Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2012-2013

LỊCH SỬ – TIẾT 11

NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG

I Mục tiu:

- Nêu được lí do Lý Công Uẩn dời đô tư Hoa Lư ra Đại La: vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt.

- Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: người sáng lập vương triều Lý, có công dời đô ra Đại La vàđổi tên kinh đô là Thăng Long.

II Đồ dùng dạy học :

- GV: chiếu dời đô + một số bài báo nói về sự kiện năm 2010, Hà Nội chuẩn bị kỉ niệm 1000 năm Thăng Long – Đông Đô – Hà Nội.

- Tranh ảnh sưu tầm

- Bản đồ hành chính Việt Nam

- Phiế học tập ( chưa điền )

 

doc 36 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 593Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à Lý bắt đầu từ đây .
HS hoạt động theo nhóm sau đó cử đại diện lên báo cáo .
-Cho con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no .
-Lắng nghe.
-HS thảo luận => Thăng Long có nhiều cung điện, lâu đài, đền chùa . Dân tụ họp ngày càng đông và lập nên phố , nên phường .
-Lắng nghe.
TOÁN 
TIẾT 52: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN (TR60)
I - MỤC TIÊU : 
Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân .
Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Bảng phụ kẻ bảng phần b trong SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/Bài cũ: Nhân với 10, 100, 1000
 Chia cho 10, 100, 1000
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
2/Bài mới: 
*Giới thiệu: 
Hoạt động1: So sánh giá trị hai biểu thức.
GV viết bảng hai biểu thức: (2 x 3) x 4
 2 x ( 3 x 4)
Yêu cầu 2 HS lên bảng tính giá trị biểu thức đó, các HS khác làm bảng con.
Yêu cầu HS so sánh kết quả của hai biểu thức từ đó rút ra nhận xét kq. 
Hoạt động 2: Điền các giá trị của biểu thức vào ô trống.
GV treo bảng phụ, giới thiệu bảng & cách làm.
Cho lần lượt các giá trị của a, b, c rồi gọi HS tính giá trị của biểu thức (a x b) x c và a x (b x c), các HS khác tính bảng con.
Yêu cầu HS nhìn vào bảng để so sánh kết quả của hai biểu thức rồi rút ra kết luận:
 (a x b) x c = a x (b x c)
 Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai & số thứ ba.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1a:
Yêu cầu HS nêu những cách làm khác nhau & cho các em chọn cách các em cho là thuận tiện nhất.
Không nên áp đặt cách làm mà chỉ nên trao đổi để HS nhận thấy khi nhân hai số trong đó có số chẵn chục thì dễ nhân hơn. Ở cách này có thể nhân nhẩm được nên rất tiện lợi.
Bài tập 2a: Tính bằng cách thuận tiện nhất. 
Các bài tập còn lại dành cho Hskhá, giỏi.
3/ Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0.
-HS thực hiện
-Lắng nghe.
-HS so sánh kết quả của hai biểu thức.
HS thực hiện.
(2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24
2 x ( 3 x 4) = 2 x 12 = 24
+Giá trị hai biểu thức bằng nhau.
-Lắng nghe.
HS so sánh
-6i HS nhắc lại
HS làm bài vào giấy nháp.
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài vào vở, 1 em làm vào bảng phụ, lớp bổ sung, sửa bài
-Lắng nghe.
 Chính tả ( Nhớ - viết)
Nếu chúng mình có phép lạ
1/ Mục tiêu:
Nhớ viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ cái.
Làm dúng bài tập 3(viết lại chữ sai chính tả trong các câu đã cho); làm được bài tập (2)a /b. 
2/ Đồ dùng dạy học:
Phấn màu.
Bảng phụ.
Phiếu khổ to
3/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Bài cũ: Oân tập
2/ Bài mới:
* Giới thiệu bài: 
GV nêu MĐ, YC cần đạt của tiết học
- GV ghi bảng.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhớ – viết
-Gọi HS đọc thuộc lịng bài thơ
- GV rút ra từ khó 
- GV nhắc HS cách trình bày.
- GV yêu cầu HS nhớ và viết lại từng câu, từng dòng. 
- GV cho HS chữa bài. 
- GV chấm 10 vở
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
 Bài tập 2a:
- GV yêu cầu HS đọc bài 2a.
- GV nhận xét.
Bài tập 3
-GV nêu yêu cầu của bài
-GV dán tờ phiếu đã viết nội dung bài lên bảng lớp , mời 3 HS lên bảng làm bài, đọc lại các câu sau khi sửa lỗi
GV nhận xét
-GV lần lượt giải thích nghĩa của từng câu.
3/ Củng cố dặn dò:
- Biểu dương HS viết đúng.
- Chuẩn bị bài 12.
-Lắng nghe.
- 4 HS đọc 4 khổ đầu bài thơ.
- HS ghi vào bảng: nảy mầm, chớp mắt, ngủ dậy, thuốc nổ.
- Cả lớp đọc thầm
- HS phân tích từ và ghi
- HS nhớ và viết vào vở
- Từng cặp HS đổi vở kiểm tra lỗi đối chiếu qua SGK.
 - HS làm việc cá nhân điền bằng bút chì vào chỗ trống những tiếng bắt đầu bằng s hay x
- 2 HS lên bảng phụ làm bài tập.
-HS đọc thầm yêu cầu của bài, làm vào VBT
Cả lớp nhận xét
-Lắng nghe.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 21: LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ
I - MỤC TIÊU:
-.Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.(đã, đang, sắp)
-.Nhận biết sử dụng được các từ đó qua các BT thực hành( 2,3) trong SGK.
- HSKG: biết đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
II Đồ dùng dạy học 
 GV : - Bảng phụ ghi sẵn các bài tập 2 , 4 .
 - Băng dính .
III Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Bài cũ : 
2/ Bài mới 
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- Trong tiết học hôm nay em sẽ biết tính từ là từ như thế nào ? 
b – Hoạt động 2 : 
Bài 1 : Khơng làm
Bài 2 : Điền các từ đã , đang , sắp vào chỗ trống 
Bài 3 : Trong truyện vui sau có nhiều từ chỉ thời gian dùng không đúng . Em hãy chữa lại cho đúng bằng cách thay đổi các từ ấy hay bỏ bớt từ ?
 - Đang , đã .
3/ Củng cố – dặn dò 
GV nhận xét tiết học. 
Về chuẩn bị bài sau.
-Lắng nghe.
-Tính từ là từ chỉ tính chất của một sự vật, hiện tượng,...
- 1 HS đọc yêu cầu bài .
- HS trả lời miệng .
 a . Đã
 b . Đã , đang , sắp .
- HS đọc yêu cầu bài .
- Các nhóm làm việc , viết kết quả ra giấy .
-Lắng nghe.
MÔN: KHOA HỌC
BÀI 21: BA THỂ CỦA NƯỚC
 I-MỤC TIÊU:
 - Nắm dược nước trong tự nhiên tồn tại ở ba thể: rắn, lỏng và khí. 
 - Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại.
 - GDBVMT: Biết nước từ đâu cĩ và sử dụng đúng mức.(Củng cố)
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình trang 44, 45 SGK.
-Chuẩn bị theo nhóm:
+Chai lọ thuỷ tinh hoặc nhựa trong để đựng nước.
+Nguồn nhiệt ( nến, đèn cồn ), ống nghiệm hoặc chậu thuỷ tinh chịu nhiệt hay ấm đun nước.
+Nước đá, khăn lau bằng vải hay bọt biển.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1/Bài cũ:
-Nước có những tính chất gì?
Nhận xét.
2/Bài mới:
*Giới thiệu:-Bài “Ba thể của nước”
*Phát triển:
Hoạt động 1:Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại 
-Em hãy nêu vài VD về nước ở thể lỏng.
-Ngoài ra nước còn tồn tại ở những thể nào, chúng ta sẽ tìm hiểu sau đây.
-Lau bảng bằng khăn ướt, yêu cầu hs sờ tay lên bảng và nhận xét. Liệu mặt bảng có ướt thế mải không?
-Nước trên mặt bảng đã biến đi đâu?
-Cho các nhóm làm thí nghiệm như hình 3.
-Hướng dẫn hs quan sát: quan sát hơi nước bốc lên. Uùp đĩa lên trên, lát sau lấy ra. Có nhận xét gì?
-Giảng thêm:
+Hơi nước không thể nhìn thấy bằng mắt thường. Hơi nước là ở thể khí.
+”Cái” mà ta nhìn thấy bốc lên từ nước sôi được giải thích như sau: khi có rất nhiều hơi nước bốc lên từ nước sôi tập trung ở một chỗ, gặp phải không khí lạnh hơn, ngay lập tức, hơi nước đó ngưng tụ và tạo thành những giọt nước li ti tiếp tục bay lên. Lớp nọ nối tiếp lớp kia như đám sương mù, vì vậy mà ta đã nhìn thấy. Khi ta hứng chiếc đĩa, những giọt nước li ti gặp đĩa lạnh và ngưng tụ thành những giọt nước đọng trên đĩa.
-Hãy giải thích hiện tượng bảng khô.
-Khi mở nắp nồi cơm vừa chín ta thấy có đọng nhiều nước, em hãy giải thích.
-Em còn thấy nước chuyển từ thể lỏng sang khí và ngược lại ở đâu.
Kết luận:
-Nước ở thể klỏng thường xuyên bay hơi chuyển thành thể khí. Nước ở nhiệt độ cao biến thành hơi nước nhanh hơn nước ở nhiệt độ thấp.
-Hơi nước là nước ở thể khí. Hơi nước không thể nìn thấy bằng mắt thường.
-Hơi nước gặp lạnh ngưng tụ thành nước ở thể lỏng.
Hoạt động 2:Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành nươc ở thể rắn và ngược lại 
-Đặt khay nước trong ngăn làm đá tủ lạnh, sau vài giờ lấy ra.
-Nước trong khay như thế nào? Nhận xét nước ở thể này. Hiện tượng chuyển thể của nước trong khay gọi là gì?
-Sau khi mang nước đá ra ngoài hồi lâu, hiện tượng gì xảy ra? Gọi là gì?
Nhận xét
Kết luận:
-Khi để nước ở chỗ nhiệt độ 0oC hoặc dưới 0oC, ta có thể thấy nước ở thể rắn( như đá, băng, tuyết) Hiện tượng nước từ thể lỏng biến thành rắn gọi làsự đông đặc. Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định.
-Nước đá bắt đầu tan chảy thành nước ở thể lỏng khi nhiệt độ bằng 0oC. Hiện tượng nước từ thể rắn biến thành thể lỏng gọi là sự nóng chảy.
Hoạt động 3:Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước 
-Nước tồn tại ở nững thể nào?
-Nêu tính chất chung của nước ở các thể và tính chất riêng của nước ở từng thể.
-Yêu cầu hs vẽ sơ đồ chuyển nước vào vở.
3/Củng cố:
-Phát mỗi nhóm 1 tờ giấy to. Yêu cầu các nhóm vẽ sơ đồ chuyển thể của nước.
-Hỏi các nhóm về nhiệt độ của mỗi giai đoạn chuyển thể.
-GDBVMT: Biết nước từ đâu cĩ và sử dụng đúng mức trong sinh hoạt hằng ngày.
4/Dặn dò:
Chuẩn bị bài sau: Mây được hình thành như thếnào?
Mưa từ đâu ra?
Nhận xét tiết học.
-Nước cĩ những tính chất: là chất lỏng, trong suốt, khơng màu, khơng mùi, khơng vị.
-Nêu vài VD :hồ, ao, sông, suối
-2 HS lên sờ vào mặt bảng.
-Thí nghiệm như hình 3 theo nhóm. Thảo luận những gì quan sát được.
-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả và rút kết luận: nước từ thể lỏng chuyển sang thể khí; từ thể khí sang thể lỏng.
-Lắng nghe.
-Nước bốc hơi bay đi.
-Lắng nghe.
-Các nhóm thảo luận các câu hỏi. 
+Nước trong khay ở thể rắn.
+Có hình dạng nhất định.
+Gọi là sự đông đặc.
-Nước đá chảy ra. Hiện tượng đó gọi là sự nóng chảy.
-Đại diện các nhóm báo cáo, bổ sung cho nhóm khác.
-Lắng nghe.
-Trả lờivà bổ sung ý bạn.
-Tóm lại các ý chính:
+Nước ở thể lỏng, thể khí và thể rắn.
+Ở cả 3 thể nước đều trong suốt, không màu, không mùi, không vị.
+Nước ở thể lỏng, thể khí không có hình dạng nhất định. Riêng nước ở thể rắn thì có hình dạng nhất định.
-Các nhĩm thực hiện với thời gian là 3 phút.
-Đại diện các nhĩm lên trình bày, các nhĩm cịn lại bổ sung.
-Lắng nghe.
TẬP ĐỌC (Tiết 22 )
 CÓ CHÍ THÌ NÊN 
I - MỤC TIÊU:
- Đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
-Hiểu lời khuyên của các câu tục ngữ cần, có ý chí giữ vững mục tiêu đã chọn, không nãn lòng khi gặp khó khăn (trả lời các câu hỏi SGK).
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Tranh minh học bài đọc trong SHS
Bảng kẻ phân loại 7 câu tục ngữ.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
1/ Kiểm tra bài cũ: 
Gọi HS đọc truyện Ông Trạng thả diều và trả lời câu hỏi trong SGK.
2/Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Có chí thì nên.
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
 Luyện đọc: 
HS đọc bài 
+Kết hợp giải nghĩa từ: nên, hành, lận, keo, cả, rã.
- GV đọc diễn cảm bài văn : chú ý nhấn giọng ở một số từ ngữ quyêt/ hành, tròn vành, chí, chớ thấy, mẹ.
 Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
 Các hoạt động cụ thể:
 Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Chọn ý trong câu 2 em cho là đúng nhất để trả lời ? 
Theo em, học sinh phải rèn luyện ý chí? Lấy ví dụ về những biểu hiện của học sinh không có ý chí?
 c. Hướng dẫn đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng:
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- GV đọc mẫu
3/ Củng cố: 
Học sinh đọc thuộc lòng các câu tục ngữ trên.
4/Tổng kết dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
-4 HS đọc truyện Ông Trạng thả diều và trả lời câu hỏi trong SGK.
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. 
3 học sinh đọc
 Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
Dựa vào nội dung xếp các câu tục ngữ thành 3 nhóm:
Nhóm 1 : khẳng định ý chí nhất định thành công (câu 1 và câu 4)
Nhóm 2: khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chon (câu 2 và câu 5)
Nhóm 3: khuyên người ta không nãn lòng khi gặp khó khăn (cau 3,6,7)
+ Ý c đúng: ngắn gọn, có vần điệu, có hình ảnh
Ngắn gọn: ít chữ, chỉ bằng một câu.
Có vần điệu: hành/ vành, này/ bày, cua/rùa
Có hình ảnh: người kiên nhẫn, người đan lát, người kiên trì, người chèo thuyền.
+ Phải vượt khó, khắc phục những thói quen xấu. VD: gặp bài khó là bỏ luôn không tìm cách giải
- HS đọc cả bài.
học sinh đọc
-Từng cặp HS luyện đọc 
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
-HS học thuộc lịng các câu tục ngữ và thi đọc
-Lớp nhận xét.
-Lắng nghe.
TOÁN 
TIẾT 53: NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG BẰNG CHỮ SỐ O (TR61)
I - MỤC TIÊU : 
Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số O
Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
	Bảng con, giấy nháp.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/Bài cũ: Tính chất kết hợp của phép nhân.
2/Bài mới: 
*Giới thiệu: 
Hoạt động1: Phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0
GV ghi lên bảng phép tính:1324 x 20 = ?
Yêu cầu HS thảo luận để tìm những cách tính khác nhau
GV chọn cách tính thích hợp để hướng dẫn cho HS:
1324 x 20 = 1324 x ( 2 x 10) (áp dụng tính chất kết hợp)
 = (1324 x 2) x 10 (theo quy tắc nhân một số với 10)
Lấy 1324 x 2, sau đó viết thêm 0 vào bên phải của tích này.
Yêu cầu HS nhắc lại cách nhân này.
Hướng dẫn HS đặt tính như SGK. 
Hoạt động 2: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0
GV ghi lên bảng phép tính: 230 x 70 =?
Hướng dẫn HS làm tương tự như ở trên.
230 x 70 = (23 x 10) x (7 x 10) (áp dụng tính chất kết hợp & giao hoán)
 = (23 x 7) x (10 x 10) 
 = (23 x 7) x 100
Viết thêm hai số 0 vào bên phải tích 23 x 7
GV yêu cầu HS nhắc lại cách nhân 230 với 70.
Hướng dẫn HS đặt tính như SGK. 
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
Bài tập 2: Tính 
Các bài tập còn lại dành cho Hskhá, giỏi.
3/Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Đêximet vuông
-Lắng nghe.
HS thảo luận tìm cách tích khác nhau.
HS nêu tự do
Vài HS nhắc lại.
HS thảo luận tìm cách tích khác nhau.
HS nêu
-HS làm bài bảng con.
-Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
-HS làm vào giấy nháp.
-Lắng nghe.
 ĐỊA 
BÀI: ÔN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan –xi- păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên, thành phố Đà Lạt trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục, và hoạt động sx chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ.
II.CHUẨN BỊ:
Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
Phiếu học tập (Lược đồ trong SGK)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Bài cũ:
2/Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
GV phát phiếu học tập cho HS 
GV điều chỉnh lại phần làm việc của HS cho đúng.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
GV yêu cầu HS thảo luận & hoàn thành câu 4, 5
GV kẻ sẵn bảng thống kê để HS lên bảng điền
3/ Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Đồng bằng Bắc Bộ
-Lắng nghe.
-HS tô màu da cam vào vị trí miền núi & trung du trên lược đồ.
HS điền tên dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên & thành phố Đà Lạt.
HS các nhóm thảo luận
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp
HS lên bảng điền đúng các kiến thức vào bảng thống kê.
-Lắng nghe.
TẬP LÀM VĂN – TUẦN 11
TIẾT 1: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN 
I- MỤC TIÊU:
- Xác định được đề tài trao đổi , nội dung , hình thức trao đổi ý kiến với người thân theo đề bài trong SGK - Bước đầu biết đóng vai trò trao đổi tự nhiên , cố gắng đạt mục đích đề ra.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	Bảng phụ cho hoạt động nhĩm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Bài cũ: 
2/Bài mới: 
Giới thiệu bài
+ Hoạt động 1: Hướng dẫn HS phân tích đề bài. 
Đây là cuộc trao đổi giữa em với người thân trong gia đình, do đó phải đóng vai khi trao đổi. 
Em và người thân phải cùng đọc một truyện về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống. 
Khi trao đổi, hai người phải thể hiện thái độ khâm phục nhân vật trong câu chuyện. 
+ Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS thực hiện cuộc trao đổi 
Gọi HS đọc thầm lại gợi ý 1
Cho HS đọc gợi ý 2: Xác định nội dung trao đổi. 
Yêu cầu HS đọc gợi ý 3: Xác định hình thức trao đổi. 
+ Hoạt động 3: Thực hành trao đổi trong nhóm.
HS chọn bạn (đóng vai người thân) cùng tham gia trao đổi, thống nhất dàn ý đối đáp. 
Thực hành trao đổi, lần lượt đổi vai cho nhau, nhận xét, góp ý để bổ sung hoàn thiện bài trao đổi. 
GV đến từng nhóm giúp đỡ. 
+ Hoạt động 4: Trình bày trước lớp.
3/ Củng cố – dặn dò:
Nhận xét tiết học. 
-Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng đề bài.
-Cả lớp đọc thầm, gạch chân những từ quan trọng.
HS tự chọn bạn, chọn đề tài. 
Vài HS nêu đề tài đã chọn. 
- 1HS đọc gợi ý
HS nói nhân vật mình chọn và trao đổi sơ lược về nội dung trao đổi theo gợi ý trong SGK.
Một HS giỏi làm mẫu và trình bày theo gợi ý trong SGK. 
HS thực hiện trao đổi, đổi vai cho nhau, nhận xét góp ý để bổ sung hoàn thiện bài trao đổi. 
-Mỗi nhóm cử một cặp HS đóng vai trình bày trước lớp.
-Lắng nghe.
	MÔN : KĨ THUẬT - TIẾT: 11
BÀI: KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA
A. MỤC TIÊU :
 - HS biết cách gấp mép vải và gấp đường mép vải bằng mũi đột thưa hoặc đột thưa. 
 - Khâu viền đương mép vải bănh2 mũi khâu đột thưa, các mũi khâu tương đối đều nhau, đường khâu có thể bị dúm.(HSkhéo tay, khâu tương đối đều, đường khâu ít bị dúm)
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Giáo viên : 
Mẫu và một số sản phẩm có đường gấp mép vải, đường khâu viền bằng mũi khâu đột có kích thước đủ lớn 
Vật liệu và dụng cụ như : 1 mảnh vải trắng kích thước 20 cm x 30 cm ; 
Chỉ; Kim Kéo, thước , bút chì. 
Học sinh : 1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV . 
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1/Bài cũ:
Yêu cầu hs nêu quy trình khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
Nhận xét
2/Bài mới:
*.Giới thiệu bài:
Bài “Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột”(tiết 2,3)
*.Phát triển:
Hoạt động 1:Hs thực hành khâu viền đường gấp mép vải 
-Gv nêu lại các bước thực hiện:
+Gấp mép vải.
+Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
-Kiểm tra vật liệu, dụng cụ thực hành của hs.
-Yêu cầu hs thực hành, GV quan sát uốn nắn.
Hoạt động 2:Đánh giá kết quả học tập của hs 
-Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm.
-Nêu các tiêu chuẩn cho hs đánh giá, yêu cầu hs tự đánh giá sản phẩm mình và sản phẩm người khác.
3/Củng cố:
-Nhận xét những sản phẩm của hs.
4/Dặn dò:
Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
-3HS nêu.
-Lắng nghe.
-Lắng nghe.
-Thực hành.
-HS trình bày sản phẩm, lớp tham quan và đánh giá sản phẩm của các bạn.
-Lắng nghe.
KỂ CHUYỆN (Tiết 11)
BÀN CHÂN KÌ DIỆU
I – MỤC TIÊU:
-Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn , kể nối tiêp câu chuyện Bàn chân kì diệu (do GV kể)
 - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Kí giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tâp và rèn luyện.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Các tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to (nếu có).
III – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1/ Bài cũ
2/Bài mới
*Giới thiệu bài
*Hướng dẫn hs kể chuyện:
*Hoạt động 1:GV kể chuyện
Giọng kể thong thả, chậm rãi. Chú ý nhấn giọng những từ gợi tả hình ảnh, hành động, quyết tâm của Nguyễn Ngọc Ký (thập thò, mềm nhũn, buông thõng, bất động, nhoè ướt, quay ngoắt, co quắp)
-Kể lần 1:Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện.
-Kể lần 2:Vừa kể vừa chì vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng.
-Kể lần 3(nếu cần)
*Hoạt động 2:Hướng dẫn hs kể truyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
-Cho hs kể chuyện theo cặp.
-Cho hs thi kể chuyện trước lớp.
-Tổ chức cho hs bình chọn hs kể tốt.
3.Củng cố, dặn dò:
-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.
-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.
-Lắng nghe.
-Lắng nghe.
-Hs nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK.
-Kể theo cặp.
-Kể thi trước lớp trả lời

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 11.doc