Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2012-2013

Tập đọc (Tiết 31 )

 KÉO CO

 I - MỤC TIU:

- Bước đầu biết đọc diễn cảm mợt đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.

- Hiểu ND : kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta can được giữ gìn và phát huy.(trả lời được các câu hỏi SGK).

II - CHUẨN BỊ

- GV : + Tranh minh hoạ nội dung bài học.

 + Bảng phụ viết sẵn những câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1/Kiểm tra bài cũ : Tuồi Ngựa

-Yêu cầu HS đọc diễn cảm học thuộc lịng và trả lời câu hỏi .

Nhận xt.

2/Dạy bài mới

*Hoạt động 1 : Giới thiệu bài

- Kéo co là một trò chơi vui mà người Việt Nam ta ai cũng biết . Các em hãy nói các cách kéo co.

- Kéo co là một trò chơi rất phổ biến mà các em đều biết . Song luật chơi kéo co ở mỗi vùng không giống nhau. Với bài học kéo co hôm nay, các em sẽ biết thêm về cách chơi kéo co ở một số địa phương trên đầt nước ta.

*Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc

- Đọc diễn cảm cả bài.

- Chia đoạn, giải nghĩa thêm từ khó

*Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài

* Đoạn 1: Từ đầu . . . người xem hội.

- Trò chơi kéo co ở làng Hữu Tráp có gì đặc biệt ?

* Đoạn 2 : Phần còn lại

- Tró chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt ?

* Yêu cầu HS đọc cả bài văn và trả lời câu hỏi.

- Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui ?

- Ngoài trò chơi kéo co , em còn biết những trò chơi nào khác thể hiện tinh thần thượng võ của dân ta ?

-> Hãy nêu đại ý của bài ?

*Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm

- GV đọc diễn cảm bài văn.

- Giọng đọc vui , hào hứng. Chú ý ngắt nhịp , nhấn giọng đúng khi đọc các câu sau :

Hội làng Hữu Tráp / thuộc huyện Quế Võ, / tỉnh Bắc Ninh thường tổ chức thi kéo co giữa nam và nữ. // Có năm bên nam thắng, có năm bên nữ thắng.// Nhưng dù bên nào thắng thì cuộc vui cũng rất là vui.// Vui là ở sự ganh đua, / vui là ở những tiếng hò reo khuyến khích của người xem hội . //

3/ Củng cố – Dặn dò

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị : Trong quán ăn “ Ba cá bống”

- 3 em trả bi v thực hiện theo yu cầu của GV.

-Lắng nghe.

- HS nu: Kéo co phải có hai đội, số người hai đội bằng nhau, thành viên của mỗi đội ôm chặt lưng nhau , hai người đứng đầu mỗi đội ngoắc tay vào nhau , thành viên hai đội cũng có thể nắm chung một sợi dây thừng dài. Mỗi đội kéo mạnh đội mình về sau vạch ranh giới ngăn cách hai đội . Đội nào kéo tuột đội kia sang vùng đất của đội mình là thắng

-Lắng nghe.

- HS đọc từng khổ thơ và cả bài.

- Đọc thầm phần chú giải.

* HS đọc thành tiếng – cả lớp đọc thầm

- Kéo co giữa nam và nữ. Có năm bên nam thắng, có năm bên nữ thắng.

- Kéo co giữa trai tráng hai giáp ranh trong làng với số người mỗi bên không hạn chế, không quy định số lượng.

- Trò chơi kéo co bao giờ cũng vui vì không khí ganh đua rất sôi nổi ; vì những tiềng hò reo khích lệ của người xen hội.

- Đá cầu, đấu vật, đu dây. . .

- Luyện đọc diễn cảm

- HS nối tiếp nhau đọc.

- Thi đọc diễn cảm.

-Lớp bình chọn.

-Lắng nghe.

 

doc 36 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 541Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 HS nhớ viết, chú ý: hò hét, mềm mại, phát dại, sáo kép, sao sớm.
- GV nhận xét
2/Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu.
- GV ghi bảng
Hoạt động 2: Giảng bài.
*Hướng dẫn HS nghe - viết
- GV rút ra từ khó cho HS ghi vào bảng.
 - GV nhắc HS cách trình bày.
- GV yêu cầu HS nghe và viết lại từng câu. 
- GV cho HS chữa bài. 
- GV chấm 10 vở- chữa lỗi.
*Bài tập chính tả:
 Bài tập 2a:
- GV yêu cầu HS đọc bài 2a.
- GV nhận xét.
3/ Củng cố dặn dò:
- Biểu dương HS viết đúng.
- Chuẩn bị bài 17.
- 2 HS lên bảng, lớp viết vào nháp.
 - Lớp tự tìm một từ có vần tr/ch.
-Lắng nghe.
 - HS đọc đoạn văn cần viết 
 - HS phân tích từ và ghi vào bảng con các từ khĩ viết: tinh thần thượng võ, ganh đua, khuyến khích, trai tráng.
-Lắng nghe.
 - HS nghe và viết vào vở
- Từng cặp HS đổi vở kiểm tra lỗi đối chiếu qua SGK.
- HS làm việc cá nhân tìm các từ có hai tiếng đầu bắt đầu bằng r, d hay gi
- 2 HS lên bảng phụ làm bài tập.
-Lắng nghe.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 31: MỞ RỘNG VỐN TỪ : ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI 
I - MỤC TIÊU:
Biết dựa vào mục đích , tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc (BT1); tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm (BT2); bước đầu biết sử dụng một số thành ngữ, tục ngữ ở BT2trong tình huống cụ thể (BT3).
II Đồ dùng dạy học
4,5 tờ giấy to mở rộng viết sẵn nội dung các bài tập 1, 2.
Băng dính.
III Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Bài cũ : Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi
- Nêu lại ghi nhớ của bài.
-Cho ví dụ.
Nhận xét.
2/Bài mới
* Hoạt động 1 : Giới thiệu
*Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài 1: 
- Nói một số trò chơi : Ô ăn quan ( dụng cụ chơi là những viên sỏi đặt trên những ô vuông được vẽ trên mặt đất  ) ; lò cò ( nhảy, làm di động một viên sành , sỏi. . . trên những ô vuông vẽ trên mặt đất ), xếp hình ( một hộp gồm nhiều hình bằng gỗ hoặc bằng nhựa hình dạng khác nhau. Phải xếp sau cho nhanh, cho khéo để tạo nên những hình ảnh về ngôi nhà, con chó, ô tô )
+ Trò chơi rèn luyện sức mạnh : kéo co, đấu vật.
+ Trò chơi rèn luyện sự khéo léo : nhảy dây, lò cò, đá cầu.
+ Trò chơi rèn luyện trí tuệ : ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình.
* Bài 2 :
+ Chơi với lửa : làm một việc nguy hiểm.
+ Chơi diều đứt dây : mất trắng tay .
+ Ở chọn nơi, chơi chọn bạn : phải biết chọn bạn , chọn nơi sinh sống.
+ Chơi dao có ngày đứt tay : liều lĩnh ắt gặp tai hoạ
Bài 3 :
a) Ở chọn nơi, chơi chọn bạn.
b) Chơi dao có ngày đứt tay.
3/Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học, khen HS tốt. 
- Về nhà học thuộ lòng các câu thành ngữ, tục ngữ trong bài.
- Chuẩn bị : Câu kể. 
-2 Hs nêu ghi nhớ, 1 em nêu ví dụ.
-Lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu bài. 
- Cả lớp đọc thầm.
- HS trao đổi nhóm . Thư kí ghi ý kiến của nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét.
- HS lần lượt đọc đọc yêu cầu bài. 
- HS trao đổi nhóm , thư kí viết câu trả lời. 
- Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu bài. 
- Cả lớp đọc thầm, làm việc ca
nhân.
-Lắng nghe.
MÔN: KHOA HỌC
BÀI 31: KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ? 
I- MỤC TIÊU:
 - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tc của không khí: trong suốt, không màu, không có hình dạng nhất định; không khí có thể bị nén lại vá giản ra.
 - Nêu được vd về ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống: bơm xe
*GDBVMT: HS phải biết gĩp phần bảo vệ bầu khơng khí bằng việc làm cụ thể.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình trang 64,65 SGK.
-Chuẩn bị theo nhóm:
	+8 đến 10 quả bóng bay với hình dạng khác nhau. Dây thun để buộc bóng.
	+Bơm tiêm.
	+Bơm xe đạp (nếu có ).
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1/Bài cũ:
-Em hãy nêu một ví dụ chứng tỏ không khí có mặt xung quanh ta?
Nhận xét.
2/Bài mới:
*Giới thiệu:Bài “Không khí có những tính chất gì?”
*Phát triển:
*Hoạt động 1:Phát hiện màu, mùi, vị của không khí. 
-Em có nhìn thấy không khí không? Tại sao?
-Dùng mũi ngửi, dùng lưỡi nếm, em nhận thấy không khí có mùi gì? Vị gì?
-Đôi khi ta ngửi thấy một mùi thơm hay một mùi khó chịu, đó có phải là mùi của không khí không? Cho ví dụ.
Kết luận: Không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị.
*Hoạt động 2:Chơi thổi bong bóng phát hiện hình dạng của không khí 
-Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu số bóng của mỗi nhóm chuẩn bị.
-Trong một khoảng thời gian là 3 phút, nhóm nào thổi nhiều bóng căng không vỡ là thắng.
-Hãy mô tả hình dạng số bóng vừa thổi.
-Cái gì chứa trong quả bóng làm cho chúng có hình dạng như vậy?
-Qua đó rút ra, không khí có hình dạng nhất định không?
-Hãy nêu vài VD chứng tỏ không khí không có hình dạng nhất định.
Kết luận: Không khí không có hình dạng nhất định mà có hình dạng của toàn bộ khoảng trống bên trong vật chứa nó.
*Hoạt động 3:Tìm hiểu tính chất bị nén và giãn ra của không khí 
-Chia nhóm, yêu cầu các nhóm đọc mục Quan sát trang 65 SGK.
-Yêu cầu hs trả lời tiếp 2 câu hỏi SGK.
3/Củng cố:
Không khí có những tính chất gì?
*GDBVMT: các em phải biết gĩp phần bảo vệ bầu khơng khí bằng việc làm cụ thể như thế nào?
4/Dặn dò:
Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.
- 2 HS trả lời. Ví dụ: gío bay chiếc lá, mọi người đều được hít thở khơng khí trong lành,
-Lắng nghe.
-Không nhìn thấy vì không khí trong suốt và không màu.
-Không khí không mùi, không vị.
-Đấy không phải là mùi của không khí mà là mùi khác có trong không khí. Ví dụ nước hoa hay mùi rác thải
-Lắng nghe.
-Trình bày số bóng chuẩn bị và thi đua thổi bóng.
-Mô tả.
-HS ví dụ: khơng trong chai, khơng trong cái thùng rỗng, khơng khí trong bọc ni lon, khơng khí trong chiếc hộp, 
-Lắng nghe.
-2 HS nhắc lại.
-Hs quan sát hình vẽ và mô tả hiện tượng xảy ra, sử dụng thuật ngữ nén lại và giãn ra để nói về tính chất của không khí.
+Hình 2b: Dùng tay ấn thân bơm vào sâu trong vỏ bơm tiêm(Nén lại)
+Hình 2c: Thả tay ra, thân bơm sẽ trở về vị trí ban đầu.(Giãn ra)
-Các nhóm trình bày kết quả làm việc.
-Trả lời 2 câu hỏi SGK:
+Tác động thế nào vào chiếc bơm để chứng minh không khí có thể bị nén lại hay giãn ra.(cho hs làm thử nếu có)
+Nêu một số VD về việc ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống( bơm xe, kim tiêm..)
-2 Hs trả lời: Không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị.
- Phải biết gĩp phần bảo vệ bầu khơng khí bằng việc làm cụ thể, như: trong nhiều cây xanh, giữ cho mơi trường sạch sẽ, đi vệ sinh đúng nơi quy định,.
-Lắng nghe.
TẬP ĐỌC (Tiết 32 )
TRONG QUÁN ĂN “ BA CÁ BỐNG “ 
 Theo A. Tôn-xtôi
I - MỤC TIÊU:
- Biết đọc đúng tên riêng nước ngoài trong bài; bước đầu biết đọc phân biệt rõ lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu ND: Chú bé người gỗ Bu- ra- ti- nô thông minh đã biết dùng mưu chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình,(trảlời được các câu hỏi SGK.
II - CHUẨN BỊ
GV : : + Tranh minh hoạ nội dung bài học.
 + Bảng phụ viết sẵn những câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. 
III - Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Kiểm tra bài cũ : Kéo co
-Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK.
Nhận xét
2/Dạy bài mới
 *Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- Các em đã đọc truyện Chiếc chìa khoá vàng hay chuyện li kì của Bu-ra-ti-nô chưa ? Đây là một chuyện rất nổi tiếng kể về một chú bé bằng gỗ, có chiếc mũi rất nhọn và dài mà trẻ em toàn thế giới đều yêu thích . Hôm nay, các em sẽ đọc một trích đoạn vui của truyện đó để thấy phần nào tính cách thông minh của chú bé gỗ Bu-ra-ti-nô.
*Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc 
- Đọc diễn cảm cả bài.
- Chia đoạn, giải nghĩa thêm từ khó . 
*Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài 
- Bu-ra-ti-nô cần moi bí mật gì ở lão Ba-ra-ba ?
+ Đoạn 1 : . . trong nhà bác Các-lô ạ . 
- Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc lão Ba-ra-ba phải nói ra điều bí mật ? 
+ Đoạn 2 : Phần còn lại 
-Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và đã thoát thân như thế nào ?
* Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm 
- GV đọc diễn cảm bài văn. Chú ý :
+ Lời Bu-ra-ti-nô : lời thét, giọng đọc doạ nạt, gây tâm lí khiếp sợ.
+ Ba-ra-ba trả lời ấp úng vì khiếp đảm, không nói nên lời. 
+ Lời cáo : chậm rãi , ranh mãnh.
+ Lời người dẫn truyện : chuyển giọng linh hoạt. Vào chuyện : đọc giọng chậm rãi. Kết chuyện : đọc nhanh hơn, với giọng bất ngờ, li kì :
Lão Ba-ra-ba vớ lấy cái bình, ném bốp xuống sàn đá. // Bu-ra-ti-nô bò lổm ngổm giữa những mảnh bình. // Thừa dịp mọi người đang há hốc mồm ngơ ngác, / chú lao ra ngoài, nhanh như mũi tên. // 
3/Củng cố – Dặn dò 
-Qua bài học cho ta hiều điều gì? 
- Khuyên HS tìm đọc toàn truyện Chiếc chìa khoá vàng hay Chuyện li kì của Bu-ra-ti-nô để kể lại cho các bạn. 
- Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị : Tiết 1.
-3 HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK.
- HS xem tranh minh hoạ và lắng nghe.
- Đọc phần giới thiệu bài.
- HS đọc từng đoạn và cả bài.
- Đọc thầm phần chú giải.
- Giải nghĩa từ : “ mê tín “ 
- Đọc phần giới thiệu truyện.
- Bu-ra-ti-nô cần biết kho báu ở đâu.
 * HS đọc thành tiếng - cả lớp đọc thầm
- Chú chui vào một cái bình bằng đất trên bàn ăn , ngồi im, đợi Ba-ra-ba uống say, từ trong bình hét lên : Kho báu ở đâu, nói ngay, khiến hai tên độc ác sợ xanh mặt tưởng là lời ma quỷ nên đã nói lộ bí mật. 
- Cáo A-li-xa và mèo A-di-li-ô biết chú bé gỗ đang ở trong bình đất , đã báo với Ba-ra-ba để kiếm tiền . Ba-ra-ba ném bình xuống sàn vỡ tan. Bu-ra-ti-nô bò lổm ngổm giữa những mảnh bình. Thừa dịp bọn ác đang há hốc mồm ngạc nhiên, chú lao ra ngoài.
+ Bu-ra-ti-nô chui vào một chiếc bình bằng đất, ngồi im thin thít.
+ Ba-ra-ba hơ bộ râu dài. 
+ Ba-ra-ba và Đu-rê-ma sợ tái xanh mặt khi nghe tiếng hét không rõ từ đâu.
+ Cáo đếm đi đếm lại mười đồng tiền vàng, rồi thở dài đưa cho mèo một nửa .
+ Bu-ra-ti-nô bò lổm ngổm giữa đống bình vỡ. 
+ Bu-ra-ti-nô lao ra ngoài giữa lúc mọi người đang há hốc mồm ngơ ngác , . . . 
-Theo dõi 
- Luyện đọc diễn cảm : đọc cá nhân, đọc phân vai.
- HS nối tiếp nhau đọc.
- Chú bé người gỗ Bu- ra- ti- nô thông minh đã biết dùng mưu chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình.
-Lắng nghe.
TOÁN 
TIẾT 78: CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (TR86)
I - MỤC TIÊU:
Biết thực hiện phép chiấ số có 4 chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư) 
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
	Bảng con, vở BT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/Bài cũ: Thương cĩ chữ số 0
Cho HS thực hiện các bài tập sau: 11 780 : 42 ; 13870 : 45
2/Bài mới: 
*Hoạt động1: Hướng dẫn HS trường hợp chia hết 1944 : 162 = ?
-Đặt tính.
-Tìm chữ số đầu tiên của thương.
-Tìm chữ số thứ 2 của thương
-Tìm chữ số thứ 3 của thương
-Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường hợp chia có dư 8469 : 241 = ?
Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ)
Thử lại: lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia.
Lưu ý HS: 
- Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia.
- GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. 
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1a: Đặt tính
Lưu ý giúp HS tập ước lượng.
Bài tập 2 b
Yêu cầu sinh nêu lại quy tắc tính giá trị của biểu thức (không có dấu ngoặc.)
HD làm bài 3:
-Tìm số ngày của cửa hàng thứ nhất bán hết số vài?
-Tìm số ngày của cửa hàng thứ hai bán hết số vài?
- Cửa hàng nào bàn được ít ngày hơn thì cửa hàng đĩ bán sớm hơn.
Các bài tập còn lại dành cho Hskhá, giỏi.
3/ Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Luyện tập
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào nháp, nhận xét kq.
-Lắng nghe.
-HS đặt tính
-HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV
-HS nêu cách thử.
-HS đặt tính
-HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV
-HS nêu cách thử.
-Lắng nghe.
-HS làm bài vào bảng con.
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
-HS làm bài vào vở, nêu kq, lớp nhận xét, sửa sai.
Bài giải:
Số ngày cửa hàng thứ nhất bán hết số vải là:
7128 : 264 = 27(ngày)
Số ngày cửa hàng thứ hai bán hết số vải là:
7128 : 297 = 24(ngày)
Vì 24 ngày ít hơn 27 ngày nên cửa hàng thứ hai bán sớm hơn cửa hàng thứ nhất là:
27 – 24 = 3(ngày)
 Đáp số: 3ngày.
-Lắng nghe.
ĐỊA LÍ
BÀI: THỦ ĐÔ HÀ NỘI
I.MỤC TIÊU:
- Nêu được một sô đặc diểm chủ yếu của thủ đô Hà Nội:
+ Thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ.
+ Hà Nội là trung tâm chính trị, văn hóa,khoa học và kinh tế lớncủa đất nước.
- Chỉ được thủ đô Hà Nội trên bản đồ, lược đồ.
- HSKG: dựa vào h3, 4 sgk so sánh những điểm khác nhau giữa khu phố cổ và khu phố mới(về nhà cửa, đường phố)
II.CHUẨN BỊ:
Bản đồ hành chính, giao thông, công nghiệp Việt Nam.
Bản đồ Hà Nội.
Tranh ảnh về Hà Nội.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/Bài cũ: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
-Nghề thủ công của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ có những đặc điểm gì?
-Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì?
-Dựa vào tranh ảnh, nêu thứ tự các công việc trong quá trình làm đồ gốm của người dân Bát Tràng?
GV nhận xét
2/Bài mới: 
*Giới thiệu: Mỗi quốc gia đều có một thủ đô. Đó là nơi ở & làm việc của các nhà lãnh đạo đất nước, các cơ quan đứng đầu của cả nước. Thủ đô của nước ta có tên là gì? Ở đâu? Thủ đô của nước ta có đặc điểm gì? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học ngày hôm nay.
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
Diện tích, dân số của Hà Nội?
GV kết luận: Đây là thành phố lớn nhất miền Bắc.
GV treo bản đồ hành chính Việt Nam.
Vị trí của Hà Nội ở đâu?
GV treo bản đồ giao thông Việt Nam.
Từ Hà Nội có thể đi tới các nơi khác (tỉnh khác & nước ngoài) bằng các phương tiện & đường giao thông nào?
Từ tỉnh (thành phố) em có thể đến Hà Nội bằng những phương tiện nào?
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi
Hà Nội được chọn làm kinh đô nước ta vào năm nào? Khi đó kinh đô có tên là gì? Tới nay Hà Nội được bao nhiêu tuổi?
Khu phố cổ có đặc điểm gì? (Ở đâu? Tên phố có đặc điểm gì? Nhà cửa, đường phố?)
Khu phố mới có đặc điểm gì? (nhà cửa, đường phố)
Kể tên những danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của Hà Nội.
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
GV kể thêm về các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của Hà Nội (Văn miếu Quốc tử giám, chùa Một Cột)
GV treo bản đồ Hà Nội.
*Hoạt động 3: Hoạt động nhóm
Nêu những dẫn chứng thể hiện Hà Nội là:
+ Trung tâm chính trị
+ Trung tâm kinh tế lớn
+ Trung tâm văn hoá, khoa học
Kể tên một số trường đại học, viện bảo tàng của Hà Nội.
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
3/ Củng cố 
GV treo bản đồ Hà Nội.
4/Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Đồng bằng Nam Bộ.
-3 HS trả lời câu hỏi:
+ Nghề thủ công của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ có những đặc điểm
+ Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm là nơi diễn ra các hoạt động mua bán tấp nập. Hàng hố ở chợ phần lớn là các sản phẩm sản xuất tại địa phương.
+Nhào đất và tạo dáng- phơi gốm- vẽ hoa văn- tráng men- nung gốm-sản phẩm gốm.
-Lắng nghe.
HS đọc SGK & trả lời
-HS quan sát bản đồ hành chính & trả lời
-HS quan sát bản đồ giao thông & trả lời
-Các nhóm HS thảo luận theo gợi ý của GV.
Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp
-Lắng nghe.
-HS xem vị trí khu phố cổ, khu phố mới.
Các nhóm HS thảo luận theo gợi ý của GV.
Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp.
- HS tìm vị trí một số di tích lịch sử, trường đại học, bảo tàng, chợ, khu vui chơi giải trí & gắn các ảnh đã sưu tầm được vào vị trí của chúng trên bản đồ.
-Lắng nghe.
 TẬP LÀM VĂN 
TIẾT 1: LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG.
I - MỤC TIÊU:
- Dựa vào bài đọc Kéo co, thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài; biết giớithiệu một trò chơi (hoặc lễ hội) ở quê hương để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nởi bật.
II. CHUẨN BỊ:
 -Thầy: Bảng phụ, tranh minh họa một số trò chơi hoặc một lễ hội 
 -Trò: SGK, vở ,bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Thầy
Trò
1/ Kiểm tra bài cũ: Quan sát đồ vật
-Gọi hs trả lời câu hỏi: “Khi quan sát đồ vật , cần chú ý những gì?” và cho hs đọc lại dàn ý tả đồ chơi mà em đã chọn .
 -Nhận xét chung.
2/ Bài mới:
*Giới thiệu bài, ghi tựa
*Hướng dẫn luyện tập: 
Bài 1: 
-Gọi hs đọc lại bài tập đọc “Kéo co”
-Cho hs đọc thầm nêu tập quán được giới thiệu trong bài thuộc địa phương nào?
-Gọi hs nêu ý kiến
-GV nhận xét cho hs trao đổi theo nhóm để thuật lại các tập quán đã được giới thiệu.
-Gọi hs trình bày trước lớp một cách rõ ràng, vui, hấp dẫn 2 tập quán “Kéo co”
-Cả lớp, GV nhận xét, tuyên dương
Bài 2:
-Gọi hs đọc yêu cầu đề bài
-GV hướng dẫn hs tìm hiểu đề bài:
 .Đề bài yêu cầu gì?
 .Ở quê em có những trò chơi, lễ hội nào?
 .GV giới thiệu 1 số trò chơi, lễ hội ở sgk/ 160 -> cho hs quan sát tranh
 .Ngoài ra, đề bài còn yêu cầu ta điều gì?
-GV chốt ý và nhắc nhở hs
 .Phần mở bài: phải nêu được quê mình ở đâu? Có trò chơi hoặc lễ hội gì?
 .Phần giới thiệu: nêu rõ trò chơi (chi tiết), điều kiện để thắng đội bạn -> mục đích trò chơi lễ hội đó -> thái độ của những người cổ vũ, hâm mộ.
-GV cho hs thảo luận tự giới thiệu về trò chơi, lễ hội của địa phương mình cho các bạn trong nhóm cùng nghe.
-Gọi hs thi đua giới thiệu trò chơi, lễ hội của địa phương mình trước lớp.
-Cả lớp, gv nhận xét, tuyên dương
3/ Củng cố – Dặn dò: 
-GV nêu lại mục đích, lợi ích chung của trò chơi, lễ hội ở từng địa phương cũng như của cả nước.
Nhận xét tiết học
-Về nhà làm lại bài cho hoàn chỉnh hơn (bài 2) và ghi vào vở
-2 Hs nêu
-Lắng nghe.
-3 Hs nhắc lại
-1 hs đọc to
-Cả lớp đọc thầm, lại toàn bài
-Vài hs nêu
-hs thảo luận trao đổi theo 4 nhóm
-Đại diện từng nhóm trình bày trước lớp.
-Vỗ tay
-2 hs đọc to
-Hs nêu miệng
giới thiệu 1 số trò chơi, lễ hội ở quê em
-Cả lớp quan sát tranh vẽ về trò chơi, lễ hội.
-Cả lớp lắng nghe
-HS trao đổi, thảo luận
-Đại diện lần lượt 4 nhóm lên giới thiệu.
-Vỗ tay, tuyên dương.
-Lắng nghe.
 MÔN : KĨ THUẬT 
BÀI: CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN
A. MỤC TIÊU :
 - Sử dụng được một số dung cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành SP đơn giản. Có thể vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học.(không bắt buộc HSnam thêu. HS khéo tay làm được đồ dùng đơn giản phù hợp với HS)
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Giáo viên : 
Tranh quy trình của các bài đã học ; mẫu khâu , thêu đã học .
Học sinh : 
1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như các tiết học trước .
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1/Bài cũ:
Nhận xét những sản phẩm của bài trước.
2/Bài mới:
*.Giới thiệu bài: Bài “Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn”
*Phát triển:
*Hoạt động 1:GV tổ chức ôn tập các bài đã học ở trong chương I 
-Yêu cầu hs nhắc lại các mũi khâu, thêu đã học.
-Yêu cầu hs nhắc lại quy trình lần lượt các mũi vừa nêu.
-Nhận xét và bổ sung ý kiến.
*Hoạt động 2:Hs tự chọn sản phẩm và thực hành sản phẩm tự chọn 
-HD Hs tự chọn một sản phẩm.
-Hướng dẫn hs chọn và thực hiện, chú ý cần dựa vào những mũi khâu đã học.
3/Củng cố:
Dặn hs dựa vào những mũi đã học.
4/Dặn dò:
Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
-Lắng nghe
-Khâu thường; đột thưa; đột mau; lướt vặn và thêu móc xích.
-Nêu lần lượt.
-HS chọn sản phẩm để thêu, có thể là:khăn tay, túi rút dây đựng bút, váy áo búp bê, áo gối ôm
-Lớp thực hành
-Lắng nghe.
KỂ CHUYỆN (Tiết 16)
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I – MỤC TIÊU:
- Chọn được câu chuyện(được chứng kiến hoặc tham gia) liên quan đến đồ chơi của mình, của bạn.
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý.
II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Bảng lớp viết đề bài.
Giấy khổ to (hoặc bảng phụ) viết vắn tắt:
+ Ba hướng xây dựng cốt truyện:
Kể xem vì sao em có thứ đồ chơi mà em thích.
Cách

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 16.doc