Giáo án Tổng hợp lớp 4 (chuẩn kiến thức) - Tuần 20 năm 2012

 TIẾT39: BỐN ANH TÀI.(tiếp theo)

I. Mục tiêu:

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết thuật lại sinh động cuộc chiến đấu của bốn anh tài chống yêu tinh. Biết đọc diễn cảm ài văn, chuyể giọng linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu chuyện.

- Hiểu các từ ngữ mới: núc nác, núng thế.

Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết hợp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.

- Tinh thần đoàn kết của dân tộc ta.

II. Giáo dục kĩ năng sống:

 - Tự nhận thức, xác giá trị cá nhân.

 - Hợp tác.

 - Đảm nhận trách nhiệm.

 III. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài đọc sgk.

- Bảng phụ viết câu, đoạn cần hướng dẫn hs đọc.

IV. Các hoạt động dạy học:

 

doc 25 trang Người đăng phuquy Lượt xem 969Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 4 (chuẩn kiến thức) - Tuần 20 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Chuẩn bị bài sau.
- hát.
- HS nêu.
- HS đọc lại ví dụ.
- HS giải bài toán:
 8 : 4 = 2 (quả)
- HS đọc đề bài.
- HS nêu cách chia.
C1: lấy 3 chia cho 4 ( không biết thực hiện)
C2: Chia từng cái bánh.
- HS nhận ra: 3 : 4 = .
- HS lấy ví dụ phép chia số tự nhiên được viết dưới dạng phân số và xác định tử số, mẫu số trong mỗi phân số đó.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
7 : 9 = ; 5 : 8 = ; 6 : 19 = 
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài dựa vào mẫu.
36 : 9 = = 4; 88 : 11 = = 8
0 : 5 = = 0 ; 7 : 7 = = 1
- HS nêu yêu cầu.
- HS viết các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1. Nhận xét.
 6 = ; 1 = ; 27 = ; 0 = 
+ Mọi số tự nhiên ta có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên và mẫu số là một.
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
 TIẾT 39: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
I. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? Tìm được các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn. Xác định được bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong câu.
- Thực hành viết được một đoạn văn dùng kiểu câu kể Ai làm gì?.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số tờ phiếu viết rời từng câu trong bài tập 1 để làm bài tập 2.
- Bút dạ, giấy để 2-3 HS làm bài tập.
- Tranh minh hoạ cảnh làm trực nhật lớp.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Chữa bài tập tiết trước.
- Nhận xét.
3. Dạy học bài mới(30)
A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Bài 1:Tìm các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn:
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Xác định chủ ngữ và vị ngữ trong câu vữa tìm được ở bài 1.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3; Viết đoạn văn kể về việc làm trực nhật.
- GV giới thiệu việc trực nhật qua tranh.
- Yêu cầu HS viết đoạn văn.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Chuẩn bị bài sau.
- hát.
- HS chữa bài tập.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS đọc đoạn văn.
Các câu kể Ai làm gì? là câu: 3,4,5,7.
- HS đọc lại các câu kể Ai làm gì?
- HS nêu yêu cầu.
- HS xác định chủ ngữ và vị ngữ trong từng câu kể tìm được ở bài 1.
C3: Tầu chúng tôi/
C4:Một số chiến sĩ/
C5: Một số khác/
C7:Cá heo/
- HS nêu yêu cầu.
- HS quan sát tranh, hình dung lại công việc trực nhật.
- HS viết đoạn văn.
- HS đọc đoạn văn vừa viết.
 KỂ CHUYỆN
 TIẾT 20: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.
Đề bài:
Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tài.
I. Mục tiêu:
1, Rèn kĩ năng nói:
- HS biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện ( mẩu chuyện) các em đã được nghe, được đọc về một người có tài.
- Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
2, Rèn kĩ năng nghe: HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số truyện viết về người có tài.
- Bảng phụ viết dàn ý kể chuyện.
III. Các hoạt động dạy học: 
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Kể lại câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần.
- Nêu ý nghĩa câu chuyện.
3. Dạy học bài mới(30)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn kể chuyện:
a, Tìm hiểu yêu cầu của đề:
Đề bài:Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tài.
- GV lưu ý HS chọn đúng câu chuyện, những nhân vật có tài được nêu làm ví dụ là những người đã biết qua các bài đọc.
- Những nhân vật có tài được nêu làm ví dụ trong sgk là những nhân vật các em đã biết qua các bài học.
- Y/c HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình.
b, HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- GV lưu ý HS: cần kể có đầu có cuối.
- GV đưa ra các tiêu chí đánh giá.
- GV và HS nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- HS kể lại câu chuyện.
- HS đọc đề bài.
- HS xác định trọng tâm của đề.
- HS đọc các gợi ý 1,2 sgk.
-
 HS nối tiếp nói tên câu chuyện chọn kể.
- HS đọc dàn ý kể chuyện treo trên bảng.
- HS kể chuyện theo nhóm 3.
- 1 vài nhóm kể chuyện trước lớp.
- HS tham gia thi kể chuyện.
 ĐẠO ĐỨC
TIẾT 20: KÍNH TRỌNG VÀ BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG.
 ( tiếp)
I. Mục tiêu:
- Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động.
- Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động.
II. Giáo dục kĩ năng sống:
- Kĩ năng tôn trọng giá trị sức lao động.
- Kĩ năng thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với ngời lao động.
III. Tài liệu và phương tiện:
- Sgk.
- Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai.
IV. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Vì sao phải kính trọng và biết ơn người lao động?
- Nhận xét.
3 Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài : ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn thực hành.
a. Hoạt động 1: Đóng vai – Bài tập 4:
* Mục tiêu : HS biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động.
* Cách tiến hành.
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
- Thảo luận đóng vai theo mỗi tình huống.
- Tổ chức cho các nhóm đóng vai.
- GV cùng cả lớp trao đổi:
+ Cách ứng xử với người lao động trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao?
+ Em cảm thấy như thế nào khi ứng xử như vậy?
- GV kết luận về cách ứng xử phù hợp.
b. Hoạt động 2: Trình bày sản phẩm- Bài tập 5,6.
* Mục tiêu: HS nhận thức vai trò quan trọng của người lao động.
* Cách tiến hành:
- Chia lớp làm 4 nhóm.
- Tổ chức cho HS trình bày sản phẩm.
- Nhận xét.
* Kết luận chung: sgk.
4. Củng cố- Dặn dò(5)
- Thực hiện kính trọng, biết ơn những người lao động.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- HS nêu.
- HS nêu yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai theo mỗi tình huống được giao.
- Các nhóm lên đóng vai.
- HS cùng trao đổi về cách ứng xử của các bạn.
- HS làm việc theo nhóm, các nhóm trưng bày sản phẩm đã chuẩn bị được.
- HS cùng tham quan sản phẩm của các nhóm.
- HS nêu kết luận chung sgk.
KHOA HỌC
TIẾT 39: KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM.
I. Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh biết:
- Phân biệt không khí sạch (trong lành) và không khí bẩn (không khí bị ô nhiễm).
- Nêu những nguyên nhân gây nhiễm bẩn bầu không khí.
II. Giáo dục kĩ năng sống:
- Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thông tin về các hành động gây ô nhiễm không khí.
- Kĩ năng xác định giá trị bản thân qua đánh giá các hành động liên quan tới ô nhiễm không khí.
- Kĩ năng trình bày, tuyên truyền về việc bảo vệ bầu không khí trong sạch.
- Kĩ năng lựa chọn giải pháp bảo vệ môi trường không khí.
III. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 78, 79 sgk.
- Sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh về cảnh thể hiện bầu không khí trong sạch, bầu không khí bị ô nhiễm.
IV. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Địa phương em đã làm gì để phòng chống bão?
- Nhận xét.
3. Dạy học bài mới(30)
A. Giới thiệu bài : ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
a. Hoạt động 1 : Tìm hiểu về không khí ô nhiễm và không khí sạch.
* Mục tiêu : Phân biệt không khí sạch (trong lành) và không khí bẩn ( bị ô nhiễm).
* Cách tiến hành :
- Hình vẽ sgk.
- Hình nào thể hiện bầu không khí trong sạch?
- Hình nào thể hiện bầu không khí bị ô nhiễm?
- Nêu lại một số tính chất của không khí?
* Kết luận:
+ Không khí sạch là không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị,....
+ Không khí bẩn hay ô nhiễm là không khí có chứa một trong các loại khói, khí độc,....
b. Hoạt động 2: Nguyên nhân gây ra ô nhiễm không khí.
* Mục tiêu: Nêu những nguyên nhân gây nhiễm bẩn bầu không khí.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm liên hệ thực tế.
- Kết luận: Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: Do bụi; do khí độc.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Tóm tắt nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- 3 HS tiếp nối nhau trình bày.
- HS quan sát hình thảo luận nhóm đôi.
- Các nhóm trình bày: 
+ Không khí trong sạch: H2.
+ Không khí bị ô nhiễm: H1,3,4.
- HS nêu.
- HS liên hệ thực tế và nêu: do khí thải của các nhà máy, khói lò gạch, khí độc, bụi do các phương tiện....
Thứ tư ngày 11 tháng 1 năm 2012.
 TẬP ĐỌC
TIẾT 40: TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN.
I. Mục tiêu:
1, Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. biết đọc diễn cảm bài văn với cảm hứng ca ngợi, tự hào.
2, Hiểu các từ ngữ mới trong bài ( chính đáng, văn hoá Đông Sơn, hoa văn, vũ công, nhân bản, chim Lac, chim Hồng)
Hiểu nội dung bài: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, đa dạng với hoa văn rất đặc sắc, là niềm tự hoà chính đáng của người Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học:
- ảnh trống đồng Đông Sơn.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Đọc truyện Bốn anh tài.
- Nêu ý nghĩa câu chuyện.
3. Dạy học bài mới:
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc:
- Chia đoạn: 2 đoạn.
+ Đoạn 1 : Từ đầu...có gạc
+ Đoạn 2 : Còn lại.
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV sửa phát âm, ngắt giọng cho HS.
- GV đọc bài.
b, Tìm hiểu bài:
Đoạn 1:
- Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào?
- Hoa văn trên mặt trống được tả như thế nào?
Đoạn 2:
- Những hoạt động nào của con người được miêu tả trên trống đồng?
- Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng?
- Vì sao trống đồng là niềm tự hoà chính đáng của người Việt Nam ta?
c, Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- GV giúp HS nhận ra giọng đọc phù hợp.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Luyện đọc thêm ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau.
- hát.
- HS đọc truyện.
- HS chia đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lượt.
- HS đọc trong nhóm 2.
- 1 vài nhóm đọc trước lớp.
-1-2 HS đọc toàn bài.
- HS chú ý nghe GV đọc mẫu.
- HS đọc đoạn 1.
- Đa dạng về hình dáng, kích cỡ lẫn phẩm chất trang trí, sắp xếp hoa văn.
- Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều cánh, hình tròn đồng tâm, hình vũ công nhảy múa, chèo thuyền, hình chim bay,...
- HS đọc đoạn 2.
- Hoạt động lao động, đánh cá, săn bắn, đánh trống thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương,....
- Vì những hình ảnh về hoạt động của con người là những hình ảnh nổi bật nhất trên hoa văn....
- Vì trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa văn trang trí đẹp, là một cổ vật phản ánh trình độ văn minh của người việt cổ xưa....
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS tham gia thi đọc diễn cảm.
TOÁN
TIẾT 98: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN.
 ( tiếp)
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh nhận ra:
- Nhận biết được kết quả của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 có thể viết thành phân số (trong trường hợp tử số lớn hơn mẫu số).
- Bước đầu biết so sánh phân số với 1.
II. Đồ dùng dạy học:
- Sử dụng mô hình hoặc hình vẽ trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Viết các phép chia sau dưới dạng phân số.
- Nhận xét.
3. Dạy học bài mới(30)
A. Giới thiệu bài : ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
a. Ví dụ:
- Ví dụ 1: Có hai quả cam, chia mỗi quả thành 4 phần. Vân ăn 1 quả và quả cam. Viết phân số chỉ số cam vân ăn.
- Ví dụ 2: Chia 5 quả cam cho 4 người. Tìm phần cam của mỗi người.
2.2, Nhận xét:
+, 5 : 4 = 
+, > 1
b Luyện tập:
MT: Viết kết quả của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên thành phân số, biết so sánh phân số với 1.
Bài 1: Viết thương dưới dạng phân số.
- Yêu cầu làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Trong hai phân số và , phân số nào chỉ phần đã tô mầu của 
a,H1
b,H2
Bài 3:trong các phân số:;;;;;.
So xánh các phân số đó với 1.
- Chữa bài .
4. Củng cố dặn dò(5)
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- HS viết các phân số.
- HS nêu lại đề toán.
- HS quan sát mô hình.
- HS nêu: Phân số quả cam.
- Chia mỗi quả thành 4 phần.
- Mỗi người được quả cam.
- HS nêu lại nhận xét như sgk.
 - HS nêu yêu cầu của bài.
 - HS làm bài.
 9 : 7 =; 8 : 5 =; 19 : 11=; 
 3 : 3 =; 2 : 15 = .
- HS quan sát hình.
- HS yêu cầu của bài,làm bài 
a, ; b, .
- HS nêu yêu cầu 
- HS làm bài .
P số<1 là : ; ; .
P số >1 là :; 
P số =1 là:.
ÂM NHẠC
 TIẾT 20: ÔN TẬP BÀI HÁT: CHÚC MỪNG. TĐN SỐ 5.
I. Mục tiêu:
- Học sinh hát đúng tính chất nhịp nhàng, vui tươi cảu bài hát.
- Tập trình diễn bài hát kết hợp vận động phụ hoạ.
- HS đọc thang âm: đô-rê-mi-son-la và đọc đúng bài TĐN số 5.
II. Chuẩn bị:
- Nhạc cụ, chép bài tập đọc nhạc số 5.
- Nhạc cụ gõ.
III. Các hoạt động dạy học:
1, Phần mở đầu:
- GV giới thiệu nội dung bài.
2, Phần hoạt động:
2.1, Nội dung 1: Ôn tập bài hát Chúc mừng.
- GV hướng dẫn cho HS ôn tập.
2.2, Nội dung 2: TĐN số 5.
- Nhận xét bài đọc nhạc.
- GV tổ chức cho HS gõ phách.
- GV hướng dẫn HS gõ.
3, Củng cố,dặn dò:
- Tập chép và đọc bài TĐN số 5.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS ghi bài.
- HS hát ôn bài hát:
+ Ôn Cả lớp.
+ Ôn theo tổ, nhóm.
- HS thể hiện một vài động tác phụ hoạ.
- HS hát ôn kết hợp thực hiện một vài động tác phụ hoạ.
- HS nhận xét: 
Cao độ từ thấp đến cao: Đô-rê-mi-son-la.
- Bài có hình nốt móc đơn, đen, trắng.
- HS gõ thanh phách.
- HS gõ theo tiết tấu.
- HS đọc thang âm đi lên liền bậc, cách bậc.
- HS đọc kết hợp gõ đệm theo phách.
TẬP LÀM VĂN
 TIẾT 39: MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
 Kiểm tra viết.
I. Mục tiêu:
- Học sinh thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật sau giai đoạn học về văn miêu tả đồ vật - bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đủ 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài), diến đạt thành câu, lời văn sinh động, tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ một số đồ vật trong sgk.
- Bảng phụ viết dàn ý, đề bài của bài văn miêu tả đồ vật.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
- Nhận xét.
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
 Gợi ý HS làm bài.
- GV ghi đề bài lên bảng.
- Đề 1: Hãy tả một đồ vật em yêu thích nhất ở trường . Chú ý mở bài theo cách gián tiếp.
- Đề 2: Hãy tả một đồ vật gần gũi nhất với em ở nhà. Chú ý kết bài theo kiểu mở rộng.
- Đề 3:Hãy tả một đồ chơi mà em thích nhất. Chú ý mở bài theo cách gián tiếp.
- GV gợi ý để HS lựa chọn đề bài.
- GV ghi dàn ý bài văn tả đồ vật lên bảng.
- Tổ chức cho HS viết bài.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- HS đọc các đề bài trên bảng.
- HS xác định yêu cầu của đề bài.
- HS lựa chọn đề bài để viết văn.
- HS đọc dàn ý ghi trên bảng.
- HS viết bài.
 LỊCH SỬ
 TIẾT 20: CHIẾN THẮNG CHI LĂNG.
I. Mục tiêu:
Học xong bài này, học sinh biết:
- Thuật lại diễn biến trận Chi Lăng.
- ý nghĩa quyết định của trận Chi Lăng đối với thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn.
- Cảm phục sự thông minh, sáng tạo trong cách đánh giặc của ông cha ta qua trận Chi Lăng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình sgk.
- Phiếu học tập của học sinh.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức(3)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Tình hình nước ta cuối thời Trần như thế nào?
- Nhận xét.
3. Dạy học bài mới.
A. Giới thiệu bài.Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
* Hoạt động 1 : Bối cảnh lịch sử:
- Năm 1407 đất nước rơi vào tay nhà Minh. Nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra, tiêu biểu là khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi.
- GV treo lược đồ như sgk.
- Khung cảnh ải Chi Lăng.
* Hoạt động 2 : Diễn biến trận Chi Lăng:
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm:
+ Khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng, Kị binh ta đã hành động như thế nào?
+ Kị binh của nhà Minh đã phản ứng như thế nào?
+ Kị binh giặc thua trận ra sao?
+ Bộ binh của nhà Minh thua trận như thế nào?
* Hoạt động 3: Kết quả, ý nghĩa:
- GV tổng kết lại những kết quả mà quân ta đã giành được và ý nghĩa thắng lợi của trận Chi Lăng.
4. Củng cố,dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- HS nêu.
- HS trình bày thêm:
- Năm 1418 khởi nghĩa Lam Sơn lan rộng.
- Năm 1426, quân Minh bị quân khởi nghĩa bao vây, xin cứu viện. Liễu Thăng chỉ huy 10 vạn quân kéo vào nước ta theo đường Lạng sơn.
- HS thảo luận theo nhóm.
- HS đại diện các nhóm trình bày.
- HS thuật lại diễn biến trận Chi lăng.
- Nghênh chiến rồi quay đầu bỏ chạy để nhử quân địch vào ải Chi Lăng, giặc ham đuổi theo lên chúng kế .
- Ham chiến nên đuổi theo.
- Khi ngựa của chúng đang bì bõm ..Liễu Thăng bị giết 
- Quân bọ theo sau rút chạy ...
- HS trình bày về tài thao lược của quân ta.
- quân ta đã giành được và ý nghĩa thắng lợi của trận Chi Lăng 
- HS nêu kết quả, ý nghĩa thắng lợi của trận Chi Lăng.
Thứ năm ngày 12 tháng 1 năm 2012.
 TOÁN
 TIẾT 99: LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Củng cố một số hiểu biết ban đầu về phân số, đọc, viết phân số; quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số.
- Bước đầu biết so sánh độ dài một đoạn thẳng bằng mấy phần độ dài một đoạn thẳng khác (trường hợp đơn giản)
II.Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Kiểm tra bài làm ở nhà của học sinh.
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn luyện tập:
MT: Rèn kĩ năng đọc, viết phân số, nắm chắc quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số.
Bài 1: Đọc các số đo đại lượng.
- GV tổ chức cho HS đọc các số đo đại lượng
- Nhận xét.
Bài 2: Viết các phân số:
- GV đọc cho HS viết.
- Nhận xét.
Bài 3: Viết mỗi số tự nhiên sau dưới dạng phân số.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét.
Bài 4: Viết một phân số:
a, Nhỏ hơn 1
b, Lớn hơn 1
c, Bằng 1
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 5:Điền phân số thích hợp vào chỗ chấm.
- GV hướng dẫn mẫu.
- Yêu cầu HS làm bài.
4. Củng cố ,dặn dò(5)
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS đọc các số đo đại lượng.
- HS nêu yêu cầu.
- HS nghe đọc, viết các phân số:
; ; ; .
- HS nêu yêu cầu.
- HS viết phân số:
8 = ; 14 = ; 32 = .
- HS nêu yêu cầu.
- HS nêu đặc điểm của phân số lớn hơn, nhỏ hơn, bằng 1.
- HS viết phân số theo yêu cầu:
 ; ;... < 1
 ; ;... > 1
 ; ;... = 1
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
a, CP = CD ; PD = CD
b, MO = MN ; ON = MN
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 TIẾT 40: MỞ RỘNG VỐN TỪ: SỨC KHOẺ.
I. Mục tiêu:
- Mở rộng và tích cực hoá vốn từ thuộc chủ điểm Sức khoẻ của học sinh.
- Cung cấp cho HS một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ, một số tờ phiếu khổ to viết nội dung bài 1,2,3.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Đọc đoạn văn kể về công việc làm trực nhật, chỉ rõ các câu kể Ai làm gì?
- Nhận xét.
3. Dạy học bài mới(30)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Tìm các từ ngữ:
a, Chỉ những hoạt động có lợi cho sức khoẻ.
b, Chỉ những đặc điểm của một cơ thể khoẻ mạnh.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Kể tên các môn thể thao mà em biết.
- Tổ chức cho HS nêu têu các môn thể thao.
- Trong các môn thể thao đó, em chơi môn thể thao nào? ( thích môn thể thao nào?)
- Nhận xét.
Bài 3: Tìm mỗi từ ngữ thích hợp với mỗi chỗ trống để hoan chỉnh các thành ngữ sau:
- Tổ chức cho HS hoàn chỉnh các thành ngữ.
- Nhận xét.
- Yêu cầu học thuộc các thành ngữ.
Bài 4: Câu tục ngữ sau nói lên điều gì?
- Yêu cầu đọc các câu tục ngữ.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu ý nghĩa của các thành ngữ.
- Nhận xét.
4. Củng cố,dặn dò(5)
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- HS đọc đoạn văn.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tìm từ theo mẫu:
a, M: tập luyện
tập thể thao, đi bộ, chạy, chơi thể thao, ăn uống điều độ,..
b, M: Vạm vỡ
lực lưỡng, cân đỗi, rắn rỏi, rắn chắc, săn chắc, cường tráng, dẻo dai,..
- HS nêu yêu cầu.
- HS nối tiếp nêu tên các môn thể thao.
- HS nêu môn thể thao mình thích hoặc môn thể thao đang tập luyện,...
- HS nêu yêu cầu.
- HS điền vào chỗ chấm.
a, Khoẻ như...........
b, Nhanh như...........
- HS nêu yêu cầu.
- HS đọc các câu tục ngữ.
- HS trao đổi theo nhóm về ý nghĩa của từng câu tục ngữ.
 THỂ DỤC
TIẾT 4O; ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI, TRÁI. 
TRÒ CHƠI: LĂN BÓNG.
I. Mục tiêu:
- ôn động tác đi chuyển hường phải, trái. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối đúng.
- Học trò chơi: lăn bóng bằng tay. yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia được vào trò chơi.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Còi, kẻ vạch, dụng cụ và bòng chơi trò chơi.
III. Nội dung, phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp, tổ chức
1, Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, phương pháp tập luyện.
- Tổ chức cho HS khởi động.
2, Phần cơ bản:
2.1, Ôn ddoDDHDDN và bài tập RLTTCB.
- Ôn đi đều theo 1-4 hàng dọc.
- Ôn đi chuyển hướng phải, trái.
- HS ôn lại một vài động tác đội hình đội ngũ.
- HS ôn tập thực hiện động tác đi chuyển hướng phải, trái.
+ GV điều khiển HS ôn tập.
+ Cán sự lớp điều khiển.
+ HS ôn luyện theo hàng.
- HS tham gia thi đua thực hiện các động tác theo tổ.
- HS khởi động các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, khớp hông.
- HS chơi trò chơi.
2.2, Trò chơi vận động:
- Trò chơi lăn bóng bằng tay.
- GV nêu cách chơi.
- Tổ chức cho HS khởi động các khới xương.
- GV hướng dẫn cách lăn bóng.
3, Phần kết thúc:
- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
- Thực hiện một vài động tác thả lỏng.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
6-10 phút
1-2 phút
18-22 phút
10-12 phút
7-8 phút
4-6 phút
1-2 phút
2-3 phút
1phút
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
*
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
*
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
*
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
*
 ĐỊA LÍ
TIẾT 20: NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ.
I. Mục tiêu:
Học xong bài này, học sinh biết:
- Chỉ vị trí đồng bằng Năm Bộ trên bản đồ Việt Nam: sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Mũi Cà mau.
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên đồng bằng Nam Bộ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các bản đồ: địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Tranh, ảnh về thiên nhiên của đồng bằng Nam Bộ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Trình bày những hiểu biết của em về thành phố Hải Phòng?
- Nhận xét.
3. Dạy học bài mới(5)
A. Giới thiệu bài :
B. Dạy bài mới.
a. Hoạt động 1 : Đồng bằng lớn nhất nước ta:
- Nội dung sgk.
- Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của đất nước ta? Do phù sa của các sông nào bồi đắp nên?
- Đồng bằng Nam Bộ có những đặc điểm gì tiêu biểu?
- Xác định trên bản đồ vị trí của Đồng bằng Nam Bộ, Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau, một số kênh rạch.
b. Hoạt động 2: Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt:
- Tìm và kể tên một số sông lớn, kênh rach của Đồng bằng Nam Bộ?
- GV chỉ vị trí của sông Mê Kông, Sông Tiền,sông Hậu, sông Đồng Nai,..trên bản đồ.
- Vì sao ở đồng bằng Nam Bộ không có đê?
- Sông ở đồng bằng Nam Bộ có đặc điểm gì?
- Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô, người dân đã l

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 20.doc