ĐẠO ĐỨC (Tiết 16)
YÊU LAO ĐỘNG
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được ích lợi của lao động.
- Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.
- Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động.
(Không yêu cầu học sinh tập hợp và giới thiệu những tư liệu khó sưu tầm về tấm gương lao động của các Anh hùng lao động; có thể cho học sinh kể về sự chăm chỉ lao động của mình hoặc của các bạn trong lớp, trong trường)
* Biết được ý nghĩa của lao động.
II. CHUẨN BỊ:
- SGK Đạo đức 4.
- Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết: 1
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động: 1’
2.Kiểm tra bài cũ:5’
+ Kể một số biểu hiện thể để tỏ lòng kính trong thầy cô giáo?
+ Nhận xét.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: 1’
Thế nào là tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà? Chúng ta sẽ tham gia lao động như thế nào? Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài: “Yêu lao động”. GV ghi đề.
b.Tìm hiểu bài:
HĐ 1: Đọc truyện“Một ngày của Pê- chi- a”:10’
- GV đọc truyện lần thứ nhất.
- GV gọi 1 HS đọc lại truyện lần thứ hai.
- GV cho lớp thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi (SGK/25)
+ Hãy so sánh một ngày của Pê- chi- a với những người khác trong câu chuyện.
+ Theo em, Pê- chi- a, sẽ thay đổi như thế nào sau chuyện xảy ra?
+ Nếu là Pê- chi- a, em sẽ làm gì? Vì sao?
- GV kết luận về giá trị của lao động:
Lao động giúp con người phát triển lành mạnh và đem lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
HĐ 2: Thảo luận nhóm (Bài tập 1- SGK/25):5’
+ Những việc làm nào dưới đây là yêu lao động:
a. Tích cực tham gia làm trực nhật cùng các bạn trong tổ.
b. Cùng mọi người dọn vệ sinh đường làng, ngõ xóm.
c. Tham gia các buổi lao động do trường, lớp tổ chức.
d. Dọn dẹp nhà cửa giúp đỡ bố mẹ.
e. Việc dọn dẹp nhà cửa là của bố mẹ, mình còn phải lo học bài.
- GV kết luận: Đúng: a, b,c,d – Không đúng : e.
HĐ 3:Thảo luận hoặc đóng vai (Bài 2):15’
- GV chia 2 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận, đóng vai một tình huống:
+ Cách ứng xử trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao?
+ Ai có cách ứng xử khác?
- GV nhận xét và kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống.
4.Củng cố - Dặn dò:3’
- GV gọi HS đọc ghi nhớ.
- Chuẩn bị trước bài tập 3, 4, 5, 6- SGK/26.
- Nhận xét tiết học. - HS hát.
+ Tích cực học tập, lễ phép với thầy cô giáo,.
- HS đọc bài học.
- Nhận xét , bổ sung.
- 1 HS đọc lại truyện.
- HS cả lớp thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
+ Một ngày của mọi người thì làm việc, còn một ngày của Pê- chi- a thì ngồi không.
+ Pê- chi- a sẽ không hoài phí một ngày bằng cách ngồi không mà sẽ lao động như mọi người.
Nếu là Pê- chi- a. em sẽ nghe lời dặn của mẹ,.
- HS cả lớp trao đổi, tranh luận.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai.
- Mỗi nhóm lên đóng vai.
+ Cả lớp cùng thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày các cách ứng xử.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS đọc bài.
nữ, cũng có năm nam thắng, cũng có năm nữ thắng. - Các từ ngữ : Hữu Trấp , Quế Võ, Bắc Ninh ,Tích Sơn. Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc, ganh đua. khuyến khích, trai tráng - HS viết bài. - HS soát lỗi. - HS sửa lỗi. 2. Bài tập: - 1 HS đọc thành tiếng. + Thảo luậnnhóm đội. - Báo cáo kết quả. - Nhận xét, bổ sung. LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 31) MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI I. MỤC TIÊU: Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc (BT1); tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm (BT2); bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ, tục ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể (BT3). II. CHUẨN BỊ: GV: Kế hoạch bài học – SGK HS: Bài cũ – bài mới III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ.5’ + Khi hỏi chuyện người khác, muốn giữ phép lịch sự cần phải chú ý những gì? Hãy đặt câu? - Nhận xét và ghi điểm. 3.Bài mới. a. Giới thiệu bài.1’ Những trò chơi nào có ích? Những trò chơi nào không có ích? Hay chơi như thế nào thì tốt? Để hiểu rõ, hôm nay, chúng ta học bài: “Mở rộng vốn từ: Đồ chơi – Trò chơi”. GV ghi đề. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Nhóm: 20’ Bài 1:Viết vào vở bảng phân loại... + Yêu cầu HS hoạt động nhóm. - Gọi nhóm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét , bổ sung. - Nhận xét , kết luận lời giải đúng - Hãy giới thiệu cho bạn hiểu cách thức chơi trò chơi của một trò chơi mà em biết. Bài 2 - Yêu cầu HS hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước đính bài lên bảng. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. - Kết luận lời giải đúng. - HS hát. + Cần thưa gửi, xưng hô cho phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi,.... - Thưa cô, cô có thích ca sĩ Mỹ Linh không ạ? - Nhận xét bài của bạn. - 1 HS đọc thành tiếng. - Thảo luận theo nhóm. - Báo cáo kết quả. - Nhận xét, bổ sung. + Trò chơi rèn luyện sức mạnh: Kéo co , vật + Trò chơi rèn luyện sức khéo léo: Nhảy dây, lò cò, đá cầu. + Trò chơi rèn luyện trí tuệ: Ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình. + Tiếp nối nhau giới thiệu. - 1 HS đọc thành tiếng. - Thảo luận theo nhóm. - Báo cáo kết quả. - Nhận xét, bổ sung. Nghĩa thành ngữ, tục ngữ Chơi với lửa Ở chọn nơi, chơi chọn bạn Chơi diều đứt dây Chơi dao có ngày đứt tay. Làm một việc nguy hiểm + Mất trắng tay + Liều lĩnh ắt gặp tai hoạ + Phải biết chọn bạn, chọn nơi sinh sống + HĐ2:Nhóm đôi: 10’ Bài 3: Chọn những thành ngữ, tục ngữ thích hợp... - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp. GV nhắc HS. + Xây dựng tình huống. + Dùng câu tục ngữ, thành ngữ để khuyên bạn. - Nhận xét và cho điểm HS. - Gọi HS đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ. 4. Củng cố, dặn dò.3’ + GV củng cố bài học. - Dặn HS về nhà làm lại bài tập 3 và sưu tầm 5 câu tục ngữ, thành ngữ. - Chuẩn bị bài Câu kể. - Nhận xét tiết học. - 1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn, trao đổi, đưa ra tình huống hoặc câu tục ngữ, thành ngữ để khuyên bạn. - 3 cặp HS trình bày. a) Em sẽ nói với bạn “ở chọn nơi, chơi chọn bạn” Cậu nên chọn bạn mà chơi. b) Em sẽ nói: “Cậu xuống ngay đi: đừng có“chơi với lửa” thế! Em sẽ bảo bạn: “Chơi dao có ngày đứt tay” đấy. Cậu xuống đi - 2 HS đọc. Thứ tư, ngày 4 tháng 12 năm 2013 LỊCH SỬ (Tiết 16) CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG – NGUYÊN I. MỤC TIÊU: Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về ba lần chiến thắng quân xâm lược Mông- Nguyên, thể hiện: - Quyết tâm chống giặc của quân dân nhà Trần: tập trung vào các sự kiện như Hội nghị Diên Hồng, Hịch tướng sĩ, việc chiến sĩ thích vào tay hai chữ "Sát Thát" và chuyện Trần Quốc Toản bóp nát trái cam. - Tài thao lược của các tướng sĩ mà tiêu biểu là Trần Hưng Đạo *thể hiện ở việc khi giặc mạnh, quân ta chủ động rút khỏi kinh thành, khi chúng suy yếu thì quân ta tiến công quyết liệt và giành được thắng lợi; hoặc quân ta dùng kế cắm cọc gỗ tiêu diệt địch trên sông Bạch Đằng). II. CHUẨN BỊ: - Phiếu học tập cho HS. - Sưu tầm những mẩu chuyện về anh hùng Trần Quốc Toản. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khởi động: 1’ + Hát. 2.Kiểm tra bài cũ :5’ Nhà Trần và việc đắp đê. - Nhà Trần có biện pháp gì và thu được kết quả như thế nào trong việc đắp đê? - GV nhận xét ghi điểm. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: GV treo tranh minh hoạ về hội nghị Diên Hồng và hỏi : Tranh vẽ cảnh gì? Em biết gì về cảnh được vẽ trong tranh? + Tranh vẽ cảnh hội nghị Diên Hồng. Hội nghị này được vua Trần Thánh Tôn tổ chức để xin ý kiến của các bô lão khi giặc Mông – Nguyên sang xâm lược nước ta. Bài học :“Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên” hôm nay sẽ giúp các em hiểu biết thêm về hội nghị lịch sử đặc biệt này.GV ghi tựa. b.Tìm hiểu bài: GV nêu một số nét về ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông –Nguyên. Hoạt động1: Cá nhân: 10’ - GV cho HS đọc SGK từ “Lúc đó..Sát Thát.” - GV phát phiếu học tập cho HS Đáp án: Thứ tự từ cần điền:chưa rơi xuống đất, đánh!, dẫu cho trăm thân này, nghìn xác này, Sát Thát. - Dựa vào kết quả làm việc ở trên, em hãy trình bày tinh thần quyết tâm đánh giặc Mông –Nguyên của quân dân nhà Trần. - GV nhận xét, kết luận: Rõ ràng từ vua tôi, quân dân nhà Trần đều nhất trí đánh tan quân xâm lược. Đó chính là ý chí mang tính truyền thống của dân tộc ta. Hoạt động2: Cả lớp : 15’ - GV gọi một HS đọc SGK đoạn : “Cả ba lần xâm lược nước ta nữa”. - Việc quân dân nhà Trần ba lần rút khỏi Thăng Long là đúng hay sai? Vì sao? **Nhờ những mưu kế cao sâu mà ta đã lấy yếu địch mạnh, lấy ít thắng nhiều. Đó chính là nghệ thuật quân sự mà cha ông ta đã từng vận dụng làm nên ba lần đại thắng quân xâm lược Mông – Nguyên. + Em hãy thuật lại diễn biến ba lần nhà Trần chống quân Mông – Nguyên? + Kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên kết thúc thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta? - Theo em vì sao nhân dân ta đạt được thắng lợi vẻ vang này? Hoạt đông3: Cá nhân:5’ GV cho HS kể về tấm gương quyết tâm đánh giặc của Trần Quốc Toản. - GV tổng kết đôi nét về vị tướng trẻ yêu nước này với hai câu thơ nổi tiếng “Cam nát bến Bình Than. Giận mình còn ít tuổi” 4.Củng cố- Dặn dò:3’ - Cho HS đọc phần bài học trong SGK. - Nguyên nhân nào dẫn tới ba lần Đại Việt thắng quân xâm lược Mông –Nguyên? - Chống quân xâm lược Mông- Nguyên từ lâu đã ghi vào lịch sử đấu tranh chống ngoại xâm của nhân dân ta những dấu son chói lọi. Cuộc đại thắng đó thể hiện ý chí đoàn kết, kiên quyết tiêu diệt giặc, thể hiện sức mạnh và tài thao lược của nhân dân ta. - Về nhà học bài và sưu tầm một số gương anh hùng của dân tộc ; chuẩn bị trước bài : “Nước ta cuối thời Trần”.Nhận xét tiết học. + Hát. - Tất cả mọi người cùng đắp đê, không phân biệt già, trẻ, trai, gái. Hệ thống đê đã hình thành dọc theo sônh Hồng và các sông lớn khác.... - HS đọc bài học. - HS khác nhận xét. + Tranh vẽ cảnh hội nghị Diên Hồng,... - HS lắng nghe. 1.Tinh thần chiến đấu của quân dân nhà Trần - HS đọc bài và tìm hiểu. - Nhận phiếu học tập. - HS điền vào chỗ chấm cho đúng câu nói, câu viết của một số nhân vật thời nhà Trần (đã trình bày trong SGK). a.Trần Thủ Độ khẳng khái trả lời : “Đầu thần đừng lo”. b.Điện Diên Hồng vang lên tiếng hô đồng thanh của các bô lão : “” c.Trong bài Hịch tướng sĩ có câu: “ phơi ngoài nội cỏ gói trong da ngựa , ta cũng cam lòng”. d. Các chiến sĩ tự mình thích vào cánh tay hai chữ “” - HS nhận xét , bổ sung. + Tinh thần quyết tâm chống giặc Mông –Nguyên của quân dân nhà Trần đã thể hiện rõ ở một số câu nói và việc làm của quân dân nhà Trần: VD: Quân sĩ thì tự mình thích vài tay hai chữ “Sát Thát”,... 2. Diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên: + HS thảo luận theo nhóm (câu hỏi GV đưa ra) - Đúng.Vì lúc đầu thế của giặc mạnh hơn ta, ta rút để kéo dài thời gian, giặc sẽ yếu dần đi vì xa hậu phương :vũ khí lương thảo của chúng sẽ ngày càng thiếu. + Chờ thế giặc giảm sút, chính lúc đó, quân ta tấn công vào Thăng long. Lần thứ nhất, chúng cắm cổ rút chạy, không còn hung hăng,... 3. Kết quả và ý nghĩa: - Sau 3 lần thất bại, quân Mông - Nguyên không dám sang xâm lược nước ta nữa, đất nước ta sạch bóng quân thù, độc lập dân tộc được giữ vững. - Vì dân ta đoàn kết, quyết tâm cầm vũ khí và mưu trí đánh giặc. - Một số HS kể. - 2 HS đọc. - Dân ta đoàn kết, có tính thần chiến đấu cao,.... KỸ THUẬT (Tiết 16) CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (4 tiết) I. MỤC TIÊU: Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học. * - Không bắt buộc HS nam thêu. - Với HS khéo tay: Vận dụng kiến thức, kĩ năng cắt, khâu, thêu để làm được đồ dùng đơn giản, phù hợp với HS. II. CHUẨN BỊ: - Tranh quy trình của các bài trong chương. - Mẫu khâu, thêu đã học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động. 1’ 2. Bài cũ: 3’ Kiểm tra dụng cụ học tập. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Vận dụng kiến thức, kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học, để làm được đồ dùng đơn giản, chúng ta thực hành: “Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn”. Gv ghi đề. b. Hướng dẫn cách làm: HĐ1: GV tổ chức ôn tập các bài đã học - GV yêu cầu nhắc lại các mũi khâu thường, đột thưa, đột mau, thêu lướt vặn, thêu móc xích. - GV hỏi và cho HS nhắc lại quy trình và cách cắt vải theo đường vạch dấu, khâu thường, khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường, khâu đột thưa, đột mau, khâu viền đường gấp mép vải bằng thêu lướt vặn, thêu móc xích. - GV nhận xét dùng tranh quy trình để củng cố kiến thức về cắt, khâu, thêu đã học. HĐ2: HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn. - GV cho mỗi HS tự chọn và tiến hành cắt, khâu, thêu một sản phẩm mình đã chọn. - Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn HS lựa chọn sản phẩm tuỳ khả năng, ý thích như: + Cắt, khâu thêu khăn tay: vẽ mẫu thêu đơn giản như hình bông hoa, gà con, thuyền buồm, cây nấm, tên HĐ3: GV đánh giá kết quả học tập của HS. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. - GV nhận xét, đánh giá sản phẩm. - Đánh giá kết quả kiểm tra theo hai mức: Hoàn thành và chưa hoàn thành. - Những sản phẩm tự chọn có nhiều sáng tạo, thể hiện rõ năng khiếu khâu thêu được đánh giá ở mức hoàn thành tốt (A+ ). 4. Dặn dò: 3’ - Dặn HS chuẩn bị bài Lợi ích của việc trồng rau, hoa. - Sưu tầm tranh, ảnh một số cây rau, hoa. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị đồ dùng học tập - Khâu thường được thực hiện theo chiều từ phải sang trái và luân phiên lên kim, xuống kim cách đều nhau theo đường dấu.... - Trước khi cắt vải phải vạch dấu để cắt cho chính xác... - HS nêu. - HS thực hành sản phẩm. - HS trưng bày sản phẩm. - HS tự đánh giá các sản phẩm. TOÁN (Tiết 78) CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư). * Bài 1 (b) II. CHUẨN BỊ: GV: Kế hoạch dạy học – SGK HS: Bài cũ – bài mới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ:5’ - Gọi HS lên làm lại bài 1. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: 1’ - Giờ học toán hôm nay các em sẽ biết cách thực hiện phép chia cho số có ba chữ số, chúng ta sẽ học bài: “ Chia cho số có ba chữ số”. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp: 1.Hướng dẫn thực hiện phép chia Phép chia 1944 : 162 (trường hợp chia hết) - GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. - GV theo dõi HS làm bài. Vậy 1944 : 162 = 12 - Phép chia 1944 : 162 là phép chia hết hay phép chia có dư? - GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia. Phép chia 8649:241 (trường hợp chia có dư) - GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính - GV theo dõi HS làm bài. Vậy 8469 : 241 = 35 dư 34 - Phép chia 8469 : 241 là phép chia hết hay phép chia có dư? - GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia. - GV có thể yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên. 4. Luyện tập , thực hành HĐ2: Cá nhân: Bài 1: Đặt tính rồi tính. - GV nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố, dặn dò:3’ - Gv củng cố bài học - Dặn dò học bài chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - HS lên bảng làm bài. - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - HS nghe giới thiệu bài - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp. - HS nêu cách tính của mình. 1944 162 0324 12 000 - Là phép chia hết vì trong lần chia cuối cùng ta tìm được số dư là 0. - HS cả lớp làm bài, 1 HS trình bày rõ lại từng bước thực hiện chia. 8469 241 1239 35 dư 034 - Là phép chia có số dư là 34. + HS đọc yêu cầu bài tập. - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT.û 2120 424 1935 354 0 5 dư 0165 5 + Nhận xét, bổ sung. TẬP LÀM VĂN (Tiết 13) LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG I. MỤC TIÊU: Dựa vào bài đọc Kéo co, thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài; biết giới thiệu một trò chơi (hoặc lễ hội) ở quê hương để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật. II. CHUẨN BỊ: + Tranh minh họa trang 160, SGK (phóng to nếu có điều kiện) + Tranh (ảnh) vẽ một số trò chơi, lễ hội ở địa phương mình (nếu có) + Bảng phụ ghi dàn ý chung của bài giới thiệu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ.5’ - Khi quan sát đồ vật cần chú ý đến điều gì? - Gọi 2 HS đọc dàn ý tả một đồ chơi mà em đã chọn. - Nhận xét cho điểm HS. 3. Bài mới. a.Giới thiệu bài.1’ Dựa vào bài đọc Kéo co, thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài. Hôm nay chúng ta học bài: “Luyện tập giưói thiệu địa phương”. GV ghi đề. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp: 5’ Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc bài tập đọc Kéo co. + Bài “Kéo co” giới thiệu trò chơi của những địa phương nào? - GV yêu cầu HS giới thiệu bằng lời của mình để thể hiện không khí sôi động hấp dẫn. - Gọi HS trình bày, nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn dạt và cho điểm từng HS. HĐ2: Cá nhân: 25’ Bài 2:Hãy giới thiệu trò chơi hoặc một lễ hội... a) Tìm hiểu đề bài. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS quan sát các tranh minh họa và nói tên những trò chơi, lễ hội được giới thiệu trong tranh. + Ở địa phương mình hàng năm có những lễ hội nào? + Ở lễ hội đó có những trò chơi nào thú vị. - GV treo bảng phụ, gợi ý cho HS biết dàn ý chính: + Mở đầu: Tên địa phương em, tên lễ hội hay trò chơi. + Nội dung, hình thức trò chơi hay lễ hội: - Thời gian tổ chức. - Những việc tổ chức lễ hội hoặc trò chơi. - Sự tham gia của mọi người. - Kết thúc: Mời các bạn có dịp về thăm địa phương mình. b) Thực hành giới thiệu: - Yêu cầu HS kể trong nhóm 2 HS. GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm. + Các em cần giới thiệu rõ về quê mình. Ở đâu? Có trò chơi, lễ hội gì? Lễ hội đó đã để lại cho em những ấn tượng gì? c) Giới thiệu trước lớp - Gọi HS trình bày. Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt (nếu có). Cho HS nói tốt. 4. Củng cố, dặn dò: 3’ + GV củng vcố bài học. - Dặn HS về nhà viết lại bài giới thiệu của em và chuẩn bị bài Luyện tập miêu tả đồ vật. - Nhận xét tiết học. - HS hát. - Theo một trình tự hợp lí,... - HS đọc bài. - Nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập. - HS đọc bài. + Bài văn giới thiệu trò chơi kéo co của làng Hữu Trấp - huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh và làng Tích Sơn thị xã Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. - 2 HS ngồi cùng bàn giới thiệu, sửa chữa cho nhau. - 3 đến 5 HS trình bày. - 1 HS đọc thành tiếng. - Quan sát. Các trò chơi : thả chim bồ câu, đu bay, ném còn. Lễ hội: hội bơi chải, hội cồng chiêng, hội hát quan họ (Hội Lim). - Lễ hội cồng chiêng, hội đua voi, hội xuân, hội đâm trâu, lễ ăn cơm mới,... - Múa hát, uống rượu cần,... + Tùng cặp HS thực hành giới thiệu trò chơi, lễ hội của quê mình. + HS giới thiệu về trò chơi, lễ hội trước lớp. KỂ CHUYỆN (Tiết 16) KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU: - Chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của bạn. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý. II. CHUẨN BỊ: - Đề bài viết sẵn trên bảng lớp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khởi động:1’ 2.Kiểm tra bài cũ.5’ - Gọi 2 HS kể lại câu chuyện các em đã được đọc hay được nghe có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em (mỗi HS chỉ kể 1 đoạn) - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới. a.Giới thiệu bài.1’ - Tiết tập tập làm văn hôm trước các em đã giới thiệu với các bạn đồ chơi của mình. Hôm nay, các em sẽ kể những câu chuyện về đồ chơi của em hoặc của bạn em. b. Tìm hiểu bài: HĐ1:Hướng dẫn kể chuyện:8’ * Tìm hiểu đề bài Đề bài: Kể một câu chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của các bạn xung quanh. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Đọc, phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới những từ ngữ: đồ chơi của em, của các bạn. Câu chuyện của các em kể phải là chuyện có thật, nghĩa là liên quan đến đồ chơi của em hoặc của bạn em. Nhân vật kể chuyện là em hoặc bạn em. * Gợi ý kể chuyện - Gọi 3 HS nối tiếp đọc 3 gợi ý và Mẫu + Khi kể em nên dùng từ xưng hô như thế nào? + Em hãy giới thiệu câu chuyện về đồ chơi mà mình định kể. HĐ2:Thực hành KC, nêu ý nghĩa câu chuyện: 22’ ** Kể trong nhóm. + Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. GV đi hướng dẫn các nhóm gặp khó khăn. ** Kể trước lớp. + Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. GV khuyến khích HS dưới lớp theo dõi, hỏi lại bạn về nội dung, các sự việc, ý nghĩa truyện. + Gọi HS nhận xét từng bạn kể. - Nhận xét chung và cho điểm từng HS. 4.Củng cố, dặn dò.3’ + GV củng cố bài học. - Dặn HS xem trước nội dung bài kể chuyện Một phát minh nho nhỏ. - GV nhận xét tiết học - HS hát. - HS thực hiện yêu cầu. - HS dưới lớp theo dõi, nhận xét. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. - Lắng nghe. - 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. + Khi kể chuyện xưng tôi, mình. + 3 đến 5 HS giới thiệu trước lớp. + 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi ý nghĩa truyện, sửa chữa cho nhau. + 3 đến 5 HS thi kể. + HS nhận xét. Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất. Thứ năm, ngày 5 tháng 12 năm 2013 TẬP ĐỌC (Tiết 32) TRONG QUÁN ĂN “BA CÁ BỐNG” (A- lếch- xây Tôn- xtôi) I. MỤC TIÊU: - Biết đọc đúng các tên riêng nước ngoài (Bu- ra- ti- nô, Toóc- ti- la, Ba- ra- ba, Đu- rê- ma, A- li- xa, A- di- li- ô); bước đầu đọc phân biệt rõ lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Hiểu ND: Chú bé người gỗ (Bu- ra- ti- nô) thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 159, SGK (phóng to nếu có điều kiện). Tập truyện chìa khóa vàng hay chuyện li kì của Bu- ra- ti- nô (nếu có). Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khởi động: 1’ 2. Bài cũ.5’ Bài: Kéo co + Hãy giới thiệu cách kéo co của làng Hữu Trấp? - Nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới. a. Giới thiệu bài: 1’ Thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học: “Trong quán ăn Ba Cá Bóng”. GV ghi đề. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài HĐ1:Luyện đọc: 8’ - GV hoặc HS chia đoạn: 3 đoạn + Đoạn 1: Biết là Ba- ra- ba cái lò sưởi này. + Đoạn 2: Bu- ra- ti- nô hét lên đến Các- lô ạ. + Đoạn 3: Vừa lúc ấy đến nhanh như mũi tên. Toàn bài đọc nhanh, bất ngờ, hấp dẫn. Lời người dẫn truyện phần đầu đọc chậm rãi, phần sau đọc nhanh hơn, bất ngờ, li kì. Lời Bu- ra- ti- nô: thét, dọa nạt. Lời lão Ba- ra- ba : lúc đầu hùng hổ, sau ấp úng, khiếp đảm. Lời cáo A- li- xa : chậm rãi, ranh mãnh. - GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó: - GV giải nghĩa một số từ khó. - GV đọc diễn cảm cả bài. HĐ2:Tìm hiểu bài: 13’ + Bu- ra- ti- nô cần moi bí mật gì ở lão Ba- ra- ba? + Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc lão Ba- ra- ba phải nói ra điều bí mật. + Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và đã thoát thân như thế nào? + Những hình ảnh nào, chi tiết trong truyện em cho là ngộ nghĩnh và lí thú? HĐ3:Luyện đọc diễn cảm:5’ Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài : đoạn3. + Đọc mẫu đoạn văn. + Theo dõi, uốn nắn + Nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố: 5’ + Qua bài học em hãy rút ra ý nghĩa của bài? - Liên hệ giáo dục 5. Dặn dò.1’ - Khuyến khích HS tìm đọc truyện Chiếc chìa khóa vàng hay chuyện li kì của Ba- ra- ti- nô. - Dặn HS về nhà kể lại truyện và soạn bài Rất nhiều mặt trăng. - Nhận xét tiết học. - HS hát 1 bài hát ngắn. - Làng Hữu Trấp thường kép co giưũa nam và nữ. Có năm bên nam thắng có năm bên nữ thắng. - HS đọc ý nghĩa bài học - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - HS đọc từ khó. + HS luyện đọc câu văn dài - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. - HS đọc chú giải. - Luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. + HS đọc giới thiệu truyện để trả lời câu hỏi. + Bu- ra- ti- nô cần biết kho báu ở đâu. - HS đọc đoạn 1,2 và... + Chú chui vào một cái bình bằng đất trên bàn ăn, đợi Ba- ra- ba uống rượu say, từ trong bình thét lên : “Ba- ra- ba! Kho báu ở đâu, nói ngay!” khiến hai tên độc ác sợ xanh mặt tưởng là lời ma quỷ nên đã nói ra bí mật. - HS đọc đoạn còn lại và... + Cáo A- li- xa và mèo A- di- li- ô biết chú bé gỗ đang ở trong bình đất, đã báo với Ba- ra- ba để kiếm tiền. Ba- ra- ba ném bình vỡ xuống sàn vỡ tan. Bu- ra- ti- nô bò lổm ngổm giữa những mảnh bình. Thừa dịp bọn ác đang há hốc mồm ngạc nhiên, chú lao ra ngoài. Em thích chi tiết Bu- ra- ti- nô chui vào chiếc bình bằng đất. Em thích hình ảnh lão Ba- ra- ba uống rượu say rồi ngồi hơ bộ râu dài. Em thích hình ảnh mọi người dang há hốc mồm nhìn Bu- ra- ti- nô lao ra ngoài. - 3 em đọc tiếp nối nhau 3 đoạn của bài. + Luyện đọc nhóm đôi + Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. + Bình chọn người đọc hay. Ý nghĩa:Câu chuyện ca ngợi chú bé người gỗ Bu- ra- ti- nô thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình. TOÁN (Tiết 79) LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Biết chia cho số có ba chữ số. * Bài 1 (a) II. CHUẨN BỊ: GV: kế hoạch dạy học – SGK HS:Bài cũ – bài mới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ:5’ - GV gọi HS lên bả
Tài liệu đính kèm: