TẬP ĐỌC (Tiết 23)
“VUA TÀU THUỶ ” BẠCH THÁI Bưởi
I - MỤC TIU:
- Biết đọc bài văn với giọng chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực, vàcó ý vhí vươn ln đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. (trả lời câu hỏi 1, 2, 4 SGK)
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh hoạ nội dung bàiđọc trong SGK.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS
1/ Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ trong bài Có chí thì nên.
2/ Bài mới:
* Giới thiệu bài: “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi.
b.Luyện đọc và tìm hiểu bài:
Luyện đọc:
HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài
+Đoạn 1: từ đầu đến cho ăn học
+Đoạn 2: tiếp theo đến không nản chí.
+Đoạn 3: tiếp theo đến Trưng Nhị.
+Đoạn 4: phần còn lại.
+HS đọc chú thích và kết hợp giải nghĩa thêm: người cùng thời
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn : giọng chậm rãi đoạn 1,2 và nhanh hơn ở đoạn 3. Câu kết bài đọc giọng sảng khoái.
Tìm hiểu bài:
Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
-Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?
-Trước khi mở công ty Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì?
Những chi tiết nào chứng tỏ anh rất có chí ?
-Lúc mất trắng tay,không còn gì nhưng anh vẫn không nãn chí.
-Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời điểm nào?
-Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với người nước ngoài như thế nào?
-Em hiểu thế nào là bậc anh hùng kinh tế?
-Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công?
*Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn: “Bưởi mồ côi .không nãn chí. ”
- GV đọc mẫu
3/ Củng cố :
Nhận xét về con người của Bạch Thái Bưởi ?
4/Tổng kết dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bi: Vẽ trứng
-4 HS đọc bài và giải thích các câu tục ngữ.
-Lắng nghe.
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
-Lắng nghe.
Các nhóm đọc thầm.
HS đọc đoạn 1 và 2
+Mồ côi cha từ thuở nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau được họ Bạch nhận làm con nuôi, đổi họ Bạch được ăn học.
+Làm thư kí, buôn gỗ, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ
+Lúc các con tàu của người Hoa độc chiếm các đường sông miền Bắc.
+ Ông đã khơi dậy niềm tự hào của dân tộc: kêu gọi hành khách với khẩu hiệu: “Người ta phải đi tàu ta” . Khách đi tàu của ông càng đông, nhiều chủ tàu bán lại tàu cho ông. Ông mua xưởng sửa chữa tàu, thuê kĩ sư trong coi.
+ Là người lập nên những thành tích trong kinh doanh
+Nhờ ý chí vươn lên, thất bại không nãn lòng .
-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
3 học sinh đọc
+Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực, và có ý chí vươn ln đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.
-Lắng nghe.
kết quả Bài giải: Số trứng cịn lại là: 175 x (40 – 10 ) = 5 250 (quả) Đáp số: 5 250 quả trứng. -HS làm bài vào giấy nháp, rồi kết luận: Khi nhân một hiệu với một số, ta có thể lần lượt nhân số bị trừ & số trừ của hiệu với số đó, rồi trừ hai kết quả với nhau. Lớp bổ sung. Chính tả ( Nghe – viết) Người chiến sĩ giàu nghị lực 1/ Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bài đúng đoạn văn. - Làm đúng bài tập chính tả, phương ngữ (2)a|b. 2/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. 3/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Bài cũ: “Nếu chúng mình có phép lạ”. - HS nhớ viết, chú ý: nảy mầm, chớp mắt, ngủ dậy, thuốc nổ. - GV nhận xét 2/ Bài mới: * Giới thiệu bài: GV giới thiệu MĐ, YC cần đạt của tiết học - GV ghi bảng * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết - GV rút ra từ khó cho HS ghi vào bảng:Trận chiến, quệt máu, triển lãm, trân trọng. - GV nhắc HS cách trình bày. - GV yêu cầu HS nghe và viết lại từng câu. - GV cho HS chữa bài. - GV chấm 10 vở *Bài tập chính tả: Bài tập 2a: - GV yêu cầu HS đọc bài 2a. - GV nhận xét. - GV nhận xét. 3/ Củng co,á dặn dò: - Biểu dương HS viết đúng. - Chuẩn bị bài 13. - 2 HS lên bảng, lớp viết vào nháp. - Lớp tự tìm một từ có vần s/x. -Lắng nghe. - HS đọc đoạn văn cần viết - HS phân tích từ và ghi - HS nghe và viết vào vở - Từng cặp HS đổi vở kiểm tra lỗi đối chiếu qua SGK. - HS làm việc cá nhân điền bằng bút chì vào chỗ trống những tiếng bắt đầu bằng tr hay ch - 2 HS lên bảng phụ làm bài tập. -Lắng nghe. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 23: MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ – NGHỊ LỰC I - MỤC TIÊU: Biết thêm một số tư ngữø, một số câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết sắp xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa (BTI); hiểu nghĩa từ nghị lực (BTII); điền đúng một số từ (nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BTIII; hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4). II Đồ dùng dạy học - 4,5 tờ giấy to mở rộng đã viết sẵn nội dung các bài tập 1, 3. III Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Bài cũ : Tính từ Gọi Hs đọc ghi nhớ về tính từ; cho ví dụ và đặt câu cĩ từ vừa cho. Nhận xét. 2/Bài mới: – Hoạt động 1 : Giới thiệu, ghi bảng b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài tập 1: - Chia lớp thành 4, 5 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy to đã viết sẵn nội dung bài tập. - GV chốt lại + Chí : có nghĩa là rất, hết sức ( biểu thị mức độ cao nhất ) : chí phải , chí lí, chí thân, chí tình, chí công. . . + Chí : có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp : ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí. * Bài tập 2 Dòng b . Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động , không lùi bước trước mọi khó khăn – nêu đúng nghĩa của từ nghị lực. * Bài tập 3 - GV nhận xét chốt lại + Lời giải : nghị lực, nản chí , kiên nhẫn, quyết chí , ý nguyện. * Bài tập 4 - Giúp HS hiểu nghĩa đen của từng câu tục ngữ : + Câu 1 : Lửa thử vàng : Muốn biết có phải thật hay không, người ta đem vàng ra thử trong lửa -> Đừng sợ vất vả gian nan. Gian nan, vất vả thử thách con người , giúp con người vững vàng , cứng cỏi hơn lên. + Câu 2 : Nước lã mà vã nên hồ : chỉ có nước lã mà làm nên hồ ( hồ :P vật liệu xây dựng ) . Tay không mà làm nổi cơ đồ mới ngoan ( ngoan : tài giỏi ) -> Đừng sợ bắt đầu từ hai bàn tay trắng. Những người từ hai bàn tay trắng mà làm nên sự nghiệp càng đáng kính trọng, khâm phục. + Câu 3 : Cầm tàn che cho : phải thành đạt, làm quan mới được người cầm tàn che cho -> Có vất vả mới thanh nhàn , không dưng ai dễ cầm tàn che cho : phải vất vả mới có lúc thanh nhàn , có ngày thành đạt. 3/ Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học, khen HS tốt. - Chuẩn bị : TÍnh từ ( tt ) -3 HS trả lời và thực hiện theo yêu cầu của GV -Lắng nghe. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm. - HS trao đổi trong nhóm. Thư kí ghi nhanh ý kiến của nhóm. - Đại diện nhóm trình bày kết quả phân loại từ. - Cả lớp nhận xét - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm. - HS làm việc cá nhân - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm. - HS trao đổi trong nhóm. Thư kí ghi nhanh ý kiến của nhóm. - Đại diện nhóm trình bày kết quả phân loại từ. - Cả lớp nhận xét - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm , suy nghĩ và trả lời câu hỏi. _Tuỳ vào sự hiểu biết của mình mà giải thích từng câu. -Lắng nghe. MÔN: KHOA HỌC BÀI 23: SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN I-MỤC TIÊU: - Hoàn thành sơ đồ về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự hniên: chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên. GDBVMT: Cho HS biết đây là tài nguyên thiên nhiên, các em phải cĩ trách bảo vệ nguồn nước sạch. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình trang 48,49 SGK. -Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên được phóng to. -Mỗi học sinh chuẩn bị một tờ giấy trắng khổ A 4, bút chì đen và bút màu. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/Bài cũ: Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra? -Em hãy giải thích sự hình thành của mây. -Cho biết mưa từ đâu ra.. Nhận xét. 2/Bài mới Giới thiệu: Bài “Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên” Phát triển: Hoạt động 1:Hệ thống hoá kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên - Yêu cầu cả lớp quan sát sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên hình 48 SGK, em thấy gì trong hình? -Hệ thống lại: +Các đám mây: mây trắng và mây đen. +Giọt mưa từ đám mây đen rơi xuống. +Dãy núi, từ một dãy núi có dịng suối nhỏ chảy ra, dưới chân núi phía xa là xóm làng có những ngôi nhà và cây cối +Dòng suối chảy ra sông, sông chảy ra biển. +Bên bờ sông là đồng ruộng và ngôi nhà. +Các mũi tên. -Treo sơ đồ tuần hoàn của nước trong tự nhiên phóng to lên bảng: +Mũi tên chỉ nước bay hơi là vẽ tượng trưng không có nghĩa là chỉ có nước biển mới bay hơi. Trên thực tế, hơi nước không ngừng bay hơi từ bất cứ đâu. Trong đó biển và đại dương cung cấp nhiều hơi nước nhất vì chúng chiếm phần lớn diện tích bề mặt Trái đất. +Sơ đồ trang 48 có thể hiểu đơn giản như sau Mây Mây Mưa Hơi nước Nước Nước -Em hãy nói về sự bay hơi và ngưng tụ của nước trong tự nhiên. Kết luận: -Nước ở hồ, sông, suối, biển không ngừng bay hơi, biến thành hơi nước. -Hơi nước bốc lên cao, gặp lạnh, ngưng tụ thành những hạt nước rất nhỏ, tạo thành các đám mây. -Các giọt nước ở trong các đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa. Hoạt động 2:Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên -Yêu cầu hs vẽ sơ đồ trang 49 SGK. -Yêu cầu hs trình bày bài vẽ. Nhận xét. 3/ Củng cố: Trò chơi “Xếp hình”. Giao cho mỗi nhóm 4 mảnh của vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên, yêu cầu các nhóm hoàn thành. Nhóm xong trước sẽ thắng. Nhận xét tuyên dương. GDBVMT: Cho HS biết đây là tài nguyên thiên nhiên, các em phải cĩ trách bảo vệ nguồn nước sạch. 4/Dặn dò: Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học. 2 HS trả lời cĩ thể vẽ sơ đồ nối tiếp, lớp NX. -Lắng nghe -Quan sát và miêu tả những gì thấy được. -Chú ý lắng nghe. -6 HS nêu: Nước từ sơng, suối, ao, hồ bay hơi lên, gặp lạnh ngưng tụ lại thành những hạt nước nhỏ và tạo thành đám mây. Các giọt nước trong đám mây nặng dần và rơi xuống đất gọi là mưa. -Lắng nghe. -Vẽ sơ đồ như SGK, thời gian 4phút. -5 HS trình bày hình vẽ của mình, lớp theo dõi bổ sung. -Các nhĩm thực hiện theo yêu cầu của GV. -Lắng nghe. TẬP ĐỌC (Tiết 24) VẼ TRỨNG I - MỤC TIÊU: - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài: Lê-ô-nác-đôđa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô. - Bước đầu biết đọc diễn cảm được lời thầy giáo nhẹ nhàng khuyên bảo ân cần.– Hiểu ND : Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đôđa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài.(trả lời các câu hỏi SGK) II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Chân dung Lê ô nác đô đa Vin xi trong SGK. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS 1/ Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi và trả lời câu hỏi trong SGK. Nhận xét. 2/ Bài mới: a. Giới thiệu bài: Vẽ trứng b. Luyện đọc và tìm hiểu bài. Luyện đọc: HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài +Đoạn 1: từ đầu đến vẽ được như ý. +Đoạn 2: phần còn lại. +Kết hợp giải nghĩa từ trong sách và từ : khổ luyện, kiệt xuất, thời đại Phục Hưng. - GV đọc diễn cảm bài văn : đọc trôi chảy các tên riêng. Tìm hiểu bài: + GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết. Các hoạt động cụ thể: Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi. Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời. -Vì sao trong những ngày đầu học vẽ , cậu bé Lê-ô-nác-đô cảm thấy chán ngán? -Thầy Vê-rô-ki-ô cho học trò vẽ thế để làm gì? -Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành đạt như thế nào? -Theo em những nguyên nhân nào khiến cho Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở thành hoạ sĩ nổi tiếng? -Trong những nguyên nhân trên, nguyên nhân nào là quan trọng nhất? c. Hướng dẫn đọc diễn cảm + GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: từ Thầy Vê-rô-ki-ô bèn bảo..được như ý. - GV đọc mẫu 3/ Củng cố: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? 4/Tổng kết dặn dò: Nhận xét tiết học. -3 HS đọc bài Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi và trả lời câu hỏi trong SGK. -Lắng nghe Học sinh đọc 2-3 lượt. Học sinh đọc. - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc bài. Các nhóm đọc thầm. Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. -Học sinh đọc đoạn 1 +Suốt mười mấy ngày cậu phải vẽ rất nhiều. -Học sinh đọc đoạn 2 + Để biết cách quan sát sự vật một cách tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác. + Lê-ô-nác-đô trở thành danh họa kiệt suất, tác phẩm được bày trân trọng ở nhiều bảo tàng lớn, là niềm tự hào của nhân loại. Ông đồng thờcòn là nhà điêu khắc, kiến trúc sư, kĩ sư, nhà bác học lớn của thời đại phục hưng. + Lê-ô-nác-đô là người bẩm sinh có tài, gặp được thầy giỏi, khổ luyện nhiều năm. + Là sự khổ công luyện tập của ông. -HS nối tiếp nhau đọc cả bài. -Từng cặp HS luyện đọc -Một vài HS thi đọc diễn cảm. 4 học sinh đọc. -2 HS trả lời: Phải khổ công luyện tập mới thành nhân tài. -Lắng nghe. TOÁN TIẾT 58: LUYỆN TẬP (TR68) I - MỤC TIÊU : -Vận dụng được tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng (hiệu) trong thực hành tính, tính nhanh. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng con, bảng nhĩm, vở. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Bài cũ: Nhân một số với một hiệu. Cho HS tình biểu thức: 8 x (13 – 5 ) Nhận xét. 2/Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Củng cố kiến thức đã học. Yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của phép nhân. Yêu cầu HS viết biểu thức chữ, phát biểu bằng lời. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1 dòng 1 GV hướng dẫn cách làm, HS thực hành tính Bài tập 2: (a,b-dịng 1) Hướng dẫn HS làm theo mẫu, gọi một vài em nói cách làm khác nhau. Bài tập 4 (chỉ tính chu vi) Các bài tập còn lại dành cho Hskhá, giỏi. 3/ Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Nhân với số có hai chữ số. -2 HS lên bảng cùng thực hiện phép tính, lớp làm vào nháp. 8 x (13 – 5 ) = 8 x 8 = 64 8 x ( 13 – 5 ) = 8 x 13 – 8 x 5 =104 – 40 = 64 Lớp nhận xét -Lắng nghe. -2 HS nêu: tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, một số nhân với một tổng, một số nhân với một hiệu. -HS làm bài vào bảng con. Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả -HS làm bài vào giấy nháp rồi nêu kq., lớp sửa bài. -HS làm bài vào vở, 3 em nêu kq, lớp NX.. HS sửa bài Giải: Chiều rộng hình chữ nhật là: 180 : 2 = 90(m) Chu vi hình chữ nhật là: (180 + 90) x 2 = 540 (m) Diện tích hình chữ nhật đĩ là: 180 x 90 = 1600 (m2) Đáp số: Chu vi là 540 m Diện tích là 1600 m2. -Lắng nghe. Địa lí. BÀI: ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I.MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ: + Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của đồng nằng sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên; đây là đồng bằng lớn thứ hai nước ta. + Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác với đỉnh là Việt Trì, cạnh đáy là dường bờ biển. +Đồng bằng Bắc Bộ có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi, có hệ thống đê ngăn lũ. + Nhận biết được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ(lược đồ) tự nhiên Việt Nam. - Chỉ một số sông chính trên bản đồ( lược đồ) sông Hồng, sông Thái Bình. - HSKG: Dựa vào ảnh sgk, mô tả đồng bằng Bắc Bộ: bằng phẳng với nhiều mảnh ruộng, sông uốn khúc, có đê và mương dẫn nước; Nêu tác dụng của hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ. GDBVMT: Cho HS biết đây là nơi trồng rau xứ lạnh vào mùa đơng. II.CHUẨN BỊ: Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Tranh ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ Bài mới: Giới thiệu: -Các tiết Địa lí trước, chúng ta đã tìm hiểu về vùng núi Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên.. . Chúng ta sẽ tìm hiểu về đồng bằng Bắc Bộ, nơi có Thủ đô của cả nước, xem đồng bằng này có những đặc điểm gì về mặt tự nhiên, về các hoạt động sản xuất & việc cải tạo tự nhiên của người dân nơi đây. Hoạt động1: Hoạt động cả lớp GV chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí của đồng bằng Bắc Bộ. -GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở mục 1, sau đó lên bảng chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ. GV chỉ bản đồ cho HS biết đỉnh & cạnh đáy tam giác của đồng bằng Bắc Bộ. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm -Đồng bằng Bắc Bộ đã được hình thành như thế nào? -Đồng bằng có diện tích là bao nhiêu km vuông, có đặc điểm gì về diện tích? -Địa hình (bề mặt) của đồng bằng có đặc điểm gì? Hoạt động 3: Làm việc cá nhân GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở mục 2, sau đó lên bảng chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam các sông của đồng bằng Bắc Bộ. Em đã nhìn thấy sông Hồng, sông Thái Bình bao giờ chưa? Khi nào? Ở đâu? Sông Hồng có đặc điểm gì? GV chỉ trên bản đồ Việt Nam sông Hồng & sông Thái Bình, đồng thời mô tả sơ lược về sông Hồng: Đây là con sông lớn nhất miền Bắc, bắt nguồn từ Trung Quốc, đoạn sông chảy qua đồng bằng Bắc Bộ chia thành nhiều nhánh đổ ra biển bằng nhiều cửa, có nhánh đổ sang sông Thái Bình như sông Đuống, sông Luộc; vì có nhiều phù sa (cát, bùn trong nước) nên nước sông quanh năm có màu đỏ, do đó sông có tên là sông Hồng. Sông Thái Bình do ba sông: sông Thương, sông Cầu, sông Lục Nam hợp thành. Đoạn cuối sông cũng chia thành nhiều nhánh & đổ ra biển bằng nhiều cửa. Khi mưa nhiều, nước sông ngòi, ao, hồ, thường dâng lên hay hạ xuống? Mùa mưa của đồng bằng Bắc Bộ trùng với mùa nào trong năm? Vào mùa mưa, nước các sông ở đây như thế nào? GV nói thêm về hiện tượng lũ lụt ở đồng bằng Bắc Bộ khi chưa có đê, khi đê vỡ: nước các sông lên rất nhanh, cuồn cuộn tràn về làm ngập lụt cả đồng bằng, cuốn trôi nhà cửa, phá hoại mùa màng, gây nguy hiểm cho tính mạng của người dân Hoạt động 4: Thảo luận nhóm Người dân đồng bằng Bắc Bộ đắp đê để làm gì? Hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? Trả lời các câu hỏi tiếp theo ở mục 2, SGK. Ngoài việc đắp đê, người dân còn làm gì để sử dụng nước các sông cho sản xuất? GV nói thêm về vai trò của hệ thống đê, ảnh hưởng của hệ thống đối với việc bồi đắp đồng bằng, sự cần thiết phải bảo vệ đê ven sông ở đồng bằng Bắc Bộ. 3/Củng cố GV yêu cầu HS lên chỉ bản đồ & mô tả về đồng bằng sông Hồng, sông ngòi & hệ thống đê ven sông GDBVMT: Cho HS biết đây là nơi trồng rau xứ lạnh vào mùa đơng. Gọi HS đọc nội dung bài học. 4/Dặn dò: Chuẩn bị bài: Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. Sưu tầm tranh ảnh về trang phục, lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ để chuẩn bị cho buổi thuyết trình. -Lắng nghe. -HS dựa vào kí hiệu tìm vị trí đồng bằng Bắc Bộ ở lược đồ trong SGK -HS trả lời các câu hỏi của mục 1, sau đó lên bảng chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ. -Lớp theo dõi và 3 HS lên chỉ lại các địa điểm đĩ. -HS dựa vào kênh chữ trong SGK để trả lời câu hỏi. -3HS chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí, giới hạn & mô tả tổng hợp về hình dạng, diện tích, nguồn gốc hình thành & đặc điểm địa hình đồng bằng Bắc Bộ. -Lắng nghe. - 4 HS trả lời câu hỏi của mục 2, sau đó lên bảng chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam các sông của đồng bằng Bắc Bộ. - Nước các sông ở đây dâng lên. -HS dựa vào SGK để trả lời các câu hỏi. HS dựa vào việc quan sát hình ảnh, kênh chữ trong SGK, vốn hiểu biết của bản thân để thảo luận theo gợi ý. -Lắng nghe. -3 HS lên chỉ vào bản đồ. -Lắng nghe. -2 em đọc nội dung. -Lắng nghe. TẬP LÀM VĂN – TUẦN 12 KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN. I - MỤC TIÊU: - Biết được 2 cách kết bài : kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng trong văn kể chuyện (MI BT2, MIII). - Bước đầu biết viết kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách : mở rộng (BT3, MIII). II CÁC HOẠT ĐỘNG: THẦY TRÒ 1/Kiểm tra bài cũ: Dựng đoạn mở bài. -Gọi HS nêu lại các ghi nhớ -Gọi hs đọc lại bài 4 /119 Sgk đã làm -Nhận xét chung. 2/Bài mới: *Giới thiệu bài, ghi tựa. * Hoạt động 1: Nhận xét -Gọi hs đọc lạibài “ÔângTrạng thả diều”và gạch đưới phần kết bài -Cho hs đọc lại đoạn kết bài của truyện. -Gv yêu cầu: “Thêm vào cuối câu chuyện một lời đánh giá, nhận xét làm đoạn kết bài”. -Gọi hs đọc lại phần kết đoạn vừa viết. -Cả lớp ,Gv nhận xét và ghi lại kết đoạn hay của hs lên bảng. -Cho hs đọc lại 2 kết đoạn ở bảng phụ và yêu cầu hs nhận xét. GV chốt lại: Kết bài của Ông trạng thả diều chỉ cho biết kết cục của câu chuyện, không bình luận thêm. Đây là kết bài không mở rộng. Các kết bài khác: Sau khi cho biết kết cục, có lời đánh giá, bình luận thêm về câu chuyện. Đây là kết bài mở rộng. -Cho hs đọc lại ghi nhớ *Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: -Gv nêu yêu cầu đề bài. -Gọi hs lần lượt đọc từng ý. -Cho cả lớp đọc thầm và ghi bằng bút chì sau mỗi cách kết bài. -Gv gọi hs lần lượt nêu ý kiến. -Gv kết luận: Kết bài không mở rộng :a Kết bài mở rộng: b, c, đ, e Bài 2: -Gv nêu yêu cầu đề bài. -Cho hs thảo luận ,trao đổi nhóm. -Gọi hs nêu ý kiến thảo luận. -Cả lớp ,Gv nhận xét: -Một người chính trực: kết bài không mở rông. -Nỗi dằn vặt của An-drây-ca: kết bài không mở rộng. Bài 3: Gv nêu yêu cầu và cho hs làm vào phiếu. -Gọi hs dọc kết bài vừa viết. - Cả lớp, Gv nhận xét, tuyên dương. 3/ Củng cố, dặn dò -Gọi hs nêu lại ghi nhớ:Thế nào là kết bài tư nhiên và kết bài mở rộng trong văn kể chuyện? -Nhận xét tiết học . -2 HS đọc. -2HS nêu bài làm của mình, lớp bổ sung. -Lắng nghe. -2 HS nhắc lại. -Vài HS đọc, gạch dưới phần kết bài -2 Hs đọc to -Cả lớp làm nháp -3 Hs đọc to -Hs nhận xét và bổ sung -Lắng nghe. -3 hs đọc to Hs nêu miệng -3 hs đọc to -Hs đọc thầm và tự ghi cách kết bài -4 hs nêu miệng, nhận xét -Hs lắng nghe -Hs trao đổi nhóm dôi -Đại diện nhóm nêu Cả lớp làm phiếu -Vài hs đọc to -2 HS nêu. -Lắng nghe. MÔN : KĨ THUẬT - TIẾT: 12 BÀI: KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA A. MỤC TIÊU : HS biết cách gấp mép vải và gấp đường mép vải bằng mũi đột thưa hoặc đột thưa. Khâu viền đương mép vải bằng mũi khâu đột thưa, các mũi khâu tương đối đều nhau, đường khâu có thể bị dúm.(HS khéo tay, khâu tương đối đều, đường khâu ít bị dúm) B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giáo viên : Mẫu và một số sản phẩm có đường gấp mép vải, đường khâu viền bằng mũi khâu đột có kích thước đủ lớn . Vật liệu và dụng cụ như : 1 mảnh vải trắng kích thước 20 cm x 30 cm . Chỉ; Kim Kéo, thước , bút
Tài liệu đính kèm: