Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Thị Tú Oanh

ĐẠO ĐỨC: (Tiết 10) TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU :

- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.

- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, hằng ngày một cách hợp lí.

- Biết được vì sao phải tiết kiệm thời giờ Sử dụng hợp lí thời gian học tập,sinh hoat

* Biết quản lí thời gian trong sinh hoạt hàng ngày ,bình luận phê phán việc lãng phí thời gian .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các bảng màu xanh, đỏ,

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1.BÀI CŨ:

Thế nào là tiết kiệm thời giờ ? Cho ví dụ ?

Nhận xét đánh giá.

2. BÀI MỚI: Giới thiệu bài và ghi đề

* Hoạt động 1 : Tìm hiểu việc làm nào là tiết kiệm thời giờ. (BT1)

-HS trả lời

- GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân - HS làm cá nhân

Màu đỏ (tán thành), xanh (không tán thành)

Tình huống 1 : Ngồi trong lớp, Hạnh luôn chú ý nghe thầy giáo, cô giáo giảng bài. Có điều gì chưa rõ, em tranh thủ hỏi ngay thầy cô và bạn bè. - Đỏ.

Tình huống 2 : Sáng nào thức giậy, Nam cũng nằm cố trên giường. Mẹ giục mãi mới chịu đánh răng, rửa mặt. - Xanh.

Tình huống 3 : Lâm có thời gian biểu qui định rõ giờ học, giờ chơi, giờ làm việc nhà và bạn luôn thực hiện đúng. - Đỏ.

Tình huống 4 : Khi đi chăn trâu, Thành thường ngồi trên lưng trâu, vừa tranh thủ học bài. - Đỏ.

Tình huống 5 : Hiền có thói quen vừa ăn cơm, vừa đọc truyện hoặc xem ti vi. - Xanh.

Tình huống 6 : Chiều nào Quang cũng đi chơi đá bóng. Tối về, lại xem ti vi, đến khuya mới bỏ sách vở ra học bài. - Xanh.

- Hỏi : Tại sao phải tiết kiệm thời giờ? Tiết kiệm thời giờ thì có tác dụng gì? Không tiết kiệm thời giờ dẫn đến hậu quả gì ? - HS trả lời các câu hỏi.

* Hoạt động 2 : Em có biết tiết kiệm thời giờ? (BT4, BT6)

- Tổ chức cho HS làm việc cá nhân.

+ Em có thực hiện đúng thời gian biểu của mình không ? - HS trả lời

+ Em đã tiết kiệm thời giờ chưa ? - HS trả lời

* Hoạt động 3 : Xem xử lý thế nào ?

- GV cho HS làm việc theo nhóm. Đưa ra tình huống cho HS thảo luận. - HS làm việc theo nhóm. Đ

- Em học tập ai trong 2 trường hợp trên ? Tại sao ? - HS trả lời và giải thích.

3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:

-Vì sao phải tiết kiệm thời giờ

- Về nhà học bài, thực hành tiết kiệm thời giờ.

- Tìm một câu chuyện về tiết kiệm thời giờ.

 

doc 20 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 422Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Thị Tú Oanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
oàn được nhân dân ủng hộ vì Đinh Toàn còn nhỏ không gánh vác được việc nước.
+ Bằng chứng nào cho thấy khi Lê Hoàn lên ngôi rất được nhân dân ủng hộ ?
+ Khi Lê Hoàn lên ngôi vua, quân sĩ tung hô “vạn tuế”.
+ Khi lên ngôi, Lê Hoàn xưng là gì ? Triều đại của ông được gọi là triều đại gì?
+ Khi lên ngôi, Lê Hoàn xưng là Hoàng đế, triều đại của ông được sử cũ gọi là Tiền Lê để phân biệt với nhà Hậu Lê do Lê Lợi lập ra sau này.
+ Nhiệm vụ đầu tiên của nhà Tiền Lê là gì ?
CỦNG CỐ, DẶN DÒ : YC HS đọc nội dung ghi nhớ SGK.
Nhận xét tiết học.
+ Lãnh đạo nhân dân ta kháng chiến chống quân xâm lược Tống.
 Thứ ba, ngày 28 tháng 10 năm 2014
CHÍNH TẢ : (T10) ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU :
- Nghe-viết đúng chính tả(tốc độ viết 25 chữ/15 phút),không mắc quá 5 lỗi trong bài;trình bày đúng bài văn có lời đối thoại.
-Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài .- Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng;bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết
-Viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả;hiểu nội dung của bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giấy khổ to kẻ sẵn bảng BT3 và bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu tiết học.
2. Viết chính tả
- GV đọc bài Lời hứa. Sau đó 1 HS đọc lại.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- Gọi HS giải nghĩa từ trung sĩ.
- Đọc phần Chú giải trong SGK.
- Yêu cầu HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
- Các từ : ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ.
- Hỏi HS về cách trình bày khi viết : dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng, mở ngoặc kép, đóng ngoặc kép.
- Đọc chính tả cho HS viết.
- Soát lỗi, thu bài, chấm chính tả.
3. Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu
- 2 HS đọc.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và phát biểu ý kiến. 
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
- GV nhận xét và kết luận câu trả lời đúng.
* Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 em đọc.
- Phát phiếu cho nhóm 4 HS. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu HS trao đổi, hoàn thành phiếu.
- Kết luận lời giải đúng.
- Sửa bài.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : 
- Nhận xét tiết học. 
- Về nhà đọc các bài tập đọc và HTL.
Bài sau : Ôn tập giữa HKI (tt).
 TOÁN: (Tiết 47) LUYỆN TẬP CHUNG 
I. MỤC TIÊU : Giúp HS củng cố về :
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ với các số tự nhiên có đến sáu chữ số.
- Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc.
- Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét, êke.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. BÀI CŨ: 
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 3; 4a/ 56
- Nhận xét .
- 2 HS lên bảng làm bài. Lớp theo dõi, nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.
- Lắng nghe.
2. Hướng dẫn luyện tập
 Bài 1a: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập, sau đó cho HS tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm BC
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng cả về cách đặt tính và thực hiện phép tính.
- 2 HS nhận xét.
a) 647096; 273549
Nhận xét, chữa bài
 Bài 2a: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS lên bảng làm bài, lớp làm BC
- Nhận xét và cho điểm HS.
6257+989+743=(6257 + 743) + 989
 = 7000 + 989 = 7989
 Bài 3b: Yêu cầu HS đọc đề bài, quan sát hình trong SGK.
- 1 em đọc, lớp theo dõi SGK.
+ Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào ?
Cạnh DH vuông góc với AD, BC, IH.
Tính chu vi hình chữ nhật AIHD ? 
Chiều dài hình chữ nhật AIHD là :
3 x 2 = 6 (cm)
Chu vi hình chữ nhật AIHD là :
(6+3) x 2 = 18 (cm)
 Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- 1 em đọc.
- Muốn tính được diện tích của hình chữ nhật chúng ta phải biết được gì ?
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở BT.
- Bài toán cho biết gì ?
Bài giải 
Chiều rộng hình chữ nhật là :
- Biết được nửa chu vi hình chữ nhật tức là biết được gì ?
(16 - 4) : 2 = 6 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật là :
- Vậy có tính được chiều dài và chiều rộng không ? Dựa vào bào toán nào để tính ?
6 + 4 = 10 (cm)
Diện tích hình chữ nhật đó là :
10 x 6 = 60 (cm2)
- Yêu cầu HS tự làm bài.
ĐS : 60 cm2
- GV nhận xét và cho điểm HS.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật 
- Nhận xét tiết học.
Bài sau : Kiểm tra định kì giữa HKI.
- HS nhận xét, chữa bài.
Thể dục: (19) Động tác toàn thân của bài thể dục 
Giáo viên thực hiện : Hoàng Trọng Giáp
******************************
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: (T19) ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 3)
I. MỤC TIÊU :
 	- Đọc trôi chảy, rành mạch bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
	- Nắm được nội dung chính, nhân vật, giọng đọc của các bài là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng.
 -Giáo dục hs thực hiện nghiêm túc trong tiết ôn tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
	- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL từ tuần 1 đến tuần 9.
	- Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu của tiết học.
2. Kiểm tra đọc
- Tiến hành kiểm tra đọc và trả lời câu hỏi khoảng 8 em.
3. Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 em đọc.
- Gọi HS đọc tên bài tập đọc là truyện kể ở tuần 4, 5, 6 đọc cả số trang. GV ghi nhanh lên bảng.
- Các bài tập đọc :
Một người chính trực (trang 36)
Những hạt thóc giống (trang 46)
Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca (trang 55)
Chị em tôi (trang 59).
Tên bài
Nội dung chính
Nhân vật
Giọng đọc
Một người chính trực
Ca ngợi lòng ngay thẳng, chính trực, đặt việc nước lên trên tình riêng của Tô Hiến Thành
Tô Hiến Thành
Đỗ thái hậu
Thong thả, rõ ràng. Nhấn những từ ngữ thể hiện tính cách kiên định, khảng khái của Tô Hiến Thành
Những hạt thóc giống
Nhờ dũng cảm, trung thực, cậu bé Chôm được vua tin yêu, truyền cho ngôi báu
Cậu bé Chôm
Nhà vua
Khoan thai chậm rãi, cảm hứng ca ngợi. Lời Chôm ngây thơ, lo lắng. Lời nhà vua ôn tồn dõng dạc
Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
Thể hiện tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân của An-đrây-ca
An-đrây-ca
MẹAn-đrây-ca
Trầm buồn, xúc động
Chị em tôi
Cô chị hay nói dối ba để đi chơi đã được em gái giúp đỡ đã tỉnh ngộ
Cô chị
Cô em
Ba
Nhẹ nhàng hóm hỉnh, lời cha lúc ôn tồn, lúc trầm buồn. Lời cô chị khi lễ phép, khi tức bực. Lời cô em thản nhiên, giả bộ ngây thơ.
 - Tổ chức cho HS thi đọc từng đoạn theo giọng đọc các em tìm đúng.
4. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : 
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn những HS chưa có điểm đọc phải chuẩn bị tốt để tiết sau kiểm tra.
----------------------------------------------------------------------------------------------
Kể chuyện : (T10) ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 4)
I. MỤC TIÊU :
	- Kiểm tra đọc khoảng 8 em .
	- Nhận biết được các thể loại văn xuôi, kịch, thơ; 
 -Bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
KTBC: nhắc lại nội dung tiết ôn tập trước .
BÀI MỚI:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu của tiết học.
2. Kiểm tra đọc
- Tiến hành kiểm tra đọc và trả lời câu hỏi khoảng 8 em .
3. Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 em đọc
- Gọi HS đọc tên các bài tập đọc, số trang thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ. GV ghi nhanh lên bảng.
- HS đọc.
- Kết luận phiếu đúng.
- Chữa bài.
Tên bài
Thể loại
Nội dung chính
Giọng đọc
Trung thu độc lập
Văn xuôi
Mơ ước của anh chiến sĩ trong đêm trung thu độc lập đầu tiên về tương lai của đất nước và của thiếu nhi.
Nhẹ nhàng thể hiện niềm tự hào, tin tưởng
Ở Vương quốc Tương Lai
kịch
Mơ ước của các bạn về cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, ở đó trẻ em là những nhà phát minh, góp sức phục vụ cuộc sống.
Hồn nhiên
Nếu chúng mình có phép lạ
Thơ
Mơ ước của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn
Hồn nhiên
Đôi giày ba ta màu xanh
Văn xuôi
Chị phụ trách đội quan tâm đến ước mơ của Lái, làm cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng.
Chậm rãi, nhẹ nhàng
Thưa chuyện với mẹ
Văn xuôi
Cương ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quí.
Giọng Cương: lễ phép, nài nỉ, thiết tha. Giọng mẹ: lúc ngạc nhiên, khi cảm động, dịu dàng
Điều ước của vua Mi-đát
Văn xuôi
Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người
Khoan thai
Nhà vua: từ phấn khởi, thỏa mãn sang hoảng hốt, khẩn cầu. Giọng thần Đi-ô-ni-dốt: oai vệ
* Bài 3:
Nêu tên các bài tập đọc là truyện kể theo chủ điểm
Đôi giày ba ta màu xanh.Thưa chuyện với mẹ
Điều ước của vua Mi-đát
Nhân vật
Tên bài
Tính cách
Tôi (chị phụ trách)
Lái
Đôi giày ba ta màu xanh
Nhân hậu, muốn giúp trẻ lang thang. Quan tâm và thông cảm với ước muốn của trẻ.
Cương
 Mẹ Cương
Thưa chuyện với mẹ
Hiếu thảo, thương mẹ. Muốn đi làm để kiếm tiền giúp mẹ.
Dịu dàng thương con.
Vua Mi-đát
Thần Đi-ô-ni-dốt
Điều ước của vua Mi-đát
Tham lam nhưng biết hối hận.
Thông minh. Biết dạy cho vua Mi-đát một bài học.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: 
Các bài thuộc chủ điểm “Trên đôi cánh ước mơ” vừa học giúp em hiểu điều gì?
------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 29 tháng 10 năm 2014
TOÁN:(T48) ÔN TẬP GIỮA KÌ I
I. MỤC TIÊU : Giúp HS củng cố về :
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ với các số tự nhiên có đến sáu chữ số.
- Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc.
- Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét, êke.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. BÀI CŨ: 
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 3; 4a/ 56
- Nhận xét .
- 2 HS lên bảng làm bài. Lớp theo dõi, nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.
- Lắng nghe.
2. Hướng dẫn luyện tập
 Bài 1;: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS lên bảng làm bài, lớp làm BC
- Nhận xét .
6257+989+743=(6257 + 743) + 989
 = 7000 + 989 = 7989
 Bài 3b: Yêu cầu HS đọc đề bài, quan sát hình trong SGK.
- 1 em đọc, lớp theo dõi SGK.
+ Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào ?
Cạnh DH vuông góc với AD, BC, IH.
Tính chu vi hình chữ nhật AIHD ? 
Chiều dài hình chữ nhật AIHD là :
4 x 2 = (cm)
Chu vi hình chữ nhật AIHD là :
(8+4 x 2 = 24 (cm)
 Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- 1 em đọc.
- Muốn tính được diện tích của hình chữ nhật chúng ta phải biết được gì ?
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở BT.
- Bài toán cho biết gì ?
Bài giải 
Chiều rộng hình chữ nhật là :
- Biết được nửa chu vi hình chữ nhật tức là biết được gì ?
(14 - 4) : 2 = 5 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật là :
- Vậy có tính được chiều dài và chiều rộng không ? Dựa vào bào toán nào để tính ?
5 + 4 = 9 (cm)
Diện tích hình chữ nhật đó là :
9 x 5 = 45 (cm2)
- Yêu cầu HS tự làm bài.
ĐS : 45 cm2
- GV nhận xét và cho điểm HS.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật 
- Nhận xét tiết học.
Bài sau : Kiểm tra định kì giữa HKI.
- HS nhận xét, chữa bài.
------------------------------------------------------
TẬP ĐỌC: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 5)
I. MỤC TIÊU :
	- Nắm được một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm đã học (Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ).
 - Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
 - Rèn các em nắm vững cách tìm các từ cùng nghĩa và trái nghĩa .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu kẻ sẵn nội dung và bút dạ.
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. KTBC:
Thế nào là động từ? Nêu ví dụ?
Làm bài tập 1 SGK (Bài động từ)
- GV nhận xét
B. BÀI MỚI: Giới thiệu bài : 
Hướng dẫn làm bài tập
- HS trả lời
* Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 em đọc
Chủ điểm
Từ cùng nghĩa
Từ trái nghĩa
Thương người như thể thương thân
Thương người, nhân hậu, nhân đức, nhân từ, hiền lành, hiền hậu, trung hậu, phúc hậu, đùm bọc, đoàn kết, tương trợ, bênh vực, bảo vệ, cưu mang, che chở,
độc ác, hung ác, nanh ác, tàn bạo, cay độc, hà hiếp, ức hiếp, áp bức, bóc lột, bất hòa, lục đục, 
Măng mọc thẳng
Trung thực, trung thành, trung nghĩa, thẳng thắn, chân thật, chính trực, thật lòng, thẳng tính,
dối trá, gian dối, gian manh, gian ngoan, lừa bịp, lừa lọc, lừa dối, bịp bợm, gian lận,
Trên đôi cánh ước mơ
ước mơ, ước muốn, ước mong, mong ước, ước vọng, mơ tưởng, ước ao,
* Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 em đọc
Thảo luận nhóm 4: Tìm các tục ngữ, thành ngữ thuộc các chủ điểm trên
Thảo luận nhóm 4: Tìm các tục ngữ, thành ngữ thuộc các chủ điểm trên
- Nhận xét, sửa chữa từng câu cho HS.
Thương người như thể thương thân
Măng mọc thẳng
Trên đôi cánh ước mơ
- Ở hiền gặp lành
- Một cây làm chẳng nên non
- hiền như bụt
- Lành như đất
- Thương nhau như chị em ruột
- Môi hở răng lạnh
- Máu chảy ruột mềm
- Nhường cơm sẻ áo
- Lá lành đùm lá rách
- Trâu buộc ghét trâu ăn
- Dữ như cọp
Trung thực:
Thẳng như ruột ngựa
Thuốc đắng dã tật
Cây ngay không sợ chết đứng
Tự trọng:
Giấy rách phải giữ lấy lề
Đói cho sạch rách cho thơm
Cầu được ước thấy
Ước sao thấy vậy
Ước của trái mùa
Đứng núi này trông núi nọ
Dấu câu
Tác dụng
Ví dụ
Dấu hai chấm
- Báo hiệu bộ phận câu đứng sau là lời nói của nhân vật. Lúc đó dấu hai chấm được dùng với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng.
- Hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
- Cô giáo hỏi: “ Sao trò không chịu làm bài?”
Bố tôi hỏi:
- Hôm nay con có đi học võ không?
Dấu ngoặc kép
Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay của người được câu văn nhắc đến
Bố thường gọi em là “cục cưng”của bố.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : 
 Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học thuộc các từ, thành ngữ, tục ngữ vừa học.
 Bài sau : Ông trạng thả diều
 ----------------------------------------------------------
KHOA HỌC: (Tiết 19) ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (tt)
I. MỤC TIÊU : - Ôn các kiến thức về:
+ Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
+ Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
+ Giáo dục HS biết cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hóa.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. KTBC: 
Nêu một số bệnh lây qua đường tiêu hóa?
 Nêu một số cách phòng tránh tai nạn đuối nước?
2. BÀI MỚI: Tổ chức cho HS ôn tập và làm bài kiểm tra
 YC HS trình bày những thức ăn, đồ uống hằng ngày các em cần phải ăn.
Từng cá nhân trình bày.	
YC HS làm bài kiểm tra 20 phút
Câu 1: Nêu một số bệnh lây qua đường tiêu hóa? (3 đ)
Câu 2: Nêu cách phòng tránh các bệnh lây qua đường tiêu hóa? (3 đ)
Câu 3: Nên và không nên làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước? (4 đ)
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
Liên hệ: Ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng để đảm bảo sức khỏe.
Chúng ta gần sông nên các em không nên đi tắm sông khi không có người lớn.
Bài sau: Nước có những tính chất gì?
 __________________________________
 ĐỊA LÍ : (T10) THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT
I. MỤC TIÊU : 
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt: Vị trí: nằm trên cao nguyên Lâm Viên
+ Thành phố có khí hậu trong lành,mát mẻ,có nhiều phong cảnh đẹp:nhiều rừng thông,thác nước...
Chỉ được vị trí của thành phoío Đà Lạt trên bản đồ
+ Giải thích vì sao Đà Lạt trrồng được nhiều hoa quả,rau xứ lạnh
 - Xác lập mối quan hệ giữa địa hình với khí hậu,giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất:nằm trên cao nguyên khí hậu mát mẻ,trong lành trồng nhiều loài hoa,quả,rau xứ lạnh,phát triển du lịch
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
	- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. BÀI CŨ 
- Nêu một số đặc điểm của sông ở Tây Nguyên và ích lợi của nó ?
- HS lên bảng trả lời câu hỏi.
* GV nhận xét.
B. BÀI MỚI 
* Giới thiệu bài : 
- Thành phố Đà Lạt.
* Hoạt động 1 : Vị trí địa lí và khí hậu của Đà Lạt.
+ Thành phố Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào?
+ Thành phố Đà Lạt nằm trên cao nguyên Lâm Viên.
+ Đà Lạt ở độ cao khoảng bao nhiêu mét ?
+ Đà Lạt nằm ở độ cao 1500m so với mực nước biển.
+ Với độ cao đó, Đà Lạt có khí hậu ntn ?
+ Khí hậu Đà Lạt mát mẻ quanh năm.
* Hoạt động 2 : Đà Lạt - Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước.
- Hỏi : Vì sao có thể nói Đà Lạt là thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước ? Kể tên một số thác nước đẹp của Đà Lạt ?
... vì ở đây có những vườn hoa và rừng thông xanh tốt quanh năm. Thông phủ kín sườn đồi, sườn núi và tỏa hương thơm mát. Đà Lạt có nhiều thác nước đẹp, nổi tiếng như thác Cam Li, thác Pơ-ren ...
* Hoạt động 3 : Đà Lạt - Thành phố du lịch và nghỉ mát.
- Hỏi : Vì sao Đà Lạt trở thành thành phố du lịch và nghỉ mát nổi tiếng.
- Có khí hậu quanh năm mát mẻ
- Có các cảnh quan tự nhiên đẹp như : rừng thông, vườn hoa, thác nước, chùa chiền ...
- Có các hoạt động du lịch lí thú như : du thuyền, cưỡi ngựa, ngắm cảnh, chơi thể thao ...
* Hoạt động 4 : Hoa, quả và rau xanh ở Đà Lạt.
+ Vì sao Đà Lạt thích hợp với việc trồng các cây rau và hoa xứ lạnh ?
... vì Đà Lạt có khí hậu lạnh và mát mẻ quanh năm nên thích hợp với các loài cây xứ lạnh.
+ Kể tên một số các loài hoa, quả, rau của Đà Lạt ?
... các loài hoa như lan, hồng, cúc, lay-ơn ... Các loại quả ngon như dâu tây, đào ... Các loại rau như bắp cải, súp lơ, cà chua ...
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- Cho HS giới thiệu tranh ảnh, tư liệu sưu tầm được về thành phố Đà Lạt.
- HS giới thiệu cá nhân hoặc nhóm.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
 ___________________________________________
Thứ năm, ngày 30 tháng 10 năm 2014
TOÁN: (Tiết 49) NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ 
I. MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Biết thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có 1 chữ số (tích có không quá sáu chữ số).
 - hoàn thành các bài tập nhân số có nhiều chữ số với số có 1 chữ số chính xác - Rèn hs cách tính cá bài toán có lời giải
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A.BÀI CŨ: Nhận xét bài kiểm tra của HS
B.BÀI MỚI: Giới thiệu bài 
1. Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số.
-HS lắng nghe
a) Phép nhân 241324 x 2 (phép nhân không nhớ).
- GV viết : 241324 x 2.
- HS đọc : 241324 x 2.
- Dựa vào cách đặt tính phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số, hãy đặt tính để thực hiện phép nhân 241324 x 2.
- 2 HS lên bảng đặt tính, lớp đặt tính vào giấy nháp.
- Hỏi : Khi thực hiện phép nhân này, ta phải thực hiện tính bắt đầu từ đâu ?
- Yêu cầu HS suy nghĩ và thực hiện phép tính.
- Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn (tính từ phải sang trái).
b) Phép nhân 136204 x 4 (phép nhân có nhớ).
- GV viết : 136204 x 4.
- HS đọc : 136204 x 4.
- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính.
- 1 HS thực hiện trên bảng lớp, lớp làm vào giấy nháp.
YC HS so sánh hai phép nhân trên có gì khác nhau?
Phép nhân có nhớ và không có nhớ.
2. Luyện tập thực hành
* Bài 1
YC HS đặt tính và tính
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở BT.
341231 x 2 = 682462; 
214325 x 4 = 857300;
102426 x 5 = 512130;
410536 x 3 = 1231608;
* Bài 3a: Nêu cách tính giá trị của từng biểu thức.
- GV nêu yêu cầu bài tập và cho HS tự làm bài.
a) 321475 + 423507 x 2 = 321475 + 847014 = 1168489
843275 – 123568 x 5 = 843275 – 617840 = 225435
* Bài 4: 
Hướng dẫn cách làm. Chấm vài vở HS khá, giỏi
Số quyển truyện cả huyện được cấp là: 850 x 8 + 980 x 9 = 15620 (quyển truyện)
Đáp số: 15620 quyển truyện
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: 
Nêu cách tính nhân một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.
Nhận xét tiết học.
Bài sau : Tính chất giao hoán của phép nhân.
Hs nêu
TẬP LÀM VĂN (T19) ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 6) 
I. MỤC TIÊU :
	- Xác định được các tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu vần và thanh trong đoạn văn.
	- Nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ (chỉ người, vật, khái niệm), động từ, trong các câu văn, đoạn văn.
 - Phân biệt được sự khác nhau về cấu tạo của từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng lớp viết sẵn đoạn văn;	Phiếu kẻ sẵn và bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
 Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 1: - Gọi HS đọc đoạn văn.
- 2 HS đọc.
+ Cảnh đẹp của đất nước được quan sát ở vị trí nào ?
... được quan sát từ trên cao xuống.
+ Những cảnh của đất nước hiện ra cho em biết điều gì về đất nước ta ?
+ Những cảnh đẹp đó cho thấy đất nước ta rất thanh bình, đẹp hiền hòa.
* Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu.
- 2 em đọc.
- Phát phiếu cho HS. Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, kết luận phiếu đúng.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và hoàn thành phiếu.
a) Tiếng có âm vần và thanh: ao
b) Tiếng có đủ âm đầu, vầnvà thanh: các tiếng còn lại trong đoạn văn.
* Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 em đọc.
+ Thế nào là từ đơn ? Cho ví dụ ?
+ Thế nào là từ láy ? Cho ví dụ ?
+ Thế nào là từ ghép ? Cho ví dụ ?
- HS phát biểu.
a) Từ đơn: dưới, tầm, cánh,
b) Từ láy: thung thăng, rung rinh, rì rào,
c) Từ ghép: tuyệt đẹp, đất nước, cao vút,
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, tìm từ.
- Gọi HS lên bảng viết các từ mình tìm được.
- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, tìm từ vào giấy nháp.
- 4 HS lên bảng viết.
- Gọi HS bổ sung những từ còn thiếu.
- Kết luận lời giải đúng.
- Viết vào vở BT.
* Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Thế nào là danh từ ? Cho ví dụ ?
+ Thế nào là động từ ? Cho ví dụ ?
Danh từ: cánh, dàn trâu, chuồn chuồn,
Động từ: gặm, bay, hiện ra,
 C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : 
- Tiết ôn tập vừa rồi giúp em hiểu điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
----------------------------------------------------
Thể dục: Ôn 5 DT của bài thể dục phát triển chung
(Hoàng Trọng Giáp thực hiện)
_____________________________
LUYỆN TỪ CÂU (T20) ÔN TẬP GIỮA KÌ I(tiết 7)
I.MỤC TIÊU:
- Kiểm tra (đọc)theo mức độ cần đạt về kién thức kĩ năng giữa HKI 
- Đọc trôi chảy, rành mạch bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI Bước đầu bi

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_Tuan_10_Lop_4.doc