọc 
-HS luyện đọc 
Một số HS thi đọc diễn cảm
-Trẻ em rất ngộ nghĩnh đáng yêu. Các em nghĩ về đồ chơi như các vật có thật trong đời sống 
Tiết 3 Tập làm văn (tiết 33) ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục tiêu 
- Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn vẳn trong bài văn miờu tả đồ vật,hỡnh thức thể hiện giỳp nhận biết mỗiđoạn văn ( ND ghi nhớ).
- Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn(BT 1,mục III) viết được một đoạn văn tả bao quát chiếc bút (BT2). 
II. Các PP và Phương tiện DH
- Bảng phụ viết bài tập2.
- Thảo luận nhóm, đàm thoại.
III. Tiến trình dạy học
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
30’
2’
A. Mở đầu : 
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc bài làm tiết trước.
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá: Tiết học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu kĩ hơnvề đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật.
2. Kết nối:
 Nhận xét :
Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài tập 1, 2, 3.- TB
Yêu cầu HS đọc bài Cái cối tân làm bài? Mỗi đoạn văn miêu tả đồ vật có nội dung như thế nào? Khi viết hết mỗi đoạn cần làm gì?
 Ghi nhớ:
3. Thực hành:
Bài tập 1: Gọi 1HS đọc yêu cầu
a)Bài văn gồm mấy đoạn?
b) Tìm đoạn văn tả bên ngoài của cái bút máy
c)Tìm đoạn văn tả cái ngòi bút.?
d) Hãy tìm câu mở đoạn và câu kết đoạn của đoạn văn thứ 3.?
Theo em, đoạn văn này núi về cái gì?
Bài tập 2:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài
Lưu ý : Chỉ viết một đoạn tả bao quỏt chiếc bút, không tả chi tiết từng bộ phận
- Cho HS viết bài
C. Kết luận:
- Thu bài, dặn HS về nhà có thể tự viết lại bài
- Nhận xét tiết học. 
Một số HS viết, lớp nhận xét.
3 HS đọc yêu cầu .
Lớp đọc bài cái cối tân định các đoạn văn ; nêu ý chính của mỗi đoạn
- Mỗi đoạn văn miêu tả đồ vặt có nội dung nhất định, .Khi viết hết mỗi đoạn cần phải xuống dòng
2 HS nêu.
Gồm 4 đoạn
+ Đoạn 2 tả hình dáng bên ngoài của cái bút máy.
+ Đoạn 3 tả ngòi bút
+Câu mở đoạn của đoạn 3: Mở nắp ranhìn không rõ.
+ Câu kết đoạn: Rồi em tra cất vào cặp
Đoạn văn tả cái ngòi bút,và công dụng của nó, cách HS giữ gìn ngòi bút.
- 2 HS đọc yêu cầu của bài. Quan sát kĩ chiếc bút về hình dáng, kích thước,màu sắc,chất liệu, cấu tạo và đặc điểm riêng đối với chiếc bút của em.
- HSviết bài vào vở.
- Một số HS nối tiếp nhau đọc bài viết.
- Nhận xét, chữa bài.
- Theo dõi, thực hiện.
- Lắng nghe. 
BUỔI CHIỀU
Tiết 1 Toán: ÔN TẬP CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ 
 I. Mục tiêu: 
củng cố về cách chia cho số có ba chữ số . Tính giá trị của biểu thức. 
 Giải bài toán có lời văn 
II. Phương pháp - phương tiện:
- Phương pháp: Luyện tập thực hành
- Phương tiện: Bảng phụ
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
30'
5'
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá. giáo viên nêu ghi bảng
2. Thực hành.
Bài 1: Đặt tính rồi tính 
5648 : 252 45623 : 45
68962 : 465 78905 : 789
 Gv ghi đề lên bảng học sinh làm bài bảng lớp giấy nháp ,nhận xét sửa sai
Bài 3: HS đọc bài toán – nêu tóm tắt 
Có 25 viên gạch thì lát được 1 m2 nền nhà. Hỏi nếu dùng hết 1050 viên gạch loại đó thì lát được bao nhiêu mét vuông nền nhà? 
Làm bài vào vở - thu một số vở –nhận xét 
Bài toán cho biết gì ?
Bài toán hỏi gì ?
C. Kết luận.
- GV nhận xét tiết học: 
HS làm Giấy nháp 4 em lên làm bảng lớp 
Tóm tắt :
25 viên gạch : 1 m2 nền nhà 
1050 viên :. m2 nền nhà ?
Bài giải
1050 viên gạch thì lát được là 
1050 : 25 =42 (m2 )
Đáp số : 42 m2
Tiết 2 TẬP LÀM VĂN : ÔN TẬP VỀ MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục tiêu: 
Củng cố về miêu tả đồ vật, biết trình bày một bài văn miêu tả có đủ 3 phần 
II. Phương pháp - phương tiện:
- Phương pháp: Luyện tập thực hành
- Phương tiện: Bảng phụ
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
30'
5'
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá. giáo viên nêu ghi bảng
2. Thực hành. 
Nêu cấu tạo một bài văn miêu tả đồ vật 
Quan sát chiếc cặp và lập dàn ý bài văn miêu tả chiếc cặp của em 
Viết thân bài tả chiếc cặp của em 
Gv theo dõi sửa lỗi về cách dùng từ ,câu cho học sinh 
Nhận xét chọn bài viết khá 
C. Kết luận.
- GV nhận xét tiết học: 
Học sinh nêu - lớp theo dõi nhận xét bổ sung
HS trình bày lớp nhận xét 
Phần thân bài chú ý viết bao quát sau đó mới đi vào chi tiết 
Đọc bài viết của mình 
Ví dụ : Chiếc cặp của em là cặp màu xanh, có 3 ngăn được lót bằng vải dù. Ngăn lớn nhất được dùng để xếp sách giáo khoa, ngăn kế tiếp em xếp vở .Còn ngăn cuối cùng em xếp bảng và các đồ dùng học tập khác như bảng con, hộp bút  .Ở hai đầu chiếc cặp còn có hai ngăn nhỏ em để đựng nước 
Ngày soạn: 20/12/2016 
Ngày giảng: Thứ n¨m ngày 22 tháng 12 năm 2014
Tiết 1: Toán (tiết 84) DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5 (Tr.95) 
I. Mục tiêu:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 5
- Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 với dấu hiệu chia hết cho 5
II. Các PP và Phương tiện DH:
- Các tài liệu liên quan bài dạy, phiếu bài tập.
- Thuyết trình, đàm thoại.
III. Tiến trình dạy học:
T/g
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
30’
2’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
- Nhận xét , đánh giá.
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá:
- Hỏi học sinh bảng chia 5?
- Ghi bảng các số trong bảng chia 5:
5,10,15,20,25,30,35,40,45,50.
2. Kết nối:
? Quan sát các số trong bảng chia hết cho 5 em có nhận xét gì về các chữ số cuối cùng ?
- Đưa thêm một số ví dụ các số có 2 hoặc 3, 4 chữ số để học sinh xác định.
- Tổng hợp các ý kiến gợi ý rút ra qui tắc về số chia hết cho 5. 
- Giáo viên ghi bảng qui tắc.
- Gọi ba học sinh nhắc lại qui tắc 
Thực hành:
Bài 1 : + HS đọc nội dung đề bài
- HS lên bảng tóm các số chia hết cho 2. 
- HS khác nhận xét bài bạn 
- Giáo viên nhận xét bài học sinh.
Bài 2 : - HS nêu YC, lớp làm vào vở
- Gọi một học sinh lên bảng sửa bài 
 - Nhận xét bài làm học sinh 
? Qua bài tập này giúp em củng cố được điều gì?
C. Kết luận:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học và làm bài.
- Hai học sinh sửa bài trờn bảng
- Hai học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi GV giới thiệu
- Hai học sinh nêu bảng chia 5. 
- Quan sát và rút ra nhận xét 
- Các số trong bảng chi 5 có chung đặc điểm 
- Dựa vào nhận xét để xác định 
Qui tắc : Những số chia hết cho 5 là những số tận cùng là chữ số 5 hoặc 0.
- 3 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- 1 HS dọc, lớp đọc thầm.
- Một em lên bảng thực hiện.
- Học sinh nhận xét
- Một em đọc đề bài xác định nd
- Một em lên bảng làm bài.
- Số cần điền để được số chia hết cho 5 là : 860; 865. 
- Củng cố về một số chia hết cho 5 có tận cùng là chữ số 0 hoặc 5
- Vài học sinh nhắc lại ND bài học 
- HS lắng nghe.
Tiết 2. Luyện từ và câu (tiết 34) VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I. Mục tiêu 
- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? (ND ghi nhí)
- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì? theo yêu cầu cho trước,qua thực hành luyện tập(mục III)
II . C¸c PP vµ PTDH:
- Bảng phụ viết bài tập
- Thảo luận nhóm, đàm thoại, thảo luận nhóm. 
III. Tiến trình dạy học:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
30’
2’
A. Mở đầu
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng đọc đoạn văn viết ở tiết trước. - TB
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá: Trong bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?
2. Kết nối:
 Nhận xét
Gọi HS đọc đoạn văn.
-Yêu cầu tìm các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn trên.
-Yêu cầu HS xác định vị ngữ trong mỗi câu vừa tìm được:
-Yêu cầu HS nêu ý nghĩa của vị ngữ
-Yêu cầu HS cho biết vị ngữ trong các câu trên do những từ ngữ nào tạo thành.
 -Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? -thường làm gì?
Vị ngữ là từ ngữ nào tạo thành.
Ghi nhớ:
Gọi HS đọc ghi nhớ
3. Thực hành:
Bài tập1: Gọi HS nêu yêu cầu
a,b) yêu cầu HS tìm câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn trên và xác định vị ngữ 
Bài tập 2:Yêu cầu HS tìm từ ngữ ở cột A ghép với từ ngữ ở cột B để tạo thành câu kể Ai làm gì?
Bài tập3: Gọi HS nêu yêu cầu
C. KÕt luËn: 
+ Câu kể Ai làm gì ? thường làm gì? trả lời cho câu hỏi nào?
- Xem lai bài,chuÈn bÞ bµi sau.
- NhËn xÐt tiÕt häc, biểu dương 
2 HS đọc, lớp nhận xét, bổ sung
-2 HS đọc đoạn văn
- Trong đoạn văn trên 3 câu đầu là 3 câu kể Ai làm gì?
- Đang tiến về bãi, kéo về nườm nượp, khua chiêng rộn ràng.
-Nêu hoạt động của người, vật trong câu
-Do động từ và các từ ngữ kèm theo nó ( cụm động từ )tạo thành.
- Nêu lên hoạt động cảu người, con vật (hoặc đồ vật, cây cối được nhân hoá
-Vị ngữ có thể là động từ,động từ kèm theomột số từ ngữ phụ thuộc( cụm động từ).
- 3 HS đọc ghi nhớ.
- HS nêu 
-HS làm bài câu kể là câu 3,4,5,6,7.
Vị ngữ: 
- đeo gùi vào rừng
- giặt giũ bên những giếng nước
- đùa vui trước sàn nhà.
- chụm đầu bên những ché rượu cần
- sửa soạn khung cửi.
HS đọc yêu cầu, làm bài
HS nêu yêu cầu
Hoạt động nhóm 2 thực hành nói cho nhau nghe .Đai diện nhóm trình bày.
-1 số HS nêu
-Theo dõi, thực hiện
BUỔI CHIỀU
Tiết 1 Ôn toán ÔN TẬP DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, 5
 I. Mục tiêu:
- Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2, 5, tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện nhất.
 II. PT&PP dạy học:
- Bảng phụ	
- Thảo luận nhóm, thuyết trình.	
 III. TT dạy học:
TG
HĐ của GV
HĐ của HS
3’
30’
2’
A. Mở đầu:
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
B. Các HĐ dạy học:
1. Khám phá:
 - Củng cố về đấu hiệu chia hết cho 2, 5, tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện nhất.
2. Thực hành:
Bài 1: YC HS đọc đầu bài
- HD HS nhận biết dấu hiệu chia hết cho 2, 5.
- Chữa bài , nhận xét.
Bài 2: YC HS đọc đầu bài
- HDHS cách làm 
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: YCHS đọc đầu bài
- HDHS cách làm
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
C. Kết luận – vận dụng:
- Nhận xét giờ học
- Dặn chuẩn bị bài sau
- Lắng nghe
- Đọc đầu bài.
- Làm bài cá nhân 
- Đọc đầu bài: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Làm bài cá nhân 
- Làm bài cá nhân 
- Đọc đầu bài.
- Làm bài cá nhân kết quả: 
C. 250 
HS lắng nghe.
Tiết 3 Ôn tiếng việt LUYỆN VIẾT CÁCH MỞ BÀI, KẾT BÀI VĂN MIÊU TẢ
I. Mục tiêu
 - Giúp HS củng cố về cách mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả.
II. Các PP và PTDH:
- Bảng phụ viết bài tập.
- Thuyết trình, đàm thoại.
III. Tiến trình dạy học:
T/g
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
30’
2’
A. Mở đầu.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc đoạn văn tả bao quát chiếc bút, bài làm tiết trước.- TB
 B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá: - Giờ hôm nay cô sẽ giúp các em củng cố cách mở bài, kết bài, kết bài trong bài văn miêu tả. 
2. Thực hành:
Bài tập1:
Gọi 1HS đọc nội dung bài tập 1
Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài
Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý
GV chấm bài nêu nhận xét
C. Kết luận:
- Khái quát lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học,giao bài tập về nhà.
- 2 HS đọc ,lớp theo dõi, nhận xét
- Đọc đầu bài.
- Viết mở bài gián tiếp, đọc bài.
- Lớp nhận xét.
 - Đọc đầu bài.
- Làm bài cá nhân
- Lớp nhận xét.
- Đọc đầu bài.
- Làm bài cá nhân
HS lắng nghe.
N

Tài liệu đính kèm:

  • docxT17.docx