I. Mục tiêu:
1, Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với lòng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi.
2, Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha nhờ giàu nghị lực và ý chíu vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.
3, Thái độ: HS có ý chí nghị lực vươn lên trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy học:
5250 quả. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài: ( 7 – 5) x 3 = 2 x 3 = 6 7 x 3 – 5 x 3 = 21 – 15 = 6 ( 7 – 5) x 3 =7 x 3 – 5 x 3 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 23: MỞ RỘNG VỐN TỪ :Ý CHÍ – NGHỊ LỰC. I. Mục tiêu: - Nắm được một số từ, một số câu tục ngữ nói về ý chí , nghị lực của con người. - Biết cách sử dụng các từ ngữ nói trên. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập 1,3. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Chữa bài tập tiết trước. - Nhận xét. 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài: B. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Xếp các từ có tiếng chí vào hai nhóm - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2:Xác định nghĩa của từ nghị lực - Chữa bài, chốt lại lời giải đúng. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ khác. Bài 3:Điền từ vào chỗ trống trong đoạn văn: - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 4: Các câu tục ngữ khuyên ta điều gì? - GV giúp HS hiểu nghĩa đen của câu tục ngữ. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Học thuộc lòng các câu tục ngữ. - Chuẩn bị bài sau. - Hát - HS làm bài tập. - HS chữa bài vào vở. - HS nêu yêu cầu của bài. + Chí có nghĩa là: rất, hết sức( biểu thị mức độ cao nhất): M: chí phải. chí lí, chí thân, chí tình, chí công. + Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp. M: ý chí. chí khí, chí chương, quyết chí. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài: + Nghị lực: sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn. a, kiên trì c, kiên cố b, nghị lực d, chí tình, chí nghĩa. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS lựa chọn các từ điền vào chô trống Các từ điền theo thứ tự: nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS đọc các câu tục ngữ. - HS nêu ý nghĩa của các câu tục ngữ. KỂ CHUYỆN TIẾT 12: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC. Đề bài: Hãy kể câu chuyện mà em đã được nghe hoặc được đọc về một người có nghị lực. I. Mục tiêu: 1, Rèn kĩ năng nói: - HS kể được câu chuyện, đoạn truyện đã nghe ssax đọc có cốt truyện, nhân vật nói về người có nghị lực, ý chí vươn lên một cách tự nhiên, bằng lời của mình. - Hiểu và trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 2, Rèn kĩ năng nghe: HS nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Truyện đọc lớp 4. - Dàn ý kể chuyện. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Kể 1-2 đoạn truyện Bàn chân kì diệu. - Em học được gì từ Nguyễn Ngọc Kí? - Nhận xét. 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài: B. Hướng dẫn học sinh kể chuyện. * Tìm hiểu yêu cầu của đề: - Kể câu chuyện như thế nào? - Kể câu chuyện về nội dung gì? -Nhân vật được nêu trong gợi ý là ai? Là người như thế nào? - GV đưa ra các tiêu chuẩn đánh giá: * Thực hành kể chuyện: - Tổ chức cho HS kể chuyện trong nhóm. - Tổ chức thi kể chuyện. - Trao đổi về nội dung câu chuyện. - Nhận xét, bình chọn, nhóm, bạn kể chuyện hay nhất. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Kể lại câu chuyện cho mọi người nghe. - Chuẩn bị bài sau. - HS kể chuyện. - HS đọc đề bài. - Kể câu chuyện được nghe, được đọc. - Về một người có nghị lực. - HS đọc các gợi ý sgk. - Nhân vật đó là Bác Hồ, bạch Thái Bưởi, Đặng Văn Ngữ, Nguyễn Hiền, - Là những người có nghị lực - HS theo dõi các tiêu chuẩn đánh giá. - HS kể chuyện trong nhóm 2. - HS một vài nhóm kể chuyện trước lớp. - HS tham gia thi kể chuyện cá nhân. ĐẠO ĐỨC TIẾT 12: HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ. I.Mục tiêu: - Hiểu công lao sinh thành dạy dỗ của ông bà, cha mẹ và bổn phận của con cháu đối với ông bà,cha mẹ. - Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà cha mẹ trong cuộc sống. - Kính yêu ông bà, cha mẹ. II.Tài liệu và phương tiện: - Đồ dùng hoá trang điễn tiểu phẩm Phần thưởng. - Bài hát Cho con. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) 3. Bài mới (25) A. Khởi động: - GV bắt nhịp cho HS hát bài hát Cho con. - Bài hát nói về điều gì? - Em có cảm nghĩ gì về tình thương yêu, che chở của cha mẹ đối với mình? - Là người con trong gia đình em có thể làm gì để cha mẹ vui lòng? B. Hoạt động 1: Tiểu phẩm: Phần thưởng. MT:Giúp HS hiểu: công lao sinh thành dạy dỗ của ông bà cha mẹ và bổn phận của con cháu đối với ông bà cha mẹ. - Tổ chức cho HS thảo luận, đóng vai. - Tổ chức cho cả lớp cùng trao đổi: + Vì sao em lại mời bà ăn chiếc bánh mà em vừa được thưởng? + “ bà” cảm thấy thế nào trước việc làm của cháu? - Kết luận: Hưng rất yêu quý bà, Hưng là một đứa cháu hiếu thảo. C. Hoạt động 2: Bài tập 1: MT: HS biết những việc làm, những hành vi thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống. - Cách ứng xử trong mỗi tình huống sau là đúng hay sai? - Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng: b,d,đ. D. Hoạt động 3: Bài tập 2: MT: HS biết gọi tên các việc làm, hành vi thể hiện hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm, đặt tên cho các bức tranh. - Nhận xét. 4. Hoạt động nối tiếp (5) - Thực hiện những hành vi, việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. - HS hát. - HS nêu. - HS thảo luận, đóng vai tiểu phẩm. - HS cả lớp cùng trao đổi. - Vì kính yêu bà..... - Bà rất vui vì tấm lòng thơm thảo của cháu. - Việc làm của bạn Loan (b) Hoài(d) Nhân (đ) thể hiện tấm lòng hiếu thảo với ông bà , cha mẹ. Việc làm của Sinh, Hoàng , là chưa quan tâm đến ông bà cha mẹ. - HS thảo luận nhóm 4, xác định cách ứng xử thể hiện hiếu thảo với ông bà cha mẹ. - HS thảo luận nhóm, đặt tên cho các bức tranh. KHOA HỌC TIẾT 23: SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN. I. Mục tiêu: - Hệ thống hoá kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên dưới dạng sơ đồ. - Vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. II. Đồ dùng dạy học: - Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên ( phóng to). - Hình sgk 48, 49. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Mây được hình thành như thế nào? - Mưa từ đâu ra? 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài: B. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. MT: Biết chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên. - GV giới thiệu sơ đồ. - GV giải thích các chi tiết trên sơ đồ. - Kết luận: + Nước đọng ở ao, hồ, sông, biển không ngừng bay hơi, biến thành hơi nước. + Hơi nước bốc lên cao, gặp lạnh, ngưng tụ thành những hạt nước rất nhỏ tạo thành các đám mây. + Các giọt nước ở trong các đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa * Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: MT: HS biết vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - Tổ chức cho HS vẽ sơ đồ. - Trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Nêu tóm tắt nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - 3 HS lên bảng trình bày. - HS quan sát sơ đồ. - HS nói về sự bay hơi và ngưng tụ của nước trong tự nhiên thông qua sơ đồ. - HS chú ý ghi nhớ. - HS vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên theo trí tưởng tượng. - HS trao đổi theo cặp về sơ đồ. - Một vài HS nói về vòng tuần hoàn của nước. Thứ tư ngày 9 tháng 11 năm 2011 TẬP ĐỌC TIẾT 24: VẼ TRỨNG. I. Mục tiêu: 1, Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài.Đọc chính xác, không ngắc ngứ, vấp váp các tên riêng nước ngoài: Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô. Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng kể từ tốn, nhẹ nhàng. lời thầy giáo: đọc với giọng khuyên bảo ân cần. đoạn cuối đọc với giọng cảm hứng ca ngợi. 2, Hiểu các từ ngữ trong bài: khổ luyện, kiệt xuất, thời đại Phục Hưng. Hiểu ý nghĩa của truyện: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài. 3, Thái độ: Có ý thước rèn luyện trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Chân dung Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Đọc bài “ Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi. - Nhận xét. 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài; B. Luyện đọc, tìm hiểu bài: a, Luyện đọc: - Chia đoạn: 2 đoạn. - Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn. - GV sửa đọc, giúp HS hiểu nghĩa một số từ. - GV đọc mẫu. b, Tìm hiểu bài: - Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, cậu bé Lê-ô-nác-đô cảm thấy chán ngán? - Thầy Vê-rô-ki-ô cho học trò vẽ thế để làm gì? - Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành đạt như thế nào? - Giải nghĩa từ: Phục hưng. - Theo em những nguyên nhân nào khiến cho Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở thành hoạ sĩ nổi tiếng? c, Đọc diễn cảm. - GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc. - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. - Nhận xét. 4. Củng cố,dặn dò (5) - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? -Kể lại câu chuyện cho bố mẹ,gia đình nghe. - Chuẩn bị bài sau. - Hát - 3 HS đọc và nêu đại ý bài. - HS chia đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lượt kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ . - 1-2 nhóm đọc bài trước lớp. - 1-2 HS đọc toàn bài. - HS chú ý nghe GV đọc mẫu. - Vì suốt mười mấy ngày, cậu phải vẽ rất nhiều trứng. - Để biết cách quan sát sự vật một cách tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác. - Trở thành danh hoạ kiệt xuất, tác phẩm được bày trân trọng ở nhiều bảo tàng lớn, là niềm tự hào của nhân loại. ông đồng thời còn là nhà điêu khắc, kiến trúc sư, kĩ sư, nhà bác học lớn của thời đại phục hưng. - HS nêu: Vì ông đã khổ luyện nhiều năm - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc diễn cảm. TOÁN TIẾT 58: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức đã học về tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và cách nhân một số với một tổng ( hiệu). - Thực hành tính toán và tính nhanh. II. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Nhân một số với một tổng ( hiệu )? - Nhận xét. 3. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: Tính: MT:Vận dụng quy tắc nhân một số với một tổng ( hiệu ) tính giá trị của biểu thức. - Tổ chức cho HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: a, Tính bằng cách thuận tiện. MT:Vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân để tính toán thuận tiện. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. b, Tính ( theo mẫu) - GV hướng dẫn mẫu. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3:Tính: MT:Vận dụng quy tắc nhân một số với một tổng ( hiệu ) tính giá trị của biểu thức. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét. Bài 4: MT: Giải bài toán có lời văn liên quan đến tính chu vi và diện tích HCN. - Hướng dẫn HS tóm tắt và giải bài toán. - Chữa bài, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Hướng dẫn luyện tập thêm. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - 3 HS tiếp nối nhau nêu. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài. 135 x (20 +3) =135 x 20 +135 x 3 = 3105 427 x (10 + 8) =427 x10+ 427x 8 = 7686. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS vận dụng để tính thuận tiện. 134 x 4 x5 =134 x(4 x5) = 134 x 20= 2680 5 x36 x 2 = (5 x 2) x 36 = 10 x 36 = 360. 42 x 2 x 7 x 5 = (42 x 7) x ( 2 x 5 ) = 294 x 10 = 294 - HS nêu yêu cầu. - HS theo dõi mẫu. - HS làm bài. 145 x2 + 145 x 98 = 145 x ( 2 + 98 ) = 145 x 100 = 14 500 - HS nêu yêu cầu của bài. a, 217 x 11 b, 413 x 21 = 217 x ( 10 + 1 ) = 413 x ( 20 +1 ) = 217 x 10 + 217 = 413 x 20 + 413 = 2170 + 217 = 2387 = 8260 + 413 = 8673 - HS tính giá trị của biểu thức. - HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài. - HS tóm tắt và giải bài toán. Bài giải: Chiều rộng của sân vận động là: 180 : 2 = 90 ( m) Chu vi của sân vận động là: ( 180 + 90) x 2 = 540 ( m) Diện tích của sân vận động là: 180 x 90 = 16200 ( m2) Đáp số: 540 m; 16200 m2 ÂM NHẠC TIẾT 12: HỌC HÁT BÀI: CÒ LẢ. I. Mục tiêu: - Học sinh cảm nhận được tình cảm âm nhạc vui tươi, trong sáng của bài hát Cò lả, dân ca đồng bằng Bắc Bộ và tình thần lạc quan yêu đời của người lao động được thể hiện ở lời ca. - HS hát đúng giai điệu và lời ca, biết thể hiện những chỗ có luyến trong bài hát. - Giáo dục học sinh yêu quý dân ca và trân trọng người lao động. II. Chuẩn bị: - Máy nghe băng nhạc. - Tranh ảnh phong cảnh làng quê đồng bằng Bắc Bộ, bản đồ Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học: 1, Phần mở đầu: 1.1, Ôn tập: 1.2, Giới thiệu bài hát mới: - GV giới thiệu tranh, ảnh về cảnh làng quê Việt Nam. - Bản đồ Việt Nam, xác định vị trí của đồng bằng Bắc Bộ. 2, Phần hoạt động: 2.1, Dạy bài hát Cò lả: - GV mở băng bài hát. - GV dậy hát từng câu. - Tổ chức cho HS luyện tập hát. 2.2, Nghe băng bài Trống cơm. - Bài dân ca đồng bằng Bắc Bộ. - GV mở băng. - GV giải thích thêm:Trống cơm là tên một loại nhạc cụ gõ đã có ở nước ta từ thời nhà Lí...Nhạc cụ này thường được dùng trong dàn nhạc chèo,tuồng và cácban nhạc tang lễ. 3, Phần kết thúc - Hát lại bài hát Cò lả. - Kể tên một số bài dân ca? - HS xem tranh về phong cảnh làng quê, cảm nhận vẻ đẹp, mượt mà thanh bình của làng quê Việt Nam. - HS xác định vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ. - HS nghe bài hát. - HS chú ý hát từng câu theo hướng dẫn - HS luyện tập hát toàn bài. - HS nghe băng bài Trống cơm. - HS tìm hiểu về nhạc cụ dân tộc. - HS hát lại toàn bài. - HS kể tên các bài dân ca các em biết. TẬP LÀM VĂN TIẾT 23: KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN. I, Mục tiêu: - Biết được hai cách kết bài: Kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng trong văn kể chuyện. - Bước đầu biết viết kết bài cho bài văn kể chuyện theo hai cách: Mở rộng và không mở rộng. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu kẻ bảng so sánh hai kết bài. - Phiếu bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ: (3) - Các cách mở bài trong bài văn kể chuyện? - Đọc đoạn văn mở đầu chuyện Hai bàn tay theo cách gián tiếp. - Nhận xét. 3. Bài mới (3) A. Giới thiệu bài: B. Phần nhận xét. - Đọc lại truyện Ông trạng thả diều. - Tìm đoạn kết bài của truyện? - Thêm vào cuối câu chuyện một lời nhận xét đánh giá làm đoạn kết bài? ( mẫu) - So sánh hai cách kết bài nói trên. - GV dán phiếu hai cách kết bài. - GV chốt lại: a, Kết bài không mở rộng. b, Kết bài mở rộng. C. Ghi nhớ sgk. D. Phần luyện tập: Bài 1:Các kết bài sau là kết bài theo cách nào? - GV nhận xét. Bài 2: Tìm kết bài của truyện: + Một người chính trực. + Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca. Cho biết đó là kết bài theo cách nào? Bài 3: Viết kết bài của hai truyện: + Một người chính trực. + Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca. theo kết bài mở rộng. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Hát - 5 HS tiếp nối nhau đọc. - HS đọc truyện. - HS tìm đoạn kết bài: “ Thế rồi vua mở khoa thi.” - HS đọc mẫu. - HS thêm câu nhận xét, đánh giá vào cuối truyện. - HS nối tiếp nêu kết bài vừa thêm. - HS so sánh hai cách kết bài. - HS đọc ghi nhớ sgk. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS đọc các kết bài. - HS nhận xét: a,Kết bài không mở rông. b,c,d, e: Kết bài mở rộng. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS đọc lại hai truyện. - HS xác định kết bài của truyện. - Đó là kết bài không mở rộng. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS viết kết bài cho hai truyện theo cách mở rông. - HS đọc kết bài vừa viết. LỊCH SỬ TIẾT 12: CHÙA THỜI LÝ. I.Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết: - Đến thời Lí, đạo phật phát triển thịnh đạt nhất. - Thời lí, chùa được xây dựng ở nhiều nơi. - Chùa là công trình kiến trúc đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - ảnh chụp phóng to chùa Một cột, chùa Keo, tượng phật A di đà. - Phiếu học tập của học sinh. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Thăng Long thời Lí được xây dựng như thế nào? - Nhận xét. 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài: B. Hoạt động 1: Đền thời Lí đạo phật rất thịnh vượng. - Vì sao nói: “đến thời Lí, đạo phật trở lên thịnh đạt nhất” ? C. Hoạt động 2: Vai trò, tác dụng của chùa thời lí : - Điền dấu x vào trước ý đúng: + Chùa là nơi tu hành của các nhà sư. + Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo phật. + Chùa là trung tâm văn hoá của làng xã. + Chùa là nơi tổ chức văn nghệ. - Nhận xét. C. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp. - GV mô tả chùa Một Cột, chùa Keo, tương phật A di đà. - Chùa là một công trình kiến trúc đẹp. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Tóm tắt nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát - 3 HS lên bảng trình bày. - Dưới thời Lí, nhiều vua theo đạo phật, nhân dân theo đạo phật rất đông. Kinh thành Thăng Long và các làng xã có nhiều chùa. - HS làm việc cá nhân, xác định ý đúng. - HS nhận biết: Chùa là nơi tu hành của các nhá sư, là nơi tổ chức tế lễ của đạo phật, là trung tâm văn hoá của làng xã, - HS quan sát ảnh. - HS hình dung vẻ đẹp, đồ sộ, đặc biệt của những tác phẩm qua lời giới thiệu, mô tả của GV. Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2011 TOÁN TIẾT 59: NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cách nhân với số có hai chữ số. - Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ hai trong phép nhân với số có hai chữ số. II. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới (30) A. Tìm cách tính 36 x 23. - Vận dụng nhận một số với một tổng. - Yêu cầu HS đặt tính. B. Giới thiệu cách đặt tính: - GV ghi bảng, hướng dẫn HS ghi vở. - GV vừa viết, vừa phân tích. C. Thực hành: MT: HS thực hiện đặt tính và tính nhân với số có hai chữ số. Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét. Bài 2: Tính giá trị của biểu thức. 45 x a với a = 13, 26, 39. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3. - Hướng dẫn HS xác định yêu của bài. - Chữa bài, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Hướng dẫn kuyện tập thêm ở nhà. - Chuẩn bị bài sau. - Hát - HS vận dụng để tính. 36 x 23 = 36 x (20 + 3) = 36 x 20 + 36 x - HS chú ý cách đặt tính. 36 x 23 108 72 828 - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài. 86 33 157 1122 x 33 x 44 x 24 x 19 258 132 628 10098 258 132 314 1122 2838 1452 3768 21308 - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài. 45 x a = 45 x 13 45 x a = 45 x 26 = 1170 = 585 45 xa = 45 x 39 = 1755 Tòm tắt: 1 quyển vở: 48 trang. 25 quyển vở: ...? trang. Bài giải: 25 quyển vở có số trang là. 45 x 25 = 1200 ( trang ) Đáp số : 1200 Trang. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 24: TÍNH TỪ (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Nắm được 1 số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất - Biết dùng các từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp, bảng phụ III. Các HĐ dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ: - Làm lại bài tập 3, 4 ( tiết 23) - Nhận xét và đánh giá 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Phần nhận xét : Bài1(T123) : Đặc điểm của các sự vật a) Tờ giấy màu trắng b) Tờ giấy màu trăng trắng c) Tờ giấy màu trắng tinh -> Kết luận về mức độ đặc điểm của các tờ giấy( từ ghép, từ láy) Bài 2(T123) : ý nghĩa, mức độ đợc thể hiện . - rất trắng - trắng hơn, trắng nhất. ? Có những cách nào thể hiện mức độ của đặc điểm , t/chất? c. Phần ghi nhớ : ? Nêu VD về cách thể hiện? 4. Phần luyện tập : Bài 1(T124) : Tìm các từ ngữ - Gạch dới các từ ngữ biểu thị mức độ, đặc điểm, tính chất của đoạn văn Bài 2(T124) : Tìm các từ ngữ miêu tả C1: tạo từ láy, từ ghép C2: thêm các từ: rất, quá... C3: tạo ra phép so sánh Bài 3(T124) : Đặt câu - Nối tiếp đọc câu mình đặt - 2 hs làm lại - Nêu yêu cầu của bài, làm bài cá nhân -> mức độ trung bình ( tính từ: trắng) -> mức độ thấp ( từ láy : trăng trắng) -> mức độ cao ( từ ghép : trắng tinh) - Đọc yêu cầu của bài, làm bài -> thêm từ rất vào trớc tính từ -> tạo ra phép so sánh với các từ: hơn, nhất - tạo ra từ ghép hoặc từ láy với tính từ đã cho. - Thêm từ rất, quá, lắm vào trớc hoặc sau tính từ. - Tạo ra phép so sánh. - 2, 3 hs đọc phần ghi nhớ - Nêu yêu cầu của bài, làm bài cá nhân - 1 HS lên bảng.Trình bày bài làm. - đậm, ngọt, rất, lắm, ngà, ngọc, ngà ngọc, hơn, hơn, hơn. - Nêu yêu cầu của bài - Tạo cặp, làm bài + đo đỏ, đỏ rực, đỏ hồng... + rất đỏ, đỏ lắm, đỏ quá... + đỏ hơn, đỏ nhất... - Nêu yêu cầu của bài VD: Quả ớt đỏ chót. Bầu trời cao vời vợi. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung tiết học - Làm lại các bài tập. Chuẩn bị bài sau THỂ DỤC TIẾT 24: HỌC ĐỘNG TÁC NHẢY. TRÒ CHƠI: MÈO ĐUỔI CHUỘT. I. Mục tiêu: - Trò chơi: Mèo đuổi chuột. Yêu cầu tham gia chơi đúng luật. - Ôn tập 6 động tác của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thuộc thứ tự động tác và chủ động tập đúng kĩ thuật. - Học động tác nhảy. Yêu cầu nhớ tên và tập đúng động tác. II. Địa điểm, phương tiện: - Sân trường sạch sẽ đảm bảo an toàn tập luyện. - Chuẩn bị 1-2 còi. III. Nội dung, phương pháp. Nội dung Định lượng Phương pháp, tổ chức 1,Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tập luyện. - Tổ chức cho HS khởi động. - Trò chơi tự chọn. 2, Phần cơ bản. 2.1, Trò chơi vận động. - Trò chơi: Mèo đuổi chuột. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi. 2.2, Bài thể dục phát triển chung. - Ôn 6 động tác đã học. - Học động tác nhảy. 3, Phần kết thúc: - Tập hợp đội hình. - Thực hiện động tác thả lỏng. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. 6-10 phút 1-2 phút 2-3 phút 2-3 phút 18-22 phút 5-6 phút 12-14 phút 2-3 lần 4-6 phút - HS tập hợp hàng * * * * * * * * * * * * * * * - HS chơi trò chơi. - GV tổ chức cho HS cho HS ôn tập. + ôn theo tổ. + ôn cả lớp. - HS quan sát mẫu. - HS thực hiện động tác. * * * * * * * * * * * * * * * ĐỊA LÍ TIẾT 12: ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ. I. Mục tiêu: - Chỉ được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Trình bày một số đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ ( hình dạng, sự hình thành, địa hình, sông ngòi), vai trò của hệ thống đê ven sông. - Dựa vào bản đồ, tranh, ảnh để tìm kiến thức. - Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của con người. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tranh, ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Nêu đặc điểm địa hình , khí hậu của Hoàng Liên Sơn? 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Đồng bằng lớn ở miền bắc. - GV giới thiệu vị trí đồng bằng trên bản đồ. - Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác với đỉnh ởViệt Trì, cạnh đáy làđường bờ biển. - Đồng bằng Bắc Bộ có phù sa do sông nào bồi đắp nên? - Đồng bằng có diện tích lớn như thế nào so với các đồng bằng khác?
Tài liệu đính kèm: