I. Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: gieo trồng, chăm sóc, nô nức, lo lắng, sững sờ, luộc kĩ, dõng dạc,.
- Đọc trôi chảy được toàn bài. ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm.
- Đọc diễn cảm toàn bài. thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.
2. Đọc – hiểu.
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh.
- Hiểu nội dung câu chuyện: ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thật.
II. Đồ dùng dạy học:
sung iốt. - HS nêu Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2011 TOÁN: TIẾT 22: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết được số trung bình cộng của nhiều số. - Biết cách tính số trung bình cộng của nhiều số. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ vẽ hình bài toàn a.b III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) Hát. 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Kiểm tra vở bài tập của HS 3.Bài mới(30) 3.1.Giới thiệu bài: 3.2. Giới thiệu trung bình cộng và cách tìm số trung bình công. Bài toán1: - Có tất cả bao nhiêu lít dầu? - Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì mỗi can có bao nhiêu lít dầu? - GV Ta nói: Trung bình mỗi can có 5 lít dầu. Số 5 được gọi là trung bình cộng của 2 số 4 và 6. - Tìm số TBC của 4 và 6? - Quy tắc: Bài toán 2: - Muốn tìm trung bình mỗi lớp có bao nhiêu HS ta làm như thế nào? - 28 được gọi là gì? - Muốn tìm TBC của 3 số ta làm như thế nào? - VD:Tìm số TBC của các số: 34,43.52 và 39? - Quy tắc: 3.3. Thực hành: Mục tiêu: Rèn kĩ năng tìm số trung bình cộng của nhiều số. Bài 1:Tìm số TBC của các số sau: - Tổ chức cho HS làm bài. - Nhận xét. Bài 2: - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - Chữa bài. nhận xét. Bài 3: - Hướng dẫn HS tóm tắt và giải bài toán - Chữa bài. nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Cách tìm số trung bình cộng của nhiều số? - Chuẩn bị bài sau. - HS trình bày vở bài tập. - HS đọc bài toán. - Có tất cả: 4 + 6 = 10 lít dầu. - Ta lấy 10 : 2 = 5 lít dầu. - HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm nháp. - Lấy tổng số HS của ba lớp chia cho 3. - Là số TBC của 3 số: 25; 27 và 32. - HS nêu. - HS tìm TBC của các số. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài: a. ( 42 + 52) : 2 = 47. b. ( 20 + 35 + 37 + 65 + 73) : 5 = 46. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS tóm tắt và giải bài toán. TB mỗi em cân nặng là: ( 36 + 38 + 40 + 34) : 4 = 37 ( kg) Đáp số: 37 kg. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS tóm tắt và giải bài toán. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TIẾT 9: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC-TỰ TRỌNG. I. Mục tiêu: 1. Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Trung thực - tự trọng. 2. Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ ngữ nói trên để đặt câu. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập 1. Từ điển. - Phiếu bài tập 2.3; Bút dạ nhiều màu. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1.ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Thế nào là từ ghép,từ láy? - Nhận xét. 3.Bài mới (30) 3.1. Giới thiệu bài: 3.2 Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Tìm từ cùng nghĩa và trái nghĩa với trung thực: - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4. - Chữa bài. nhận xét. Bài 2: Đặt câu với một từ cùng nghĩa hoặc trái nghĩa với trung thực. - Yêu cầu đọc câu đã đặt. - Nhận xét. Bài 3: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ tự trọng? - Hướng dẫn HS lựa chọn - Ch ữa bài. nhận xét. Bài 4: Chọn một trong các thành ngữ để nói về tính trung thực hoặc lòng tự trọng? - Hướng dẫn HS hiểu nghĩa các thành ngữ, tục ngữ. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Nhận xét tiét học. - Chuẩn bị bài sau. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS thảo luận làm bài. + Từ cùng nghĩa với trung thực: M: thật thà. Thẳng thắn, ngay thẳng, chân thật, thật lòng, thật tâm, chính trực, bộc trực, thành thật, thật tình, + Từ trái nghĩa với trung thực:M: Gian dối. điêu ngoa. xảo trá, gian lận, lưu manh, gian manh, gian trá, gian giảo, - HS nêu yêu cầu. - HS đặt câu, đọc câu đã đặt. HS nêu yêu cầu của bài. - HS đọc nội dung bài. - HS lựa chọn dòng nêu đúng nghĩa của từ tự trọng. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS lựa chọn thành ngữ, tục ngữ nói về trung thực, tự trọng. KỂ CHUYỆN : TIẾT 5: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. Đề bài: Kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về tính trung thực. I. Mục tiêu: - Kể lại được một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung nói về tính trung thực. - Hiểu được ý nghĩa. nội dung câu chuyện. - Kể bằng lời của mình một cách tự nhiên, hấp dẫn, sinh động kèm theo cử chỉ. - Biết đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chie đã nêu. II. Đồ dùng dạy học: - Sưu tầm những mẩu chuyện về tính trung thực. III. Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức(2) Hát. 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Kể lại câu chuyện Một nhà thơ chân chính. 3. Bài mới(30) 3.1. Giới thiệu bài: 3.2.Hướng dẫn kể chuyện: - GV viết đề bài trên bảng. - Yêu cầu HS đọc gợi ý sgk. + Tính trung thực biểu hiện như thế nào? Lấy ví dụ một truyện nóivề tính trung thực mà em biết. + Em được đọc câu chuyện đó ở đâu? - Nêu gợi ý 3. - GV đưa ra tiêu chí đánh giá. - Tổ chức cho HS kể chuyện theo nhóm 4. - GV theo dõi. gợi ý các câu hỏi thảo luận. - Tổ chức cho HS thi kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa nội dung câu chuyện. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Khuyến khích HS đọc truyện, tìm các câu chuyện. - Chuẩn bị bài sau. - HS kể. - HS đọc đề bài. - HS đọc gợi ý sgk. - HS nêu. - HS lấy ví dụ câu chuyện nói về tính trung thực. - HS nêu. - HS theo dõi các tiêu chuẩn đánh giá. - HS kể chuyện theo nhóm 4. - Một vài nhóm kể chuyện trước lớp. - HS tham gia thi kể chuyện, trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện. ĐẠO ĐỨC: TIẾT 5: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN. ( Tiết 1) I. Mục tiêu: - Nhận thức được: Các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, ở nhà trườ. - Biết tôn trọng ý kiến của những người khác. II. Tài liệu và phương tiện: - Bộ thẻ ( màu xanh, đỏ, trắng). - Đồ dùng hoá trang để điễn tiểu phẩm. III. Các hoạt động dạy học : 1. ổn định tổ chức(2) 2.Kiểm tra bài cũ(3) - Nêu một số tấm gương vượt khó trong học tập? - Nhận xét. 3.Bài mới(30) 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Trò chơi “diễn tả” - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4. - Mỗi nhóm thảo luận về một bức tranh. - ý kiến của cả nhóm có giống nhau không? - GV Mỗi người có thể có ý kiến, nhận xét khác nhau về cùng sự vật. 3.3. Hoạt động thảo luận nhóm: - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 các câu hỏi sgk. - Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc liên quan đến bản thân em, đén lớp em,..? - GV kết luận: Nên bày tỏ ý kiến để mọi người xung quanh hiểu khả năng, mong muốn, nhu cầu, ý kiến của mình, điều đó rất có lợi . Mỗi người. mỗi trẻ em có quyền có ý kiến riêng và cần bày tỏ ý kiến của mình. 3.4. Thảo luận nhóm bài tập 1 sgk. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm. - Kết luận: Việc làm của Dung là đúng, còn việc làm của Hồng và Khánh là không đúng 3.5. Tổ chức cho HS bày tỏ ý kiến–Bài tập 2: - hướng dẫn HS bày tỏ ý kiến thông qua màu sắc thẻ. - Yêu cầu HS giải thích lí do lựa chọn. - GS kết luận: ý kiến đúng: a.b.c,d. * Ghi nhớ sgk. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Thực hiện yêu cầu bài tập 4. - Tập tiểu phẩm Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa. - Chuẩn bị bài sau. - HS thảo luận nhóm. - HS chơi trò chơi. - HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sgk. - HS nêu. - HS chú ý nghe. - HS thảo luận giải quyết bài tập. - HS bày tỏ ý kiến ở mỗi tình huống. - HS giải thích lí do lựa chọn. Thứ tư ngày 21 tháng 9 năm 2011 TẬP ĐỌC: TIẾT 10: GÀ TRỐNG VÀ CÁO. I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: lõi đời. từ rày, sung sướng, sống chung, chạy lại. gian dối. quắp đuôi. - Đọc trôi chảy được toàn bài. ngắt nhịp đúng nhịp điệu bài thơ, đoạn thơ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với nội dung. 2. Đọc – hiểu: - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: đon đả, dụ, loan tin, hồn lạc phách bay, từ rày, thiệt hơn, - Hiểu nội dung bài thơ: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh, chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào cuae kẻ xấu. 3. Học thuộc lòng bài thơ. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ nếu có. - Bảng phụ viết nội dung câu, đoạn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức(2) Hát 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Đọc bài Những hạt thóc giống. - Vì sao người trung thực là người đáng quý? 3.Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Gà trống và cáo. 3.2. Luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - Chia đoan: 3 đoạn. - Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn. - GV sửa phát âm, giúp HS hiểu nghĩa một số từ khó. - Tổ chức cho HS đọc trong nhóm 3. - GV đọc toàn bài. b. Tìm hiểu bài: - Gà trống và cáo đứng ở vị trí khác nhau như thế nào? - Cáo đã làm gì để dụ gà xuống đất? - Giải nghĩa từ: đon đả, từ rày. - Tin tức cáo đưa ra là sự thật hay bịa đặt? Cáo đưa ra tin đó nhằm mục đích gì? - Giải nghĩa từ: thiệt hơn. - Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời gà nói? - Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra sao? - Theo em Gà thông minh ở điểm nào? - Bài thơ muốn nói điều gì? c, Đọc diễn cảm và thuộc lòng bài thơ: - Tổ chức cho HS luyện đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm bài thơ. - Tổ chức thi đọc - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Nêu nội dung bài. Chuẩn bị bài sau. - HS đọc và nêu đại ý bài. - HS chia đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2 – 3 lượt. - HS đọc trong nhóm 3. - Một vài nhóm đọc trước lớp. - 1 – 2HS đọc cả bài. - Gà ở trên cây, Cáo ở dưới đất. - Cáo đon đả mời gà xuống để báo tin. - Cáo đưa tin bịa đặt nhằm dụ Gà xuống đất để ăn thịt gà. - Cáo khiếp sợ, hồn lạc phách bay, quắp đuôI. co cẳng bỏ chạy. - Gà khoái chí khi thấy Cáo bỏ chạy. - Gà rất thông minh, giả bộ tin lời Cáo, mừng rỡ khi Cáo báo tin - HS luyên đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ. - HS thi đọc. TOÁN TIẾT 23: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Củng cố về số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng. II. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) Hát 2. Kiểm tra bài c (3) - Nêu quy tắc tìm số trung bình cộng của nhiều số. 3.Bài mới (30) 3.1.Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu của bài. 3.2. Hướng dẫn luyện tập: Mục tiêu: Củng cố về số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng. Bài 1: Tìm số trung bình cộng của các số - Nêu cách tìm số TBC của các số. - Chữa bài. nhận xét. Bài 2: - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - Chữa bài. nhận xét. Bài 3: - Hướng dẫn xác định yêu cầu của bài. - Chữa bài. nhận xét. Bài 4: - Hướng dân HS giải bài toán. - Chữa bài. nhận xét. Bài 5: - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - chữa bài. nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Hướng dãn luyện tập thêm ở nhà. - Chuẩn bị bài sau. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu quy tắc tìm số TBC của cá số. - HS làm bài. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS tóm tắt và giải bài toán. Trung bình mỗi năm số dân của xã đó là: ( 96 + 82 + 71) : 3 = 83 ( người) Đáp số: 83 người. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS tóm tắt và giải bài toán. Tổng số đo chiều cao của 5 HS là: 138 + 132 + 130 + 136 + 134 = 670 ( cm) TB số đo chiều cao của mỗi em là: 670 : 5 = 134 ( cm). Đáp số: 134 cm. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS tóm tắt và giải bài toán. - HS đọc đề bài. xác định yêu cầu của bài. - HS tóm tắt và giải bài toán. ÂM NHẠC: TIẾT 5: ÔN TẬP BÀI HÁT: BẠN ƠI LẮNG NGHE. GIỚI THIỆU HÌNH NỐT TRẮNG. BÀI TẬP TIẾT TẤU I. Mục tiêu: - HS hát thuộc và trình diễn bài hát với một số động tác phụ hoạ. - Biết và thể hiện giá trị độ dài của nốt trắng. II. Chuẩn bị: - Một số động tác đơn giản phụ hoạ. - Nhạc cụ quen dùng. - Bảng phụ chép bài tập tiết tấu. III. Các hoạt động dạy học: 1. Phần mở đầu: - Cả lớp hát ôn bài Bạn ơi lắng nghe. - Bài hát này là dân ca của dân tộc nào? - Đồng bào Tây Nguyên có loại nhạc cụ nào đặc biệt làm từ tre nứa? 2. Phần hoạt động: A. Hát kết hợp phụ hoạ: - yêu cầu HS ôn lại bài hát. - GV hướng dẫn một vài động tác phụ hoạ. - Tổ chức cho HS hát kết hợp phụ hoạ. - yêu cầu một vài nhóm lên thể hiện. B.Giới thiệu hình nốt trắng.Bài tập tiết tấu. - GV giới thiệu:độ dài nốt trắng = 2 nốt đen. - Nếu quy định độ dài nốt đen = 1 phách thì độ dài nốt trắng = 2 phách. - Hướng dẫn HS thể hiện hình nốt trắng. So sánh độ dài hình nốt trắng với nốt đen. - Bài tập tiết tấu: Hướng dẫn HS thay thế các âm tượng thanh hoặc dùng lời. 3. Kết thúc: - Cả lớp vỗ tay mỗi hình tiết tấu một lần. - Hướng dẫn luyện tập: đặt lời cho các hình tiết tấu trên. - HS hát ôn bài hát. - HS nêu. - HS hát ôn. - HS theo dõi các động tác phụ hoạ. - HS ôn bài hát kết hợp động tác phụ hoạ. - Một vài nhóm thể hiện trước lớp. - HS chú ý. - HS thực hiện bài tập tiết tấu. TẬP LÀM VĂN: TIẾT 9: VIẾT THƯ ( Kiểm tra viết.) I. Mục tiêu: - Rèn luyện kĩ năng viết thư cho HS. - Viết một lá thư có đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối bức thư với nội dung thăm hỏI. choc mừng, chia buồn, bày tỏ tình cảm chân thành. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết phần ghi nhớ sgk – 34. - Phong bì thư. ( mua hoặc tự chọn). III. Các hoạt động dạy học : 1.ổn định tổ chức (2) Hát 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Nêu nội dung của một bức thư? - Đọc lại ghi nhớ trên bảng phụ. 3. Bài mới (30) 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Tìm hiểu đề bài. - GV ghi đề bài trên bảng. - GV lưu ý: + Có trể chọn 1 trong 4 đề bài đã cho. + Lời lẽ thân mật, chân thành. + Viết xong bỏ phong bì, ghi đủ địa chỉ người nhận. - em chọn viết thư cho ai? Viết thư với mục đích gì? 3.3. Viết thư: - Nhắc nhở HS viết bài. - Thu bàI. chấm một số bài tại lớp, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Nhận xét chung bài viết của HS. - Chuẩn bị bài sau. - HS đọc đề bài. - HS chú ý. - HS nêu. - HS viết bài. LỊCH SỬ TIẾT 5: NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC. I. Mục tiêu: - HS biết: Từ năm 179 TCN đến năm 938, Nước ta bị các triều đại phong kiến phương bắc đô hộ. - Kể lại một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương bắc đối với nhân dân ta. - Nhân dân ta không cam chụi làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền văn hoá dân tộc. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập của học sinh. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) Hát 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Nêu hiểu biết của em về nhà nước Âu Lạc? - Nhận xét. 3. Bài mới(30) 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương bắc đô hộ. - Yêu cầu HS hoàn thành bảng sau: - GV phát phiếu cho HS - Nhận xét, bổ sung. - HS nêu - HS đọc yêu cầu . - HS làm việc cà nhân hoàn thành phiếu. Thời gian Các mặt Trước năm 179 TCN Từ năm 179 TCN đến năm 938. Chủ quyền Kinh tế Văn hoá. Là một nước độc lập. Độc lập và tự chủ. Có phong tục tập quán riêng. Trở thành quận, huyện của phong kiến phương Bắc. Phải theo phong tục người Hán, học chữ Hán, nhưng nhân dân ta vẫn giữ gìn bản sắc dân tộc. 2.3. Các cuộc khởi nghĩa: - Tổ chức cho HS làm việc với phiếu học tập - Nhận xét hoàn thành nội dung phiếu 4. Củng cố, dặn dò(5) - Nêu tóm tắt nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Thời gian Các cuộc khởi nghĩa Năm 40 Năm 248 Năm 542 Năm 550 Năm 722 Năm 766 Năm 905 Năm 931 Năm 938 - Khởi nghĩa Hai Bà Trưng. - Khởi nghĩa Bà Triệu - Khởi nghĩa Lí Bí - Kn Triệu Quang Phục - Khởi nghĩa Mai Thúc Loan - Khởi nghĩa Phùng Hưng - Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ - Kn Dương Đình Nghệ - Chiến thắng Bạch Đằng. Thứ năm ngày 22 tháng 9 năm 2011 TOÁN TIẾT 24: BIỂU ĐỒ I. Mục tiêu: - Làm quen với biểu đồ tranh vẽ. - Bước đầu biết cách đọc biểu đồ tranh vẽ. II. Đồ dùng dạy học. - Biểu đồ Các con của 5 gia đình. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Cách tìm số TBC của các số? 3.Bài mới (30) 3.1.Giới thiệu bài: 3.2.Tìm hiểu biểu đồ Các con của 5 gia đình - GV giới thiệu biểu đồ. - Biểu đồ gồm mấy cột, mỗi cột cho biết gì? - Biểu đồ cho biết các con của của gia đình nào? - Gia đình Cô Mai có mấy con, con trai hay gái? ( tương tự hỏi với các gia đình khác) - Gia đình có một con gái là gia đình nào? - Gia đình có một con trai là gia đình nào? 3.3. Luyện tập: Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc biểu đồ. Bài 1: Biểu đồ Các môn thể thao khối lớp 4 tham gia. - Hướng dãn HS nhìn vào biểu đồ trả lời các câu hỏi. - Chữa bài. nhận xét. Bài 2: Biểu đồ Số thóc gia đình bác Hà đã thu hoạch được. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài. nhận xét. 4.Củng cố, dặn dò (5) - Hướng dẫn luyện tập thêm:đọc các biểu đồ khác . - Chuẩn bị bài sau. - HS quan sát biểu đồ, nhận xét. + Biểu đồ có 2 cột + Cột bên trái: Tên các gia đình. + Cột bên phải: Số con, con của mỗi gia đình là trai hay gái. - Biểu đồ cho biết các con của gia đình cô mai. cô lan, cô Hồng, cô Đào, cô Cúc. - Gia đình cô Mai có 2 con, con gái. - Gia đình có một con gái là gia đình cô Đào, cô Hồng. - Gia đình có một con trai là gia đình cô Lan, cô Hồng. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS quan sát biểu đồ. - Những lớp được nêu trong biểu đồ là 4a. 4b.4c. - Khối lớp 4 tham gia 4 môn thẻ thao: bơi. nhảy dây, cờ vua. đá cầu. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở, HS lên bảng làm bài. a. Số thóc gia đình bác Hà thu hoạch được năm 2002 là: 10 x 5 = 50 (tạ) đổi 50 tạ = 5 tấn. b. Năm 2000 gia đình bác thu hoạch được: 4 x 10 = 40 ( tạ ) Năm 2002 gia đình bác thu hoạch hơn năm 2000 là: 50 – 40 = 10 ( tạ ) c, Năm 2001 gia đình bác thu hoạc được số thóc là: 3 x 10 = 30 ( tạ) Cả 3 năm gia đình bác thu hoạch được là: 50 + 40 + 30 = 120 ( tạ ) Đáp số: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TIẾT 10: DANH TỪ. I. Mục tiêu: - Hiểu: danh từ là những từ chỉ sự vật ( người. vật, hiện tượng, khái niệm, đơn vị) - Xác định được danh từ trong câu, đặc biệt là danh từ chỉ khái niệm. - Biết đặt câu với danh từ. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép bài tập 1 - Nhận xét. - Tranh ảnh về con sông, cây dừa. trời mưa. quyển truyện. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2.Kiểm tra bài cũ (3) - Tìm từ cùng nghĩa. trái nghĩa với trung thực. - Nhận xét. 3. Bài mới (30) 3.3 Giới thiệu bài: 3.2. Phần nhận xét. Bài 1: Tìm các từ chỉ sự vật trong đoạn thơ sau: - Nhận xét. Bài 2: Xếp các từ tìm được ở bài 1 vào nhóm thích hợp. - Những từ này được gọi là danh từ. - Danh từ là gì? - Danh từ chỉ người là gì? - Khi nói đến: cuộc đời. cuộc sống em có nếm, ngửi ,nhìn được không? - Những từ đó gọi là danh từ chỉ khái niệm. - Danh từ chỉ đơn vị là gì? 3.3 Ghi nhớ: sgk. - Lấy ví dụ về danh từ. 3.4. Luyện tập: Bài 1: Tìm danh từ chỉ khái niệm trong số các danh từ được in đậm sau đây: - Chữa bài. nhận xét. Bài 2: Đặt câu với một danh từ vừa tìm được ở bài 1. - Yêu cầu đọc câu đã đặt. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Hướng dẫn luyện tập thêm. - Chuẩn bị bài sau. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS xác định các từ chỉ sự vật trong đoạn thơ: truyện cổ, cuộc sống, tiếng xưa. cơn nắng, mưa. con, sông, rặng, dừa. đời. cha ông, con, sông, chân trời. truyện cổ, mặt ông cha. - HS đọc các từ chỉ sự vật vừa tìm được. - HS xác định yêu cầu của bài. + Từ chỉ người: ông cha. cha ông. + Từ chỉ vật: sông dừa. chân trời. + Từ chỉ hiện tượng: nắng, mưa + Từ chỉ khái niệm: cuộc sống, truyện cổ, tiếng xưa. đời. + Từ chỉ đơn vị: cơn, con, rặng. - Danh từ là những từ chỉ người. vật, hiện tượng, khái niệm, đơn vị. - Không, vì nó không có hình thù rõ rệt. - HS đọc ghi nhớ sgk. - HS lấy ví dụ về danh từ. - HS nêu yêu cầu. - Danh từ chỉ khái niệm: điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm, cách mạng, - HS nêu yêu cầu. - HS lựa chọn từ để đặt câu. - HS đọc câu đã đặt. ĐỊA LÍ: TIẾT 5: TRUNG DU – BẮC BỘ. I. Mục tiêu: - Mô tả được vùng trung du bắc bộ. - Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở trung du bắc bộ. - Nêu được quy trình chế biến chè. - Dựa vào tranh ảnh, bảng số liệu để tìm kiến thức. - Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ nếu có. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) Hát 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Nêu hiểu biết của em về hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn. 3. Bài mới (30) 3.1.Giới thiệu bài: 3.2.Vùng đồi với đỉnh tròn sườn thoải. - Tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ. - Vùng trung du bắc bộ là vùng đồI. núi hay đồng bằng? - Các đồi ở đây như thế nào? - Mô tả sơ lược vùng trung du? -Nêu những nét riêng biệt của vùng trungdu? - Xác định trên bản đồ những tỉnh có vùng trung du: Thái nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang. 3.3. Chè và cây ăn quả ở trung du. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 6. - Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng các loại cây gì? -Cây nào có nhiều ở Thái Nguyên,Bắc Giang? - Em biết gì về Thái nguyên? - Chè được trồng để làm gì? - Nêu quy trình chế biến chè? 3.5.Hoạt động trồng rừng và câycôngnghiệp: - GV giới thiệu tranh, ảnh đồi trọc. - Vì sao ở vùng trung du bắc bộ lại có những nơi đất trống đồi trọc? -Để khắc phục tình trạng đó người dân nơi đây đã trồng những loại cây gì? - Nhận xét gì về diện tích rừng trồng mới ở Phú Thọ trong những năm gần đây? - GV liên hệ thực tế. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - HS quan sát tranh. - Là vùng đồi. - HS nêu, mô tả. - HS xác định vị trí trên bản đồ. - HS thảo luận nhóm 6. - HS dựa vào nội dung sgk nêu. - HS mô tả quy trình sản xuất chè. - HS quan sát các hình ảnh về đồi trọc. - Vì rừng bị khai thác cạn kiệt do phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt và khai thác gỗ bừa bãi. - HS nêu. MĨ THUẬT TIẾT 5: THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT: XEM TRANH PHONG CẢNH. I. Mục tiêu: - HS thấy được sự phong phú của tranh phong sảnh. - HS cảm nhận được vẻ đẹp của tranh phong cảnh thông qua bố cục,các hình ảnh và màu sắc. - HS yêu thích phong cảnh, có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường thiên nhiên. II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh phong cảnh và các tranh về đề tài khác. - Băng hình về phong cảnh đẹp của đất nước nếu có. III. Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức(2) Hát 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Kiểm tra đồ dùng, sự chuẩn bị bài của HS. 3.Bài mới (25) 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Xem tranh: a. Tranh: Phong cảnh Sài Sơn - tranh khắc gỗ màu của hoạ sĩ Nguyễn Tiến Chung. ( 1913 – 1976) - GV gợi ý HS nhận xét khi xem tranh: + Hình ảnh trong tranh? + Đề tài? + Màu sắc? + Hình ẳnh chính? + Đường nét trong tranh? - GV tóm tắt nội dung tranh. b. Phố cổ - Tranh sơn dầu của hoạ sĩ Bùi Xuân Phái ( 1920 - 1988). - GV giới thiệu vài chi tiết về hoạ sĩ. - Yêu cầu HS quan sát tranh để nhận xét ( tương tự phần a). + Hình ảnh trong tranh? + Đề tài? + Màu sắc? + Hình ẳnh chính? + Đường nét tron
Tài liệu đính kèm: