Tiết 7: Đạo đức
GIÁO DỤC ĐỊA PHƯƠNG
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Hs biết cần lịch sự khi gặp khách nước ngoài đến thăm địa phương.
2.Kĩ năng: Xác nhận giá trị; tự nhận thức về bản thân.
3. Thái độ: GD hs biết tự trọng bản tân và lịch sự khi gặp khách nước ngoài.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV : Các bài thơ, tranh ảnh
- Vở bài tập Đạo Đức.
III. Các hoạt động dạy học:
Tg Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
3’
1’
25’
3’ 1/ KTBC
2/Bài mới
a. GT bài
b.Hướng dẫn HS
hoạt động
3/Củng cố: Chuẩn bị của HS
Nêu mục tiêu bài học.
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày
=> KL: Thái độ, nét mặt của các bạn đều vui vẻ, tự tin. Điều đó thể hiện lòng mến khách của người Việt Nam.
* Hoạt động 2: Phân tích truyện.
- GV đọc truyện: “ Cậu bé tốt bụng”
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm.
? Các bạn nhỏ đã làm gì?
? Việc làm đó thể hiện tình cảm gì?
=> KL: + Khi gặp khách nước ngoài em nên cười, chào thân thiện.
+ Nên giúp khách những việc phù hợp.
+ Việc đó thể hiện sự tôn trọng, lòng mến khách.
* Hoạt động 3: Nhận xét hành vi
- GV nêu tình huống ( SGK)
=> GV kết luận
- Sưu tầm các câu chuyện, tranh vẽ có nội dung:
+ Cư xử niềm nở, lịch sự, tôn trọng khách nước ngoài.
+ Sẵn lòng giúp đỡ khách nước ngoài. - Hát
- Các nhóm quan sát tranh, nhận xét về cử chỉ, thái độ, nét mặt của các bạn khi gặp khách nước ngoài
- Nhận xét, góp ý
- Các nhóm thảo luận và trình bày:
+ Các bạn dẫn đường cho người nước ngoài.
+ Bạn nhỏ rất mến khách, tình cảm thân thiện với khách.
- Thảo luận, ghi nhận xét về việc làm của các bạn trong nhóm.
- Các nhóm trình bày
ân đọc tốt GV nhận xét giờ học - Khen tổ, nhóm, cá nhân đọc tốt - 5 HS đọc bài - HS nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc từ khó - Đọc nối tiếp đoạn - Đọc đoạn theo nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - 1,2 HS đọc cả bài - HS trả lời - 5 HS tiếp nối nhau đoc lại chuyện - 1, 2 HS kể toàn bộ câu chuyện - N/x , bình chọn bạn kể hay Ngày soạn: 5 / 4 / 2014 Thứ ba ngày 15 tháng 4 năm 2014 Ngày giảng: ......... TUẦN 32 Thứ hai ngày 20 tháng 4 năm 2015 Tiết 1 Chào cờ .. Tiết 2: Toán BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ (TT) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị 2. Kĩ năng: - Rèn KN giải toán cho HS. 3. Thái độ: GD hs chăm học, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học GV: Thước - Bảng phụ. HS: Bảng con, SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tg Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2’ 3’ 1’ 30’ 10’ 20’ 3’ 1.Tổ chức: 2. KTBC 3.Bài mới a. GT bài b. Hướng dẫn HS luyện tập: *. HĐ 1: HD giải bài toán b. HĐ 2: Luyện tập 4/Củng cố: Gọi 2 em lên bảng Đặt tính rồi tính: 10715 x 6 30755 : 5 Nhận xét Nêu mục tiêu bài học. + Treo bảng phụ - Để tính được số can đổ 10 lít mật ong, trước hết ta phải tìm gì? - Tính số mật ong trong 1 can ta làm ntn ? - Vậy 10 lít mật ong sẽ đựng trong mấy can? - Yêu cầu HS trình bày bài giải + Bước 1: Tìm giá trị của một phần (thực hiện phép chia) + Bước 2: Tìm số phần bằng nhau của một giá trị (thực hiện phép chia) - Trong BT này, bước nào là bước rút về đơn vị? Cách giải BT này có gì khác với BT rút về đơn vị đã học ? *Bài 1:- Đọc đề ? - BT thuộc dạng toán gì ? - 1 HS làm trên bảng Tóm tắt 40 kg : 8 túi 15 kg :.. túi ? *Bài 2: HD tương tự bài 1 *Bài 3: - Đọc đề ? - Biểu thức nào đúng? -Biểu thức nào sai ? Vì sao? - Nhận xét, - Nêu các bước giải BT liên quan đến rút về đơn vị ? - Về nhà ôn lại bài. Hát 2 hs lên bảng đặt tính rồi tính Nhận xét - Tìm số mật ong đựng trong 1 can - Thực hiện phép chia: 35 : 7 = 5(l) - 10 lít mật ong sẽ đựng trong số can là: 10 : 5 = 2 (can) Bài giải Số mật ong trong mỗi can là: 35 : 7 = 5 (l) Số can cần đựng hết 10 lít mật ong là: 10 : 5 = 2 (can) Đáp số: 2 can - Bước tìm số mật ong trong một can - Bước tính thứ hai không thực hiện phép nhân mà thực hiện phép chia. - BT liên quan rút về đơn vị - Làm vở Bài giải Số đường đựng trong một túi là: 40 : 8 = 5(kg) Số túi cần để đựng 15 kg đường là: 15 : 5 = 3 (túi) Đáp số : 3 túi - Đọc - Biểu thức đúng là: a và d. Vì thực hiện đúng thứ tự tính GTBT - HS nêu Tiết 4 Tập viết ÔN CHỮ HOA: X I. Mục tiêu 1. Kiến thức:Củng cố cách viết chữ viết hoa X thông qua BT ứng dụng: 2. Kĩ năng: Viết tên riêng Đồng Xuân bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ. 3. Thái độ: GD hs chăm học, chăm rèn chữ. II. Đồ dùng dạy học GV:- Mẫu chữ viết hoa O, Ô, Ơ, các chữ Lãn Ông và câu ca dao viết trên dòng kẻ. HS: Bảng con, vở tập viết. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Tg Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 30’ 1’ 10’ 19’ 3’ 1/KTBC 2/Bài mới aHĐ1: Giới thiệu bài b.HĐ2: HD viết trên bảng con c.HĐ3: HD viết vào vở TV 3/ Củng cố- Dặn dò - Nhắc lại tên riêng học trong giờ trước. - GV đọc: Văn Lang, Vỗ tay a. Luyện viết chữ viết hoa. - Tìm các chữ viết hoa có trong bài ? - GV viết mẫu chữ X b. Luyện viết tên riêng - Đọc từ ứng dụng - GV giải thích: Đồng Xuân là tên 1 chợ lớn có từ lâu đời ở Hà Nội. Đây là nơi buôn bán sầm uất nổi tiếng c. Luyện viết câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng - GV giải thích: Câu tục ngữ đề cao vẻ đẹp tính nết của con người so với vẻ đẹp hình thức - GV nêu yêu cầu của giờ viết - GV quan sát giúp đỡ HS - GV chấm bài, nhận xét bài viết của HS - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. - HS trả lời. - HS viết bảng con. 1 em lên bảng viết. - Nhận xét. + Đ, X, T - HS quan sát - HS tập viết chữ X trên bảng con + Đồng Xuân - HS viết từ ứng dụng trên bảng con. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người - HS tập viết chữ Tốt, Sấu trên bảng con. - HS viết bài vào vở Tiết 5: Tự nhiên - xã hội NGÀY VÀ ĐÊM TRÊN TRÁI ĐÂT I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giải thích hiện tượng ngày và trên trái đất ở mức độ đơn giản. 2. Kĩ năng: Biết thời gian để trái đất quay được 1 vòng quanh mình nó là 1 ngày. - Biết 1 ngày có 24 giờ. Thực hành biểu diễn ngày và đêm. 3. Thái độ: GD hs yêu thich môn học. II. Đồ dùng dạy học GV: Quả địa cầu. Các hình SGK, phiếu HT . HS: SGK. III. Hoạt động dạy - học Tg Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1’ 29’ 3’ 1/Bài cũ 2/Bài mới a/Giới thiệu bài: b/Bài giảng 3/Củng cố Dặn dò - Tại sao mặt trăng được gọi là vệ tinh của trái đất ? Nêu mục tiêu giờ học. a. HĐ 1: Quan sát tranh theo cặp - HD HS QS hình 1 và 2 + Tại sao bóng đèn không chiếu sáng được toàn bộ bề mặt quả địa cầu ? + Khoảng thời gian phần trái đất được mặt trời chiếu sáng được gọi là gì ? + Khoảng thời gian phần trái đất không được mặt trời chiếu sáng được gọi là gì ? + Khi Hà Nội là ban ngày thì ở La Ha – ba - na là ngày hay đêm ? b. HĐ2: Thực hành theo nhóm - GV chia nhóm - Gọi HS lên thực hành c. HĐ3: Thảo luận cả lớp - GV đánh dấu 1 điểm trên quả địa cầu - GV quay quả địa cầu 1 vòng theo chiều quay ngược chiều kim đồng hồ, có nghĩa là điểm đánh dấu trở về chỗ cũ. - Vậy 1 ngày có bao nhiêu giờ ? - Nếu trái đất ngừng quay quanh mình nó thì ngày và đêm trên trái đất như thế nào ? => KL: Thời gian để trái đất quay được 1 vòng quanh mình nó là 1 ngày, 1 ngày có 24 giờ. - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài - HS trả lời - HS quan sát và trả lời - Vì quả địa cầu là hình cầu - Ban ngày - Ban đêm - Là đêm, vì La – Ha – ba – na cách Hà Nội đúng nửa vòng trái đất - 1 số HS trả lời trước lớp - HS lần lượt làm thực hành - 1 vài HS lên thực hành trước lớp - Nhận xét - 24 giờ - Thì 1 phần trái đất luôn luôn được chiếu sáng, ban ngày sẽ kéo dài mãi mãi, còn phần kia sẽ là ban đêm vĩnh viễn - Có 24 giờ - Không được thay đổi. Tiết 2 Chính tả ( Nghe - viết ) NGÔI NHÀ CHUNG I. Mục tiêu : 1. Kiến thức:- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài Ngôi nhà chung. - Điền vào chỗ trống các âm đầu l/n, v/d. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ. 3. Thái độ: GD hs chăm chỉ rèn chữ. II. Đồ dùng dạy học GV : Bảng phụ viết BT 2 HS: Vở chính tả. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Tg Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1’ 19’ 10’ 3’ 1. Kiểm tra 2. Bài mới a. GT bài b.HD viết c. HD HS làm BT chính tả 3.Củng cố- Dặn dò - GV đọc: rong ruổi, thong dong, trống giong cờ mở, gánh hàng rong. Nêu mục tiêu giờ học. a. Tìm hiểu bài viết chính tả - GV đọc 1 lần bài : Ngôi nhà chung. - Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì ? - Những việc chung mà tất cả các dân tộc phải làm là gì ? - Đoạn văn có mấy câu ? Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? Vì sao ? b. GV đọc bài viết c. Chấm, chữa bài *Bài tập 2: - Nêu yêu cầu BT2a ? - GV nhận xét *Bài tập 3: - Nêu yêu cầu BT ? - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - Nhận xét. - 2 HS đọc lại. - Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là trái đất - Bảo vệ hoà bình, bảo vệ môi trường, đấu tranh chống đói nghèo, bệnh tật. - Nêu - HS đọc lại bài, tự viết những từ dễ sai ra bảng con. + HS viết bài. - Điền vào chỗ trống l/n. - 1 em lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở - Nhận xét - Lời giải: nương đỗ, nương ngô, lưng đeo gùi. + Đọc và chép lại các câu văn - 1 vài HS đọc trước lớp 2 câu văn - Từng cặp HS đọc cho nhau viết rồi đổi bài cho nhau. - Nhận xét giúp bạn hoàn thiện bài làm Toán+ LUYỆN BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ. A-Mục tiêu: -Củng cố KN giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. -Rèn KN tính và giải toán cho HS -GD HS chăm học toán II- Đồ dùng: - Bảng phụ- Phiếu HT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra: 2. Bài ôn : 3. Củng cố *Bài 1: +Treo bảng phụ -Đọc đề? -Bt cho biết gì? -BT hỏi gì? -Gọi 1 HS làm bài Tóm tắt 3 kho : 27 tạ 81 tạ :... kho? -Chữa bài, nhận xét *Bài 2: HD tương tự bài 1 Tóm tắt 5 thùng : 25 lít 13500 lít :... thùng? -Chấm bài, nhận xét. *Bài 3: HD tương tự bài 2 Tóm tắt 5 phòng : 45 viên 3627 viên :.... phòng? -Chấm bài, nhận xét -Nêu các bước giải BT liên quan đến rút về đơn vị? -Dặn dò: Ôn lại bài. -Hát -Đọc -3 kho đựng 36405 kg thóc -84954 kg đựng mấy kho? -Lớp làm phiếu HT Bài giải Số thóc trong một kho là: 27 : 3 = 9( tạ) Số kho cần để chưa hết 81 tạ thóc là: 81 : 9 = 9( kho) Đáp số: 9 kho -Đổi vở- Kiểm tra -Đọc Lớp làm vở Bài giải Số dầu trong một thùng là: 25 : 5 = 5 ( l) Số thùng để đựng 13500 lít dầu là: 13500 : 5 = 2700( thùng) Đáp số : 2700 thùng -Làm phiếu HT Bài giải Số viên gạch lát một phòng là: 45 : 5 = 9( viên) Số phòng lát hết 3627 viên gạch là: 3627 : 9 = 403( phòng) Đáp số : 403 phòng Tiếng Việt+ LUYỆN VIẾT : NGÔI NHÀ CHUNG I. Mục tiêu Rèn kĩ năng viết chính tả: - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài Ngôi nhà chung. - Điền vào chỗ trống các âm đầu l/n, v/d. II. Đồ dùng dạy học GV : Bảng phụ viết BT 2 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Kiểm tra 2. Bài mới a. GT bài b.HD viết 3. Củng cố GV đọc : - Nhận xét bài h/s. a.HĐ1: Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b.HĐ2: HD HS nghe - viết * HD HS chuẩn bị * GV đọc bài viết * Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài - Nhận xét c.HĐ3: HD HS làm BT chính tả * Bài tập 2 - Đọc yêu cầu BT - GV nhận xét * Bài tập 3 - Đọc yêu cầu BT - GV nhận xét tiết học - GV nhận xét tiết học - Về nhà đọc lại ghi nhớ chính tả. - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - 1 HS đọc đoạn văn trong bài viết - Những chữ đầu câu và tên riêng + HS viết bảng con - HS viết bài vào vở - HS chữa bài - 2 HS lên bảng làm- lớp làm VBT - 2, 3 HS đọc kết quả bài làm - Nhận xét bài làm của bạn - Cả lớp làm bài vào VBT - Nhiều HS nhìn bảng đọc lại - HS làm bài cá nhân - 3 em thi làm bài trên bảng Ngày soạn: 5 /1 /2014 Thứ tư ngày 15 tháng 1 năm 2014 Ngày giảng: ......... Thể dục Giáo viên bộ môn dạy Tiết 2 Tập đọc CUỐN SỔ TAY I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nắm được công dụng của cuốn sổ tay; biết cách ứng sử đúng: không tự tiện xem sổ tay của người khác( trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng: Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. 3. Thái độ: GD hs yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: GV : Tranh minh họa sgk. HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: Tg Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 4’ 1’ 15’ 10’ 5’ 3’ 1.Tổ chức: 2. Kiểm tra 3. Bài mới a. GT bài b.Luyện đọc: c.Tìm hiểu bài: d. Luyện đọc lại 4. Củng cố Dặn dò - Đọc bài: Người đi săn và con vượn. a. GV đọc toàn bài b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Luyện đọc câu kết hợp luyện phát âm + Gọi HS nối tiếp nhau đọc câu + GV kết hợp sửa phát âm cho HS - Luyện đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ + Luyện đọc nối tiếp 4 đoạn + Giải nghĩa từ chú giải cuối bài - Luyện đọc đoạn theo nhóm. - Thanh dùng sổ tay làm gì ? - Hãy nói 1 vài điều lí thú ghi trong sổ tay của Thanh ? - Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên tự ý xem sổ tay của bạn ? Luyện đọc nhóm phân vai. - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. hát - 4 HS nối nhau đọc 4 đoạn của bài. - Nhận xét. - HS theo dõi SGK - HS nối nhau đọc từng câu trong bài. + Luyện đọc từ khó - HS nối nhau đọc 4 đoạn trong bài. + Đọc từ chú giải - HS đọc theo nhóm đôi - 1, 2 HS đọc lại toàn bài. - Ghi ND cuộc họp, các việc cần làm, những chuyện lí thú. - Có những điều rất lí thú như tên nước nhỏ nhất, nước lớn nhất, .... - Sổ tay là tài sản riêng của từng người, người khác không được tự ý sử dụng.... - HS tự lập nhóm, phân vai đọc. - 1 vài nhóm thi đọc theo cách phân vai Thứ tư ngày 22 tháng 4 năm 2015 Tiết 1 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1.Kiến thức: Củng cố kĩ năng giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính trong biểu thức số. 3. Thái độ: GD hs yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học GV: Bảng phụ. HS: Bảng con, SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tg Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1’ 29’ 3’ 1.Kiểm tra: 2. Bài mới: a/Giới thiệu b/Bài giảng 3. Củng cố - Nêu các bước giải BT liên quan đến rút về đơn vị ? - Nhận xét. Nêu mục tiêu bài học. *Bài 1: - BT cho biết gì ? - BT hỏi gì ? - Yêu cầu 1 HS trình bày bài giải trên bảng Tóm tắt 48 đĩa : 8 hộp 30 đĩa : ... hộp ? - Chữa bài, nhận xét. *Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. *Bài 3: - GV tổ chức cho HS nối nhanh biểu thức với kết quả - GV tuyên dương nhóm nối nhanh và đúng. - Đánh giá giờ học - Về nhà ôn lại bài. - 2- 3 HS nêu - HS khác nhận xét - Đọc - Có 48 cái đĩa, xếp đều vào 8 hộp - 30 cái đĩa xếp vào mấy hộp - Lớp làm vở Bài giải Số đĩa trong một hộp là: 48 : 8 = 6 (đĩa) Số hộp để xếp 30 đĩa là: 30 : 6 = 5 (hộp) Đáp số : 5 hộp - Lớp làm nháp - Đổi nháp - Kiểm tra- Nhận xét - Lớp chia 2 nhóm, mỗi nhóm 5 em thi nối tiếp sức. 56 : 7 : 2 nối với kết quả là 4 36 : 3 x 3 nối với kết quả là 36 4 x 8 : 4 nối với kết quả là 8 48 : 8 x 2 nối với kết quả là 3 Thứ năm ngày 23 tháng 4 năm 2015 Tiết 1 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Củng cố kĩ năng giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Tính giá trị biểu thức số. Củng cố kĩ năng lập bảng thống kê. 2. Kĩ năng: Rèn KN tính và giải toán cho HS. 3. Thái độ: GD hs chăm học, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học GV: 8 hình tam giác vuông cân như bài 5. HS: SGK; vở Toán III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tg Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 3’ 1’ 29’ 3’ 1.Ôn định 2/ KTBC 3/Bài mới a. GT bài b.Hướng dẫn HS làm bài tập. *Bài 1: *Bài 3 *Bài 4: 4/Củng cố: - Gọi hs nêu các bước của giải toán rút về đơn vị. Nhận xét tuyên dương. Nêu mục tiêu bài học +Treo bảng phụ - Đọc đề ? - BT cho biết gì ? BT hỏi gì ? - 1 HS chữa bài Tóm tắt 12 phút: 3 km 28 phút:....km ? - Chữa bài, nhận xét *Bài 2: HD tương tự bài 1 - Gọi 1 HS trên bảng Tóm tắt 21 kg : 7 túi 15 kg : ...túi ? - Chấm bài, nhận xét : - BT yêu cầu gì ? - Gọi 1 HS làm trên bảng - Chữa bài, cho điểm BT yêu cầu gì ? - Đọc tên các cột và tên các hàng ? - Yêu cầu HS suy nghĩ và điền số liệu vào bảng - 1 HS chữa bài. - Tuyên dương HS chăm học - Về nhà ôn lại bài. Hát - 2 hs nêu Lắng nghe. - Đọc - 12 phút đi được 3 km - 28 phút đi bao nhiêu km ? Bài giải Số phút cần để đi 1 km là: 12 : 3 = 4 (phút) Quãng đường đi được trong 28 phút là: 28 : 4 = 7 (km) Đáp số: 7km - Lớp làm vở Bài giải Một túi đựng số đường là: 21 : 7 = 3 (kg) Số túi đựng 15 kg đường là: 15 : 3 = 5 (túi) Đáp số: 5 túi Điền dấu nhân, chia thích hợp - Lớp làm phiếu HT 32 : 4 : 2 = 4 24 : 6 x 2 = 8 32 : 4 x 2 = 16 24 : 6 : 2 = 2 Điền số thích hợp vào bảng - Làm phiếu HT Lớp HS 3A 3B 3C 3D Tổng Giỏi 10 7 9 8 34 Khá 15 20 22 19 76 TB 5 2 1 3 11 Tổng 30 29 32 30 121 Tiết 3 : Luyện từ và câu ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI : BẰNG GÌ ? DẤU CHẤM, DẤU HAI CHẤM I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Ôn luyện về dấu chấm, bước đầu học cách dùng dấu hai chấm. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đặt và trả lời câu hỏi : Bằng gì ? 3. Thái độ: GD hs yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy- học: GV: Bảng phụ. HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Tg Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1’ 29’ 7’ 8’ 14’ 3’ 1/ KTBC 2/Bài mới a/ Gtb: b/Luyện tập *Bài tập 1 *Bài tập 2: *Bài tập 3 3/Củng cố-Dặn dò - 2 HS làm miệng BT1, 3. Nhận xét Nêu mục tiêu bài học. : - Nêu yêu cầu BT ? - GV nhận xét - Nêu yêu cầu BT. - GV nhận xét. - Nêu yêu cầu BT. - GV chấm bài, nhận xét bài làm của HS - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. - 2 HS lên bảng làm - Nhận xét. - Tìm dấu hai chấm. Cho biết mỗi dấu hai chấm dùng để làm gì ? - 1 HS lên bảng làm mẫu: Khoanh tròn vào dấu hai chấm thứ nhất và cho biết dấu hai chấm đó dùng để làm gì ? - HS trao đổi theo nhóm. - Các nhóm cử người trình bày. - Nhận xét. + Ô nào cần dùng dấu chấm, ô nào cần dùng dấu phẩy. - 1 HS đọc đoạn văn, cả lớp đọc thầm. - HS làm bài vào giấy nháp. - Đổi vở nhận xét bài làm của bạn. + Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Bằng gì? - 1 HS đọc các câu cần phân tích - HS làm bài vào vở. - 3 em lên bảng làm - Nhận xét Tiết 4: Tự nhiên- xã hội NĂM, THÁNG VÀ MÙA I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Thời gian để trái đất chuyển động được 1 vòng quanh mặt trời là 1 năm. 2. Kĩ năng: 1 năm thường có 365 ngày và được chia làm 12 tháng.1 năm thường có 4 mùa. 3. Thái độ: GD hs yêu thích môn học. II- Đồ dùng dạy học: GV: hình trong sách trang 78,79 - Phiếu học tập HS : SGK III.Hoạt động dạy - học Tg Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 30’ 1’ 29’ 3’ 1.Bài cũ 2.Bàimới a/Giới thiệu bài: b/Bàigiảng a. HĐ 1: Thảo luận theo nhóm b. HĐ2: Làm việc với SGK theo cặp 3. Củng cố c. HĐ3: Trò chơi: Xuân, Hạ, Thu, Đông - Nêu ghi nhớ bài trước Nêu mục tiêu bài học. - 1 năm thường có bao nhiêu ngày ? Bao nhiêu tháng ? - Số ngày trong các tháng có bằng nhau không ? - Những tháng nào có 31 ngày, 30 ngày và 28 hoặc 29 ngày ? - Khi chuyển động được 1 vòng quanh mặt trời trái đất đã tự quay quanh mình nó được bao nhiêu vòng ? => KL: Thời gian để trái đất chuyển động được 1 vòng quanh mặt trời là 1 năm. 1 năm thường có 365 ngày và được chia thành 12 tháng. - Vị trí nào thể hiện Bắc bán cầu đang là mùa xuân, hạ, thu, đông ? - Các mùa của Bắc bán cầu vào tháng 3, 6, 9, 12 là mùa nào ? => KL: Có 1 số nơi trên trái đất, 1 năm có 4 mùa: Mùa xuân, mùa hạ, mùa thu, mùa đông. Các mùa ở bắc bán cầu và nam bán cầu trái ngược nhau. Hướng dẫn hs chơi vui vẻ Vài hs nêu. Lắng nghe. - Dựa vào vốn hiểu biết và QS lịch thảo luận theo câu hỏi gợi ý. - Nêu - Nêu - Nêu - Lắng nghe - nhắc lại - 2 HS làm việc với nhau theo gợi ý. - 1 số HS lên trả lời câu hỏi trước lớp - HS chơi trò chơi Toán+ LUYỆN TẬP . Mục tiêu - Củng cố kĩ năng giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Rèn KN tính và giải toán cho HS II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ - HS: VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra: 2. Bài ôn : 3. Củng cố - Kết hợp trong bài *Bài 1: - Treo bảng phụ - Đọc đề ? - BT cho biết gì ? - BT hỏi gì ? - Gọi 1 HS làm bài Tóm tắt 3 kho : 27 tạ 81 tạ :... kho ? - Chữa bài, nhận xét *Bài 2: HD tương tự bài 1 Tóm tắt 5 thùng : 25 lít 13500 lít :... thùng ? - Chấm bài, nhận xét. *Bài 3: HD tương tự bài 2 Tóm tắt 5 phòng : 45 viên 3627 viên :.... phòng ? - Chấm bài, nhận xét - Nêu các bước giải BT liên quan đến rút về đơn vị ? - Dặn dò: Ôn lại bài. - Đọc - 3 kho đựng 36405 kg thóc - 84954 kg đựng mấy kho ? - Lớp làm phiếu HT Bài giải Số thóc trong một kho là: 27 : 3 = 9 (tạ) Số kho cần để chưa hết 81 tạ thóc là: 81 : 9 = 9 (kho) Đáp số: 9 kho - Đổi vở - Kiểm tra - Đọc Lớp làm vở Bài giải Số dầu trong một thùng là: 25 : 5 = 5 (l) Số thùng để đựng 13500 lít dầu là: 13500 : 5 = 2700 (thùng) Đáp số : 2700 thùng - Làm phiếu HT Bài giải Số viên gạch lát một phòng là: 45 : 5 = 9 (viên) Số phòng lát hết 3627 viên gạch là: 3627 : 9 = 403 (phòng) Đáp số : 403 phòng - Nêu Thứ sáu ngày 24 tháng 4 năm 2015 Tiết 1 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Củng cố kĩ năng giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Tính giá trị biểu thức số. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính và giải toán cho HS. 3. Thái độ: GD hs chăm học, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học GV: Bảng phụ - Phiếu HT. HS: Bảng con, SGK. II. Các hoạt động dạy - học: Tg Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức: 2 KTBC 3Bài mới a. GT bài b. Hướng dẫn HS 3/Củng cố- Dặn dò: - Kiểm tra bài học trước *Bài 1: + Treo bảng phụ - BT yêu cầu gì ? - Nêu quy tắc tính GTBT ? - Gọi 2 HS làm trên bảng - Chữa bài, nhận xét *Bài 2, 3: Đọc đề ? - Gọi 1 HS tự làm bài - Chữa bài, nhận xét *Bài 4: - Đọc đề ? - BT yêu cầu ta tính gì ? - Nêu quy tắc tính diện tích hình vuông ? Gọi 1 HS làm bài Tóm tắt Chu vi: 2 dm 4cm Diện tích:....cm2 - Chấm bài, nhận xét - Đánh giá giờ học - Về nhà ôn lại bài Hát - Nêu - Lớp làm phiếu HT a. (13829 + 20718) x 2 = 34547 x 2 = 69094 b. (20354 - 9638) x 4 = 10716 x 4 = 42 864 C,14523 - 24964 : 4 = 14523 - 6241 = 8282 - Lớp làm vở - Đổi vở - Kiểm tra - HS đọc đề - Tính diện tích hình vuông - Nêu - Lớp làm vở Bài giải Đổi: 2dm 4 cm = 24cm Cạnh của hình vuông dài là: 24 : 4 = 6 (cm) Diện tích hình vuông là: 6 x 6 = 36(cm2) Đáp số: 36 cm2 Tiết 3 Tập làm văn NÓI, VIẾT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết kể lại 1 việc làm để bảo vệ môi trường theo trình tự hợp lí. Lời kể tự nhiên. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết: Viết được đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) kể lại việc làm trên. Bài viết hợp lí, diễn đạt rõ ràng. 3. Thái độ: GD hs chăm học, yêu thích môn học. II.Đồ dùng dạy- học: GV: 1 số tranh ảnh về bảo vệ môi trường. HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Tg Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 30’ 2’ 28’ 3’ 1.Kiểm tra 2.Bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. HD HS làm bài *Bài tập 1: *Bài tập 2: 3. Củng cố - Kết hợp trong bài - Nêu yêu cầu BT. - GV giới thiệu 1 số tranh ảnh về hoạt động bảo vệ môi trường. - Nêu yêu cầu BT. - GV chấm bài, nhận xét bài viết của HS. - GV nhận xét chung tiết học - Dặn HS về nhà ôn bài. +Kể lại 1 việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường. - 1 HS đọc gợi ý a và b - HS QS. - Giới thiệu tên đề tài mình chọn kể. - HS chia nhóm nhỏ kể cho nhau nghe việc tốt có ý nghĩa bảo vệ môi trường mình đã làm. - 1 vài HS thi kể trước lớp. + Viết 1 đoạn văn ngắn từ 7 đến 10 câu kể lại việc là trên. - HS viết bài. - 1
Tài liệu đính kèm: