KHOA HỌC
SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN
I Mục tiêu :
Sau bài học HS biết :
-Hoàn thành vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
-Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên.
II Đồ dùng dạy học :
-Hình vẽ trong SGK
-Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên.
III .Các hoạt động dạy học
Nội dung
A .KTBC :2'
B .Dạy bài mới 33'
Giới thiệu bài
Hoạt động 1.
Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
Mục tiêu :Dựa vào sơ đồ nói được sự bay hơi của nước ,ngưng tụ nước
Hoạt động2 :Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trongthiên nhiên
Mục tiêu:Vẽ được vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên
C .Củng cố dặn dò 2’ Hoạt động của GV
-Mây được hình thành như thế nào ?
-GV NX
-GV giới thiệu bài
*Yêu cầu quan sát sơ đồ trong SGK
-Nêu các chi tiết trong sơ đồ ?
GV :Mũi tên chỉ nước bay hơi là vẽ tượng trưng .trong thực tế lượng nước được bay lên từ bất cứ vật nào chứa nước.
Mây Mây
Mưa Hơi nước
Nước Nước
-Y/c HS lên bảng chỉ sơ đồ và trình bày sự ngưng tụ của nước trong tự nhiên
GV KL:Nước đọng ở ao hồ , .không
ngừng bay hơi thành nước .Hơi nước thành mưa
-Yêu cầu HS quan sát sơ đồ trong SGK để vẽ ra giấy theo cặp
-Trưng bày sản phẩm-NX
-Trình bày vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên ?
-NX giờ học. Hoạt động của HS
HS trả lời-NX
-HS quan sát sơ đồ thảo luận cặp đôi
- Các đám mây ,mây trắng và mây đen,giọt nước từ đám mây đen rơi xuống.
-HS chỉ sơ đồ và nêu
-HS hoạt động cặp đôi vẽ sơ đồ vào giấy
-HS trình bày-NX
ủa biểu thức liên quan đến nhân một số với một hiệu ,một hiệu với một số -Rèn kĩ năng ghi nhớ, tính nhanh ,tính nhẩm. II Đồ dùng dạy học -Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 1 III Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC:3' B. Dạy bài mới : 35' *Giới thiệu bài Hoạt động 1:Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức: 3 x(7-5)và 3 x7-3 x5 Ta có :3x(7-5)=3x2=6 3x7-3 x5=21-15=6 vậy 3x(7-5)=3x7-3x5 Hoạt động 2:Quy tắc một số nhân với một hiệu a x(b-c)=a xb-a xc Hoạt động 2:Luyện tập Bài 1: a b c a(b-c) ab-ac 3 7 3 3(7-3)=12 37-33=12 6 9 5 6(9-5)=24 69-65=24 8 5 2 8(5-2)=24 85-82=24 Bài 2: ( chiều) a, 47 x9 =47x(10-1)=47x10-47 =470 -47=423 b, 24x99=24x(100-1) =24 x 100 - 24=2400 - 24 =2376 Bài 3: Giải Số giá để trứng còn lại là : 40-10=30(giá) Số quả trứng còn lại là: 175x30=5250 (quả) Đáp số :5250 quả Bài 4: C .Củng cố dặn dò :2' -Tính bằng cách thuậntiện: 159x54+159x46 12x5+3x12+12x2 -GV NX -GV giới thiệu bài -Giới thiệu hai biểu thức Yêu cầu HS tính và so sánh kết quả -Giá trị của hai biểu thức ntn ? -GV KL -GV chỉ và Y/c HS nêu tên từng thành phần của hai biểu thức. -Khi nhân một số với một hiệu ta làm như thế nào ? -Nêu công thức tổng quát -Gọi đọc yêu cầu bài 1 -GV kẻ sẵn bảng -Gọi HS chữa bài- NX -Nếu a=3, b=7,c=3 thì giá trị của hai biểu thức như thế nào với nhau? -Giá trị của hai biểu thức luôn ntn khi thay các chữ a,b,c bằng cùng một bộ số? -HS đọc Y/c -GV viết26x9 Y/c HS đọc bài mẫu và suy nghĩ cách tính nhanh. -Vì sao có thể viết 26x9=26x(10-1)? -GV hướng dẫn cách tính nhanh. -Y/c HS làm các phần còn lại-chữa-NX -HS đọc yêu cầu bài 3 -Đầu bài cho gì? yêu cầu tìm gì ? -Muốn biết cửa hàng còn lại bao nhiêu quả trứng chúng ta phải biết được gì? -Gọi chữa bài -Gọi đọc yêu cầu bài4 Thảo luận cặp đôivà so sánh -Giá trị của hai biểu thức như thế nào so với nhau? -Biểu thức thứ nhất(thứ hai) có dạng như thế nào? -Khi thực hiện nhân một hiệu với một số ta có thể làm thế nào? -Gọi đọc bài làm -NX -Muốn nhân một số với một hiệu ta làm ntn? -NX giờ học HS lên làm -NX -HS tính giá trị và so sánh - Bằng nhau -Nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau. -HS nêu công thức -HS đọc đề bài 1 -HS làm-chữa bài -NX -Bằng nhau và bằng 12 -Luôn bằng nhau. -HS đọc 26x9=26x(10-1)=26x10-26=260-26=234 -2 HS làm ở bảng –chữa -NX -HS đọc yêu cầu bài 3 -HS làm bài-chữa bài -NX -HS đọc -HS thảo luận-trình bày-NX * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY . ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TẬP LÀM VĂN KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu : -Bước đầu biết được 2 cách kết bài: kết bài mở rộng ,kết bài không mở rộng trong văn kể chuyện -Biết viết đoạn kết bài một bài văn kể chuyện theo hướng mở rộng -Biết kết bài một cách tự nhiên ,lời văn sinh động ,dùng từ hay . -Rèn kĩ năng viết văn ,sử dụng từ ngữ. II Đồ dùng dạy học : -Chép sẵn phần kết bài “Ông trạng thả diều” theo hướng mở rộng và không mở rộng . III Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt đông của GV Hoạt động của HS A. KTBC :2’ B .Dạy bài mới :35’ Hoạt động 1 :Giới thiệu bài Hoạt động 2 :Tìm hiểu VD Ghi nhớ :SGK (122) Hoạt động 3 :Luyện tập Bài 1:Cách a là kết bài không mở rộng Cách b,c,d,e,là kết bài mở rộng Bài 2.Tìm phần kết trong bài :Một người chính trực.Nỗi dằn vặt của An -đrây -ca Bài 3: VD :Trạng nguyên Nguyễn Hiềncó ý chí nghị lực và ông đã thành đạt. VD :Nguyễn Hiền là một tấm gương sáng về ý chí nghị lực vươn lên trong cuộc sống cho muôn đời sau . C .Củng cố dặn dò:1’ -Gọi hai HS đọc phần mở bài gián tiếp ở câu chuyện" Hai bàn tay ’’ -GV NX -GV giới thiệu bài -Gọi 2HS đọc nối tiếp nhau truyện “Ông trạng thả diều” -Tìm đoạn kết trong bài ? -Cho thảo luận cặp đôi làm yêu cầu 3 -Thêm vào cuối truyện một lời đánh giá ,nhận xết làm đoạn kết bài . -So sánh hai cách kết bài nói trên ? -Có mấy cách kết bài là những cách nào ? -HS đọc ghi nhớ SGK -HS đọc yêu cầu bài tập 1 thảo luận cặp đôi trả lời -Đó là những kết bài theo cách nào?Vì sao em biết? -So sánh kết bài mở rộng và không mở rộng khác nhau ở điểm nào ? -GV chuyển ý HS làm bài 2 cho đọc nối tiếp bài "Một người chính trực .Nỗi dằn vặt của An -đrây-ca " -Tìm phần kết của hai câu chuyện trên ? -GV NX KL -HS đọc yêu cầu bài 3 ,làm việc cá nhân viết kết bài vào vở -Viết kết bài của truyện :Một ngươi chính trực .Nỗi dằn vặt của An -đrây -ca -Gọi đọc bài -Có mấy cách mở bài là những cách nào ? -NX giờ học. -HS nêu phần mở bài -NX -2 HS đọc nối tiếp bài ,cả lớp đọc thầm - Thế rồi vua mở khoa thi ....nước VN ta. -HS thảo luận cặp đôi ghi vào bảng nhóm - Kết bài trong truyện Ông trạng thả diều là kết bài trực tiếp và kết bài vừa thêm là kết bài gián tiếp -Có hai cách kết bài -HS đọc phần ghi nhớ SGK -HS đọc yêu cầu bài 1 thảo luận cặp đôi -HS nêu lại ghi nhớ -HS đọc bài -HS đọc phần kết-NX -HS đọc yêu cầu bài 3 -HS đọc bài làm-chữa -NX * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY . ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ tư ngày 25 tháng11 năm 2015 TẬP ĐỌC VẼ TRỨNG I Mục tiêu : -Đọc đúng các từ ngữ khó đọc, tên riêng nước ngoài hoặc dễ lẫn.Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với nội dung và nhân vật . -Hiểu các từ ngữ trong bài :khổ luyện ,kiệt sức ,phục hưng ... -Hiểu nội dung nhờ khổ công rèn luyện Lê -ô -nác-đô đa Vin –xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài -Giáo dục HS phải có ý thức chăm chỉ ,kiên trì chịu khó trong học tập. II Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ trong SGK -Bảng phụ chép đoạn luyện đọc III Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A, KTBC : 3’ B, Dạy bài mới 35' 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn tìm hiểu và luyện đọc a,Luyện đọc b,Tìm hiểu bài Đoạn 1: Lê -ô -nác -đô khổ công vẽ trứng Đoạn 2: Sự thành đạt của Lê -ô nác -đô đa Vin -xi Nội dung :Nhờ khổ công rèn luyện Lê -ô -nác-đô đa Vin- xi đã trở thành 1hoạ sĩ thiên tài. c, Đọc diễn cảm C,Củng cố dặn dò :2' -Gọi đọc bài “Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi” -GV NX -GV giới thiệu bài ,hỏi nội dung tranh -Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn Đ1 từ đầu ....được như ý. Đ2 :Còn lại. -Chú ý sửa lỗi phát âm cho HS -Gọi phát âm từ khó Lê-ô-nác-đô-đaVin-xi,Vê-rô-ki-ô,..... -HS đọc phần chú giải -1HS đọc cả bài .GV đọc mẫu -Gọi HS đọc đoạn 1,trao đổi và trả lời câu hỏi -Sở thích của Lê-ô-nác- đô lúc còn nhỏ là gì ? -Vì sao trong những ngày đầu học vẽ cậu cảm thấy chán ngán,? - Thầy Vê-rô-ki-ô cho học trò vẽ thế để làm gì ? -ý đoạn 1 nói gì ? *GV chuyển ý HS đọc đoạn 2 - Lê -ô -nác -đô thành đạt như thế nào ? -Theo em những nguyên nhân nào khiến cho Lê -ô- nác- đô- đa Vin- xi trở thành hoạ sĩ nổi tiếng ? -Gọi HS phát biểuNX liên hệ HS -Nội dung đoạn 2 nói gì ? - Nội dung toàn bài nói gì ? -Cho đọc theo cặp -GV :Giới thiệu đoạn đọc diễn cảm(Con đường.....như ý.) -Nêu cách đọc , nhấn giọng ở những từ nào? -Gọi đọc bài -Thi đọc diễn cảm-NX - Qua bài tập đọc này giúp em hiểu điều gì ? -NX giờ học -HS đọc-NX -HS đọc nối tiếp -HS phát âm từ khó -HS đọc -HS đọc đoạn1 - Thích vẽ trứng - Vì suốt mười mấy ngày cậu chỉ vẽ trứng .... - Biết cách quan sát một sự vật cụ thể tỉ mỉ miêu tả nó trên giấy chính xác. - Lê -ô -nác- đô khổ công vẽ trứng -HS đọc đoạn 2 - Trở thành danh hoạ kiệt xuất .. -HS thảo luận cặp đôi và tự do trả lời(Ông ham thích vẽ,Ông có người thầy giỏi,Ông khổ luyện miệt mài,Ông có ý chí quyết tâm...) -Sự thành đạt của Lê -ô nác -đô đa Vin -xi -HS nêu nội dung bài và ghi vào vở -HS đọc theo cặp -3 HS thi đọc bài -NX * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY . ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TOÁN LUYỆN TẬP I Mục tiêu : -Giúp HSvận dụng:tính chất giao hoán ,tính chất kết hợp của phép nhân , nhân một số nhân với một tổng ,một số nhân với một hiệu trong thực hành tính, tính nhanh . - Củng cố tính chu vi của hình chữ nhật II.Đồ dùng dạy học -Bảng phụ II Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.KTBC :2’ B .Dạy bài mới :35’ *Giới thiệu bài : * Hướng dẫn luyện tập : 1 Ôn nhân một số với một tổng,một hiệu Bài 1: dòng 1 a,135x(20 +3) =135 x20 +135 x3 =2700 +405 =3105 b, 642 x(30- 6) = 642 x30 -642 x6 =19260 -3852 =15408 2 Ôn tính chất kết hợp và giao hoán của phép nhân Bài 2 : a,b ( dòng 1) a,134 x4 x5 = 134 x20 =2680 b,5x 36 x2 =36 x (2x5) =36 x 10 =360 Bài 3: (chiều) a,217 x11 =217 x(10+1 ) =217 x10 +217 =2170 +217 =2387 b, 217 x9 =217 x( 10 -1) =217 x10 -217 =2170-217=1853 3 Giải toán Bài 4 : ( chỉ tính chu vi) Chiều rộng của sân vận động là : 180 : 2 =90 (m ) Chu vi của sân vận động là : ( 180 + 90 ) x2 =540 (m) Đáp số : P :540 m ( Chiều)Diện tích của sân vận động là : 180 x90 =16200( m2) Đáp số : S :16200 m2 C .Củng cố dặn dò:1’ Gọi HS làm bài tính nhanh: 123x99;456x999 -Muốn nhân một số với một hiệu ta làm ntn ? GV . -GV giới thiệu bài -Gọi đọc yêu cầu bài 1 -Y/c 2HS chữa bài ở bảng -Muốn nhân một số với một tổng(một hiệu) ta làm ntn? -BT1ôn kiến thức nào? -Đọc Y/c BT 2 -GV ghi 134 x4 x5 Y/c HS tính bằng cách thuận tiện -C ách tính trên thuận tiện hơn so với cách tính thông thường ở điểm nào? -Y/c HS làm bài2 -Ta phải vận dụng tính chất nào để tính nhanh? -Qua bài 2 ta ôn về tính chất nào ? -Gọi đọc đề bài 3 -Y/c HS chữa bài –NX-cho điểm -Ta vận dụng tính chất nào để tính? -Đọc yêu cầu bài4 -Đầu bài cho gì ?yêu cầu tìm gì ? -HS chữa bài -Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm ntn ? -Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm ntn ? -BT4 ôn kiến thức gì? -Hôm nay ta ôn những kiến thức nào ? -NX giờ học -HS chữa bài -NX -HS đọc yêu cầu bài1 -HS chữa bài -HS đọc yêu cầu bài 2 -Nhẩm được -HS chữa bài -NX -Tính chất kết hợp và giao hoán của phép nhân -HS đọc yêu cầu bài 3 -2 HS lên bảng làm -NX -Một số nhân một tổng(một hiệu) -HS đọc đầu bài .Phân tích đề -Chữa bài-NX -P =(a+b )x2 -S =a x b * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY . ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT ) NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC I Mục tiêu : -Nghe viết chính tả, chính xác bài “ Người chiến sĩ giàu nghị lực” . -Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr/ch. -Giáo dục HS cần phải có nghị lực ,không nên nản chí trong học tập ,trong mọi công việc. II Đồ dùng dạy học : -Bài tập 2 viết sẵn vào giấy to bút dạ III Các hoạt động dạy học : Nội dung A KTBC:2' B Dạy bài mới : 32' Giới thiệu bài : Hoạt động 1:Hướng dẫn viết chính tả : a, Tìm hiểu nội dung b, Viết từ khó : c, Viết chính tả d.Chấm bài và chữa lỗi Hoạt động 2: Luyện tập Bài 2a: Trung quốc ,chín mươi tuổi ,trái núi ,chắn ngang ,chê cười ,chết ,cháu chắt ,truyền nhau, chẳng thể ,trời ,trái núi. C. Củng cố dặn dò : 1' Hoạt động của GV -Gọi HS lên bảng viết :chúm chím ,chiền chiện,bươn trải.... -GV NX -GV giới thiệu –ghi bảng. -Đoạn văn viết về ai ? -Câu chuyện về Lê Duy Ứng kể về chuyện gì cảm động ? -Y/c HS tìm từ khó. -GV đọc cho HS viết một số từ khó Sài Gòn ,Lê Duy Ứng ,30 triển lãm ... -Bài chính tả thuộc thể loại nào? - Khi viết chính tả ta lưu ý gì ? -GV đọc cho HS viết bài -GV đọc cho HS soát lỗi -Chấm một số bài -Gọi đọc yêu câù bài 2a,yêu cầu các tổ lên thi tiếp sức Mỗi HS chỉ được điền vào 1ô -GV NX KL -Nhận xét tiết học Hoạt động của HS -2 HS lên bảng -ở dưới lớp viết nháp-NX -Về hoạ sĩ Lê Duy Ứng - vẽ chân dung Bác Hồ bằng máu .. -2 HS lên bảng viết .Cả lớp nháp-NX - Văn xuôi -HS nêu qui tắc viết chính tả -HS nghe-viết bài .HS tự soát lỗi ,đổi vở cho nhau kiểm tra nhau -HS đọc yêu cầu bài 2 -HS thi 2tổ-NX * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY . ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... LỊCH SỬ CHÙA THỜI LÝ I Mục tiêu : Sau bài học HS nêu được : -Dưới thời Lý đạo phật phát triển ,chùa chiền được xây dựng ở nhiều nơi . -Chùa là công trình kiến trúc đẹp ,là nơi tu hành của các nhà sư ,là nơi sinh hoạt văn hoá của cộng đồng . -Mô tả được một ngôi chùa. II Đồ dùng dạy học : -Các hình minh hoạ trong SGK -Sưu tầm tranh ảnh ,tư liệu chùa thời Lý III Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC :2' B .Dạy bài mới :32’ Giới thiệu bài : Hoạt động 1:Đạo phật khuyên làm điều thiện tránh điều ác . Hoạt động 2:Sự phát triển của đạo phật : Hoạt động 3:.Chùa trong đời sống sinh hoạt của nhân dân Hoạt động 4: Tìm hiểu về một số ngôi chùa: C .Củng cố dặn dò : 1' -Vì sao Lý Thái Tổ lại chọn đất Đại La làm kinh đô? -GV NX -GV giới thiệu bài , -Gọi HS đọc phần 1 cả lớp theo dõi - Đạo phật du nhập vào nước ta từ khi nào ?và khuyên con người ta những gì ? -Vì sao nhân dân ta tiếp thu đạo phật ? -GV KL -Cho HS đọc phần 2 SGK-Thảo luận nhóm 2 -Những sự việc nào cho ta thấy dưới thời Lý đạo phật rất thịnh đạt ? -GV KLgiới thiệu một số chùa VD Chùa Một Cột,... -HS đọc SGK làm bài tập phiếu BT: Điền vào ô trống dấu x trước ý em cho là đúng. Chùa là nơi tu hành của các nhà sư. Chùa là nơi tổ chức tế lễ của các đạo phật. Chùa là nơi tổ chức văn nghệ Chùa là nơi vui chơi. -Gọi HS trình bày -NX -GV chia lớp thành các tổ -Trưng bày tranh đã sưu tầm về các ngôi chùa ,mô tả -NX -GV giới thiệu tranh một số chùa Chùa Một Cột ở HN.Chùa Keo ở Thái Bình. -Kể tên một số chùa mà em biết ? -Gọi đọc ghi nhớ của bài -Vì sao dưới thời Lý nhiều chùa được XD? -NX giờ học. HS trả lời-NX -HS đọc phần 1 - từ rất sớm đạo phật khuyên con người ta làm điều thiện tránh điều ác - Vì giáo lý phù hợp lối sống ,cách nghĩ của nhân dân -HS đọc –thảo luận -Đạo phật được truyền bá rộng . Chùa mọc ở khắp nơi ,tổng số năm 1031 có 950 ngôi chùa trong cả nước -HS quan sát một số chùa-NX -HS đọc yêu cầu BT trình bày kết quả-NX x x x x -HS trưng bày sản phẩm -HS quan sát mô tả chùa -HS kể chùa mà em biết -HS đọc ghi nhớ * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY . ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2015 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TÍNH TỪ (TT) I Mục tiêu : -Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất . -Nhận biết các tính từ biểu thị mức độ của đặc điểm ,tính chất; bước đầu tìm được 1 số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm ,tính chất và tập đặt câu với từ tìm được. II Đồ dùng dạy học : -Bảng lớp viết sẵn 6 câu ở bài tập 1 -Bảng phụ viết BT1 phần luyện tập . III Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC :2’ B. Dạy bài mới :35’ Hoạt động 1 :Giới thiệu bài Hoạt động 2:Tìm hiểu VD Bài1(phần nhận xét ) Bài 2(phần nhận xét) Ghi nhớ (SGK ) Hoạt động 3 :Luyện tập Bài 1:Đáp án thơm đậm,ngọt,rất, thơm lắm,trong ngà trắng ngọc trắng ngà ngọc ,đẹp hơn ,lộng lẫy hơn ,tinh khiết hơn . Bài 2: Đáp án C1:Tạo từ ghép ,từ láy với tính từ đỏ :đo đỏ,đỏ rực ,đỏ hồng C2:Thêm các từ:rất đỏ,đỏ lắm,đỏ quá Bài 3 : Mẹ về làm em vui quá . Mũi chú hề đỏchót. Bầu trời cao vút . C.Củng cố dặn dò:1’ -Tìm một số từ thuộc chủ đề ý chí nghị lực? đặt câu -GV NX -Gọi HS nhắc lại thế nào là tính từ -> GV giới thiệu bài -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung BT1 -Yêu cầu HS trao đổi ,thảo luận và trả lời câu hỏi -Em có nhận xét gì về các tính từ chỉ đặc điểm của tờ giấy ? - GV :Chốt ý -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung -Cho HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi bài2 -Gọi HS phát biểu NX -GV kết luận : -Có những cách nào thể hiện mức độ của đặc điểm ,tính chất ? -Gọi HS đọc phần ghi nhớ -HS lấy VD về cách thể hiện -HS đọc yêu cầu và nội dung -Yêu cầu HS tự làm bài -Gọi HS chữa bài và NX,kết luận lời giải đúng -Gọi HS đọc lại đoạn văn -HS đọc yêu cầu và nội dung bài 2 -Yêu cầu HS trao đổi và tìm từ -Gọi đại diện nhóm lên dán bảng nhóm -Gọi các nhóm khác bổ sung -GV kết luận các từ đúng . -Y/c HS đọc đề -Yêu cầu HS đặt câu -GV nhận xét sửa sai -Thế nào là tính từ ? -Nhận xét giờ học -HS tìm từ -đặt câu -NX -HS đọc yêu cầu -Thảo luận nhóm 4 - a, Mức độ trắng bình thường b:Mức độ trắng ít ;c :Mức độ trắng cao .. - ở mức độ trắng trung bình dùng tính từ trắng .Ở mức độ ít trắng thì dùng từ láy trăng trắng .Ở múc độ trắng cao thì dùng từ ghép trắng tinh -HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi - ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng cách :Thêm từ rất vào trước tính từ trắng =rất trắng .Tạo ra phép so sánh bằng cách ghép từ hơn ,nhất với tính từ trắng = trắng hơn ,trắng nhất ) -3cách:tạo ra từ láy hoặc từ ghép;thêm các từ rất,quá;tạo ra phép so sánh. - Tim tím, tím biếc ,đỏ quá ,cao nhất ,to hơn .. -HS đọc -1HS lên bảng viết -HS đọc bài làm NX -1HS đọc -HS đọc đề bài -HS trao đổi, tìm từ và ghi các từ tìm được vào bảng nhóm -2 nhóm dán phiếu lên bảng NX bổ sung -HS đọc yêu cầu -HS tự làm bài -Lần lượt đọc câu mình đặt-NX * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY . ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TOÁN NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I.Mục tiêu : -Giúp HS biết cách thực hiện nhân với số có hai chữ số . -Nhận biết tích riêng thứ nhất với tích riêng thứ hai ,trong phép nhân với số có hai chữ số . -Biết giải bài toán có liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số. II.Đồ dùng dạy học: -Phấn màu II Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động thầy Hoạt động trò A .KTBC :2’ B .Dạy bài mới:35’ * Giới thiệu bài : * Phép nhân 36x23 a, 36 x23 =? 36 x23=36 x( 20+3) =36 x20 +36 x3 =720 +108 =828 Ta đặt tính : 36 thừa số thứ 1 x 23 thừa số thứ2 108 tích riêng thứ 1 72 tích riêng thứ2 828 tích chung KL :Nhân theo thứ tự từ phải sang trái . * Thực hành : Bài 1( a,b,c) 86 33 157 x 53 x 44 x 24 258 132 628 430 132 314 4538 1452 3768 Bài 2: (chiều) Tính giá trị của biểu thức 45 x a: Với a =13 thì 45 xa =45 x13 =585 Với a =26 thì 45 x a=45 x26 =1170 Bài 3: Giải 25 quyển vở có số trang là : 48 x25 =1200(trang ) Đáp số :1200 trang C. Củng cố dặn dò:1’ -Gọi HS làm bài 217 x11;217 x9 -GV NX . -GV giới thiệu bài -GV giới thiệu phép tính 36 x23 Y/c HS đưa về một số nhân một tổng để tính -Gọi HS tính -Hướng dẫn đặt tính cột dọc -Gọi tính và nêu cách nhân -GV giới thiệu tên gọi thành phần phép tính -Y/c HS nêu lại từng bước. -Nêu thứ tự thực hiện phép nhân ? -GV ghi 25x46 -Gọi đọc yêu cầu bài 1 -Gọi HS làm bài -Nêu cách tính từng phép nhân? -Gọi đọc yêu cầu bài 2 -Y/c HS làm bài-chữa Muốn tính giá trị số của biểu thức ta làm ntn ? -Gọi đọc yêu cầu bài 3 -Đầu bài cho gì? yêu cầu tìm gì ? -Gọi HS chữa bài NX -Muốn nhân với số có hai chữ số ta ntn ? -NX giờ học -2 HS làm ở bảng ,cả lớp làm nháp-NX -HS tính -NX -1HS nhân cột dọc ở bảng cả lớp làm nháp -NX -Nhân theo thứ tự từ phải sang trái -HS làm nháp. -HS đọc yêu cầu -HS lên bảng chữa bài NX -HS đọc đầu bài -1 HS chữa ở bảng -NX -Ta thay số bằng chữ -HS đọc đề bài 3 -HS chữa bài NX * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY . ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ĐỊA LÝ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I.Mục tiêu : - HS biết chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ tự nhiên VN . -Biết trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ ( địa hình, sông ngòi ). -Nêu được vai trò của hệ thống đê
Tài liệu đính kèm: