Giáo án tổng hợp Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2016-2017

Tiết 2 Chính tả : nghe- viết

CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG

I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết chính tả:

- Nghe- viết đúngbài chính tả. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi

- Làm đúng BT phân biệt các dấu thanh dễ viết sai do phát âm sai: dấu hỏi/ dấu ngã.

- Giáo dục h/s có ý thức tự giác trong học tập.

II. Chuẩn bị : Nội dung

III. Các hoạt động dạy- học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Kiểm tra bài cũ: GV đọc: rổ, quả dâu, rễ cây, giày dép.

2. Dạy bài mới: GTB

HĐ1: HD Nghe- viết

- GV đọc đoạn viết lần 1.

?: Đoạn văn trên có mấy câu?

 Trong đoạn có những chữ nào viết hoa?

- GV đọc tiếng, từ khó: khoẻ, giành, nguyệt quế, mải ngắm, thợ rèn,nên

- GV sửa lỗi sai cho HS.

- GV đọc lần 2.

 GV quan sát, giúp HS viết đúng chính tả.

- GV đọc lần 3.

+ Chấm bài, nhận xét.

HĐ2: HD làm bài tập:

- Yêu cầu học sinh làm bài tập 2a

- GV gọi học sinh lên bảng làm.

- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

+ Nhận xét bài.

3. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Đọc lại đoạn văn ở BT 2. - 2HS viết bảng lớp, lớp viết vào vở nháp.

+ 2HS đọc lại, lớp đọc thầm bài và quan sát trong SGK.

- Có 3 câu.

- Chữ đầu bài, đầu đoạn, đầu câu, tên nhân vật: Ngựa Con.

+ 2HS viết bảng, lớp viết vào vở nháp.

- Viết bài vào vở.

- HS chú ý tư thế ngồi, cách cầm bút, đặt vở.

- Soát bài và chữa lỗi.

- HS đổi chéo vở soát lỗi.

+ Đọc yêu cầu BT, tự làm bài.

- 2HS lên bảng làm bài.

Lời giải đúng: niên,lai,lụa,lỏng,lưng,nâu,.

- 1số HS đọc 2 đoạn văn đã điền đúng.

 

doc 34 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 612Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ười, đảm bảo cho trẻ em sống và phát triển tốt.
HĐ2: Thảo luận nhóm:
+ Cách tiến hành:
- GV chia lớp làm 4 nhóm, phát phiếu học tập, nêu yêu cầu thảo luận.
a. Tắm rửa cho trâu bò ở ngay cạnh giếng nước ăn.
b. Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ.....
+ GV kết luận: Nêu lại việc nên làm, không nên làm, vì sao và cách giải quyết từng trường hợp.
HĐ3: Thảo luận cặp:
+ Cách tiến hành:
- GV chia mỗi bàn một nhóm, phát phiếu, nêu yêu cầu thảo luận.
a. Nước sinh hoạt nơi em đang ở thiếu, thừa hay đủ dùng?......
- GV khen ngợi các HS đã biết quan tâm đến việc sử dụng nước ở nơi mình sống.
3 Củng cố dặn dò 
-Nêu nội dung bài
- Nhận xét tiết học
- 1số HS nêu, các em khác nhận xét.
- Xem ảnh ở vở BT và ảnh sưu tầm. HS làm việc cá nhân.
- Chọn 4 thứ cần thiết nhất, không thể thiếu và trình bày lí do lựa chọn.
+ Cuộc sống sẽ vô cùng khó khăn nếu không có nước để phục vụ cho sinh hoạt.
- Các nhóm thảo luận, nhận xét việc làm trong mỗi trường hợp là đúng hay sai? Tại sao? Nếu có mặt ở đấy, em sẽ làm gì? Vì sao?
- Một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác bổ sung.
- Thảo luận theo nội dung phiếu.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả. Các nhóm bổ sung ý kiến.
Tiết 5 Ôn Toán
I. Mục tiêu
	- Củng cố về so sánh các số có 5 chữ số, thứ tự các số. 
- Rèn KN so sánh số và tính toán cho HS
- GD HS chăm học.
II.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Luyện tập:
*Bài 1: Điền dấu > ; < ; = vào chỗ trống.
- Muốn điền dấu đúng ta làm ntn?
- Gọi 3 HS làm trên bảng
- Nhận xét, cho điểm.
*Bài 2: Khoanh tròn vào số lớn nhất
- Làm thế nào để tìm được số lớn nhất?
- Gọi 2 HS làm trên bảng
- Giao phiếu HT
a) 67598; 67958; 76589; 76895.
b) 43207; 43720; 32470; 37402.
- Chấm bài, nhận xét.
*Bài 3: 
a)Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
74152; 47215; 64521; 45512.
b)Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
87561; 87516; 76851; 78615.
- Gọi 2 HS làm trên bảng
- Chấm bài, nhận xét
3/Củng cố:
- Nêu cách so sánh số có năm chữ số?
- Dặn dò: Ôn lại bài.
- Đọc đề
- So sánh các số với nhau
- Lớp làm nháp
54321 > 54213
57987 > 57978
89647 < 89756
64215 < 65421
24789 < 42978
78901 < 100.000
- HS khác nhận xét.
- So sánh các số với nhau
- Lớp làm phiếu HT
- HS nhận xét
a) Khoanh tròn vào số: 76895
b) Khoanh tròn vào số: 43720
- Làm vở
a)Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
74152; 64521; 47215; 45512.
b)Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
78615; 76851; 87516; 87561
- Ta đếm số các chữ số, số nào nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Nếu 2 số có số chữ số bằng nhau thì:
- Ta so sánh từ hàng nghìn. Số nào có hàng nghìn lớn hơn thì lớn hơn.- Nếu hai số có hàng nghìn bằng nhau thì ta so sánh đến hàng trăm. Số nào có hàng trăm lớn hơn thì lớn hơn.- Nếu hai số có hàng trăm bằng nhau thì ta so sánh đến hàng chục. Số nào có hàng chục lớn hơn thì lớn hơn.- Nếu hai số có hàng chục bằng nhau thì ta so sánh đến hàng đơn vị. Số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn.- Nếu hai số có hàng nghìn , hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
Tiết 6 Tin học (GVC)
Tiết 7 Ôn Tiếng Việt 
RÈN KĨ NĂNG VIẾT CHÍNH TẢ.
I.Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
- Nghe - viết đúng đoạn 1 truyện Cuộc chạy đua trong rừng.
- Làm đúng bài tập phân biệt các âm, dấu thanh dễ viết sai do phát âm sai.
 - Giáo dục học sinh ý thức luyện viết chữ đúng đẹp.
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Luyện viết
1. GV nêu MĐ, YC của tiết học.
*Hoạt động 1: HD HS nghe - viết.
a. HD HS chuẩn bị
- Gọi HS đọc bài viết.
- Đoạn văn trên có mấy câu ?
- Những chữ nào trong đoạn viết hoa ?
b. GV đọc bài.
c. Nhận xét, chữa bài
- GV thu một số vở.
- Nhận xét bài viết của HS
* Hoạt động 2: HD HS làm BT
* Bài tập 2a / 83.
- Nêu yêu cầu BT
*Củng cố, dặn dò.
	- GV nhận xét tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
- HS nghe, theo dõi SGK.
- 5 câu
- Các chữ đầu bài, đầu đoạn, đầu câu và tên nhân vật.
- HS tập viết các từ dễ sai vào bảng con.
+ HS viết bài vào vở.
+ Điền vào chỗ trống l hay n
- 1 HS lên bảng làm BT.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét.
- Lời giải : thiếu niên, nai nịt, khăn lụa, thắt lỏng, rủ sau lng, sắc nâu sẫm, trời lạnh buốt,, mình nó, chủ nó, từ xa lại.
HD HS hoàn thành vở bài tập
Ngày soạn: 27/3/2017
Ngày giảng: Thứ tư/29/3/2017
Tiết 1 : Toán
Tiết 138: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Đọc viết số trong phạm vi 100000.
-Biết thứ tự các số trong phạm vi 100000.
-Giải toán tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán có lời văn.
-BT cần làm:1,2,3.
II. Đồ dùng dạy học:
- 8 hình tam giác vuông như BT4
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1. Ôn luyện: Làm BT1 + 2 (tiết 137) (2HS)
- HS + GV nhận xét
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 1:Củng cố về thứ tự các số trong phạm vi 100000
- GV gọi HS nêu yêu cầu
Hoạt động của học sinh
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm SGK
a. 3898; 3899; 3900; 3901; 3902.
b. 24688; 24686; 24700; 24701
c. 99997; 99998; 99999; 100000
- GV gọi HS đọc bài 
- GV nhận xét 
Bài 2: Củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép tính 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu làm bảng con.
x + 1536 = 6924 
 x = 6924 - 1536
 X = 5388
 X x 2 = 2826
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng 
 X = 2826 : 2
 X = 1413.
 Bài 3: Củng cố về giải bài toán có liên quan -> rút về đơn vị 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS phân tích bài toán 
- Yêu cầu làm vào + 1HS lên bảng 
Bài giải
Tóm tắt
Số mét mương đào tạo được trong 1 ngày là:
315 : 3 = 105 (m)
3 ngày: 315 m
8 ngày: .m?
Số mét mương đào tạo được trong 8 ngày là:
105 x 8 = 840 (m)
Đáp số: 840 (m)
- GV gọi HS đọc bài 
- GV nhận xét 
Bài 4: Củng cố về phép tính 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- GV yêu cầu HS quan sát và tự sắp xếp hình
- HS xếp hình
-HS thi xếp theo tổ
- Nhận xét 
- GV nhận xét
3. Củng cố - dặn dò
- Nêu lại ND bài.
Tiết 2 Tập đọc
CÙNG VUI CHƠI
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ , đọc lưu loát từng khổ thơ .
Hiểu ND , ý nghĩa : các em HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui . Trò chơi giúp các em tinh mắt , dẻo chân , khỏe người . Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao , chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe , để vui hơn và học tốt hơn , ( Trả lời được các CH trong SGK ; thuộc cả bài thơ ) 
- Giáo dục h/s ý thức chăm tập thể dục thể thao.
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Dạy bài mới: GTB: 
HĐ1: Luyện đọc:
- Giáo viên đọc mẫu 
+ Đọc từng dòng thơ:
 GV sửa lỗi phát âm cho HS.
+ Đọc từng khổ thơ trước lớp:
 GV nhắc nhở HS cách ngắt, nghỉ giữa các dòng thơ.
+ Đọc từng khổ thơ trong nhóm:
+Gọi 1 số nhóm thi đọc trước lớp
+ Đọc đồng thanh:
HĐ2: Tìm hiểu bài:
+Bài thơ tả HOạT ĐộNG gì của HS?
+HS chơi đá cầu vui và khéo léo như thế nào?
+Giải thích từ:quả cầu giấy
 Em hiểu "chơi vui học càng vui" là thế nào?
+GV nhận xét chốt
HĐ3: Học thuộc lòng bài thơ:
- GV hướng dẫn HS đọc từng khổ, cả bài thơ (xoá dần).
- GV và HS nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.về học bài
2HS nối tiếp nhau kể chuyện "Cuộc chạy ..
- HS lắng nghe.
- Mỗi HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ.
- Đọc nối tiếp 4 khổ thơ.
- Đọc theo nhóm đôi, góp ý cách đọc cho nhau.
- Đọc đồng thanh cả bài thơ.
+ Đọc thầm bài thơ.
- Chơi đá cầu trong giờ ra chơi
+ 1HS đọc klhổ thơ 2,3, lớp đọc thầm.
- Trò chơi vui mắt: quả cầu giấy màu 
- Các bạn chơi rất khéo léo: nhìn rất tinh, 
+ Đọc thầm khổ thơ 4.
- Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần thoải mái, tăng thêm tình đoàn kết, học tập .
- 1HS đọc lại bài thơ.
- HS đọc để thuộc lòng.
- HS thi học thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ.
Tiết 3 Ngoại ngữ(GVC)
Tiết 4 Luyện từ và câu
NHÂN HÓA. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: ĐỂ LÀM GÌ?
DẤU CHẤM , CHẤM HỎI , CHẤM THAN
Mục đích, yêu cầu
Xác định được cách nhân hoá cây cối, sự vật và bước đầu nắm được tác dụng của nhân hoá (BT1).
2. Tìm được bộ phận trả lời câu hỏi : Để làm gì? (BT2).
3. Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, chấm than vào ô trống trong câu (BT3) .
 Đồ dùng dạy, học :
Bảng phụ ghi nội dung các bài tập.
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A) Kiểm ta bài cũ : 
KT VBT của HS 
B) Bài mới .
1.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC 
2. HD HS làm các bài tập :
* Bài tập 1 :
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Y/C 2 HS đọc đoạn thơ trong bài tập.
- Trong những câu thơ vừa đọc, cây cối và sự vật tự xưng là gì ? Cách xưng hô như vậy có tác dụng gì ?
- GV kết luận : Tác giả để cây cối, con vật, sự vật tự xưng bằng các từ tự xưng của người như tôi, tớ, mình,  là một cách nhân hoá. Khi đó chúng ta thấy cây cối, con vật, sự vật trở nên gần gũi, thân thiết với con người như bạn bè.
* Bài tập 2 :
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi 2 HS đọc các câu văn trong bài.
- Y/C HS suy nghĩ và làm bài vàoVBT. Một HS lên bảng làm bài (Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Để làm gì ?)
- GV chốt bài làm đúng :
* Bài tập 3 :
Y/C HS đọc thầm bài tập trongVBT.
- GV nhắc HS : Tất cả các chữ sau các ô vuông đều đã viết hoa. Nhiệm vụ của các em chỉ là điền dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than vào chỗ thích hợp.
- Y/C HS làm bài vào VBT. Một HS lên bảng làm bài.
- HD HS nhận xét bài của bạn trên bảng.GV chốt bài làm đúng :
- Y/C 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi vở cho nhau để kiểm tra bài lẫn nhau. 
GV thu một số vở, nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- 2 HS đọc đoạn thơ trong bài
-  Bèo lục bình tự xưng là tôi, xe lu tự xưng là tớ. Cách xưng hô như vậy làm cho chúng ta cảm thấy bèo lục bình và xe lu như những người bạn đang nói chuyện với chúng ta.
- Nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- 2 HS đọc các câu văn trong bài.
- HS làm bài vào vở bài tập. Một HS lên bảng làm bài .
- Nhận xét bài của bạn .
a) Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng.
b) Cả một vùng sông .......,mở hội để tưởng nhớ ông.
c) Ngày mai, ....hội thi chạy để chọn con vật chạy nhanh nhất.
- HS đọc thầm bài tập .
- Nghe.
- HS làm bài vào vở bài tập. Một HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét bài của bạn .
- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi vở cho nhau để kiểm tra bài lẫn nhau. 
- Nghe.
Ngày soạn: 28/3/2017
Ngày giảng: Thứ năm/30/3/2017
Tiết 1 Toán
Tiết 139: DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Làm quen với khái niệm diện tích và bước đầu có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh diện tích các hình.
- Biết: Hình này nằm trọn trong hình kia thì DT hình này bé hơn DT hình kia. Một hình được tách thành 2 hình thì DT hình đó bằng tổng DT 2 hình đã tách.
- Bài tập: 1; 2; 3.
- Giáo dục h/s lòng ham mê môn học.
II. Đồ dùng dạy học: 
Các miếng bìa, các hình ô vuông thích hợp có màu sắc khác nhau .
III. Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định
Bài cũ (không kiểm tra)
Bài mới: Giới thiệu bài trực tiếp.
HĐ1: Tìm hiểu biểu tượng về DT:
VD1: GV giới thiệu ví dụ1.
VD2: GV giới thiệu ví dụ 2.
 ?: Hai hình có số ô vuông như thế nào?
Vậy DT hai hình này như thế nào?
VD3: Giới thiệu hình P, M, N (trong SGK).
?: Em có nhận xét gì về DT của các hình này? Vì sao?
HĐ2: Thực hành:
Bài1: Câu nào đúng, câu nào sai
- GV chỉ vào hình và củng cố lại vì sao 
Bài2: 
?: Căn cứ vào đâu ta có kết quả như vậy?
Bài3:
- Củng cố về so sánh hình.
GV gọi học sinh lên bảng làm.
- GV nhận xét, chốt lại lời gải đúng.
+ Nhận xét.
4.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Ôn để nắm vững hơn về DT hình
- HS theo dõi GV giới thiệu.
- Nhắc lại diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích hình tròn.
- HS đếm số ô vuông ở mỗi hình.
- Hai hình có cùng số ô vuông.
- Bằng nhau.
- HS đếm số ô vuông ở hình P(10 ô vuông), M (6 ô vuông), hình N(4 ô vuông).
- DT hình P bằng tổng DT hình M và hình N.
Hình P (10 ô vuông), hình M(6 ô vuông), hình N( 4 ô vuông). 
10 ô vuông= 6 ô vuông + 4 ô vuông.
+HS đọc, làm bài vào vở, sau đó chữa bài.
Câu a) sai Câu b) đúng Câu c) sai
+ HS nêu miệng và giải thích vì sao có sự "lớn hơn", "bé hơn", "bằng".
- 2HS trả lời miệng, lớp nhận xét.
+ Hình P:11 ô; Q: 10 ô.
+ Hình P > hình Q
- HS lên bảng làm, lớp nhận xét.
+ Hai hình bằng nhau.
Tiết 2 Chính tả- nhớ viết
CÙNG VUI CHƠI
I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Nhớ và viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ.
- Làm đúng BT phân biệt các tiếng có dấu thanh dễ viết sai: dấu hỏi / dấu ngã.
- Giáo dục h/s có ý thức viết bài cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết nội dung bài tập.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc: thiếu niên, thắt lỏng, lạnh buốt, vẻ đẹp.
2. Dạy bài mới: GTB
HĐ1: Nghe viết chính tả:
- GV đọc lần 1 ba khổ thơ cuối.
- Giúp HS viết đúng các từ: khoẻ người, trải, dẻo chân,
- GV đọc lần 2.
- Cho học sinh viết bài.
- Thu bài, nhận xét.
HĐ2: Làm bài tập.
 Tìm các từ ngữ điền vào chỗ trống
- GVvà HS dưới lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
- Thu một số bài, nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò
- Nhận xét tiết học 
- Nhớ tên môn thể thao. Viết lại lỗi chính tả.
- 2 HS viết bảng lớp, lớp viết vở nháp
- 1HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- 2HS đọc thuộc 3 khổ thơ cuối.
- Lớp đọc đồng thanh 3 khổ thơ cuối.
- Lớp viết ra giấy nháp từ mình hay sai.
+ Gấp SGK, viết bài vào vở.
- Soát bài.
- HS đổi chéo vở soát lỗi. 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập. HS tự làm bài vào vở BT.
- Mỗi HS 1 câu.
- HS khác nhận xét.
a. bóng ném, leo núi, cầu lông, 
b. bóng rổ, nhảy cao, võ thuật.
Tiết 3 Thể dục ( GVC)
Tiết 4 Tập viết
ÔN CHỮ HOA T
I. Mục tiêu:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng chữ Th), L (1 dòng)
- Viết đúng tên riêng Thăng Long (1dòng) và câu ứng dụng Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ (1lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
- Giáo dục h/s lònh ham mê môn học.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Mẫu chữ viết hoa T (Th).
- Vở viết, bút, phấn, bảng con
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV kiểm tra phần viết ở nhà của HS.
- Nhận xét
2. Dạy bài mới: GTB: 
HĐ1: Luyện viết bảng con.
- Cho HS quan sát mẫu chữ T (Th).
- GV viết mẫu, HD quy trình viết chữ.
- Viết bảng:
- Nhận xét, sửa sai cho HS.
- Giới thiệu từ ứng dụng: 
Thăng Long: tên cũ của thủ đô Hà Nội...
- Ta cần viết hoa con chữ nào?Vì sao?
- Các chữ có độ cao như thế nào?
- Các chữ cách nhau như thế nào?
- Viết bảng:
- GV nhận xét, sửa sai.
- Giới thiệu câu ứng dụng:
GV: Năng tập thể dục làm cho con người khoẻ mạnh như uống rất nhiều thuốc bổ.
- Các con chữ có độ cao như thế nào?
- GV hướng dẫn cách viết.
- Viết bảng:
- GV nhận xét sửa sai.
HĐ4: Luyện viết vào vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu, HD cách trình bày.
 GV quan sát, giúp HS viết đúng.
+ Thu một số bài, nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Cố gắng luyện viết cho đẹp.
- 2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con: Tân Trào.
- Nêu chữ hoa trong bài: T, L.
- Quan sát và nêu quy trình viết chữ T(Th).
- 2HS lên bảng viết, lớp viết bảng con: Th.
+ Nêu từ : Thăng Long
- Ta cần viết hoa con chữ đầu của mỗi chữ vì đó là tên riêng.
- Các con chữ Th, g, L cao 1,5 li, còn lại cao 1 li; 
Các con chữ cách nhau bằng 1 chữ o
+ 1HS lên bảng viết, lớp viết bảng con: Thăng Long.
+ Nêu câu: Thể dục... thuốc bổ.
- Các con chữ Th, g, y, b cao 2 li rưỡi, d cao 2 li, t cao 1,5 li, còn lại các con chữ cao 1 li.
+ 2HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con: Thể dục.
- Viết bài vào vở.
- HS viết.
- Lớp theo dõi rút kinh nghiệm.
- Về viết bài ở nhà.
Buổi chiều (GVC)
Ngày soạn: 29/3/2017
Ngày giảng: Thứ sáu/31/3/2017
Tiết 1 Toán
Tiết 140: ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH . XĂNG- TI- MÉT VUÔNG 
I. Mục tiêu : Giúp HS :
	- Biết đơn vị đo diện tích: xăng- ti- mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1cm
- Biết đọc , viết số đo diện tích theo cm2.
- Bài tập: 1; 2; 3.
- Giáo dục h/s lòng ham mê môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- Hình vuông có cạnh 1cm2: Bộ mô hình .
III. Các hoạt đông dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: So sánh diện tích của 2 hình.
- GV nhận xét.
2. Bài mới: Giới thiệu bài 
HĐ1: Giới thiệu cm2
- Để đo diện tích người ta thường dùng đơn vị đo DT , đơn vị đo diện tích thường gặp là cm2 .
- Cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 cm .
- Xăng- ti- mét vuông viết tắt là cm.2 
Đọc là : Xăng- ti- mét vuông.
- Yêu cầu HS lấy 1 hình vuông cạnh 1 cm , yêu cầu H S đo cạnh hình vuông này .
+Vậy diện tích hình vuông này là bao nhiêu?
 HĐ2: Thực hành :
Bài 1: Đọc và viết các số đo diện tích theo cm2.
- Cho h/s làm b/c,3 h/s lên bảng làm.
- Nhận xét, chốt.
Bài 2: Yêu cầu HS quan sát hình ,nêu miệng
- Nhận xét chốt
Bài 3: Bài toán yêu cầu làm gì ?
- Cho h/s làm vở ,chấm chữa
- Nhận xét và chốt kết quả đúng
4. Củng cố dặn dò:
- Hôm nay các em học về vấn đề gì?
- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau 
- 2 học sinh
- Nhận xét
- Nghe giới thiệu 
- HS nghe 
- HS đọc 
- HS đo và báo cáo hình vuông có cạnh dài 1 cm
- là 1 cm2 
Đọc
Viết
Một trăm hai mươi xăng ti mét vuông
120cm2
Một nghìn năm trăm xăngti mét vuông
15000cm2
Mười nghìn xăng ti mét vuông
100000cm2
- H/s quan sát và nêu
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm vở,4 em chữa bài
18 cm2 + 26 cm2 = 44 cm2
40 cm2- 17 cm2 = 23 cm2
6 cm2 x 4 = 24 cm2 32cm2 : 4 = 8 cm2
Tiết 2 Tập làm văn
KỂ LẠI TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO.
I- Mục tiêu: 
- Rèn kĩ năng nói: Kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe, giúp người nghe hình dung được trận đấu.
- Có kĩ năng nghe và nhận xét lời kể của bạn.
- Giáo dục HS yêu thích thể thao.
II- Đồ dùng dạy – học:
- GV: bảng lớp ghi sẵn các gợi ý ở SGK (tr 88), tranh, ảnh một số cuộc thi đấu thể thao
III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 Kiểm tra :Gọi h/s đọc bài tuần 27
Nhận xét.
2Bài mới :Giới thiệu bài
- Gọi HS đọc đề bài của bài tập 1 
(SGK- tr 88).
- Yêu cầu chính của đề bài là gì?
- Hướng dẫn HS kể (dựa vào gợi ý):
+ Đó là môn thể thao nào? Em tham gia hay chỉ xem thi đấu?
+ Buổi thi đấu được tổ chức ở đâu? Tổ chức khi nào?
+ Em cùng xem với ai?
+ Buổi thi đấu diễn ra như thế nào?
+ Kết quả trận đấu ra sao
- G/v cho h/s kể theo cặp
- Cho thi kể trước lớp
- Bình chọn bạn kể hay 
Bài 2: Gọi h/s đọc yêu cầu
Giáo viên cho học sinh viết vào vở
Gọi 1 số em đọc trước lớp
- Giáo viên và học sinh nhận xét
3. củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Đọc bài kể về ngày hội
- HS đọc đề bài.
- Kể lại trận thi đấu thể thao.
- HS đọc các câu hỏi gợi ý ở bảng lớp.
- HS quan sát
- Em được xem một trận bóng đá rất hấp dẫn.
- Học sinh trả lời
- VD: Em cùng đi xem với anh trai...
- VD: Khi tiếng còi của trọng tài cất lên thì các cầu thủ của 2 đội tranh cướp bóng một cách quyết liệt....Ai cũng chạy thật nhanh để mong có được bóng.....
H/s đọc y/c rồi viết vào vở bài tập.
- Một số em đọc bài.
Tiết 4 Tự nhiên và xã hội
Bài 58: MẶT TRỜI
 (Mức độ tích hợp giáo dục BVMT: Liên hệ; biến đổi khí hậu)
Mục tiêu:
Nêu được vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên trái đất.
Mặt Trời chiếu sáng và sưởi ấm trái đất.
Môi trường:
Biết Mặt Trời là nguồn năng lượng cơ bản cho sự sống trên trái đất.
Biết sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời vào một số việc cụ thể trong cuộc sống hằng ngày.
Biến đổi khí hậu: Năng lượng Mặt Trời là năng lượng sạch, khi sử dụng năng lượng mặt trời không làm phát thải khí nhà kính (pin mặt trời H4).
Phương tiện dạy học:
SGK, bài powerpoint, 
Các hình trong sgk trang 110, 111.
 Các phương pháp
Bàn tay nặn bột. 
Thảo luận,làm việc theo nhóm.
Hỗ trợ của giáo viên
Hoạt động học của học sinh
1. Ôn luyện:
Nói về cây cối mà em quan sát được ?
- Nói về con vật mà em quan sát được ? 
1. Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm:
1. Tình huống xuất phát và tình huống nêu vấn đề :
 - Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật?
- Khi ra ngoài trời nắng, bạn thấy như thế nào? Tại sao?
 - Nêu ví dụ chứng tỏ vai trò của mặt trời đối với sự sống trên Trái đất 
2. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của học sinh:
GV yêu cầu học sinh mô tả bằng lời) những hiểu biết ban đầu của mình vào vở TNXH:
Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi:
4.Thực hiện phương án tìm tòi
Đại diện các nhóm trình bày.
5 . Kết luận và hợp thức hóa kiến thức:
-Hướng dẫn HS so sánh với dự đoán ban đầu
HS nêu kết luận
Kết luận: Mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt 
2. Hoạt động 2: Quan sát ngoài trời (SGK) .
1. Tình huống xuất phát và tình huống nêu vấn đề :
 - Nêu ví dụ về vai trò của mật trời đối với con người, động vật thực vật.
2. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của học sinh:
- Nếu không có mặt trời thì điều gì xảy ra trên trái đất?
3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi:
4.Thực hiện phương án tìm tòi
- Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt để làm gì?
5 . Kết luận và hợp thức hóa kiến thức:
Kết luận: Nhờ có mặt trời, cây cỏ xanh tươi, người và động vật khoẻ mạnh.
 Hoạt động 3: Thi kể về mặt trời.
6.Củng cố, dặn dò:
 - Giáo viên nhận xét giờ học.
 - Dặn HS học thuộc và ghi nhớ.
HS trả lời
HS trả lời
Học sinh đưa ra các câu hỏi thắc mắc và đề xuất các phương án 
Đại diện các nhóm trình bày.
Học sinh đưa ra các câu hỏi thắc mắc và đề xuất các phương án 
HS quan sát hình 2, 3, 4 (sgk) kể về việc con người sử dụng ánh sáng nhiệt và mặt trời.
HS liên hệ thực tế.
 - Kể trong nhóm.
 - Đại diện nhóm kể trước lớp.
- HS nhắc lại bài học 
Tiết 6 Ngoại ngữ (GVC)
Tiết 7 Sinh hoạt lớp
NHẬN XÉT TUẦN28 - KẾ HOẠCH TUẦN 29
I. Mục tiêu:
GV đánh giá các mặt hoạt động nề nếp trong tuần 
GV đề ra phương hướng hoạt động cho tuần tới 
 II.Nội dung sinh hoạt 
1/ GV cho hs sinh hoạt theo tổ 
2/ GV đánh giá chung các mặt hoạt động nề nếp trong tuần....................................
................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 28.doc