I. Mục tiêu:
1, Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Đọc rõ ràng các số chỉ thời gian, phiên âm nước ngoài.
Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có những cống hiến xuất sắc cho đất nước.
2, Hiểu các từ ngữ mới trong bài
Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
3, Khơi dậy tấm lòng yêu nước cho các em.
II. Giáo dục kĩ năng sống:
- Tự nhận thức: xác định giá tri cá nhân.
- Tư duy sáng tạo.
- Đọc đoạn văn sgk-23. - Tìm những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của các sự vật trong câu ở đoạn văn trên. - Đặt câu hỏi cho các từ tìm được? - Tìm những từ chỉ sự vật trong các câu đó? - Đặt câu hỏi cho mỗi từ tìm được? C. Ghi nhớ sgk. D. Phần luyện tập: Bài 1: Đọc và trả lời câu hỏi. - Yêu cầu HS đọc đoạn văn. - Xác định câu kể Ai thế nào? - Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Kể về các bạn trong tổ, trong lời kể sử dụng một số câu kể Ai thế nào? - Tổ chức cho HS viết bài. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Nêu ghi nhớ. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS đọc đoạn văn. - HS gạch chân các từ cần tìm: xanh um, thưa thớt dần, hiền lành, trẻ và thật khoẻ mạnh. - HS đặt câu với mỗi từ tìm được. - HS nối tiếp nêu câu đã đặt. - HS xác định từ chỉ sự vật: + Cây cối + Nhà cửa + Chúng + Anh - HS đặt câu hỏi với mỗi từ chỉ sự vật vừa tìm. - HS đọc ghi nhớ sgk. - HS lấy ví dụ câu kể Ai thế nào? - HS nêu yêu câu của bài. - HS trao đổi nhóm 2, xác định câu kể Ai thế nào? là câu 1,2,4,5,6 - HS xác định chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu: + Rồi những con người/ + Căn nhà/ + Anh Khoa/ + Anh Đức/ + Còn anh Tịnh/ - HS nêu yêu cầu của bài. - HS viết bài. - HS nối tiếp kể về các bạn trong tổ. KỂ CHUYỆN: TIẾT 21KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN THAM GIA. Đề bài: Kể chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt mà em biết. I. Mục tiêu: 1, Rèn kĩ năng nói: - HS chọn được một câu chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt. Biết kể chuyện theo cách sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện có đầu có cuối hoặc chỉ kể sự việc chứng minh khả năng đặc biệt của nhân vật (không cần kể thành chuyện). - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Lời kể tự nhiên, chận thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ điệu bộ một cách tự nhiên. 2, Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. Giáo dục kĩ năng sống: - Giao tiếp. - Thể hiện sự tự tin. - Ra quyết định. - Tư duy sáng tạo. III. Đồ dùng dạy học: - Đề bài viết bảng phụ. - Các tiêu chuẩn đánh giá. IV. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Kể lại câu chuyện em đã được đọc, được nghe kể về người có tài? - Nhận xét. 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài : Đề bài : Kể chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt mà em biết. B. Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của bài: - Giúp HS xác đúng yêu cầu của đề. - Các gợi ý sgk. - GVđưa ra phương án kể chuyện theo3gợi ý - Lưu ý: + Kể chuyện em được chứng kiến , em phải mở đầu truyện ở ngôi thứ nhất (tôi,em). + Kể câu chuyện em trực tiếp tham gia,chính em phải là nhân vật trong câu chuyện ấy. C. Thực hành kể chuyện: - GV tổ chức cho HS kể chuyện. - GV đưa ra các tiêu chuẩn đánh giá: + Nội dung (có phù hợp không?) + Cách kể + Cách dùng từ đặt câu, giong kể? - Nhận xét phần kể của HS. 4. Củng cố,dặn dò(5) - Kể lại câu chuyện cho mọi người nghe. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - 3 HS kể. - HS đọc đề bài. - HS đọc các gợi ý sgk. - HS nối tiếp nói tên nhân vật mình chọn kể. - HS đọc các cách lựa chọn phương án kể. - HS lập dạn ý kể chuyện. - HS kể chuyện theo cặp. - HS kể chuyện trước lớp, trao đổi cùng các bạn về câu chuyện. - HS dựa theo tiêu chuẩn đánh giá để nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất. ĐẠO ĐỨC TIẾT 21: LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI. I. Mục tiêu: Học xong bài, học sinh có khả năng: 1, Hiểu: thế nào là lịch sự với mọi người, vì sao cần phải lịch sự với mọi người. 2, Biết cư xử lịch sự với mọi người xung quanh. 3, Có thái độ tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh; đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự. II. Giáo dục kĩ năng sống: - Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác. - Kĩ năng ứng sử lịch sự với mọi người. - Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi va lời nói phù hợp trong 1 số tình huống. - Kĩ năng kiểm soát cảm xúc khi cần thiết. III. Tài liệu, phương tiện: - Sgk, thẻ màu, đồ dùng phục vụ đóng vai. IV. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Nêu những việc làm thể hiện kính trọng, biết ơn người lao động. 3.Bài mới(25) A. Giới thiệu bài : ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. a. Kể chuyện: Chuyện ở tiệm may. - GV kể chuyện. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi sgk. - Kết luận: Trang là người lịch sự, Hà nên biết tôn trọng người khác và cư xử cho lịch sự.Biết cư xử lịch sự để mọi người quý trọng b. Bài tập 1: Những hành vi, việc làm nào là đúng? Vì sao? - Nhận xét. c. Bài tập 3: Nêu một số biểu hiện của phép lịch sự khi ăn uống, nói năng, chào hỏi. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4. - Nhận xét. * Kết luận chung sgk. 4. Hoạt động nối tiếp: - Chuẩn bị bài cho tiết sau. - Hát. - 3 HS nêu. - HS nghe kể chuyện. - HS kể hoặc đọc lại câu chuyện. - HS thảo luận nhóm 2 hai câu hỏi sgk. - HS trình bày. - HS nêu yêu cầu. - HS nêu các hành vi việc làm đã cho. - HS thảo luận nhóm đôi, xác định việc làm đúng, việc làm sai. + Việc làm đúng: b, d. - HS nêu yêu cầu. - HS thảo luận nhóm 4. - Một vài nhóm lấy ví dụ một số biện hiện khi ăn uống, nói năng. - HS nêu ghi nhớ sgk. KHOA HỌC TIẾT 41: ÂM THANH. I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: - Nhận biết được nhứng âm thanh xung quanh. - Biết và thực hiện được các cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh. - Nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự liên hệ giữa rung động và sự phát ra âm thanh. II. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị theo nhóm: ống bơ, thước, vài hòn sỏi, trống nhỏ,1 ít vụn giấy. Một số đồ vật khác để tạo ra âm thanh ( kéo, lược,...). đài và băng cát xét ghi âm thanh của một số loại vật, sấm sét,... - Đàn ghi ta. III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định ổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ( 3) - Nêu những việc làm bảo vệ bầu không khí trong sạch? - Nhận xét. 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài : ghi đầu B. Dạy bài mới. a. Hoạt động 1 : Tìm hiểu các âm thanh xung quanh: * Mục tiêu: Nhận biết được những âm thanh xung quanh. * Cách tiến hành : - Nêu các âm thanh mà em biết? - Trong số đó, âm thanh nào do người gây ra? Âm thanh nào thường nghe được vào sáng sớm, ban ngày, buổi tối,...? b. Hoạt động 2: Thực hành các cách phát ra âm thanh. * Mục tiêu: HS biết và thực hiện được các cách khác nhau để làm cho một vật phát ra âm thanh. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. - GV và HS thảo luận các cách làm phát ra âm thanh. c. Hoạt động 3 : Tìm hiểu khi nào vật phát ra âm thanh. * Mục tiêu: HS nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự liên hệ giữa rung động và sự phát ra âm thanh của một số vật. * Cách tiến hành : - Các vật phát ra âm thanh bằng nhiều cách khác nhau, có điểm nào chung khi vật phát ra âm thanh? - Nhận xét gì về mối liên hệ giữa rung động của trống và âm thanh do trống phát ra? - Tổ chức cho HS để tay lên yết hầu, phát hiện ra sự rung động của dây thanh quản khi nói. - Nhận xét: Âm thanh do các vật rung động phát ra. d. Hoạt động 4: Trò chơi: Tiếng gì ở phía nào thế? * Mục tiêu: Phát triển thính giác (khả năng phân biệt được các âm thanh khác nhau, định hướng nơi phát ra âm thanh). * Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi. - Chia lớp làm hai nhóm: + N1 gây tiếng động – N2 nói tiếng động đó do vật nào, ở đâu gây ra. + Ngược lại. - Nhận xét, khen ngợi HS. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - 3 HS nêu. - Tiếng ô tô, tiếng tàu hoả, tiếng trống trường, tiếng máy nổ, tiếng chim hót,... - HS nêu. - HS làm việc theo nhóm, quan sát hình sgk. - HS thực hành cách cách làm phát ra âm thanh. - Các nhóm nêu kết quả. - HS làm thí nghiệm theo nhóm: gõ trống. - HS nhận xét: Rung động mạnh-âm thanh to, và ngược lại. - HS thực hiện. - HS chơi trò chơi. Thứ tư ngày 01 tháng 02 năm 2012. TẬP ĐỌC TIẾT 42: BÈ XUÔI SÔNG LA. I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy. lưu loát bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhịp nhàng, trìu mến phù hợp với nội dung miêu tả cảnh đẹp thanh bình, êm ả của dòng sông La, với tâm trạng của người đi bè say mê ngắm cảnh và ước về tương lai. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bì thơ: Ca ngợi cảnh đẹp của dòng sông La, nói lên tài năng, sức mạnh của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù. - Học thuộc lòng bài thơ. Biết yêu quê hương đất nước. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Đọc bài: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa. - Nêu nội dung chính của bài. 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài : - GV gới thiệu về hoàn cảnh ra đời của bài thơ. B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a, Luyện đọc: - Tổ chức cho HS đọc nối tiếp khổ thơ - GV sửa ngắt nhịp thơ cho HS. - GV đọc diễn cảm bài thơ. b, Tìm hiểu bài thơ: - Sông La đẹp như thế nào? - Chiếc bè gỗ được ví với gì? Cách nói ấy có gì hay? - Vì sao đi trên bè, tác giả nghĩ đến mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái ngói hồng? - Hình ảnh “ Trong đạn bom đổ nát Bừng tươi nụ ngói hồng” nói lên điều gì? - Nội dung chính của bài? c, Hướng dẫn đọc diễn cảm bài thơ: - GV gợi ý cho HS xác định giọng đọc phù hợp. - Tổ chức ho HS luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Học thuộc lòng bài thơ. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - 3 HS đọc và nêu lại nội dung bài. - 3 HS đọc bài. - HS đọc nối tiếp khổ thơ trước lớp 2-3 lượt. - HS đọc trong nhóm 2. - 1 vài nhóm đọc trước lớp. - 1-2 HS đọc bài. - HS chú ý nghe GV đọc. - Nước trong veo như ánh mắt, hai bên bờ hàng tre xanh mướt như hàng mi,... - Ví với đàn trâu đằm mình thong thả trôi theo dòng sông. Cách nói ấy khiến cho cảnh bè gỗ trôi trên sông hiện lên rất cụ thể, sống động. - Vì tác giả mơ đến một ngày mai, những chiếc bè gỗ được chở về xuôi sẽ góp phần vào công cuộc xây dựng lại quê hương đang bị chiến tranh tàn phá. - Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân dân ta trong công cuộc xây dựng đất nước bất chấp bom đạn của kẻ thù. - Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và nói lên tài năng, sức mạnh của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù. - HS luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ. - HS tham gia thi đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ. TOÁN TIẾT 103: QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ (tiết 1) I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cách quy đồng mẫu số hai phân số (trường hợp đơn giản) - Bước đầu biết thực hành quy đồng mẫu số hai phân số. II. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Kiểm tra bài làm ở nhà của HS. 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài : ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. a. Cách quy đồng mẫu số: - Phân số và . - Làm thế nào để tìm được hai phân số có cùng mẫu số bằng phân số và ? - GV gợi ý để HS nhận xét về tử số và mẫu số của hai phân số và. b. Thực hành: Bài 1: Quy đồng mẫu số các phân số - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét. Bài 2: Quy đồng mẫu số các phân số: - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Nêu lại cách quy đồng mẫu số các phân số - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS thảo luận nhóm 2. == ; = = Hai phân số và có cùng mẫu số. - Ta gọi các bước đó là quy đồng mẫu số. - MSC = 15 chia hết cho các mẫu số 3 và 5. - HS nêu lại cách quy đồng mẫu số hai phân số như sgk. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài: a, và = =; = = b, và = = ; = = - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài. a, và = = ; = = b, và = = ; = = ÂM NHẠC TIẾT 21: HỌC HÁT : BÀN TAY MẸ. I, Mục tiêu: - Hát đúng giai điệu và lời ca. - Cho HS tập cách hát có luyến xuống, mỗi tiếng là hai móc đơn (một phách) - Qua bài hát, nhắn nhủ các em càng thêm biết ơn và kính mẹ. II, Chuẩn bị: - Nhạc cụ quen dùng, băng đĩa nhạc, ảnh nhạc sĩ Bùi Đình Thảo. - Thanh phách, song loan. III, Các hoạt động dạy học: 1, Phần mở đầu: - Giới thiệu bài hát: Bàn tay mẹ. 2, Phần hoạt động: - GV giới thiệu nhạc sĩ Bùi Đình Thảo. - GV mở băng bài hát cho HS nghe. - GV chia lời bài hát thành 5 câu hát. - Hướng dẫn HS tập hát từng câu hát. - GV lưu ý HS chỗ luyến xuống bằng 2 nốt nhạc của một phách, 2 chỗ cuối câu ngân dài ba phách. - GV hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm. - Kể tên những bài hát về mẹ? 3, Phần kết thúc: - HS hát lại bài hát. - GV đọc bài thơ viết về mệ cho HS nghe. - HS quan sát ảnh chân dung nhạc sĩ. - HS nghe bài hát. - HS đọc lại lời bài hát. - HS học hát theo hướng dẫn của GV. - HS hát kết hợp gõ theo phách. - HS hát kết hợp gõ theo nhịp. - Kể tên các bài hát về mẹ: Lời ru của mẹ; Chỉ có một trên đời;... TẬP LÀM VĂN TIẾT 41: TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT. I. Mục tiêu: - Nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả của bạn và của mình. - Biết tham gia sửa lỗi chung, biết tự sửa lỗi theo yêu cầu của thầy cô giáo. - Thấy được cái hay của bài văn được thầy cô giáo khen. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi lại một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ đặt câu, ý,... cần sửa chung cho cả lớp. - Phiếu học tập để học sinh thống kê lỗi trong bài của mình theo từng loại và sửa. III. Các hoạt động dạt học: 1, Nhận xét chung về kết quả làm bài của học sinh: 1.1, Ưu điểm: 1.2, Tồn tại: 2, Hướng dẫn chữa lỗi: 3, Học tập đoạn văn, bài văn hay: - GV đọc đoạn văn, bài văn hay của HS trong lớp cho HS nghe. 4, Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. LỊCH SỬ TIẾT 21: NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC. I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: - Nhà Hậu Lê ra đời trong hoàn cảnh nào? - Nhà Hậu Lê đã tổ chức được một bộ máy nhà nước quy củ và quản lí đất nước tương đối chặt chẽ. - Nhận thức bước đầu về vài trò của pháp luật. II. Đồ dùng dạy học: - Sơ đồ Nhà Hậu Lê. - Một số điểm của bộ luật Hồng Đức. - Phiếu học tập của học sinh. III,. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Thuật lại diễn biến trận Chi Lăng? Kết quả, ý nghĩa của chiến thắng. - Nhận xét. 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài : ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. a. Hoạt động 1 : Nhà Hậu Lê: - GV giới thiệu về sự ra đời của nhà Hậu Lê: + 4/1428 Lê Lợi lên ngôi vua, lấy tên nước là Đại Việt. + Nhà Hậu Lê trải qua một số đời vua. + Nước Đại Việt ở thời Hậu Lê phát triển rực rỡ nhất ở đời vua Lê Thanh Tông (1460- 1497) b. Hoạt động 2 : Việc tổ chức quản lí đất nước. - GV giới thiệu tranh, ảnh như sgk. - Nêu những sự việc thể hiện vua là người có uy quyền cao nhất? c. Hoạt động 3 : Nội dung cơ bảm của bộ luật Hồng đức. - GV giới thiệu vai trò của Bộ luật Hồng Đức: Đây là công cụ để quản lí đất nước. - Luật Hồng Đức bảo về quyền lợi cho ai? - Luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ? 4, Củng cố,dặn dò(5) - Tóm tắt nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - 3 HS nêu. - HS nghe. - HS chú ý nghe, ghi nhớ nội dung. - HS quan sát tranh, ảnh sgk. - HS thảo luận cặp, nêu: - “ Vua là con trời, có uy quyền tối cao, trực tiếp chỉ huy quân đội...” - HS thảo luận theo nhóm. - Luật Hồng Đức bảo về quyền lợi cho vua chúa và quan lại, địa chủ , bảo vệ chủ quyền quốc gia,.. - Bảo vệ quyền lợi của người phụ nữ. Thứ năm ngày 02 tháng 02 năm 2012. TOÁN TIẾT 104: QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết quy đồng mẫu số hai phân số, trong đó mẫu số của một phân số được chọn làm mẫu số chung. - Củng cố về cách quy đồng mẫu số hai phân số. II. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiêm tra bài cũ(3) - Cách quy đồng mẫu số hai phân số. - Nhận xét. 3.Bài mới(30) A. Giới thiệu bài :Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. a. Cách quy đồng mẫu số. - Phân số: và . - Nhận xét gì về mẫu số của hai phân số? - GV gợi ý để HS chọn 12 làm MSC. - Yêu cầu HS quy đồng mẫu số. b. Thực hành: Bài 1: Quy đồng mẫu số các phân số. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: Quy đồng mẫu số các phân số. - Tổ chức cho HS làm bài. - Nhận xét. Bài 3: Viết các phân số lần lượt bằng và và có mẫu số chung là 24. - Chữa bài, nhận xét. 4. Củng cố ,dặn dò(5) - Nêu lại cách quy đồng mẫu số phân số. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS nêu. - Mẫu số bằng 6 và 12. 12 : 6 = 2 ; 2 x 6 = 12. - HS quy đồng mẫu số phân số: = = . Ta được phân số: và . - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài: a, và . b, và = = - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. a, và b, và - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài: = ; = LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 42: VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO? I, Mục tiêu: - Nắm được đặc điểm về ý nghĩa và cấu tạo của vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? - Xác định được bộ phận vị ngữ trong các câu kể Ai thế nào?; biết đặt câu đúng mẫu. II, Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết câu kể Ai thế nào? phần nhận xét. - Phiếu viết câu kể Ai thế nào? bài tập 1. III, Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức . 2. Kiểm tra bài cũ: - Câu kể Ai thế nào? có đặc điểm ? - Ví dụ về câu kể Ai thế nào?. 3. Dạy học bài mới: A, Giới thiệu bài: B, Phần nhận xét: - Đọc đoạn văn sgk. - Tìm các câu kể Ai thế nào? - GV dán phiếu ghi các câu kể Ai thế nào? lên bảng. - Xác định chủ ngữ, vị ngữ của các câu đó. - Vị ngữ của các câu biểu thị nội dung gì? - Vị ngữ do các từ ngữ nào tạo thành? C, Ghi nhớ sgk. - Lấy ví dụ câu kể Ai thế nào? D, Luyện tập: Bài 1: Đọc các câu và trả lời câu hỏi. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Đặt 3 câu kể Ai thế nào?, mỗi câu tả một cây hoa mà em yêu thích. - Yêu cầu HS đặt câu. - Nhận xét. 4. Củng cố,dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS nêu. - HS đọc đoạn văn sgk. - HS xác định các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn đó. - HS xác địng chủ ngữ, vị ngữ của từng câu. + Về đêm, cảnh vật/thật im lìm. + Sông/ thôi vỗ sóng dồn dập... + Ông Ba/ trầm ngâm. + Trái lai, ông Sáu/ rất sôi nổi. + Ông / hệt như thần Thổ địa.... - Vị ngữ biểu thị trạng thái của người và vật, đặc điểm của người và vật. - Vị ngữ do tính từ và cụm tính từ tạo thành - HS đọc ghi nhớ sgk. - HS lấy ví dụ câu kể, phân tích ví dụ. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS đọc thầm đoạn văn. - HS làm bài vào vở, 1 vài HS làm bài vào phiếu. - HS nêu yêu cầu. - HS đặt câu, nối tiếp đọc câu đặt đặt. THỂ DỤC TIẾT 42: NHẢY DÂY. TRÒ CHƠI: LĂN BÓNG. I. Mục tiêu: - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ tương đối chính xác. - Trò chơi: Lăn bóng bằng tay. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức tương đối chủ động. II. Địa điểm, phương tiện: - Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện. - Chuẩn bị còi, bóng, dây. III. Nội dung, phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp, tổ chức 1, Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung tiết học. - Tổ chức cho HS klhởi động. 2, Phần cơ bản: 2.1, Bài tập rlttcb. - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. - HS ôn tập thực hiện động tác nhảy dây kiểu chụm hai chân. + GV điều khiển HS ôn tập, HS ôn theo nhóm 2. - GV lưu ý HS những sai lầm thường mắc và cách sửa. - HS thi đua. - Thi xem ai nhảy được nhiều lần. 2.2, Trò chơi vận động: - Trò chơi: Lăn bóng bằng tay. - GV hướng dẫn cách chơi. - Tổ chức cho HS chơi. - HS khởi động các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, khớp hông. - HS chơi trò chơi. 3, Phần kết thúc: - Đi thường theo vòng tròn, thả lỏng toàn thân. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. 6-10 phút 1-2 phút 18-22 phút 12-13 phút 5-7 phút 4-6 phút 2-3 phút 1-2 phút 1phút * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ĐỊA LÍ TIẾT 21; HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ. I. Mục tiêu: - Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về dân tộc, nhà ở, làng xóm,trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. - Sự thích ứng của con người với tự nhiên ở đồng bằng Nam Bộ. - Dựa vào tranh, ảnh để tìm ra kiến thức. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ phân bố dân cư Việt Nam. - Tranh, ảnh về nhà ở, làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Trình bày hiểu biết của em về đồng bằng Nam Bộ. - Nhận xét. 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. a. Hoạt động 1 : Nhà ở của người dân: - Người dân đồng bằng Nam Bộ thuộc những dân tộc nào? - Người dân thường làm nhà ở đâu? Vì sao? - Phương tiện đi lại phổ biến của người dân ở đây là gì? - GV nói thêm về nhà ở của người dân đồng bằng Nam Bộ. b. Hoạt động 2 : Trang phục và lễ hội: - Tranh, ảnh sgk. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm: + Trang phục thường ngày của người dân ở đồng bằng Nam Bộ trước đây có gì đặc biệt? + Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì? + Trong lễ hội thường có những hoạt động nào? + Kể tên một số lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng Nam Bộ. - Nhận xét, trao đổi. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Tóm tắt nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - 3 HS nêu. - HS nêu tên các dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ. - HS trình bày đặc điểm về nhà ở, phương tiện đi lại của người dân ở đây. - HS quan sát tranh, ảnh sgk. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày về trang phục và lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. MĨ THUẬT TIẾT 21: VẼ TRANG TRÍ: TRANG TRÍ HÌNH TRÒN. I. Mục tiêu: - HS cảm nhận được vẻ đẹp của trang trí hình tròn và hiểu sự ứng dụng của nó trong cuộc sống hàng ngày. - HS biết cách sắp xếp hoạ tiết và trang trí được hình tròn theo ý thích. - HS có ý thức làm đẹp trong học tập và cuộc sống. II. Chuẩn bị: - Một số đồ vật được trang trí có dạng hình tròn: đĩa, khay tròn,... - Hình gợi ý cách trang trí hình tròn. - Một số bài trang trí hình tròn. - Giấy, bút vẽ. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới(25) A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn quan sat, nhận xét. - GV giới thiệu đồ vật, hình ảnh minh hoạ. - GV gợi ý để HS quan sát. - GV giới thiệu một số bài vẽ trang trí hình tròn. b. Hoạt động 2 : Cách trang trí hình tròn: - GV vẽ một số hình tròn lên bảng. - Kẻ các trục và phác các hình mảng khác nhau vào mỗi hình. - GV nêu cách vẽ: + Vẽ hình tròn và kẻ trục. + Vẽ các hình mảng chính, phụ. + Tìm học tiết vẽ vào c
Tài liệu đính kèm: