I. Mục tiêu:
1. Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi.
2. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ nội dung bài đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
4 x ( 6 x 2) = 48 * ( a x b) x c: một tích nhân với một số * a x ( b x c): một số nhân với một tích. C, Thực hành: MT: Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính giá trị của biểu thức bằng các cách khác nhau và bằng cách thuận tiện nhất. Bài 1:Tính bằng hai cách ( theo mẫu). - GV phân tích mẫu. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài. nhận xét. Bài 2: - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - Chữa bài. nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Tính chất kết hợp của phép nhân. - Chuẩn bị bài sau. Kết luận: ( a x b) x c = a x ( b x c) - HS phát biểu tính chất bằng lời. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS theo dõi mẫu. - HS làm bàu theo mẫu. - HS đọc đề, xác định yêu cầu của bài. - HS tóm tắt và giải bài toán. Bài giải: Có số học sinh đang ngồi học là: 8 x 15 x 2 = 240 ( học sinh) Đáp số: 240 học sinh. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 21: LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ. I. Mục tiêu: - Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. - Bước đầu biết sử dụng các từ nói trên. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu nội dung bài tập C. III. Các hoạt dộng dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) Giới thiệu bài: 3. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: Các từ in đậm sau bổ sung ý nghĩacho động từ nào? Bổ sung ý nghĩa gì? - Chữa bài. nhận xét. Bài 2: Chọn đã, đang, sắp điền vào chỗ trống. - Lí do điền? - Nhận xét. Bài 3: Truyện vui: Đãng trí. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài. nhận xét. - Nêu tính khôi hài của truyện. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Nêu nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS nêu yêu cầu của bài. - Bổ sung ý nghĩa cho các động từ: + đến – sắp: bổ sung ý nghĩa về thời gian. + trút - đã: bổ sung ý nghĩa về thời gian. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS thảo luận nhóm 2 để điền vào chỗ trống. a, đã b, đã,đang, sắp. - HS đọc câu chuyện. - HS nối tiếp làm bài vào phiếu dán trên bảng.HS làm bài vào vở. - HS đọc lại truyện vui. giải thích cách sửa bài của mình. + đã - đang + đang – ( bỏ) + sẽ - đang – ( không cần ) - HS nêu tính khôi hài của truyện. KỂ CHUYỆN TIẾT 11: BÀN CHÂN KÌ DIỆU. I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện Bàn chân kì diệu, phối hợp lời kể với cử chỉ nét mặt. - Hiểu truyện. Rút ra được bài học cho mình từ tấm gương Nguyễn Ngọc Kí ( bị tàn tật nhưng khát khao học tập, giàu nghị lực, có ý chí vươn lên nên đã đạt được điều mình mong ước). 2. Rèn kĩ năng nghe: - Chăm chú nghe cô giáo, thầy giáo kể chuyện, nhớ câu chuyện. - Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ sgk. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) 3. Bài mới (30) A.Giới thiệu truyện: Bàn chân kì diệu. B. Kể chuyện: A. GV kể chuyện: - GV kể toàn bộ câu chuyện một vài lần có kết hợp tranh minh hoạ nội dung truyện. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về nội dung ý nghĩa của truyện. - Tổ chức cho HS kể chuyện theo nhóm. - Tổ chức cho HS thi kể chuyện. - Nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay, hấp dẫn. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Kể lại câu chuyện. - Chuẩn bị bài sau. - HS chú ý nghe GV kẻ chuyện, kết hợp quan sát tranh để nắm rõ nội dung truyện. - HS kể chuyện theo nhóm 2. Trao đổi nội dung ý nghĩa truyện. - Một vài nhóm kể chuyện và trao đổi trước lớp. - HS tham gia thi kể chuyện. - Bài học từ tấm gương Nguyễn Ngọc Kí. ĐẠO ĐỨC TIẾT 11: ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ. I. Mục tiêu: - Ôn tập toàn bộ những kiến thức đã học từ đầu năm đến bài 5. - Thực hành các kĩ năng đạo đức. II. Chuẩn bị: - Nội dung ôn tập. - Đồ dùng hoá trang để đóng vai. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) 3. Bài mới (25) A. Ôn tập: - Nêu các bài đã học trong chương trình? - Nêu một số biểu hiện trung thực trong học tập? - Kể một số tấm gương vượt khó trong học tập mà em biết? B. Thực hành các kĩ năng đạo đức: Hoạt động 1:Nối mỗi ý ở cột A với ý ở cột B để thành một câu hoàn chỉnh. - Tổ chức cho HS thực hành. - Nhận xét. - Hát - HS nêu tên các bài từ bài 1 đến bài 5. - HS nêu. - HS theo dõi yêu cầu thực hành. - HS thực hành. - HS đọc lại các câu hoàn chỉnh. Cột A Cột B - Tự lực làm bài trong giờ kiểm tra - Hỏi bạn trong giờ kiểm tra - Không cho bạn chép bài của mình trong giờ kiểm tra - Thà bị điểm kém - Trung thực trong học tập - Còn hơn phải cầu cứu bạn cho chép bài - Giúp em mau tiến bộ và được mọi người yêu mến - là thể hiện sự thiếu trung thực trong học tập - là thể hiện sự trung thực trong học tập. - là giúp bạn mau tiến bộ. Hoạt động 2: Ghi chữ Đ vào trước những ý thể hiện sự vượt khó trong học tập và chữ S vào trước ý thể hiện chưa vượt khó trong học tập. - GV đưa ra các ý. - Yêu cầu HS xác định việc làm thể hiện vượt khó và việc làm thể hiện chưa vượt khó trong học tập. - Nhận xét. Hoạt động 3: Em bị cô giáo hiểu lầm và phê bình, em sẽ làm gì ? - GV đưa ra một vài cách xử lí, yêu cầu HS lựa chọn. - Nhận xét. 4. Hoạt động nối tiếp (5) - Chuẩn bị bài sau. - HS nêu lại yêu cầu thực hành. - HS thực hành lựa chọn: Đ-Nhà bạn Vinh nghèo nhưng bạn ấy vẫn học tập tốt. Đ-Bài tập dù khó đến mấy, Minh vẫn cố gắng suy nghĩ làm bằng được. S- Bạn Lan hôm nay không đi học vì trời mưa. S- Chưa học bài xong Thuỷ đã đi ngủ. - HS theo dõi yêu cầu thực hành. - HS bày tỏ ý kiến của mình: * Gặp cô giáo giải thích rõ để cô hiểu. KHOA HỌC TIẾT 21: BA THỂ CỦA NƯỚC. I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có thể: - Đưa ra ví dụ chứng tỏ nước trong tự nhiên tồn tại ở ba thể: rắn, lỏng, khí. Nhận ra tính chất chung của nước và sự khác nhau khi nước tồn tại ở ba thể. - Thực hành chuyển nước ở thể lỏng thành thể rắn và ngược lại. - Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước. II. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ sgk. - Nhóm chuẩn bị: chai. lọ thuỷ tinh hoặc nhựa trong để đựng nước.Nguồn nhiệt,ống nghiệm, chậu thuỷ tinh chịu nhiệt hay ấm đun nước. Nước đá, khăn lau. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Nêu tính chất của nước? - Nhận xét. 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Nước ở thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại: MT: Nêu ví dụ về nước ở thể lỏng và thể khí. Thực hành chuyển nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại. - Nêu một số ví dụ về nước ở thể lỏng? - GV dùng khăn lau bảng. - Mặt bảng có ướt như vậy mãi không? - Vậy nước trên mặt bảng dã biến đi đâu? - Làm thí nghiệm. - Yêu cầu quan sát: + Nước nóng đang bốc hơi. + úp đĩa lên cốc nước nóng khoảng 1 phút rồi nhấc đĩa ra. Quan sát mặt đĩa? - Lưu ý: Hơi nước không thể nhìn thấy bằng mắt thường. - Kết luận: Nước: lỏng-bốc hơi khí ngưng tụ nước. Hoạt động 2: Nước ở thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại: MT: Nêu cách chuyển thể từ lỏng sang rắn và ngược lại. nêu VD về nước ở thể rắn. - Hình 4,5 sgk - Nước ở trong khay đã biến thành thể gì? - Nhận xét nước ở thể này? - Hiện tượng chuyển thể của nước trong khay được gọi là gì? - Kết luận: Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ sự chuyển trể của nước: MT: Nói về ba thể của nước. Vẽ và trình bày sự chuyển thể của nước. - Nước tồn tại ở những thể nào? - Nêu tính chất chung của nước ở các thể đó và tính chất riêng của từng thể? - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Nêu tóm tắt nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Nước ao, nước sông, nước hồ, - Không. - HS làm thí nghiệm theo hướng dẫn. - HS quan sát cốc nước nóng. - HS quan sát: Mạt đĩa có những hạt nước nhỏ li ti bám vào. - HS quan sát hình sgk. - HS nêu. - HS nhận xét. - Tồn tại ở ba thể: lỏng, khí, rắn. - HS nêu tính chất của nước. Thứ tư ngày 02 tháng 11 năm 2011 TẬP ĐỌC TIẾT 22: CÓ CHÍ THÌ NÊN. I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, rõ ràng, rành rẽ tong câu tục ngữ. Giọng đọc khuyên bảo, nhẹ nhàng, chí tình. - Bước đầu nắm được đặc điểm diễn đạt của các câu tục ngữ. Hiểu lời khuyên của các câu tục ngữ để có thể phân loại chúng vào 3 nhóm: khẳng định có ý chí thì nhất định thành công, khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn, khuyên người ta không nản lòng khi gặp khó khăn. - Học thuộc lòng 7 câu tục ngữ. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc. - Phiếu kẻ bảng để học phân loại 7 câu tục ngữ vào 3 nhóm. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Đọc bài Ông trạng thả diều. - Nhận xét. 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài: B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a, Luyện đọc: - Tổ chức cho HS đọc nối tiếp câu tục ngữ. - GV sửa đọc cho HS, giúp HS hiểu nghĩa một số từ khó: nên, hành, lận, keo, cả, rã. - GV đọc mẫu. b,Tìm hiểu bài: - Dựa vào các câu tục ngữ, xếp chúng vào ba nhóm: - Cách diễn đạt của câu tục ngữ có gì khiến cho người đọc dễ nhớ, dễ hiểu? Chọn ý em cho là đúng. - Là người học sinh, phải rèn luyện ý chí gì? c, Đọc diễn cảm và học thuộc lòng: - GV gợi ý giúp HS tìm đúng giọng đọc cho phù hợp. - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng. - Tổ chức thi đọc. - Nhận xét, tuyên dương HS. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Ghi nhớ các câu tục ngữ. - Chuẩn bị bài sau. - Hát - 2 HS đọc bài - HS đọc nối tiếp câu tục ngữ trước lớp 2-3 lượt. - HS đọc trong nhóm 2. - 1-2 HS đọc cả bài. - HS chú ý nghe GV đọc mẫu. - HS thảo luận nhóm 4, sắp xếp cacs câu tục ngữ vào 3 nhóm: a, câu 1. câu 4. b, câu 2. câu 5. c, câu 3, câu 6, câu 7. - HS trao đổi theo nhóm 2 chọn lí do cho là đúng: + Ngắn gọn, ít chữ. + Có vần, có nhịp cân đối. + Có hình ảnh - HS nêu. - HS luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng. - HS tham gia thi đọc diễn cảm và học thuộc lòng. TOÁN TIẾT 53: NHÂN VỚI SỐ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cách nhân với số tận cùng là chữ số 0. - Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. II. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Cách nhân với 10, 100, 1000, - Nhận xét. 3. Bài mới (30) A. Phép nhân với số tận cùng là chữ số 0. - Phép nhân: 1324 x 20 = ? - GV: 20 = 10 x ? - GV hướng dẫn HS đặt tính. B. Nhân các số có tận cùng là chữ số 0: - Phép tính: 230 x 70 = ? - Hướng dẫn HS phân tích mỗi thừa số thành tích của một số với 10, vận dụng tính chất của phép nhân để thực hiện. - Đặt tính rồi tính. C, Luyện tập: MT:Rèn kĩ năng thực hiện nhân với số có chữ số tận cùng là chữ số 0. Vận dụng để tính nhanh. Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét. Bài 2: Tính. - Tổ chức cho HS làm bài. - Chữa bài. nhận xét. Bài 3: - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài. nhận xét. Bài 4: - Xác định yêu cầu của bài. - Chữa bàI. nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Hướng dẫn luyện tập thêm. - Chuẩn bị bài sau. - Hát - 3 HS lên bảng - HS theo dõi ví dụ. - HS nêu: 20 = 10 x 2 1324 x 20 = 1324 x ( 2 x 10) = 1324 x 2 x 10 = 2648 x 10 = 26480 1324 x 20 26480 - HS phân tích theo hướng dẫn: 230 x 70 = 23 x 10 x 7 x 10 = 23 x 7 x 100 = 161 x 100 = 16100 230 x 70 16100 - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài. - HS nêu yêu càu của bài. - HS làm bài. - HS đọc đề, xác định yêu cầu. Xe ô tô dó chở số gạo và ngô là: 30 x 50 + 40 x 60 = 3900 ( kg) Đáp số: 3900 kg. - HS đọc đề,xác định yêu cầu của đề. - HS tóm tắt và giải bài toán. ÂM NHẠC TIẾT 11: ÔN BÀI HÁT: KHĂN QUÀNG THẮM MÃI VAI EM. I. Mục tiêu: - HS biết hát đúng giai điệu và lời ca, biết thể hiện tình cảm của bài hát. - HS biết vừa hát, vừa gõ đệm theo tiết tấu, phách, nhịp và biểu diễn bài hát. - Biết đọc đúng cao độ, trường độ và ghép lời ca bài TĐN số 3 Cùng bước đều. II. Chuẩn bị: - Một số động tác phụ hoạ cho nội dung bài hát. - Bài TĐN số 3 Cùng bước đều. III. Các hoạt động dạy học: 1. Phần mở đầu: - Giới thiệu nội dung bài: + Ôn bài hát Khăn quàng thắm mãi vai em. + TĐN số 3 Cùng bước đều. 2. Phần nội dung: A.Ôn bài hát:Khăn quàng thắm mãi vai em - Tổ chức cho HS ôn . - GV giới thiệu một vài động tác phụ hoạ. B. TĐN số 3 Cùng bước đều. - Bài tập đọc nhạc có những hình nốt gì? - So sánh sáu nhịp đầu và sáu nhịp sau. - Hướng dẫn học sinh luyện tập cao độ. - HS luyện tập tiết tấu. 3, Phần két thúc. - Trình bày bài tập đọc nhạc số 3. - Chuẩn bị bài sau. - HS hát ôn bài hát: + Hát ôn theo bàn, tổ + Hát ôn cả lớp. - HS theo dõi GV làm mẫu một vài động tác phụ hoạ. - HS hát ôn kết hợp phụ hoạ. - HS nêu. - HS so sánh. - HS luyện tập. TẬP LÀM VĂN TIẾT 21: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN. Đề bài: Em và người thân trong gia đình cùng đọc một truyện nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn. Em trao đổi với người thân về tính cách đáng khâm phục của nhân vật đó. Hãy cùng bạn đóng vai người thân để thực hiện cuộc trao đổi đó. I. Mục tiêu: - Xác định được đề tài trao đổi. nội dung, hình thức trao đổi. - Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái. đạt mục đích đặt ra. II. Đồ dùng dạy học: - Truyện đọc lớp 4. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Thực hiện cuộc trao đổi với người thân về nguyện vọng muốn học thêm môn năng khiếu. - Nhận xét. 3. Bài mới (30) A. Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của đề. - GV viết đề bài lên bảng. - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu trọng tâm của đề. - Lưu ý:Đây là cuộc trao đổi giữa em và người thân trong gia đình nên phải đóng vai khi trao dổi. Hai người trao đổi với nhau về một câu chuyện mà ả hai cùng đọc B. Hướng dẫn thực hiện cuộc trao đổi: - GV đưa ra các gợi ý: + Tìm đề tài trao đổi. + Xác định nội dung trao đổi. + xác định hình thức trao đổi. - Tổ chức cho HS trao đổi theo cặp. - Tổ chức cho các cặp thi trao đổi trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Chuẩn bị bài sau. - 1-2 nhóm thực hiện cuộc trao đổi của tiết trước. - HS đọc đề bài. - HS tìm hiểu xác định yêu cầu của đề. - HS đọc các gợi ý. - HS trao đổi theo cặp xác định đề tài trao đổi. - HS nối tiếp nêu tên nhân vật mình chọn để thực hiện cuộc trao đổi. - HS trình bày tóm tắt cuộc trao đổi. - HS thực hiện cuộc trao đổi theo cặp. - 1 vài cặp thực hiện cuộc trao đổi trước lớp. LỊCH SỬ TIẾT 11: NHÀ LÍ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG. I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: - Tiếp theo nhà Lê là nhà Lí. Lí thái Tổ là ông vua đầu tiên của nhà Lí. Ông cung là người đầu tiên xây dựng kinh thành Thăng Long.( nay là Hà Nội).Sau đó, Lí Thánh Tông đặt tên nước là Đại Việt. - Kinh thành Thăng Long thời Lí ngày càng phồn thịnh. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Phiếu học tập của học sinh. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài: B. Nội dung bài: * Hoạt động 1: tổ chức cho HS làm việc cá nhân. - Bản đồ Việt Nam. - Xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La ( Thăng Long) . - So sánh kinh đô Hoa Lư và Đại La về vị trí và địa thế? - Lí Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La? - Mùa thu năm 1010, Lí Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La và đổi tên Đại La thành Thăng Long, Lí Thánh Tông đổi tên nước là Đại Việt. * Hoạt động 2:Làm việc cả lớp. - Thăng Long dưới thời Lí đã được xây dựng như thế nào? - GV mô tả thêm sự hưng thịnh, giàu đẹp, đông vui của Thăng Long. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Chuẩn bị bài sau. - Hát - HS quan sát bản đồ. - HS xác định vị trí trên bản đồ. - HS so sánh hai vùng đất: + Hoa Lư: Không phải là trung tâm, rừng núi hiểm trở, chật hẹp. + Đại La: Là trung tâm đất nước, đất rộng, bằng phẳng. - Con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm lo. - Có nhiều lâu đài. cung điện, đề chùa. Dân chúng tụ họp ngày càng đông và lập nên nhiều phố, phường. Thứ năm ngày 3 tháng 11 năm 2011 TOÁN TIẾT 54: ĐỀ – XI – MÉT VUÔNG. I. Mục tiêu: - Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích đề –xi – mét vuông. - HS biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo đề –xi – mét vuông . - Biết được 1 dm2 = 100 cm2 và ngược lại. II. Đồ dùng dạy học: - Hình vuông cạnh 1 dm đã được chia thành 100 ô vuông, mỗi ô vuông có diện tích 1 cm2 ( bằng bìa hoặc nhựa) III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Yêu cầu tính: 1356 x 20 = ? 2478 x 300 = ? - Nhận xét. 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu đề –xi – mét vuông - Đề –xi – mét vuông là diện tích của hình vuông cạnh bằng 1 dm. - Đề –xi – mét vuông: dm2 - Hình vuông này được xếp đầy bởi 100 hình vuông 1 cm2. 1dm2 = 100cm2. B. Thực hành: MT:Đọc và viết số đo diện tích theo đơn vị đo đề–xi–mét vuông.Đổi đơn vị đo diện tích. Bài 1: Đọc: - GV yêu cầu HS đọc các số đo diện tích. - Nhận xét. Bài 2:Viết theo mẫu: - GV phân tích mẫu. - Yêu cầu HS viết. - Nhận xét. Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bàI. nhận xét. Bài 4: ,= ? - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét, chữa bài. Bài 5: Đ/S ? - Cách tính diện tích hình vuông? - Yêu cầu HS xác định đúng , sai. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Luyện tập thêm ở nhà. - Chuẩn bị tiết sau. - Hát - HS tính. - HS quan sát hình vuông cạnh bằng 1dm. - HS tập viết đơn vị đo dm2. - HS nhận biết:1dm2 = 100cm2. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS đọc các số đo diện tích. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS theo dõi mẫu. - HS viết các số đo diện tích. 102 dm2. 812dm2. 1969dm2. 2812dm2. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài: - HS nêu yêu cầu của bài: - HS điền dấu thích hợp. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 22: TÍNH TỪ. I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu thế nào là tính từ: - Bước đầu tìm được tính từ trong đoạn văn, biết đặt câu với tính từ. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Lấy ví dụ về động từ. Đặt câu với động từ đó - Nhận xét. 3. Bài mới: A. Giới thiệu bài: B. Phần nhận xét: - Đọc câu chuyện: Cậu học sinh ở ác – boa. - Tìm các từ trong câu chuyện trên chỉ: + Tính tình, tư chất của Lu-i + Màu sắc + Hình dáng, kích thước, đặc điểm khác của sự vật. - Trong cụm từ: Đi lại vẫn nhanh nhẹn từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào? C, Ghi nhớ sgk. - Lấy ví dụ về tính từ. C, Luyện tập: Bài 1: Tìm tính từ trong các đoạn văn. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 2: Hãy viết một câu có dùng tính từ: a, Nói về người bạn hoặc người thân của em. b, Nói về sự vật quen thuộc với em. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Thuộc ghi nhớ sgk. - Chuẩn bị bài sau. - Hát - HS thực hiện yêu cầu kiểm tra. - HS đọc câu chuyện. - HS tìm các từ theo yêu cầu: + chăm chỉ, giỏi + trắng phau, xám ( tóc ) + nhỏ, con con, nhỏ bé, cổ kính, hiền hoà, nhăn nheo. - Bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại. - HS đọc ghi nhớ sgk. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS xác định tính từ trong đoạn văn: a, gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ,cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng. b, quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài. hồng, to tướng, - HS đặt câu. - HS đọc câu đã đặt. THỂ DỤC TIẾT 22: ÔN 5 ĐỘNG TÁC BÀI THỂ DỤC. TRÒ CHƠI: KẾT BẠN. I. Mục tiêu: - Ôn tập và kiểm tra 5 động tác: Vươn thở, tay, chân, lưng – bụng, và phối hợp. Yêu cầu thực hiện đúng kĩ thuật động tác và đúng thứ tự. -Trò chơi: Kết bạn. Yêu cầu chơi nhiệt tình, chủ động. II. Địa điểm, phương tiện: - Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện. - Chuẩn bị 1 còi. đánh dấu 3 -5 điểm thẳng hàng nhau theo hàng ngang cách nhau 1-1.5 m. Ghế ngồi cho GV. III. Nội dung, phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp, tổ chức. 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu và cách thức tiến hành kiểm tra. - Tổ chức cho HS khởi động. - Giậm chân tại chỗ theo nhịp. 2. Phần cơ bản: A.Kiểm tra bài thể dục phát triểnchung: - Ôn 5 động tác của bài thể dục: - Kiểm tra 5 động tác của bài thể dục: Mỗi học sinh thực hiện 5 động tác theo đúng thứ tự. B. Trò chơi vận động: - Trò chơi: Kết bạn. 3, Phần kết thúc: - GV nhận xét, công bố kết quả xếp loại sau kiểm tra. - Nhắc nhở HS tập luyện thêm ở nhà. 6-10 phút 18-22 phút 4-6 phút - HS tập hợp hàng. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - HS ôn lại 5 động tác của bài thể dục. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - Kiểm tra theo nhiều đợt, mỗi đợt từ 3 – 5 em. Mỗi HS chỉ kiểm tra một lần. - HS chơi trò chơi. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ĐỊA LÍ TIẾT 11: ÔN TẬP. I. Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết: - Hệ thống được những đặc điểm chính về thiên nhiên, con người và hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên. - Xác định được vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn và các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Phiếu học tập của HS. III. Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Nêu tên các bài đã học? - Nhận xét. 3. Hướng dẫn ôn tập: Hoạt động 1: - GV treo bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Yêu cầu xác định vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn và các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt, đỉnh Phan-xi – păng trên bản đồ. - Nhận xét. Hoạt động 2: - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4: - Trả lời câu hỏi 2 sgk. - Yêu cầu điền hoàn thành bảng thống kê. Hoạt động 3: - Nêu đặc điểm địa hình của trung du Bắc bộ? - Người dân ở đây đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi trọc? 4 Củng cố, dặn dò (5) - Ôn tập thêm . - Chuẩn bị bài sau. - HS nêu. - HS quan sát bản đồ. - HS xác định vị trí theo yêu cầu. - HS thảo luận nhóm. - Các nhóm trình bày. - HS nêu. - HS trình bày . MĨ THUẬT TIẾT 11: THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT. XEM TRANH CỦA HOẠ SĨ. I.Mục tiêu: - HS bước đầu hiểu được nội dung của các bức tranh giới thiệu trong bài thông qua bố cục, hình ảnh và màu sắc. - HS làm quen với kĩ thuật và chất liệu làm tranh. - HS yêu thích vẻ đẹp của các bức tranh. II. Chuẩn bị: - Su tầm tranh phiên bản khổ lớn để HS quan sát. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) 3. Bài mới (25) A. Giới thiệu bài: B. Xem tranh: a, Về nông thôn sản xuất. Tranh lụa - Hoạ sĩ Ngô Minh Cầu. - GV treo tranh. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm: + Tranh vẽ đề tài gì? + Trong t
Tài liệu đính kèm: