KỂ CHUYỆN
+ Hoạt động 4: Giáo viên nêu nhiệm vụ.
- Câu chuyện có 5 đoạn. Các em đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện Ông tổ nghề thêu, sau đó, mỗi em tập kể một đoạn của câu chuyện.
+ Hoạt động 5: H.dẫn học sinh kể chuyện.
1/ Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện.
- Cho học sinh nói tên đã đặt.
a) Đoạn 1:
b/ Đoạn 2:
c/ Đoạn 3:
d/ Đoạn 4:
e/ Đoạn 5:
- Giáo viên nhận xét & bình chọn học sinh đặt tên hay.
2/ Kể lại một đoạn của câu chuyện :
- Cho học sinh kể chuyện.
- Cho học sinh thi kể.
- Giáo viên nhận xét.
+ Hoạt động 6: Củng cố – dặn dò.
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
-HS làm bài cá nhân.
- 5 6 học sinh trình bày cho cả lớp nghe.
- Thử tài. Đứng trước thử thách.
- Tài trí của Trần Quốc Khái.
- Học được nghề mới.
- Hạ cánh an toàn. Vượt qua thử thách.
- Truyền nghề cho dân. Dạy nghề thêu cho dân.
- Lớp nhận xét & bình chọn học sinh đặt tên hay nhất.
- Mỗi học sinh kể một đoạn.
- 5 Học sinh tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh phát biểu.
TUẦN 21 Ngày soạn: 04/02/2017 Ngày giảng: Thứ hai/06/02/2017 Tiết 1 Chào cờ Tiết 2 Toán Tiết 100 : PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 I. Mục tiêu: Biết cộng các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính và tính đúng). - Biết giải toán có lời văn (có phép cộng các số trong phạm vi 10 000). - BT cần làm: Bài 1; 2(b); 3; 4. - GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài. II. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (4 phút) - Viết các số sau: 4208 ; 4802 ; 4280 ; 4082 a) Theo thứ tự từ lớn đến bé. b) Theo thứ tự từ bé đến lớn. - Nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1 phút) - Giới thiệu bài ghi tên bài lên bảng. 2. HD thực hiện phép cộng 3526 + 2359 (12 phút) - Ghi lên bảng 3526 + 2759 = ? - Yêu cầu HS tự đặt tính và tính ra kết quả. - Mời một em thực hiện trên bảng. - GV nhận xét chữa bài. + Muốn cộng hai số có 4 chữ số ta làm thế nào? - Gọi nhiều HS nhắc lại . 3. Luyện tập (18 phút) Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Mời 2 em lên thực hiện trên bảng. - Gọi 1 số HS nêu cách tính. - Nhận xét đánh giá. Bài 2b: - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Yêu cầu học sinh làm vào vơ. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT bài nhau. - Mời 2HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi 2HS đọc bài toán, - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Nhận xét vở 1 số em, chữa bài. Bài 4: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của BT, quan sát hình vẽ rồi trả lời miệng. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố - Dặn dò (2 phút) - Yêu cầu HS nhận đúng / sai ? 2195 3057 + 627 + 182 8465 3239 - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi, nhận xét. *Lớp theo dõi giới thiệu bài - Vài HS nhắc lại tên bài. - Quan sát lên bảng để nắm về cách đặt tính và tính các số trong phạm vi 10 000 - Một học sinh thực hiện : 3526 + 2759 6285 - Nhắc lại cách cộng hai số có 4 chữ số. - Một HS nêu yêu cầu bài tập: Tính - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Hai em lên bảng thực hiện, Cả lớp nhận xét bổ sung. 5341 7915 4507 8425 + 1488 + 1346 + 2568 + 618 6829 9261 7075 9043 - Đặt tính rồi tính. - Cả lớp thực hiện vào vở. Đổi chéo vở để KT. - 2HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. - 2 em đọc bài toán, lớp theo dõi. - Phân tích bài toán. - Cả lớp làm vào vở . - Một bạn lên bảng trình bày bài giải, lớp nhận xét bổ sung. - Một em đọc đề bài 4 . - Cả lớp tự làm bài. - 3 em nêu miệng kết quả, lớp bổ sung - 1HS lên điền vào ô trống. Tiết 3+ 4 Tập đọc - Kể chuyện: ÔNG TỔ NGHỀ THÊU I.Mục tiêu * Tập đọc: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Hiểu ND : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. (trả lời được các CH trong SGK) * Kể chuyện: Kể lại được một đoạn của câu chuyện HS nhận thức nhanh biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện. II. Đồ dùng dạy – học Tranh minh họa truyện trong SGK. Một bức tranh (một bức ảnh) về cái lọng. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 Kiểm tra bài cũ. - 2 HS : Đọc bài Chú ở bên Bác Hồ 2. Bài mới: Ông tổ nghề thêu Hoạt động 1: Luyện đọc. 1/ Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. 2/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a/ Đọc từng câu & luyện đọc từ khó. - Cho học sinh đọc nối tiếp. - Luyện đọc từ ngữ khó : đốn củi, vỏ trứng, triều đình, mỉm cười, ... b/ Đọc từng đoạn trước lớp & giải nghĩa từ. - Giải nghĩa từ : đi sứ, lọng, bức tường, chè lam, bình an vô sự, Thường Tín... - Giáo viên cho học sinh đặt câu với mỗi từ nhập tâm, bình an vô sự. c/ Đọc từng đoạn trong nhóm: d/ Đọc đồng thanh. + Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. + Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham, học như thế nào? + Vua Trung Quốc nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam? + Trần Quốc Khái đã làm thế nào: a) Để sống? b) Để không bỏ phí thời gian? c) Để xuống đát bình yên vô sự? + Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu? Chốt lại nội dung: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, ham học hỏi, giàu rí sáng tạo của ộng Trần Quốc Khái. + Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Giáo viên đọc lại đoạn 3. - Cho Học sinh đọc. - Cho Học sinh thi đọc. - Học sinh đọc và trả lời câu hỏi. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh học nối tiếp hết bài. - Học sinh luyện đọc từ khó theo sự hướng dẫn của Giáo viên . - Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn. - 1 Học sinh đọc phần giải nghĩa từ trong SGK. - Học sinh đặt câu. - Học sinh đọc nối tiếp (mỗi em 1 đọan). - Cả lớp đọc đồng thanh bài văn. -Học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. +Trần Quốc Khái học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Tối đến, nhà nghèo, không có đèn, cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng, lấy ánh sáng đọc sách. -Học sinh đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi. +Vua cho dựng lầu cao, mời Trần Quộc Khái lên chơi, rồi cất thang để xem ông làm thế nào. - Học sinh trả lời câu hỏi. -Học sinh đọc thầm đoạn 5 và trả lời câu hỏi. +Vì ông là người đã truyền dạy cho dân nghề thêu, nhờ vậy nghề này được lan truyền rộng. - HS lắng nghe Học sinh đọc đoạn 3 (cá nhân). - 4 Học sinh thi đọc đoạn 3. - 1 Học sinh đọc cả bài. KỂ CHUYỆN + Hoạt động 4: Giáo viên nêu nhiệm vụ. - Câu chuyện có 5 đoạn. Các em đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện Ông tổ nghề thêu, sau đó, mỗi em tập kể một đoạn của câu chuyện. + Hoạt động 5: H.dẫn học sinh kể chuyện. 1/ Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện. - Cho học sinh nói tên đã đặt. a) Đoạn 1: b/ Đoạn 2: c/ Đoạn 3: d/ Đoạn 4: e/ Đoạn 5: - Giáo viên nhận xét & bình chọn học sinh đặt tên hay. 2/ Kể lại một đoạn của câu chuyện : - Cho học sinh kể chuyện. - Cho học sinh thi kể. - Giáo viên nhận xét. + Hoạt động 6: Củng cố – dặn dò. + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? -HS làm bài cá nhân. - 5 à 6 học sinh trình bày cho cả lớp nghe. - Thử tài. Đứng trước thử thách... - Tài trí của Trần Quốc Khái. - Học được nghề mới. - Hạ cánh an toàn. Vượt qua thử thách. - Truyền nghề cho dân. Dạy nghề thêu cho dân. - Lớp nhận xét & bình chọn học sinh đặt tên hay nhất. - Mỗi học sinh kể một đoạn. - 5 Học sinh tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn. - Lớp nhận xét. - Học sinh phát biểu. Ngày soạn: 05/02/2017 Ngày giảng: Thứ ba/07/02/2017 Tiết 1 Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Biết cộng các số tròn trăm, tròn nghìn có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. II. Các hoạt động dạy học . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: + Kiểm tra bài tập 1, 3/ 102 + Nhận xét học sinh. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Luyện tập * Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: + Viết phép tính lên bảng 4000 + 3000 = ? Nhẩm : 4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn vậy : 4000 + 3000 = 7000 Bài tập 2. + Đề bài Y/c làm gì? + HS nêu cách cộng nhẩm sau đó tự làm bài + Học sinh tự làm bài. Bài tập 3. + Gọi học sinh đọc yêu cầu của đề bài và tự thực hiện theo yêu cầu bài tập. Bài tập 4. + Gọi học sinh đọc đề bài. + Yêu cầu học sinh tóm tắt bằng sơ đồ và giải bài toán. 3. Củng cố - dặn dò: + Nhận xét tiết học + Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài. + Lớp theo dõi và nhận xét. + Nghe giáo viên giới thiệu bài. + Học sinh theo dõi. + Nhẩm và nêu kết quả: 4000+3000= 7000 + Học sinh tự làm bài, sau đó gọi 1 học sinh chữa bài miệng trước lớp. 5000 + 1000 = 6000 6000 + 2000 = 8000 4000 + 5000 = 9000 8000 + 2000 = 10000 - Tính nhẩm (theo mẫu) Mẫu:6000 + 500 = 6500 300 + 4000 = 4300 2000 + 4000 = 6000 600 +5000 = 5600 9000 + 900 = 9900 7000 + 800 = 7800 - Đặt tính rồi tính: + Học sinh đọc đề bài SGK / 103. 432 lít Buổi sáng: ? lít Buổi chiều Bài giải Số lít dầu cửa hàng bán được trong buổi chiều 432 2 = 864 (lít) Số lít dầu cửa hàng bán cả hai buổi 432 + 864 = 1296 (lít) Đáp số: 1296 lít. Tiết 2 Chính tả Nghe – viết :TRÊN ĐƯỜNG MÒN HỒ CHÍ MINH I. Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Bài viết sai không quá 5 lỗi. - Làm đúng bài tập chính tả BT2a. - GDHS ý thức giữ gìn VSCĐ. II. Đồ dung dạy học: Bảng phụ viết sẵn BT2a ; bảng con. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5 phút): Đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ ngữ : chim sẻ, tiền xu, xung phong. - Gv nhận xét, chữa. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1 phút) - Nêu MĐ, YC tiết học 2. Hướng dẫn nghe - viết (25 phút) HDHS tìm hiểu bài viết - Đọc lần 1 đoạn văn viết. Hỏi: + Tìm những câu văn cho biết bộ đội đang vượt một cái dốc cao. + Đoạn văn nói lên điều gì? b) HD cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu? + Trong đoạn văn những từ nào phải viết hoa? Vì sao? c) HD viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - GV đọc các từ khó cho HS luyện viết trên bảng lớp và bảng con. d) Viết chính tả - GV đọc lại đoạn viết và đọc cho HS viết bài. - Đọc cho HS soát lỗi. e. Nhận xét, chữa bài - Thu một số bài, nhận xét, chữa lỗi HS viết sai nhiều. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập (7 phút) - HS làm BT2 a. - Giúp HS nắm YC của BT 4. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. - 2 HS đọc lại. + Đoàn quân nối thành một vệt dài từ thung lũng ...thẳng đứng. + Nỗi vất vả của đoàn quân vượt dốc. - Đoạn văn có 7 câu. - Những chữ đầu mỗi câu. - Viết bảng con + Các từ khó : trơn lầy, thung lũng, lù lù, lúp xúp, đỏ bừng - Viết bài vào vở - Soát bài - Đổi vở soát lỗi - HS nêu YC và làm vào VBT. - 1 HS làm trên bảng; Nhận xét, chữa bài. Tiết 3 Tự nhiên xã hội Tiết 41: THÂN CÂY I/ Mục tiêu : Phân biệt được các loại thân cây theo cách mọc (thân đứng ,thân leo,thân bò) theo cấu tạo (thân gỗ, thân thảo) II/ Đồ dùng Giáo viên : Giáo án điện tử, Phiếu bài tập Học sinh : SGK, VBT III/ Phương pháp: Bàn tay nặn bột : IV. Các hoạt động dạy học ( Slide điện tử) Tiết 4 Đạo đức ( Ôn tập) Tiết 5 Toán: PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 (Tr.104) I. Mục tiêu Biết trừ các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính và tính đúng) Biết giải toán có lời văn (có phép trừ các số trong phạm vi 10 000). Làm các bài tập: Bài 1, bài 2 (b), bài 3, bài 4 II. Đồ dùng dạy học. Thước thẳng, phấn màu. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: + Giáo viên kiểm tra bài tập 1, 2/103 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Hướng dẫn cách thực hiện phép trừ a) Giới thiệu phép trừ 8652 - 3917 + Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tìm kết quả của phép trừ 8652 – 3917 b) Đặt tính và tính 8652 – 3917 + Khi thực hiện phép tính 8652 – 3917 ta thực hiện phép tính từ đâu đến đâu? + Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài. .- HS lắng nghe + Ta thực hiện phép trừ 8652 – 3917 + Thực hiện phép tính bắt đầu từ hàng đơn vị (từ phải sang trái) + Hãy nêu từng bước tính cụ thể. 4735 * 2 không trừ được 7, lấy 12 trừ 7 bằng 5, viết 5 nhớ 1. * 1 thêm 1 bằng 2; 5 trừ 2 bằng 3, viết 3. * 6 không trừ được 9, lấy 16 trừ 9 bằng 7, viết 7 nhớ 1. * 3 thêm 1 bằng 4; 8 trừ 4 bằng 4, viết 4. c) Nêu qui tắc tính: + Muốn thực hiện phép tính trừ các số có bốn chữ số với nhau ta làm như thế nào? Hoạt động 2: Luyện tập. Bài tập 1. + Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của đề và tự làm bài. + Yêu cầu học sinh nêu cách tính của 2 trong 4 phép tính trên. Bài tập 2b + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gỉ? + Học sinh tự làm bài. + Học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng, nhận xét cách đặt tính và kết quả phép tính. Bài tập 3. + Gọi 1 học sinh đọc đề bài và tự làm bài. + Nhận xét. Bài tập 4. + Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 8 cm rồi xác định trung điểm O của đoạn thẳng đó? + Em làm thế nào để tìm được trung điểm O của đoạn thẳng AB. 3. Củng cố & dặn dò: + Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. “ Đặt tính, sau đó ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái (thực hiện tính từ hàng đơn vị). + Vài học sinh đọc đề bài, 2 học sinh lên bảng, lớp làm bài vào vở 3458 2655 0959 2637 + 2 học sinh nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét. + Yêu cầu ta đặt tính và thực hiện phép tính. + 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập. ; 3327 1828 + 1 học sinh đọc đề và lên bảng làm bài, lớp làm vào vở Tóm tắt Có : 4283m Đã bán : 1635m Còn lại : ... m ? Bài giải Số mét vải cửa hàng còn lại là: 4283 – 1635 = 2648 (m) Đáp số: 2648 mét. + 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập.(học sinh lên bảng vẽ đoạn thẳng dài 8 dm) - 8 : 2 = 4 ( cm) A 4 cm O 4 cm B Tiết 6 Tin học (GVC) Tiết 7 Chính tả: Nghe - viết: ÔNG TỔ NGHỀ THÊU I. Mục tiêu: Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi Làm đúng BT2b II. Đồ dùng dạy – học. Bảng phụ viết các từ ngữ cần điền vào chỗ trống, các từ cầ đặt dấu hỏi, dấu ngã. III. Các hoạt động dạy – học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc cho HS viết các từ ngữ sau: gầy guộc, chải chuốt,nhem nhuốc, nuột nà - Nhận xét. 2. Bài mới + Giới thiệu bài:GV nêu y/ c của tiết học + Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe viết. a/ Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: - Giáo viên đọc đoạn chính tả. - Hướng dẫn viết từ : Trần Quốc Khái, vỏ trứng, tiến sĩ... b/ Giáo viên đọc cho học sinh viết: - Giáo viên nhắc tư thế ngồi viết. c/ Chữa bài, nhận xét. - Cho học sinh tự chữa lỗi. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài tập 2b : + Giáo viên nhắc lại yêu cầu: chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã điền vào chỗ trống sao cho đúng. + Cho học sinh thi (làm bài trên bảng phụ giáo viên đã chuẩn bị trước). - Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - (nhỏ – đã – nổi tiêng – tuổi – đỗ – tiến sĩ – hiểu rộng – cần mẫn – lich sử – cả thơ – lẫn văn xuôi – của). 3. Củng cố – dặn dò. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Biểu dương những học sinh viết đúng, đẹp. - Nhắc nhở những học sinh còn viết sai. - 2 Học sinh viết trên bảng lớp – Lớp viết vào bảng con. - Học sinh lắng nghe. - 1 Học sinh đọc lại, cả lớp theo dõi trong SGK. -Học sinh viết vào bảng con những từ ngữ dễ sai. - Học sinh viết bài. - Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì. - 1 Học sinh đọc yêu cầu câu b & đọc đoạn văn. - Học sinh làm bài cá nhân. - 2 Học sinh lên bảng thi. - Lớp nhận xét. - Học sinh chép lời giải đúng vào vở
Tài liệu đính kèm: