Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2012-2013

TOÁN

TIẾT 71: CHIA HAI SỐ

CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ O (TR80)

I - MỤC TIÊU:

HS biết thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số O.

II.CHUẨN BỊ:

 Bảng con, thẻ từ, bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1.Bài cũ: Một tích chia cho một số.

Yu cầu Hs lm cc bi tập sau: (12 x 9) : 3; ( 36 x 18 ) : 9

Nhận xét- Ghi điểm.

2.Bài mới:

*Giới thiệu:

Hoạt động1: Bước chuẩn bị (Ôn tập)

GV yêu cầu HS nhắc lại một số nội dung sau đây:

+ Chia nhẩm cho 10, 100, 1000

+ Quy tắc chia một số cho một tích.

Hoạt động 2: Giới thiệu trường hợp số bị chia & số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng.

- GV ghi bảng: 320 : 40

- Cơ sở lí luận: yêu cầu HS tiến hành theo quy tắc một số chia một tích

- Yêu cầu HS nêu nhận xét:

 - GV kết luận: Có thể cùng xoá 1 chữ số 0 ở tận cùng của số chia & số bị chia để được phép chia 32 : 4, rồi chia như thường (32 : 4 = 8)

- Yêu cầu HS đặt tính

+ Đặt tính

+ Cùng xoá một chữ số 0 ở số chia & số bị chia.

+ Thực hiện phép chia: 32 : 4

Hoạt động 3: Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia.

- GV ghi bảng: 32000 : 400

- Cơ sở lí luận: yêu cầu HS tiến hành theo quy tắc một số chia một tích.

- Yêu cầu HS nêu nhận xét:

- GV kết luận: Có thể cùng xoá 2 chữ số 0 ở tận cùng của số chia & số bị chia để được phép chia 320 : 4, rồi chia như thường (320 : 4 = 80)

- Yêu cầu HS đặt tính

+ Cùng xoá hai chữ số 0 ở số chia & số bị chia.

+ Thực hiện phép chia: 320 : 4 = 80

- Xoá bao nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số chia thì phải xoá bấy nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia.

- Sau đó thực hiện phép chia như thường.

Chú ý: Ở tiết này chưa xét trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia ít hơn ở số chia. Chẳng hạn: 3150 : 300

Hoạt động 4: Thực hành

Bài tập 1: Gọi HS nu yu cầu bi tập

Bài tập 2 a: Cho HS đọc ỵêu cầu bài tập.

Bài tập 3 a:

Gọi HS đọc đề toán, tóm tắt và giải.

Các bài tập còn lại dành cho Hskhá, giỏi.

 3.Củng cố- Dặn dị:

Nhận xt tiết học

Chuẩn bị bi sau:

-Lớp lm vo giấy nhp, 2 em lm vo thẻ từ, NX

-Lắng nghe.

HS ôn lại kiến thức.

-S tính.

320: 40 = 320 : (10 x 4)

 = 320 : 10 : 4

 = 32 : 4

 = 8

-2 HS nêu nhận xét.

320 : 40 = 32 : 4

-3 HS nhắc lại.

HS đặt tính.

320 40

 0 8

-HS tính.

32000 : 400 = 32000 : (100 x 4)

 = 32000 : 100 : 4

 = 320 : 4

 = 80

-1HS nêu nhận xét.

32000 : 400 = 320 : 4

-2HS nhắc lại.

HS đặt tính.

32000 400

 00 80

-Lắng nghe.

-HS làm bài vo bảng con.

-HS nu cch tính

-HS làm bài vo giấy nhp, HS sửa em lm vo bảng phụ.

a/ x x 40 = 25600

 x = 25600 : 40

 x = 640

HS làm bài vo vớ, 1 em lm vo bảng phụ.

Số toa xe cần chở 20 tấn hng l:

 180 : 20 = 9 (toa)

Đáp số a) 9 toa xe

HS sửa bài

-Lắng nghe.

 

doc 38 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 613Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2a.
- GV nhận xét.
Bài tập 3a:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: thi điền chữ nhanh.
Cách chơi:
- 3 nhóm trưởng điều khiển cuộc chơi thi tiếp sức.
- GV chấm theo tiêu chuẩn: Đúng/Sai, Nhanh/Chậm.
- Nhóm có điểm nhiều là thắng
- GV nhận xét.
Bài tập 3: Giới thiệu đồ chơi.
- GV chia nhóm, từng nhóm lên chọn món đồ chơi đã nêu và hướng dẫn các bạn chơi cùng.
3. Củng cố dặn dò:
- Biểu dương HS viết đúng.
- Chuẩn bị bài 16.
- 2 HS lên bảng, lớp viết vào nháp.
- Lớp tự tìm một từ có vần s/x.
-Lắng nghe.
 - HS đọc đoạn văn cần viết 
 - HS phân tích từ và ghi
- HS nghe và viết vào vở
- Từng cặp HS đổi vở kiểm tra lỗi đối chiếu qua SGK.
- HS làm việc cá nhân tìm các tình từ có hai tiếng đầu bắt đầu bằng ch hay tr
-2 HS lên bảng phụ làm bài tập.
- Viết đúng nhanh trên các tờ giấy và dán lên bảng.
-Các nhĩm thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Lắng nghe.
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 29: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI 
I - MỤC TIÊU:
 -Học sinh biết tên một số đồ chơi, trò chơi (bt1, 2). Phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại (BT3); nêu đượ một và từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của người khi tham gia các trò choi (BT4).
 -Biết các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi. 
II Đồ dùng dạy học
- Tranh vẽ các đồ chơi và các trò chơi trong SGK.
III Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ : Dùng câu hỏi vào mục đích khác
2. Bài mới
*Hoạt động 1 : Giới thiệu
- GV nói với HS về mục đích, yêu cầu của giờ học : mở rộng vốn từ về trò chơi, đồ chơi. Qua giờ học, HS biết tên một số đồ chơi , trò chơi; biết những đồ chơi có lợi, những đồ chơi có hại; biết các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia trò chơi.
*Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: 
- Nhắc HS quan sát kĩ tranh để nói đúng, nói đủ tên các trò chơi trong những bức tranh.
 Bài tập 2 
- GV nhận xét , chốt lại : 
+ Tró chơi của trẻ em: Rước đèn ông sao , bầy cỗ trong đêm Trung thu, bắn súng nước , chơi búp bê, nhảy dây, trồng nụ trồng hoa, súng cao su, đu quay, bịt mắt bắt dê, xếp hình, cắm trại, cầu tụt. 
+ Trò chơi người lớn lẫn trẻ em đều thích: thả diều, kéo co, đấu kiếm , điện tử.
- Nhắc nhở HS những trị chơi nào cĩ ích, những trị chơi nào cĩ hại.
Bài tập 3: 
+ Trò chơi của riệng bạn trai : đấu kiếm, bắn súng nước, súng cao su.
+ Trò chơi của riêng bạn gái: búp bê, nhảy dây, trồng nụ trồng hoa.
+ Trò chơi cả bạn trai và bạn gái đều thích: thả diều, rước đèn ông sao, bầy cỗ trong đêm Trung thu, trò chơi điện tử, đu quay, bịt mắt bắt dê, xếp hình, cắm trại, cầu tụt. 
+ Trò chơi , đồ chơi có ích : thả diều (thú vị, khoẻ) – rước đèn ông sao (vui)– Bầy cỗ trong đêm Trung thu (vui) – chơi búp bê (rèn tính chu đáo , dịu dàng) – nhảy dây (nhanh, khoẻ) – trồng nụ trồng hoa (vui, khoẻ) – trò chơi điện tử (nhanh, thông minh) – xếp hình (nhanh, thông minh) – cắm trại (nhanh, khéo tay) – đu quay (rèn tính dũng cảm – bịt mắt bắt dê (vui, tập đoán biết đối thủ ở đâu để bắt) – cầu tụt (nhanh, không sợ độ cao).
Trò chơi điện tử nếu ham chơi sẽ gây hại mắt. 
+ Những đồ chơi, trò chơi có hại: súng phun nước (làm ướt người khác), đấu kiếm (dễ làm cho nhau bị thương ; không giống như môn thể thao đấu kiếm có mũ và mặt nạ để bảo vệ, đầu kiếm không nhọn), súng cao su (giết chim, phá hoại môi trường ; gây nguy hiểm nếu lỡ tay bắn phải người)
Bài 4 :
-Gọi HS đọc y/c đề bài
-Cho HS ghi vào nháp và nêu các từ vừa tìm. 
3. Củng cố, dặn dò 
- Làm lại vào vở các bài tập 3.
- Nhận xét tiết học, khen HS tốt. 
- Chuẩn bị: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi.
-Lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu bài. 
- Cả lớp đọc thầm.
- Cả lớp quan sát trả lời câu hỏi.
+ Tranh 1 : thả diều – đấu kiếm – bắn súng phun nước.
+ Tranh 2 : Rước đèn ông sao – bầy cỗ trong đêm Trung thu
+ Tranh 3 : chơi búp bê – nhảy dây – trồng nụ trồng hoa
+ Tranh 4 : trò chơi điện tử – xếp hình
+ Tranh 5 : cắm trại –kéo co– súng cao su
+Tranh 6: đu quay– bịt mắt bắt dê–cầu tụt
- 4 HS lần lượt đọc 4 đọc yêu cầu bài. 
- HS trao đổi nhóm , thư kí viết ra giấy nháp câu trả lời. 
- Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét.
HS thảo luận và trả lời. 
- HS trao đổi nhóm , thư kí viết ra giấy nháp câu trả lời. 
- Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét.
-HS đọc yêu cầu của đề
HS suy nghĩ và trả lời. 
+ say mê, say sưa, đam mê, thích, ham thích, hứng thú. . .
-Lắng nghe.
MÔN: KHOA HỌC
BÀI 29:TIẾT KIỆM NƯỚC 
I-MỤC TIÊU:
 	-Thực hiện tiết kiệm nước.
	-GDBVMT: Giáo dục HS cĩ ý thức biết rằng nhờ sức lao động của con người mới cĩ được, tốn hao bao nhiêu là sức và tiền của cho nên phải biết tiết kiệm nước, sử dụng nước khi cần thiết ở mức độ vừa phải.( Hoạt động 1)
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình trang 60,61 SGK.
-Giấy A 0 cho các nhóm, bút màu cho học sinh.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1.Bài cũ:
-Tại sao ta phải bảo vệ nguồn nước? Em bảo vệ nguồn nước như thế nào?
-Nhận xét- Ghi điểm.
2.Bài mới:
*Giới thiệu: Bài “Tiết liệm nước”
*Phát triển:
Hoạt động 1:Tìm hiểu tại so phải tiết kiệm nước và tiết kiệm nước như thế nào 
-Yêu cầu hs quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi trang 60, 61 SGK.
-Cho hs trả lời theo cặp.
-Dựa vào mục “Bạn cần biết”, hảy cho biết lí do phải tiết kiệm nứơc.
-Gọi một số hs trình bày kết quả làm việc.
-Gia đình, trường học và địa phương em có đủ nước dùng không?
-Gia đình và nhân dân địa phương đã có ý thức tiết kiệm nước chưa?
Kết luận:
Nước sạch không phải tự nhiên mà có. Nhà nước phải chi phí nhiều công sức, tiền của để xây dựng nhà máy sản xuất nước sạch. Trên thực tế không phải địa phương nào cũng được dùng nước sạch. Mặt khác, các nguồn nước trong thiên nhiên có thể dùng được là có hạn.Vì vậy, chúng ta cần phải tiết kiệm nước. Tiết kiệm nước vừa tiết kiệm được tiền của cho bản thân, vừa để có nước cho nhiều người khác, vừa góp phần bảo vệ tài nguyên nước.
GDBVMT: Giáo dục HS cĩ ý thức biết rằng nhờ sức lao động của con người mới cĩ được, tốn hao bao nhiêu là sức và tiền của cho nên phải biết tiết kiệm nước, sử dụng nước khi cần thiết ở mức độ vừa phải
*Hoạt động 2:Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước 
-Chia nhóm giao nhiệm vụ nhóm:
+Xây dựng bản cam kết tiết kiệm nứơc.
+Thảo luận tìm ý cho tranh tuyên truyền.
+Phân công cho các thành viên nhóm làm việc.
-Đánh giá nhận xét.
3.Củng cố:
-Vì sao ta phải tiết kiệm nước?
4.Dặn dò:
Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học
-Bảo vệ nguồn nước là bảo vệ sức khoẻ cho con người.
-HS tự trả lời.
-Lắng nghe.
-Quan sát và trả lời câu hỏi.
-Những việc nên làm để tiết kiệm nguồn nước, thể hiện qua các hình sau:
+Hình 1:Khoá vòi nước, không để nước chảy tràn lan.
+Hình 3:Gọi thợ chữa ngay khi ống nước bị hỏng, nước bị rò rỉ.
+Hình 5:Bé đánh răng, lấy nước vào cốc xong, khoá máy ngay.
-Những việc không nên làm để tránh lãng phí nước, thể hiện qua các hình sau:
+Hình 2:Nước chảy tràn lan không khoá máy.
+Hình 4:Bé đánh răng và để nước chảy tràn lan, không khoá máy.
+Hình 6:Tưới cây, để nước chảy tràn lan.
-Lý do cần phải tiết kiệm nước được thể hiện qua các hình trang 61:
+Hình 7:Vẽ cảnh người tắm dưới vòi sen, vặn vòi nước rất to(Thể hiện dùng nước phung phí) tương phản với cảnh người ngồi đợi hhứng nước mà không chảy.
+Hinh 8:Vẽ cảnh người tắm dưới vòi sen, vặn vòi nước vừa phải, nhờ thế có nước cho người khác dùng.
-Trả lời.
-Lắng nghe.
-Hs làm việc theo nhóm, nhóm trưởng phân công các bạn làm việc.
-Các nhóm trình bày sản phẩm. Đại diện các nhóm phát biểu cam kết và nêu nội dung bức tranh. Các nhóm khác góp ý.
-Tiết kiệm nước là tiết kiệm tiền của, cơng sức vì nước khơng phải tự nhiên cĩ.
-Lắng nghe.
 Tập đọc (Tiết 30 )
 TUỔI NGỰA 
I - MỤC TIÊU:
 -Biết đọc với giọng vui , nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài.
-Hiểu nội dung: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường về với mẹ.(trả lời đươc các câu hỏi 1, 2, 3, 4; thuộc khoảng 8 dòng thơ trong bài)
 Giáo dục :- HS phải có mơ ước và niềm vui sướng khi thực hiện những mơ ước ấy, phải biết yêu thương gia đình của mình.
II - CHUẨN BỊ
- GV : + Tranh minh hoạ nội dung bài học.
 + Bảng phụ viết sẵn những câu thơ, khổ thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : Cánh diều tuổi thơ
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi.
Nhận xét- Ghi điểm.
2.Dạy bài mới
*Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- Hôm nay, các em sẽ học bài thơ Tuổi Ngựa. Các em biết tuổi Ngựa là người như thế nào không ? 
*Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc 
- Đọc diễn cảm cả bài.
- Chia đoạn, giải nghĩa thêm từ khó 
*Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài 
- Đọc thầm các câu hỏi, làm việc theo từng nhóm, trao đổi trả lời câu hỏi 
* Khổ 1 :
- Bạn nhỏ tuồi gì ? 
- Mẹ bảo tuổi ấy tính nết như thế nào ?
* Khổ 2 :
- “ Ngựa con” theo ngọn gió rong chơi những đâu ?
* Khổ 3 : 
- Điều gì hấp dẫn “ Ngựa con” trên những cánh đồng hoa ?
* Khổ 4 :
- Trong khổ thơ cuối , “ Ngựa con” nhắn nhủ mẹ điều gì ? 
- GV yêu cầu HS đọc câu 5 trả lời câu hỏi : Nếu vẽ bài thơ này thành một bức tranh, em sẽ vẽ như thế nào ? 
- En nghĩ gì về tính cách của cậu bé trong bài thơ ?
*Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm 
- GV đọc diễn cảm bài văn. 
- Giọng đọc hào hứng , dịu dàng ; nhanh hơn và trải dài hơn ở những khổ thơ ( 2, 3 ) miêu tả ước vọng lãng mạn của đứa con ; lắng lại đầy trìu mến ở hai dòng kết bài thơ.
3.Củng cố – Dặn dò 
- Nêu nội dung của bài thơ 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : Kéo co.
-3 HS đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi .
-Lắng nghe.
- HS đọc từng khổ thơ và cả bài.
- Đọc thầm phần chú giải.
* HS đọc thành tiếng – cả lớp đọc thầm
- Tuổi Ngựa
- Tuổi ấy không chịu ở yên một một chỗ, là tuổi thích đi.
- Ngựa rong chơi qua miền trung du, qua những cao nguyên đất đỏ, những rừng lớn mấp mô núi đá. Ngựa mang về cho mẹ gió của trăm miền.
- Màu sắc của hoa mơ, hương thơê5 ngạt ngào của hoa huệ, gió và nắng trên cánh đồng tràn ngập hoa cúc dại.
- Con hay đi nhưng mẹ đừng buồn, dù đi đâu con cũng nhớ đường tìm về với mẹ.
+ Vẽ như SGK : cậu bé đang phi ngựa trên cánh đồng đầy hoa, hướng về phía một ngôi nhà, nơi có một người mẹ đang ngồi trước cửa chờ mong.
+ Vẽ một cậu bé đang trò chuyện với mẹ, trong vòng đồng hiện của cậu bé là hình ảnh cậu đang cưỡi ngựa vun vút trên miền trung du.
+ Vẽ một cậu bé đứng bên con ngựa trên cánh đồng đầy hoa, đang nâng trên tay một bông cúc vàng. 
- Cậu bé tuổi Ngựa không chịu ở yên một chỗ, rất ham đi . 
+ Cậu bé là người giàu ước mơ, giàu trí tưởng tượng. 
+ Cậu bé rất yêu mẹ, đi xa đến đâu cũng nghĩ về mẹ, cũng nhớ tìm d9ường về với mẹ. 
- Luyện đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc.
- Thi học thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ.
-2 HS nêu: Bài thơ nói lên ước mơ và trí tưởng tượng đầy lãng mạng của một cậu bé tuổi Ngựa rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ mẹ, nhớ tìm đường về với mẹ.
-Lắng nghe.
TOÁN 
TIẾT 73: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TT) (TR82)
I - MỤC TIÊU:
 Thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia heat, chia có dư). 
II.CHUẨN BỊ:
	Thẻ từ, bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: Chia cho số có hai chữ số(tt)
Cho HS thực hiện các bài tập sau: 273 : 13; 
975 : 25.
Nhận xét- Ghi điểm.
2.Bài mới: 
Giới thiệu bài.
*Hoạt động1: Hướng dẫn HS trường hợp chia hết 8192 : 64
-Đặt tính.
-Tính từ trái sang phải
Lần 1: 81 chia 64 được 1, viết 1
 1 nhân 4 bằng 4, viết 4
 1 nhân 6 bằng 6, viết 6
 81 trừ 64 bằng 17, viết 17
Lần 2: Hạ 9, được 179; 179 chia 64 được 2, viết 2
 2 nhân 4 bằng 8 , viết 8
 2 nhân 6 bằng 12, viết 12
 179 trừ 128 bằng 51, viết 51. 
Lần 3: Hạ 2 được 512;
 512 chia 64 được 8, viết 8;
 8 nhân 4 bằng 32, viết 2 nhớ 3;
 8 nhân 6 bằng 48, thêm 3 bằng 51, viết 51.
 512 trừ 512 bằng 0; viết 0.
*Hoạt động 2: Trường hợp chia có dư 
1154 : 62 
Tiến hành tương tự như ví dụ trên. 
*Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
Bài tập 3:
Các bài tập còn lại dành cho Hskhá, giỏi.
3.Củng cố- Dăn dị:
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài.
-2 HS làm vào thẻ từ, lớp làm vào giấy nháp.
-Lắng nghe.
HS đặt tính
HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV
8192 64
179 128
 512
 00
HS đặt tính, HS làm bài
-Lớp làm vào bảng con
-HS trhực hiện vào vở, 1em làm vào bảng phụ rồi trình bày kq, NX
-Lắng nghe.
ĐỊA LÍ
BÀI: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I.MỤC TIÊU:
- Biết đồng bằng Bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ công truyền thống: dệt lụa, sx đồ gốm, chiếu cói, chạm bạc, đồ gỗ,
- Dựa vào ảnh mô tả cảnh chợ phiên.
- HSKG: biết khi nào một làng trở thành làng nghề; biết quy trình sx đồ gốm.
-GDBVMT: Giáo dục HS cĩ ý thức biết trân trọng những sản phẩm của người dân làm ra và bào quản lâu dài, biết quý sức lao động. (Hoạt động 2)
II.CHUẨN BỊ:
Xem giáo án sáng thứ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
-Kể tên những cây trồng, vật nuôi của đồng bằng Bắc Bộ?
Vì sao ở đồng bằng Bắc Bộ sản xuất được nhiều lúa gạo?
Em hãy mô tả quá trình sản xuất lúa gạo của người dân đồng bằng Bắc Bộ?
GV nhận xét – Ghi điểm.
2/Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động nhóm
Em biết gì về nghề thủ công của người dân đồng bằng Bắc Bộ (số lượng nghề, trình độ tay nghề, các mặt hàng nổi tiếng, thời gian làm nghề thủ công, vai trò của nghề thủ công)
-Khi nào một làng trở thành làng nghề? Kể tên các làng nghề thủ công nổi tiếng mà em biết?
-Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công?
GV nói thêm về một số làng nghề & sản phẩm thủ công nổi tiếng của đồng bằng Bắc Bộ.
GV chuyển ý: để tạo nên một sản phẩm thủ công có giá trị, những người thợ thủ công phải lao động rất chuyên cần & trải qua nhiều công đoạn sản xuất khác nhau theo một trình tự nhất định.
*Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân
-Quan sát các hình về sản xuất gốm ở Bát Tràng, nêu các công việc trong quá trình tạo ra sản phẩm gốm của người dân ở Bát Tràng?
GV có thể yêu cầu HS sắp xếp lại các hình theo đúng trình tự công việc trong quá trình tạo ra sản phẩm rồi mới nêu quá trình tạo ra sản phẩm.
GV nói thêm một công đoạn quan trọng trong quá trình sản xuất gốm là tráng men cho gốm. Tất cả các sản phẩm gốm có độ bóng đẹp là nhờ việc tráng men.
-GV yêu cầu HS nói về các công việc của một nghề thủ công điển hình của địa phương nơi HS sinh sống.
-GDBVMT: HS cĩ ý thức biết trân trọng những sản phẩm của người dân làm ra và bào quản lâu dài, biết quý sức lao động
*Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp
-Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? 
-Mô tả về chợ theo tranh ảnh: Chợ nhiều người hay ít người? Trong chợ có những loại hàng hoá nào? Loại hàng hoá nào có nhiều? Vì sao?
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
3.Củng cố 
GV yêu cầu HS trình bày các hoạt động sản xuất ở đồng bằng Bắc Bộ.
4.Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Thủ đô Hà Nội
-Trồng lúa, rau và nuơi lợn, gia cầm.
-Cĩ nhiều thuận lợi trong sx: nguồn nước, đất đai màu mỡ, nhân dân cần cù,
-Làm đất, gieo mạ, nhổ mạ, cấy lúa, chăm sĩc lúa, gặt lúa, tuốt lúa, phơi lúa, xay xát lúa.
-Lắng nghe.
-HS các nhóm dựa vào tranh ảnh, SGK, vốn hiểu biết thảo luận theo gợi ý của GV.
Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
-Lắng nghe.
HS quan sát các hình về sản xuất gốm ở Bát Tràng & trả lời câu hỏi
-Lắng nghe.
- Vài em nêu: Đan lục bình, dệt chiếu, đan thảm, .
-Lắng nghe.
-HS dựa vào tranh ảnh, SGK, vốn hiểu biết để trả lời các câu hỏi.
-Hoạt động mua bán, ngày họp chợ, hàng hoá bán ở chợ.
- Ngoài các sản phẩm sản xuất ở địa phương, trong chợ còn có những mặt hàng được mang từ các nơi khác đến để phục vụ cho đời sống, sản xuất của người dân như quần áo, giày dép, cày cuốc
-Lắng nghe.
-Lắng nghe.
 TẬP LÀM VĂN – tuần 15
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT .
I - MỤC TIÊU:
 -Nắm vững cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn miêu tả đồ vật và; trình tự miêu ta; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lòi kể (BT1) .
 -Luyện tập lập dàn ý một bài văn miêu tả (tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay, BT2).
CHUẨN BỊ:
 -Thầy: Bảng phụ, phấn, phiếu
 -Trò: SGK, vở ,bút
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Thầy
Trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới:
*Giới thiệu bài, ghi tựa
*Hướng dẫn luyện tập: 
Bài 1: 
-Gọi hs đọc thành tiếng bài văn “Chiếc xe đạp của chú Tư”
-Cho hs đọc thầm tòan bài văn.
Câu a: 
-GV yêu cầu hs tìm phần mở bài, thân bài và kết bài
-Gọi hs trình bày ý kiến.
-Cả lớp, gv nhận xét, chốt ý:
Mở bài: Trong làng tôicủa chú
Thân bài: Ơûxóm vườnNó đá đó
Kết bài: Đám con nítcủa mình
Câu b. 
-Gv nêu yêu cầu đề bàivà cho hs trao đổi theo nhóm : Ở phần thân bài, chiếc xe đạp được tả theo trình tự như thế nào? 
Câu c: 
Tác giả quan sát chiếc xe bằng những giác quan: bằng mắt, bằng tai nghe. 
Câu d: 
Tìm lời kể xen lẫn lời miêu tả trong bài văn: Chú gắn hai con bướm bằng thiếc với hai cánh hoa vàng lấm tấm đỏ..
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-Gv nhận xét chung và kết luận
Bài tập 2: 
GV viết bảng đề bài, nhắc HS chú ý:
Tả chiếc áo em mặc hôm nay.
Lập dàn ý cho bài văn dựa theo nội dung ghi nhớ trong tiết TLV trước. 
GV nhận xét. 
3.Củng cố – Dặn dò: 
GV hỏi lại nôi dung cần ghi nhớ
Nhận xét tiết học
-2 Hs nhắc lại
-Lắng nghe.
-1 hs đọc to
-Cả lớp đọc thầm, gạch dưới đoạn mở bài, kết bài 
-Vài hs nêu
-hs lắng nghe, nhắc lại
-Hs lắng nghe và thảo luận nhóm đôi
+ Tả bao quát, tả từng bộ phận có đặc điểm nổi bật, nói về tình cảm của chú tư với chiếc xe. 
-Đại diện vài nhóm nêu
-2 hs nhắc lại
-Đại diện vài nhóm nêu
-2 hs nhắc lại
-HS đọc yêu cầu bài tập. 
 -HS làm bài cá nhân.
-Một số HS đọc dàn ý.
-2 HS trả lời
-Lắng nghe.
 MÔN : KĨ THUẬT - TIẾT: 15
BÀI: CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN
A. MỤC TIÊU :
 - Sử dụng được một số dung cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành SP đơn giản. Có thể vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học. (không bắt buộc HS nam thêu. HS khéo tay làm được đồ dùng đơn giản phù hợp với HS)
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
 -Giáo viên : Tranh quy trình của các bài đã học ; mẫu khâu , thêu đã học .
 -Học sinh : 1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như các tiết học trước .
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1.Bài cũ:
Nhận xét những sản phẩm của bài trước.
2.Bài mới:
*Giới thiệu bài: Bài “Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn”
*Phát triển:
Hoạt động 1: GV tổ chức ôn tập các bài đã học ở trong chương I 
-Yêu cầu hs nhắc lại các mũi khâu, thêu đã học.
-Yêu cầu hs nhắc lại quy trình lần lượt các mũi vừa nêu.
-Nhận xét và bổ sung ý kiến.
Hoạt động 2:Hs tự chọn sản phẩm và thực hành sản phẩm tự chọn 
-Hs tự chọn một sản phẩm (có thể là:khăn tay, túi rút dây đựng bút, váy áo búp bê, áo gối ôm)
-Hướng dẫn hs chọn và thực hiện, chú ý cần dựa vào những mũi khâu đã học.
3.Củng cố- Dặn dò:
Dặn hs dựa vào những mũi đã học.
Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
-Lắng gnhe.
-Khâu thường; đột thưa; đột mau; lướt vặn và thêu móc xích.
-Nêu lần lượt.
-Chọn và thực hiện.
-Lắng nghe.
KỂ CHUYỆN (Tiết 15)
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I – MỤC TIÊU:
- Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói vế đô chơi của trẻ em hoặc nhưng con vật gần gủi với trẻ em.
-

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 15.doc