I. Mục đích, yêu cầu:
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết dọc bài với giọng rõ ràng, rành mạch, phù hợp với một văn bản phổ biến khoa học.
- Hiểu nội dung bài: Tiếng cười làm cho con người khác với động vật. Tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Từ đó làm cho học sinh có ý thức tạo ra xung quanh cuộc sống của mình niềm vui, sự hài hước, tiếng cười.
II. Giáo dục kĩ năng sống:
- Kiểm soát cảm xúc.
- Ra quyết định: tìm kiếm cách lựa chọn.
- Tư duy sáng tạo: tự nhận xét, bình luận.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc.
III. Các hoạt động dạy học.
nx, chữa bài. - Chu vi hình vuông có cạnh dài 3 cm là: 3 x 4 = 12 (cm) -Diện tích hình vuông có cạnh dài 3 cm là: 3 x3 = 9 (cm2) Bài 3. Làm bài trắc nghiệm: - Hs suy nghĩ và thể hiện kết quả bằng giơ tay: - Gv cùng hs nx, trao đổi chốt bài đúng: - Câu Sai: b; c;d. - Câu đúng: a; Bài 4. - Hs đọc yêu càu bài, trao đổi cách làm bài. - Làm bài vào vở: - Cả lớp làm bài, 1 hs lên bảng chữa bài. - Gv thu một số bài chấm. Gv cùng hs nx, chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Nx tiết học, vn làm bài tập VBT Tiết 167. Bài giải Diện tích phòng học đó là: 5x8 = 40 (m2) 40 m2 = 400 000 cm2 Diện tích của viên gạch lát nền là: 20 x 20 = 400 (cm2) Số gạch vuông để lát kín nền phòng học đó là: 400 000 : 400 = 400 (viên) Đáp số: 400 viên gạch. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 67: MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN - YÊU ĐỜI. I. Mục đích, yêu cầu: - Tiếp tục mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời. - Biết đặt câu với các từ đó. II. Đồ dùng dạy học. - Giấy khổ rộng, bút dạ. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức(2) 2, Kiểm tra bài cũ(3) ? Nêu ghi nhớ bài Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu? Đặt câu có trạng ngữ chỉ mục đích? - 2 hs nêu và lấy ví dụ minh hoạ. - Gv cùng hs nx chung, ghi điểm. 3, Bài mới (30) A. Giới thiệu bài. Nêu Mđ, Yc. B. Bài tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức hs trao đổi theo N4: - N4 trao đổi và làm bài vào phiếu. - Trình bày: - Dán phiếu, nêu miệng, lớp nx, bổ sung. - Gv cùng hs nx, chốt ý đúng: a. Vui chơi, góp vui, mua vui. b. Vui thích, vui mừng, vui lòng, vui thú, vui vui. c. Vui tính, vui nhộn, vui tươi. d. vui vẻ. Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài. - Làm bài vào vở: - Cả lớp làm bài. - Trình bày: - Nêu miệng, lớp nx chung. - Gv nx, khen học sinh đặt câu tốt: VD: - Mời các bạn đến góp vui với bọn mình. - Mình đánh một bản đàn để mua vui cho bạn thôi. Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài. - Trao đổi theo cặp để tìm từ miêu tả tiếng cười: - Hs trao đổi. - Nêu miệng: - Đặt câu với các từ tìm được trên: - Gv cùng hs nx, chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Nx tiết học, BTVN Đặt câu với 5 từ tìm được bài tập 3. - VD: Cười ha hả, cười hì hì, cười hí hí, hơ hơ, hơ hớ, khanh khách, khềnh khệch, khùng khục, khúc khích, rinh rích, sằng sặc, sặc sụa,... - VD: Cô bạn cười hơ hớ nom thật vô duyên. + Ông cụ cười khùng khục trong cổ họng. + Cu cậu gãi đầu cười hì hì, vẻ xoa dịu. KỂ CHUYỆN TIẾT 34: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA. I. Mục đích, yêu cầu. + Rèn kĩ năng nói: - Hs chọn được một câu chuyện về một người vui tính. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Lời kể tự nhiên, chân thực, kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ. +Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ viết nội dung gợi ý 3. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức(2) 2, Kiểm tra bài cũ (3) ? Kể lại câu chuyện em được nghe hoặc được đọc nói về người có tinh thần lạc quan, yêu đời? - 2 Hs kể, lớp nx, trao đổi về nội dung câu chuyện của bạn kể. - Gv nx chung, ghi điểm. 3, Bài mới (30) A. Giới thiệu bài. Nêu Mđ, yc. B. Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề bài. - Gv viết đề bài lên bảng: - Hs đọc đề bài. - Gv hỏi học sinh để gạch chân những từ quan trọng trong đề bài: *Đề bài: Kể chuyện về một người vui tính mà em biết. - Hs trả lời: - Đọc các gợi ý? - 2 Hs nối tiếp nhau đọc gợi ý 1,2,3. + Lưu ý : Hs có thể giới thiệu 1 người vui tính, nêu những sự việc minh hoạ cho đặc điểm, tính cách đó. Hs kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về một người vui tính. - Giới thiệu nhân vật mình chọn kể: - Nối tiếp nhau giới thiệu. C. Thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Nêu dàn ý câu chuyện: - Hs nêu gợi ý 3. - Kể chuyện theo cặp: - Cặp kể chuyện. - Thi kể: - Đại diện các nhóm lên thi, lớp trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Gv cùng hs nx, tính điểm, bình chọn bạn kể câu chuyện hay, hấp dẫn nhất. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Nx tiết học. VN kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Nx theo tiêu chí: Nội dung, cách kể, cách dùng từ, điệu bộ khi kể chuyện. ĐẠO ĐỨC TIẾT 34: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG. I. Mục tiêu: - Cung cấp cho hs những thông tin về vệ sinh an toàn thực phẩm và biết giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm. II. Đồ dùng dạy học. - Hs chuẩn bị theo nhóm các nguồn thực phẩm. III. Hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức. 2. Quan sát và nhận xét: - Tổ chức hs hoạt động theo nhóm: - N6 hoạt động. - Ghi lại những thực phẩm sạch, an toàn: - Cử đại diện nhóm ghi. - Trình bày: - Lần lượt các nhóm nêu, nhóm khác nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung. 3. Kết luận: - Hs trao đổi và nêu miệng. - Trình bày: - Đại diện các nhóm nêu. - Gv nx chốt ý đúng: - Thực phẩm sạch, an toàn không ôi thiu, không thối rửa còn tươi và sạch,... - Cần bảo quản thực phẩm ntn? 4. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học. Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. - Nơi thoáng mát, trong tủ lạnh và không để lâu... KHOA HỌC TIẾT 67: ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT.( Tiết 1). I. Mục tiêu: - Hs được củng cố và mở rộng hiểu biết về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ thức ăn trên cơ sở hs hiểu biết: - Vẽ và trình bày sơ đồ bằng chữ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật. II. Đồ dùng dạy học. - Giấy khổ rộng và bút vẽ. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức(2) 2, Kiểm tra bài cũ (3) ? Nêu ví dụ về chuỗi thức ăn? - 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. 3. Bài mới (30) 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Thực hành vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn. * Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ bằng chữ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs quan sát hình sgk/134. - Cả lớp quan sát. ? Nêu những hiểu biết của em về cây trồng và vật nuôi trong hình? - Hs nêu: + Cây lúa: ăn nước, không khí, ánh sáng, các chất khoáng hoà tan trong đất. Hạt lúa là thức ăn của chuột, chim, gà, ... + Chuột : ăn lúa, ngô, gạo, ...và là thức ăn của hổ mang, đại bàng, ... (Tương tự với các con vật khác). ? Mối quan hệ của các sinh vật trên bắt đầu từ sinh vật nào? -...bắt đầu từ cây lúa. - Tổ chức hs hoạt động theo N4: - N4 hoạt động. - Dùng mũi tên và chữ thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa cây lúa và các con vật trong hình và giải thích sơ đồ: - Cả nhóm vẽ và lần lượt giải thích sơ đồ. - Trình bày: - Gv nx và khen nhóm trình bày tốt. * Gv kết luận dựa trên sơ đồ: Gà Đại bàng Cây lúa Rắn hổ mang Chuột đồng Cú mèo 4. Củng cố, dặn dò (5) - Nx tiết học, Vn ôn tập tiếp. - Các nhóm dán sơ đồ lên và cử đại diện lên giải thích. - Nhóm khác nx, bổ sung. Sáng thứ năm ngày 03 tháng 5 năm 2012 TẬP ĐỌC TIẾT 68: ĂN "MẦM ĐÁ". I. Mục đích, yêu cầu: - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể vui, hóm hỉnh. Đọc phân biệt lời nhân vật. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung chuyện: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo răn chúa: No thì chẳng có gì vừa miệng đâu ạ. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài đọc. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) ? Đọc bài Tiếng cười là liều thuốc bổ và trả lời câu hỏi về nội dung? - 3 Hs đọc bài, trả lời câu hỏi. Lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. 3, Bài mới. (30) A. Giới thiệu bài. B. Luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc. - Đọc toàn bài: - 1 Hs khá đọc. - Chia đoạn: - 4 đoạn: Đ1 : 3 dòng đầu. + Đ2: Tiếp ..."đại phong". + Đ3: Tiếp...khó tiêu. + Đ4: Còn lại. - Đọc nối tiếp: 2lần - 4 Hs đọc /1lần. + Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa lỗi phát âm. - 4 Hs đọc + Đọc nối tiếp lần 2: kết hợp giải nghĩa từ. - 4 Hs khác đọc. - Luyện đọc cặp: - Từng cặp luyện đọc. - Đọc toàn bài: - 1 hs đọc. - Gv nx đọc đúng và đọc mẫu bài. b. Tìm hiểu bài. - Hs đọc thầm, trao đổi bài: - Cả lớp. ? Trạng Quỳnh là người ntn? ...là người rất thông minh. Ông thường dùng lối nói hài hước hoặc những cách độc đáo để châm biếm thói xấu của quan lại, vua chúa, bệnh vực dân lành. ? Chúa Trịnh phàn nàn với Trạng điều gì? ...đã ăn đủ thứ ngon, vật lạ trên đời mà không thấy ngon miệng. ? Vì sao chúa Trịnh muốn ăn món mầm đá? - Vì chúa ăn gì cũng không ngon miệng, nghe tên mầm đá thấy lạ nên muốn ăn. ? Trạng Quỳnh chuẩn bị món ăn cho chúa như thế nào? - ...cho người đi lấy đá về ninh, còn mình thì đi lấy một lọ tương đề bên ngoài 2 chữ "đại phong" rồi bắt cháu phải chờ đến khi bụng đói mềm. ? Cuối cùng chúa có được ăn mầm đá không? Vì sao? - không vì làm gì có món đó. ? Chúa được Trạng cho ăn gì? - Cho ăn cơm với tương. ? Vì sao chúa ăn tương mà vẫn thấy ngon miệng? ? Câu chuyện ca ngợi ai, ca ngợi về điều gì? - Vì lúc đó chúa đã đói lả thì ăn cái gì cũng ngon. - ý chính: Mđ, yc. c. Đọc diễn cảm. - Đọc phân vai toàn bài: - 3 hs đọc. ( Dẫn truyện, Trạng Quỳnh, Chúa Trịnh) ? Nêu cách đọc bài: - Toàn bài đọc diễn cảm, giọng vui, hóm hỉnh. Đọc phân biệt lời các nhân vật. Trạng Quỳnh: Lễ phép, câu cuối truyện giọng nhẹ nhàng. - Giọng chúa Trịnh : phàn nàn, sau háo hức hỏi ăn món vì đói quá, cuối cùng ngạc nhiên, vui vẻ vì được ăn ngon. - Luyện đọc đoạn :Từ Thấy chiếc nọ đề hai chữ "đại phong"...hết bài. - Gv đọc mẫu: - Hs nêu cách đọc giọng từng người. - Luyện đọc theo N3: - Từng nhóm luyện đọc. - Thi đọc: - Cá nhân, nhóm đọc. Gv cùng hs nx, khen h/s,nhóm đọc tốt, ghi điểm. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Nx tiết học, vn đọc bài nhiều lần, chuẩn bị ôn tập các bài tập đọc. TOÁN TIẾT 168: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC( Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Giúp học sinh : Nhận biết và vẽ được 2 đường thẳng song song, 2 đường thẳng vuông góc. - Biết vận dụng công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học để giải các bài tập có yêu cầu tổng hợp. II. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức(2) 2, Kiểm tra bài cũ (3) ? 2 đơn vị đứng liền nhau trong bảng đơn vị đo diện tích hơn kém nhau bao nhiêu lần? Lấy ví dụ minh hoạ? - 2 Hs nêu và lấy ví dụ. - Gv cùng hs nx chung, ghi điểm. 3, Bài mới (30) A. Giới thiệu bài. B. Bài tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv vẽ hình lên bảng: - Hs nêu miệng. - Gv cùng lớp nx chốt ý đúng: - Các cạnh song song với: AB là DE; - Các cạnh vuông góc với BC là AB. Bài 2. Làm bài trắc nghiệm: - Gv cùng hs nx, trao đổi chốt bài đúng: - Hs suy nghĩ và thể hiện kết quả bằng giơ tay: - Câu đúng: c: 16 cm. Bài 3. - Gv cùng hs nx, chữa bài. - Hs làm bài vào nháp, 2 hs lên bảng chữa bài. Lớp đổi nháp chấm bài. - Chu vi hình chữ nhật là: (5 + 4) x2 = 18 (cm) - Diện tích hình chữ nhật là: 5 x4 = 20 (cm2) Bài 4. - Hs đọc yêu cầu bài, trao đổi cách làm bài. - Làm bài vào vở: - Cả lớp làm bài, 1 hs lên bảng chữa bài. - Gv thu một số bài chấm. - Gv cùng hs nx, chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò (5 ) - Nx tiết học, vn làm bài tập VBT Tiết 168. Bài giải Diện tích hình bình hành ABCD là: 3x 4= 12 (cm2) Diện tích của hình chữ nhật BEGC là: 3x 4= 12 (cm2) Diện tích hình H là: 12 +12 = 24 (cm2) Đáp số: 24 cm2. HÁT NHẠC TIẾT 34: ÔN TẬP HAI BÀI TẬP ĐỌC NHẠC. I. Mục tiêu: - Học thuộc tên nốt nhạc. Đọc đúng cao độ, trường độ, kết hợp hát lời ca. - Học thuộc giai điệu và lời ca bài TĐN số 5,6 kết hợp gõ đệm. II. Chuẩn bị: - Nhạc cụ quen dùng và sgk, vở ghi nhạc. III. Các hoạt động dạy học. 1. Phần mở đầu. - Giới thiệu nội dung tiết học. 2. Phần cơ bản: * Ôn TĐN. a. Hoạt động 1: Ôn tập các hình tiết tấu. - Gv vẽ các hình tiết tấu lên bảng: - Hs quan sát. - Gv đọc từng câu: - hs đọc theo. - Đọc toàn bài: - Cả lớp, nhóm, dãy bàn. b. Hoạt động 2: - Ôn từng bài TĐN theo đàn: - hs đọc kết hợp gõ phách và gõ nhịp. - Đọc từng bài không theo đàn, kết hợp lời ca: - Cả lớp thực hiện, tổ thực hiện. 3. Phần kết thúc: - Cá nhân đọc và kết hợp lời ca 2 bài đọc nhạc trên. - Gv nx chung, đánh giá. TẬP LÀM VĂN TIẾT 67: TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT. I. Mục đích, yêu cầu: - Nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả con vật của bạn và của mình. - Biết tham gia sửa lỗi chung: ý, bố cục bài, cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả; biết tự sửa lỗi theo yêu cầu của cô giáo. - Thấy được cái hay của bài văn hay. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu ghi sẵn lỗi về chính tả, dùng từ, câu, ý cần chữa trước lớp. - Một số phiếu phát cho học sinh sửa lỗi, bút màu,... III. Các hoạt động dạy học. 1. Nhận xét chung bài viết của hs: - Đọc lại các đề bài, phát biểu yêu cầu của từng đề. - Lần lượt hs đọc và nêu yêu cầu các đề bài tuần trước. - Gv nhận xét chung: * Ưu điểm: - Đa số các em hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề bài văn tả con vật. - Chọn được đề bài và viết bài có cảm xúc với con vật - Bố cục bài văn rõ ràng, diễn đạt câu, ý rõ ràng, trọn vẹn. - Có sự sáng tạo trong khi viết bài, viết đúng chính tả, trình bày bài văn lôgich theo dàn ý bài văn miêu tả. - Những bài viết đúng yêu cầu; hình ảnh miêu tả sinh động; có sự liên kết giữa các phần như: - Có mở bài, kết bài hay: * Khuyết điểm: Một số bài còn mắc một số khuyết điểm sau: - Dùng từ, đặt câu còn chưa chính xác: - Cách trình bày bài văn chưa rõ ràng mở bài, thân bài, KB. - Còn mắc lỗi chính tả: * Gv treo bảng phụ các lỗi phổ biến: Lỗi về bố cục/ Sửa lỗi Lỗi về ý/ Sửa lỗi Lỗi về cách dùng từ/ Sửa lỗi Lỗi đặt câu/ Sửa lỗi Lỗi chính tả/ Sửa lỗi - Gv trả bài cho từng hs. 2. Hướng dẫn hs chữa bài. a. Hướng dẫn học sinh chữa bài. - Gv giúp đỡ hs yếu nhận ra lỗi và sửa - Đọc thầm bài viết của mình, đọc kĩ lời cô giáo phê tự sửa lỗi. - Viết vào phiếu học tập các lỗi trong bài. - Gv đến từng nhóm, kt, giúp đỡ các nhóm sữa lỗi. - Hs đổi bài trong nhóm, kiểm tra bạn sửa lỗi. b. Chữa lỗi chung: - Gv dán một số lỗi điển hình về chính tả, từ, đặt câu,... Lỗi chính tả Lỗi Sửa lỗi Lçi c©u: - Hs trao ®æi theo nhãm ch÷a lçi. - Hs lªn b¶ng ch÷a b»ng bót mµu. - Hs chÐp bµi lªn b¶ng. Lçi dïng tõ Lçi Söa lçi - Söa lçi: 3. Học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: - Gv đọc đoạn văn hay của hs: +Bài văn hay của hs: - Hs trao đổi, tìm ra cái hay, cái tốt của đoạn, bài văn: về chủ đề, bố cục, dùng từ đặt câu, chuyển ý hay, liên kết,... 4. Hs chọn viết lại một đoạn trong bài làm của mình. - Hs tự chọn đoạn văn cần viết lại. - Đoạn có nhiều lỗi chính tả: - Viết lại cho đúng - Đoạn viết sai câu, diễn đạt rắc rối: - Viết lại cho trong sáng. - Đoạn viết sơ sài: - Viết lại cho hấp dẫn, sinh động. 5. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học. - Vn viết lại bài văn cho tốt hơn ( Hs viết chưa đạt yêu cầu)... LỊCH SỬ TIẾT 34: ÔN TẬP HỌC KÌ. I.Mục tiêu: - Học xong bài này học sinh biết: - Hệ thống được quá trình phát triển của lịch sử nước ta buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XI X. - Nhớ được các sự kiện lịch sử, kiện tướng, nhân vật LS tiêu biểu trong quá trình dựng nước, giữ nước của DT thời Hùng Vương- thời Nguyễn. - Tự hào về truyền thống dựng nước, giữ nước của DT. II. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức(2) 2, Kiểm tra bài cũ(3) - Vì sao Huế lại được gọi là thành phố du klịch? 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài: ghi đầu bài B. Hướng dẫn h/s ôn tập - Làm phiếu bài tập theo nhóm Thời gian NVLS Sự kiện lịch sử Đóng đô 700 TCN Hùng Vương - Làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng, làm vũ khí - Văn Lang ( phú Thọ ) 218 TCN An Dương Vương - Lãnh đạo người Lạc Việt đánh lui quân Tần dựng lên nước Âu Lạc - Cổ Loa Đông Anh 179 TCN - > 938 SCN Hai Bà Trưng - Bị bóc lột nặng nề không khuất phục nổi dậy đấu tranh. Chiến thắng Bạch Đằng giành lại độc lập cho DT 938-1009 Đinh Bộ Lĩnh, Đinh Tiên Hoàng - Ngô Quyền mất, Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất đất nước. Hoa Lư Ninh Bình 1009-1226 Lí Công Uẩn Lí Thái Tổ - Rời đô Hoa L ra Đại La đổi tên Thăng Long, lấy tên nước Đại Việt, Chùa phát triển.... Thăng Long Hà Nội 1226- 1400 Trần Cảnh Nhà Lí suy yếu, Lí Huệ Tông không có con trai Lí Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng Triều Trần, nước đạiViệt TK XV Lê Lợi, Nguyễn Trãi, LêThánh Tông.... - 20 năm chống giặc Minh giải phóng đất nước - Tiếp tục xây dựng đất nước. Thăng Long TKXVI- XVIII Quang Trung Các thế lực phong kiến tranh nhau quyền lợi...... - Nghĩa quân Tây Sơn đánh đổ chính quyền họ Nguyễn, họ Tịnh.. - Triều Tây Sơn 1802- 1858 Nguyễn ánh - Họ Nguyễn thi hành nhiều chính sách để thâu tóm quyền lực - Xây dựng kinh thành Huế. - Kinh đô Huế 4. Củng cố – Dặn dò(5) - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau Chiều thứ năm ngày 03 tháng 5 năm 2012 TOÁN TIẾT 169: ÔN TẬP VỀ TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG. I. Mục tiêu: - Giúp học sinh rèn kĩ năng giải toán về tìm số trung bình cộng. II. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) ? Muốn tính diện tích của hình chữ nhât, hình bình hành... ta làm như thế nào? - Một số hs nêu, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. 3, Bài mới (30) A. Giới thiệu bài. B. Bài tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. - Làm bài vào nháp: - Cả lớp, 2 hs lên bảng chữa bài. Lớp đổi chéo nháp kiểm tra. - Gv cùng hs nx, chốt bài đúng: a. (137 + 248 +395 ):3 = 260. b. (348 + 219 +560 +725 ) : 4 = 463. Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài, trao đổi cách làm bài. - Làm bài vào nháp: - Gv cùng hs nx, chốt bài đúng. - Đổi chéo nháp chấm bài cho bạn. 1 hs lên bảng chữa bài. Bài giải Số người tăng trong5 năm là: 158+147+132+103+95= 635(người) Số người tăng trung bình hằng năm là: 635 : 5 = 127 (người) Đáp số: 127 người. Bài 4. - Hs đọc yêu cầu bài, trao đổi cách làm bài. - Lớp làm bài vào vở: - 1 hs lên bảng chữa bài. - Gv thu một số bài chấm: Gv cùng hs nx, chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Nx tiết học, vn làm bài tập 3. Bài 5 giảm tải giảm. Bài giải Lần đầu 3 ôtô chở được là: 16 x3 = 48 (máy) Lần sau 5 ôtô chở được là: 24 x5 = 120 (máy) Số ôtô chở máy bơm là: 3+5 = 8 (ôtô) Trung bình mỗi ôtô chở được là: (48 + 120) :8 = 21 (máy) Đáp số: 21 máy bơm. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 68: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU. I. Mục đích, yêu cầu. - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của các trạng ngữ chỉ phương tiện (Trả lời câu hỏi bằng cái gì? Với cái gì?). - Nhận biết trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu; thêm trạng ngữ chỉ phương tiện vào câu. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) ? Tìm từ miêu tả tiếng cười và đặt câu với các từ đó? - 2 Hs đặt câu.Lớp nx bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài. Nêu Mđ, yc. B. Phần nhận xét. Bài tập 1,2. - 2 Hs đọc nối tiếp. - Hs suy nghĩ trả lời câu hỏi: - Hs nêu, lớp nx, bổ sung, trao đổi. - Gv nx chung, chốt ý đúng: - Bài 1: Các trạng ngữ đó trả lời câu hỏi bằng cái gì? Với cái gì? - Bài 2: Cả 2 trạng ngữ đề bổ sung ý nghĩa phương tiện cho câu. C. Phần ghi nhớ: - Nhiều hs nêu. D. Phần luyện tập: Bài tập 1. - Hs đọc yêu cầu và nội dung bài. - Hs gạch chân trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu. - 2 Hs lên bảng gạch, lớp nêu miệng. - Gv cùng hs nx, chốt bài làm đúng: - Câu a: bằng một giọng thân tình, thầy khuyên chúng em.... - Câu b: Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo, người hoạ sĩ dân gian đã sáng tạo nên.... Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài. - Làm bài vào vở: - Cả lớp làm bài. - Trình bày: - Hs nêu miệng, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm: 4. Củng cố, dặn dò (5) - Nx tiết học, vn học và hoàn thành bài 2 vào vở. - VD: Bằng đôi cánh mềm mại, đôi chim bồ câu bay lên nóc nhà.... ĐỊA LÍ TIẾT 34: ÔN TẬP ĐỊA LÍ. I. Mục tiêu: Học xong tiết này hs biết: - Chỉ trên bản đồ ĐLTNVN: Dãy núi Hoàng Liên Sơn, ĐBBB, ĐBNB, ĐBDHMT, các cao nguyên ở Tây Nguyên. Các TP lớn và Biển Đông. - Kể tên một số dân tộc tiêu biểu sống ở Dãy núi Hoàn Liên Sơn; Tây nguyên; ĐBBB; ĐBNB; ĐBDHMT. - So sánh, hệ thống hoá ở mức đơn giản các kiến thức về thiên nhiên con người, hoạt động sản xuất của người dân ở HLS, trung du Bắc Bộ, Tây nguyên; ĐBBB; ĐBNB; ĐBDHMT. II. Đồ dùng dạy học. - Bản đồ ĐLTNVN, bản đồ hành chính Việt Nam; phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) ? Nêu những dẫn chứng cho thấy biển nước ta rất phong phú về hải sản? - 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. 3, Bài mới (30) A. Giới thiệu bài. a. Hoạt động 1: Câu hỏi 1. * Mục tiêu: hs chỉ trên bản đồ ĐLTNVN treo tường các địa danh theo yêu cầu câu 1. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs quan sát bản đồ DDLTNVN treo tường: - Cả lớp quan sát: - Chỉ các vị trí các dãy núi, các thành phố lớn, các biển: - Lần lượt hs lên chỉ. - Gv chốt lại chỉ trên bản đồ: - Hs quan sát. b. Hoạt động 2:Câu hỏi 3. * Mục tiêu: hs trả lời câu hỏi 3. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs hoạt động theo nhóm: - Mỗi nhóm chọn kể về một dân tộc. - Trình bày: - Lần lượt cử đại diện nhóm lên trình - Gv cùng hs nx chung, khen nhóm bày hoạt động tốt. c. Hoạt động 3 : Câu hỏi 4. - Tổ chức hs trao đổi cả lớp: - Chọn ý đúng và thể hiện giơ tay. - Gv cùng hs nx, trao đổi, chốt ý đúng: - 4.1: ý d 4.3: ý b 4.2: ý b; 4.4: ý b. d. Hoạt động 4: Câu hỏi 5. - Tổ chức cho hs trao đổi theo n2: - N2 trao đổi. - Trình bày: - Lần lượt các nhóm nêu kết quả. - Gv cùng hs nx, trao đổi kết luận ý đúng: 4. Củng cố, dặn dò (5) - Nx tiết học, vn ôn tập tiết sau kiểm tra cuối năm. - Ghép : 1-b; 2-c; 3 - a; 4 - d; 5 - e ; 6 - đ. MĨ THUẬT TIẾT 34: VẼ TRANH: ĐỀ TÀI TỰ DO. I. Mục tiêu: - Hs hiểu cách tìm và chọn nội dung đề tài để vẽ tranh. - Hs biết cách vẽ và vẽ được tranh theo ý thích. - Hs yêu thích các hoạt động trong cuộc sống xung quanh. II. Chuẩn bị: - Sư tầm tranh các hoạt động khác nhau. - Hình gợi ý cách vẽ tranh; Tranh vẽ của hs. - Hs chuẩn bị vở vẽ, đồ dùng cho tiết học. ( Có thể xé, dán). III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới (25) A Giới thiệu bài.Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. a. Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài. - GV giới thiệu tranh ảnh về các đề tài các hoạt động : - Hs quan sát, ? Tranh vẽ đề tài gì? Trong tranh có các hình ảnh nào? - Hs nêu cụ thể từng tranh. - Tran
Tài liệu đính kèm: