Giáo án tổng hợp Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2016-2017

Tiết 1 : Toán

Tiết 157 : BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ

I. Mục tiêu

 - Giúp HS: Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về dơn vị.

 - Bài tập 1, 2, 3.

II. Đồ dùng dạy học

- Bảng phụ, sách giáo khoa

III. Các họat động dạy học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Kiểm tra bài cũ

2. Bài mới

* HĐ1: Hướng dẫn giải bài toán

- Ghi bài toán lên bảng, 1HS đọc đề bài

- Bài toán cho em biết gì?

-Bài toán hỏi em điều gì?

-Muốn biết 10 l thì đựng trong mấy can cần biết thêm điều gì?

- 35l đựng đều trong 7 can vậy mỗi can đựng mấy lít?

- 5 l mật ong đựng trong 1 can ,vậy 10 lít mật ong đựng trong mấy can?

- GV nhận xét chốt kết quả :

* HĐ2: Luyện tập

Bài 1: Gọi 1hs đọc đề bài

- Muốn tìm xem 15 kg đường đựng trong mấy túi thì phải cần biết thêm điều gì?

- Khi biết mỗi túi đựng bao nhiêu ki- lô- gam đường, các em tiếp tục tìm 5kg đường trong mỗi túi.

- Y/c HS làm bài vào vở,1HS làm trên bảng

- GV nhận xét

Bài 2: Tiến hành tương tự bài 1

Bài 3: Tính giá trị của biểu thức rồi điền Đ, S

- Chia 4HS 1nhóm, y/c các nhóm thảo luận

- Gọi đại diện các nhóm nêu ý kiến .

- GV nhận xét chốt KQ đúng

- Y/c HS tìm ra chỗ sai để sửa.

3. Củng cố, dặn dò

- Giải bài toán liên quan rút về đơn vị gồm mấy bước ?

-Nhận xét tiết học .

- 1HS đọc, lớp đọc thầm.

- 35 l mật ong đựng vào 7 can.

- 10l mật ong thì đựng đều vào mấy can như thế ?

- Tìm số lít mật ong trong mỗi can.

- Mỗi can đựng 35 : 7 = 5(l)

- 10 can đựng : 10 : 2 = 5(l)

- 1 HS lên bảng giải, lớp làm giấy nháp

Bài giải

Số lít mật ong trong mỗi can là: 35 : 7 = 5 (l)

Số can cần để đựng 10 l mật ong là: 10 : 5 = 2 (can)

 Đáp số : 2 can

- HS đọc đề, lớp đọc thầm

- Phải tìm xem mỗi túi đựng bao nhiêu ki-lô-gam đường.

- HS làm vào vở.

- Nhận xét bài làm ,sửa bài

Bài giải

Số ki-gam-đường trong mỗi túi là: 40 : 8 = 5(kg)

Số túi cần có để đựng hết 15 kg đường là:15 : 5 = 3 (túi)

 Đáp số : 3 túi.

- HS tự làm vào vở, nêu KQ

- 1HS đọc đề bài ,lớp đọc thầm

- Các nhóm thảo luận.

- Đại diện các nhóm nêu ý kiến

- Nhận xét

- Câu a: Đúng - Câu c : Sai

- Câu b: Sai - Câu d : Đúng

- HS trả lời

- Gồm 2 bước giải

+ Tìm giá trị một phần

+ Tìm giá trị nhiều phần như thế

 

docx 28 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 334Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ài 
+ Đọc cho học sinh soát lỗi 
c)Thu bài nhận xét 
3) HD HS làm bài tập 
Bài tập 2a :
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài 
- Y/C HS làm việc theo nhóm .
- Gọi đại diện các nhúm báo cáo kết quả + Nhận xét chốt lại lời giải đúng .
nương đỗ, nương ngô, lưng đeo gùi, tấp nập đi làm nương, vút lên.
C) Củng cố dặn dò 
- Viết lại các lỗi sai 
- GV nhận xét tiết học .
- 1 HS lên bảng viết , cả lớp viết bảng con .
- Nghe 
- 1 học sinh đọc lại 
- Là trái đất .
- Bảo vệ hòa bình , bảo vệ môi trường, đấu tranh chống đói nghèo, bệnh tật .
- Học sinh nêu 
- 1 HS lên bảng viết , cả lớp viết vào bảng con :tập quán riêng, bảo vệ , đói nghèo .
- Viết bài 
- Soát lỗi 
- 7 học sinh nộp bài 
- 1 HS đọc , lớp đọc thầm
- HS thảo luận nhóm .
- Đại diện lên báo cáo kết quả .
- HS nêu 
Tiết 3 Tự nhiên và xã hội
NGÀY VÀ ĐÊM TRÊN TRÁI ĐẤT
I. Mục tiêu:
- Biết sử dụng mô hình để nói về hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất .
- Biết một ngày có 24 giờ .
- Học ở mức độ tiếp thu cao hơn : Biết được mọi nơi trên Trái Đất đều có ngày và đêm kế nhau không ngừng .
II. Đồ dùng – dạy học 
- GV : Quả địa cầu ,đèn pin .Các hình trong sách . Đèn điện (đèn pin )Mô hình quả địa cầu cỡ to .
- HS : Đèn pin
III. Các hoạt động dạy học .
1.Kiểm tra:
 1 . Hãy trình bày mối quan hệ giữa Trái đất, Mặt Trời và Mặt Trăng.
Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất theo hướng cùng chiều quay của Trái đất quanh Mặt Trời. Trái Đất lớn hơn Mặt Trăng còn Mặt Trời lớn hơn Trái Đất nhiều lần.
2.Trái Đất tham gia đồng tời mấy chuyển động ? Đó là những chuyển động nào ?
- Trái đất đồng thời tham gia 2 chuyển động; chuyển động tự quay quanh mình nó và chuyển động quay quanh Mặt Trời .
GV nhận xét tuyên dương .
2. Bài mới .
Hoạt động 1:   Giải thích hiện tượng ngày  và đêm trên  trái đất.
Mục tiêu : Giải thích được vì sao có ngày và đêm .
Cách tiến hành :
Bước  1: Tình huống xuất phát .
GV : Như ta đã biết trái đất có tham gia hai chuyển động ; chuyển động tự quay mình nó và chuyển động quay quanh mặt trời .Các em hãy dự đoán xem  .Vì sao trên Trái Đất lại có hiện  tượng ngày và đêm ? Thầy mời cả lớp nêu hiểu biết ban đầu của mình ghi vào vở . ( 2 phút ).
- HS ghi vào vở . Sau đó thảo luận ghi vào bảng nhóm (3phút ) .
 Bước  2 Bộc lộ quan niệm ban đầu của học sinh .
- HS ghi câu hỏi
- Thầy mời đại diện các nhóm dán kết quả .
-         Mời đại diện 1 nhóm trình bày .
-         Các nhóm còn lại đối chiếu kết quả tìm điểm giống và khác nhau.
GV: Vậy trong quá trình thảo luận từ những ý kiến khác nhau của các nhóm, các em có những băn khoăn thắc mắc vấn đề gì không? Nếu có thầy mời các em cùng nêu câu hỏi thắc mắc
HS có thể nêu các câu hỏi thắc mắc:
Bước3 : Đề xuất câu hỏi hay giả thuyết và thiết kế phương án thực nghiệm .
a. Đề xuất câu hỏi :
- HS nêu câu hỏi thắc mắc . GV tổng hợp các câu hỏi của các nhóm
– Câu hỏi GV : + Vì sao có hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất ?
+ Thời gian ngày và đêm được phân chia như thế nào trên Trái Đất ?
+Trong một ngày ,mọi nơi trên Trái Đất đều có ngày và đêm không ?
b. Đề xuất phương án thực nghiệm .
GV: Để giải đáp những băn khoăn trên chúng ta nên làm như thế nào ?
HS:  - Hỏi ý kiến người lớn                      - Xem phim khoa học
        - Tra mạng,                                    - Quan sát mô hình
        - Quan sát tranh                                   - Đọc báo ,tài liệu.
-Làm thí nghiệm .
GV:  Vậy để trả lời được các câu tại lớp thì chúng ta chọn phương pháp án nào ? Phương án phù hợp nhất ngay bây giờ là gì? ( Quan sát thí nghiệm  )
Bíc 4:Thực hiện phương pháp tìm tòi khám phá .
Hoạt động 2 : Thực hành biểu diễn ngày và đêm
Mục tiêu : Biết khắp mọi nơi trên Trái Đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng . Biết thực hành biểu diễn ngày và đêm.
- Ở đây thầy đã chuẩn bị : Quả địa cầu là mô hình thu nhỏ của trái đất và đèn pin  là tượng trưng cho mặt trời .Mời các nhóm lên nhận dụng cụ và làm thí nghiệm .Thảo luận và ghi kết quả quan sát được vào bảng nhóm .Sau khi nhận đồ dùng mời các em về vị trí . Yêu cầu các em tìm và đánh dấu vị trí của Việt Nam để quan sát. Một học sinh cầm đèn rọi và một em từ từ quay quả địa cầu và quan sát rút ra lết luận .
- Mời các nhóm dán bảng .(Một em đại diện một nhóm trình bày kết quả )
- Các nhóm khác đối chiếu tìm điểm khác nhau . 
* Để kiểm tra kết quả quan sát của các con thầy mời cả lớp quan sát 1 đoạn vioclip ( GV trình chiếu )
Vậy chúng ta đã giải đáp được những thắc mắc .
Kết luận : - Khoảng thời gian phần Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng là ban ngày, phần còn lại không được chiếu sáng là ban đêm.
- Do Trái Đất luôn tự quay quanh mình nó nên mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng.
- Thời gian để Trái Đất quay được một vòng quanh mình nó là một ngày. Một ngày có 24 giờ.
- HS nhắc lại ghi nhớ .
- Để đối chiếu với dự đoán ban đầu  chúng ta thấy có điểm nào  chúng ta dự đoán chưa đúng ?
Vậy thầy mời nhóm 2 : ( nhóm có dự đoán sai trả lời ) Vì sao trái đất quay quanh mặt trời chứ không phải mặt trời quay quanh Trái Đất )
- 2 HS nhắc lại bài học .Mời các em ghi bài học vào vở.
 * Cho HS liên hệ thực tế :Hãy tưởng tượng nếu Trái Đất ngừng quay quanh mình nó thì ngày và đêm trên Trái Đất như thế nào ?
 - Do Trái Đất luôn tự quay quanh trục nên ngày và đêm lần lượt luân phiên nhau. Chính điều này đã đảm bảo sự sống tồn tại trên Trái Đất.
3. Củng cố ,dặn dò :
- GV nhận xét ý thức của học tập của học sinh .
Dặn học sinh chuẩn bị bài sau .
Tiết 4 Đạo đức
PHÒNG CHỐNG BỆNH BẠI LIỆT
Mục tiêu:
 Sau khi học xong bài HS có khả năng:
Nhận biêt được: 
+ Các dấu hiệu của bệnh bại liệt ở trẻ em. 
+ Nguyên nhân và các con đường lây lan của bệnh. 
+ Biết cách phòng bệnh bại liệt ở trẻ em. Có ý thức giữ gìn.
Tài liệu và phương tiện: 
 - Tài liệu hướng dẫn kĩ năng sống về phòng bệnh hiểm nghèo. Phiếu học tập và một số đồ dùng, đồ vật phục vụ trò chơi đóng vai.
Các hoạt động chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ kiểm tra bài cũ:
B/ Bài mới
1.Giới thiệu bài: 
2.Nội dung:
 Khởi động: Chơi “Chạy tiếp sức” để HS thấy được vai trò của việc vận động đối với cơ thể.
- Chuẩn bị: 2 viên phấn.
- Luật chơi: Đội nào kể được nhiều và đúng sẽ thắng. 
- Cách chơi:Từng HS viết: ( VD: Kể tên các bệnh thường gặp ở trẻ em)
GVKL: Để kể được nhiều bệnh, câc em không chỉ nhớ mà cần vận động nhanh nhẹn.
Hoạt động 1: Nhận biết về bệnh bại liệt ở trẻ em.
Mục tiêu: HS nhận biết được những dấu hiệu của bệnh bại liệt.
Cách tiến hành: GV đưa bức tranh và hỏi.
Bức tranh vẽ gì? 
Em có biết vì sao bạn nhỏ không tự đi lại được?
GV: Trước khi bị liệt( từng bộ phận hoặc toàn cơ thể) xuất hiện một số dấu hiệu như đau và co cứng cơ; sốt vã mồ hôi, đau đầu.
Hoạt động 2: Nguyên nhân và các con đường lây lan bệnh bại liệt.
Mục tiêu: HS nhận biết các con đường lây lan của bệnh.
Cách tiến hành: GV treo tranh 
Tổ chức HĐ nhóm: QST và TLCH:
Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
Bệnh bại liệt có thể lây lan bằng cách nào?
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác NX bổ sung
GVKL:( SGV tr. 37)
Hoạt động 3: Cách phòng chống bệnh bại liệt.
Mục tiêu: HS có ý thức và biết cách phòng tránh bệnh bại liệt.
Cách tiến hành:GV nêu tình huống, HS thảo luận nhóm và sử lí.
Cách ứng xử trong mỗi tình huống như thế đã phù hợp chưa, vì sao?
Có cách ứng xử nào khác không?
Kết luận chung:( SGV tr 38)
Hoạt động kế tiếp: Nhấn mạnh nội dung bài học
C. Củng cố 
- GV nhận xét giờ học
2 đội chơi
Quan sát tranh
HS trả lời
HS quan sát
HS trả lời
4 HS/ nhóm thảo luận
HS trả lời
Tiết 5 Ôn toán
ÔN TẬP: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ
I. Mục tiêu:
- Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Củng cố về biểu thức.
- Rèn kĩ năng làm tính, giải toán.
- GD học sinh lòng yêu thích học toán.
II. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn luyện.	- Nêu các bước giải bài toán rút về đơn vị đã học? (2HS)
2. Thực hành
* Bài 1 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS phân tích bài toán 
- 2 HS nêu 
- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng 
 Tóm tắt :
 Bài giải :
 16 kg : 8 hộp 
 Số kg kẹo đựng trong một hộp là :
 10 kg : . Hộp ? 
 16 : 8 = 2( kg ) 
 Số hộp cần để đựng 10 kg kẹo là : 
- Gv gọi HS đọc bài , nhận xét 
 10 : 2 = 5 ( hộp ) 
- GV nhận xét 
 Đáp số : 5 hộp 
* Bài 2 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu 
- Yêu cầu HS phân tích bài toán 
- 2 HS phân tích bài toán 
 + lớp làm vào vbt – 
 Tóm tắt : 
 Bài giải : 
 20 cỏi : 5 phòng
 Số quạt lắp trong một phòng là: 
 24 cỏi : ... phòng? 
 20 : 5 = 4 ( cái ) 
 24 cái quạt lắp trong số phòng là : 
 24 : 4 = 6 ( phòng ) 
 Đáp số : 6 phòng. 
- Gọi HS đọc bài , nhận xét 
- GV nhận xét 
Bài 3: 
Hs tự làm bài 
GV chữa bài
3 . Củng cố
Tiết 6 Tin học (GVC) 
Tiết 7: 
Ôn Tiếng Việt
 THẢO LUẬN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. Môc tiªu.
- Biết cùng các bạn trong nhóm tổ chức cuộc họp trao đổi về chủ đề em cần làm gì để bảo vệ môi trường? Bày tỏ được ý kiến của riêng mình (nêu ra những việc làm thiết thực cụ thể).
- Viết được một đoạn văn ngắn thuật lại gọn, rõ, đầy đủ ý kiến của các bạn trong nhóm về những việc cần làm để bảo vệ môi trường.
- GD lòng yêu thích môn học.
II. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC: Nêu trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp.
	-> HS + GV nhận xét
2. Ôn tập:
. HD HS làm bài
- GV giao nhiệm vụ 
- GV: Các em trao đổi trong nhóm về những việc cần làm để BV môi trường.
- HS nghe y/c và làm việc theo nhóm 5
- Đại diện các nhóm ghi chép và đưa ý kiến
- NX
- Yêu cầu học sinh viết một đoạn văn ghi các ý kiến trong cuộc họp.
- GV nhận xét.
3. Củng cố dặn dò.
- Nêu ND bài.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 24/4/2017
Ngày giảng: Thứ Tư/26/4/2017
Toán
Tiết 158: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Củng cố kỹ năng giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
- Kỹ năng tính giá trị của biểu thức có đến 2 dấu tính.
II. Các HĐ dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ. Nêu các bước giải toán rút về đơn vị.
	- HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
1. HĐ 1: Thực hành.
a) Bài 1 + 2: Củng cố về giải toán rút về đơn vị.
* Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu phân tích bài toán.
- 2 HS.
- Yêu cầu làm vào vở.
Tóm tắt
Bài giải
48 đĩa : 8 hộp
30 đĩa : ..hộp? 
Số đĩa có trong mỗi hộp là:
48 : 8 = 6 (đĩa)
Số hộp cần để đựng hết 30 đĩa là.
30 : 6 = 5 (hộp)
Đ/S: 5 (hộp)
- GV gọi HS đọc bài - nhận xét
- GV nhận xét.
* Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Phân tích bài toán.
- 2 HS .
Tóm tắt
Bài giải
45 HS: 9 hàng.
60 HS: ? hàng
Số HS trong mỗi hàng là:
45 : 9 = 5 (HS)
Số hàng 60 HS xếp được là:
60: 5 = 12 (hàng)
Đ/S: 12 (hàng)
- GV gọi HS đọc bài.
- GV nhận xét. 
Bài 3: Củng cố tính giá trị của biểu thức.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS .
- Nêu cách thực hiện.
- 1 HS.
- HS làm SGK.
8 là giá trị của biểu thức: 4 x 8 : 4
4 là giá trị của biểu thức: 56 : 7 : 2
GVnhận xét.
3. Củng cố - dặn dò.
- Nêu lại ND bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 2 : Tập đọc 	
CUỐN SỔ TAY
Mục tiêu 
Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
Nắm được tác dụng của sổ tay ; biết cách ứng xử đúng : không tự tiện xem sổ tay của người khác.( Trả lời được các CH trong SGK ) 
II. Đồ dùng dạy – học
 Một cuốn sổ tay có ghi chép .
 Bản đồ hành chính các nước trên thế giới .
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A . Kiểm tra bài cũ : 
- GV HS lên bảng đọc bài Người đi săn và con vượn và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
+ Nhận xét phần KTBC.
B. Bài mới .
1. Giới thiệu bài 
2. Luyện đọc 
a) GV đọc mẫu 
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng vui vẻ , hồn nhiên . Chú ý phân biệt lời của các nhân vật .
b) HD HS luyện đọc - Giải nghĩa từ 
+ Đọc tiếp nối câu 
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu 
- GV HD HS đọc một số từ khó trong bài. 
+ Đọc từng đoạn 
- GV HD HS chia bài thành 4 đoạn : 
+ Đoạn 1: từ đầu đến xem sổ của bạn?
+ Đoạn 2 : Vừa lúc ấy .chuyện lí thú.
+ Đoạn 3 : Thanh lên tiếng .50 lần .
+ Đoạn 4 : Phần còn lại .
- GV treo bản đồ thế giới , chỉ và đọc tên các nước được nhắc đến trong bài.
+ Luyện đọc theo nhóm 
+ Đọc cả bài trước lớp 
3. Tìm hiểu bài 
- Gọi một học sinh đọc lại toàn bài .
+ Bạn Thanh dùng sổ tay để làm gì ?
+ Hãy nói vài điều lí thú ghi trong sổ tay của bạn Thanh .
- GV giới thiệu 
+ Mô- na-cô: Diện tích 1,95 km2, dân số khỏang 30 000 người.
+ Va-ti-căng: Diện tích khỏang 0,44 km2, dân số khỏang 700 người .
+ Nga : Diện tích trải dài từ châu Âu sang châu Á. khỏang 17.075 400 km2 dân số hơn 147,5 triệu người .
+ Trung Quốc: Diện tích 9,60 triệu km2, dân số hơn 1,3 tỷ người .
+ Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên tự ý xem sổ tay của người khác ?
+ Em có dùng sổ tay không ? Sổ tay đã giúp gì cho em ?
4. Luyện đọc lại bài 
- GV : Đọc mẫu bài lần hai.
- Gọi HS đọc lại bài theo vai: người dẫn chuyện Lân, Thanh, Tùng .
- Cho HS luyện đọc trong nhóm.
- 3 nhóm thi đọc bài theo vai trước lớp 
C . Củng cố , dặn dò 
- Nhận xét giờ học.
- Y/c HS nhắc lại nội dung bài.
- HS lên đọc bài theo yêu cầu của GV.
- Nghe 
- Học sinh đọc nối tiếp câu .
- Theo dõi 
- 4 HS đọc tiếp nối đoạn .
- HS lên bảng tìm vị trí các nước Mô – na – cô , Va – ti – căng , Nga , Trung Quốc.
- Luyện đọc theo nhóm nhỏ.
- 1HS đọc trước lớp, Lớp theo dõi .
- 1HS đọc toàn bài
+ Bạn Thanh dùng số để ghi nội dung của các cuộc họp, ..
- HS nêu.
+ Có những điều rất lý thú như tên nước nhỏ nhất, nước lớn nhất, nước có số dân đông nhất, 
- Lắng nghe 
+ HS thảo luận và trả lời : 
-Vì sổ tay là của riêng mỗi người, 
- HS trả lời trước lớp .
- HS đọc trước lớp , cả lớp cùng theo dõi .
- Các nhóm HS tự luyện đọc .
- 3 nhóm HS đọc bài- Lớp N/x
- Lắng nghe
Tiết 3: Ngoại ngữ (GVC)
Tiết 4 : Luyện từ và câu 
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI “BẰNG GÌ ?” DẤU CHẤM , DẤU HAI CHẤM
I. Mục tiêu
- Tìm và nêu được tác dụng của dấu hai chấm trong đoạn văn (BT1).
- Điền đúng dấu chấm, dấu hai chấm vào chỗ thích hợp (BT2).
- Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì ? (BT3).
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ ghi nội dung các bài tập.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu HS làm miệng bài tập số 3 tiết luyện từ và câu tuần 31
- GV nhận xét
B. Bài mới :
1) Giới thiệu bài : GV nêu MĐYC bài 
2) Hướng dẫn HS làm các bài tập trong vở BT
Bài tập 1 :
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn trong bài.
- Trong bài có mấy dấu hai chấm ?
- Dấu hai chấm thứ nhất c ó ý nghĩa gì ?
- Dấu hai chấm thứ hai dùng để làm gì?
- Y/C HS thảo luận nhóm - Trình bày
- Nhận xét – Kết luận
- Qua bài tập, em thấy dấu hai chấm được dùng khi nào ?
* GV kết luận : Dấu hai chấm dùng để báo hiệu cho người đọc biết tiếp sau đó là lời của một nhân vật hoặc lời giải thích cho ý đứng trước.
* Bài tập 2 :
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS đọc đoạn văn trong bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn, thảo luận nhóm , điền dấu câu phù hợp ( bằng bút chì ) vào các ô trống của đoạn văn trong VBT. Một nhóm điền dấu câu vào các ô trống của đoạn văn ghi trên bảng phụ.
- GV nhận xét chốt đáp án đúng :
- Khi đã trở thành nhà bác học lừng danh thế giới. Đác- uyn vẫn không ngừng học. Có lần thấy cha còn miệt mài đọc sách giữa đêm khuya, con của Đác- uyn hỏi : “ Cha đã là nhà bác học rồi, còn phải ngày đêm nghiên cứu làm gì nữa cho mệt ?” Đác – uyn ôn tồn đáp: “ Bác học không có nghĩa là ngừng học”.
 -Tại sao ở ô trống thứ nhất ta lại điền dấu chấm ?
- Tại sao ở ô trống thứ hai và ô trống thứ ba ta lại điền dấu hai chấm ?....
- Khi nào thì ta dùng dấu hai chấm ?
* Bài tập 3 :
- Y/C HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT.
- Một HS lên bảng làm bài ( Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Bằng gì ? trong mỗi câu văn)
* GV nhận xét bài của HS
C. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học. 
- Vài HS nhắc lại tác dụng của dấu hai chấm 
Dặn HS ghi nhớ cách dùng dấu hai chấm.
- 2 HS làm miệng bài tập số 3 của tiết luyện từ và câu tuần 31.
- Nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc đoạn văn trong bài.
- Có ba dấu hai chấm.
- Dấu hai chấm thứ nhất dùng để báo hiệu lời nói của một nhân vật
-Tương tự với các câu còn lại
 - HS thảo luận nhóm đôi .
-HS nêu.
- Nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- 2 HS đọc đoạn văn trong bài.
- HS đọc thầm đoạn văn, thảo luận nhóm .
- Một nhóm điền dấu câu vào các ô trống của đoạn văn ghi trên bảng phụ.
- HS nhận xét bài của nhóm trên bảng. 
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS nêu.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào VBT, 1HS lên bảng làm bài 
- Nhận xét bài của bạn :
- HS đc lại bài
a) ...........bằng gỗ xoan
b) ........bằng đôi bàn tay khéo léo của mình
c) ..........bằng trí tuệ, mồ hôi và cả máu của mình.
- Nghe.
- HS nghe
Ngày soạn: 25/4/2017
Ngày giảng: Thứ năm/27/4/2017
 Tiết 159:LUYỆN TẬP ()
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Biết lập bảng thống kê theo mẫu.
- Bài tập 1, 2, 3(a), 4.
II. Các họat động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ 
- Nêu các bước giải toán rút về đơn vị 
- GV nhận xét 
B. Bài mới 
HĐ1: HD HS làm bài tập
- GV tổ chức cho HS tự làm bài 
Bài 1: 
-Gọi 1 HS đọc đề bài
- GV ghi tóm tắt lên bảng 
Tóm tắt 
12 phút : 3km 
28 phút :...km? 
-Y/C tự giải vào VBT, 1HS lên làm bài 
- GV theo dõi nhận xét 
- Đây là dạng toán liên quan đến rút về đơn vị 
Bài 2: Tiến hành tương tự bài 1.
- Gọi 1 HS đọc đề bài 
GV ghi tóm tắt lên bảng 
Tóm tắt :
 21kg : 7 túi 
 15 kg : ... túi ? 
-Y/C HS giải vào vở.
- GV nhận xét KQ.
Bài 3: ( a ) 
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
GV hướng dẫn HS làm bài 
GV gọi HS trình bày kết quả của mình 
Bài 4 
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
GV y/ c HS đọc hàng thứ nhất và cột thứ nhất của bảng 
Cột thứ hai trong bảng thống kê về điều gì ? 
GV chỉ vào ô HS giỏi của lớp 3A và hỏi : Điền số mấy vào ô trống này , vì sao ? 
GV y/c HS điền tiếp ô HS khá , HS trung bình của lớp 3A 
Ô cuối cùng của hàng 3A chúng ta điền gì ? 
Làm thế nào để tính được tổng số học sinh của lớp 3A ?
Y/ c HS điền tương tự với các lớp 3B, 3C, 3D
GV hỏi : Tổng ở cột cuối cùng khác gì với tổng ở hàng cuối cùng 
HĐ2: Chấm , chữa bài : 
GV thu một số vở chấm nhận xét .
C. Củng cố - dặn dò
+ Trong một biểu thức có phép tính nhân và chia em thực hiện như thế nào?
- GV nhận xét tiết học 
- HS nêu 
- HS khác nhận xét 
- HS tự làm bài rồi chữa bài 
- HS đọc đề, lớp theo dõi .
- HS làm vở, 1 HS lên bảng làm.
Bài giải
Số phút cần để đi 1km là : 
12: 3 = 4 (km )
Số ki- lô - mét đi được trong 28 phút là :
28 : 4 = 7 (km )
Đỏp số: 7km 
- 1 HS đọc đề , lớp theo dõi 
- Lớp tự làm bài, 1 HS chữa bài
Bài giải
Số ki- lô – gam gạo trong mỗi túi là
21 : 7 = 3 (kg )
Số túi cần để đựng hết 15kg gạo là : 
15 : 3 = 5 ( túi )
Đáp số: 15 túi 
- Điền dấu x , : thích hợp vào các ô trống để biểu thức đúng 
- HS trình bày kết quả 
34 : 4 x 2 = 16 
34 : 4 : 2 = 4 
- Điền số thích hợp vào bảng
- 1 HS đọc trước lớp 
- Thống kê về số học sinh giỏi, khá, TB và tổng số học sinh của lớp 3A 
- Điền số 10 vì ô này là số HS giỏi của lớp 3A.
- 1HS lên bảng điền 
- Điền tổng số HS của lớp 3A 
- Tính tổng số HS giỏi , khá , TB :
10 + 15 + 5 = 30 ( học sinh ) 
- HS làm bài 
- Tổng ở cột cuối cùng là tổng số HS theo từng loại giỏi , khá , TB của cả khối lớp 3 còn ở hàng cuối cùng là tổng số HS của từng lớp trong khối lớp 3 
- HS nêu.
Tiết 2 Tập viết
ÔN CHỮ HOA X
I. Mục tiêu:
	Củng cố cách viết hoa X thông qua bài tập ứng dụng:
1. Viết tên riêng Đồng Xuân bằng chữ cỡ nhỏ.
2. Viết câu ứng dụng: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn / xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người bằng cỡ chữ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa x 
- Tên riêng các câu tục ngữ
III. Các HĐ dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KTBC:
- GV đọc Văn Lang ( HS viết bảng con)
à HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. GTB:
2. HD viết trên bảng con:
a. Luyện viết chữ hoa:
- Tìm các chữ viết hoa có trong bài?
- A, T, X
- GV viết mẫu, nhắc lại cách viết 
- HS quan sát
- HS tập viết chữ X trên bảng con.
à GV quan sát, sửa sai.
b. Luyện viết tên riêng:
- Đọc từ ứng dụng?
- 2 HS: Đồng Xuân
- GV: Đồng Xuân là tên một chợ có từ lâu đời ở Hà Nội
- HS nghe.
- HS viết từ ứng dụng trên bảng con.
- GV nhận xét.
c. Luyện viết câu ứng dụng:
- Học câu ứng dụng?
- 2 HS
- GV: Câu tục ngữ đề cao vẻ đẹp về tính nết con người
- HS nghe.
- HS viết các chữ Tốt, Xấu trên bảng con.
3. HD viết vở TV:
- GV nêu yêu cầu
- HS nghe
- HS viết bài.
4. Chấm, chữa bài:
- GV thu vở, nhận xét
- HS nghe
- NX bài viết
C. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Tiết 3 Thể dục(GVC)
Tiết 4 Chính tả 
NGHE VIẾT: HẠT MƯA.
I. Mục tiêu.
- Nghe - viết đúng chính tả bài thơ Hạt mưa.
- Làm đúng bài tập phân biệt các âm dễ lẫn: l/n, v/ d
- Rèn kĩ năng nghe, viết cho HS.
- Có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Các hoạt động dạy học.
	- Bảng lớp ghi ND bài bài 2a.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KTBC: GV đọc: Cái lọ lục bình lóng lánh nước men nâu ( 2HS viết bảng lớp).
	-> HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. HD HS nghe - viết.
a) HD chuẩn bị.
- Đọc bài thơ Hạt mưa.
- 2 HS đọc.
- GV giúp HS hiểu bài.
+ Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt mưa?
- Hạt mưa ủ trong vườn thành màu mỡ của đất
+ Những câu thơ nào nói lên tính cách tinh nghịch của hạt mưa?
- Hạt mưa đến là nghịch  rồi ào ào đi ngay.
- GV đọc một số tiếng khó: Gió, sông, màu mỡ, trang, mặt nước
- HS viết bảng con.
- GV nhận xét.
b) GV đọc bài:
- HS nghe viết bài.
- GV quan sát uốn lắn cho HS
c) Chấm chữa bài.
- GV đọc lại bài.
- HS đổi vở soát lỗi.
- GV thu vở, nhận xét.
3. HD làm bài tập 2a:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS làm vào nháp.
- 3 HS lên bảng làm, đọc kết quả, nhận xét.
a) Lào - Nam cực - Thái Lan.
- GV nhận xét.
C.

Tài liệu đính kèm:

  • docxTUẦN 32.docx