Giáo án tổng hợp Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2016-2017 - Phạm Văn Nông

Bài : gọn gàng ngăn nắp (T2)

 I. Mục tiêu:

- Biết cần phải giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi như thế nào.

- Nêu được lợi ích của việc gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.

- Thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.

- Tự giác thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.

*Các KNS cơ bản được giáo dục

- Kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề để thực hiện gọn gàng, ngăn nắp.

- Kỹ năng quản lý thời gian để thực hiện gọn gàng ngăn nắp.

HS trung bình, yếu ( Thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi)

HS khá, giỏi, Tự giác thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi)

II. Đồ dùng dạy học:

 GV:Vở bài tập

 HS: VBT

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động giáo viên Hoạt động của học sinh

1. ổn định:

2. KT bài cũ:

-Kể những việc làm nói về gọn gàng ngăn nắp

-GV nhận xét

3. Bài mới:

a.Giới thiệu bài: trực tiếp

b. Vào bài:

HĐ 1: Đống vai theo tình huống.

* Mục tiêu: Giúp hs biết cách ứng xử phù hợp để giữ gìn nhà cửa gọn gàng ngăn nắp.

* Cách tiến hành:

1. GV chia nhóm hs: Mỗi nhóm có nhiệm vụ tìm cách ứng xử trong 1 tình huống và thể hiện qua trò chơi đóng vai

(HS Yếu, )a. Em vừa ăn cơm xong cha kịp dọn dẹp mâm bát thì bạn rủ đi chơi. Em sẽ

(HS TB, ) b. Nhà sắp có khách, mẹ nhắc em quét nhà trong khi em muốn xem phim hoạt hình. Em sẽ

(HS khỏ ,giỏi, ) c. Bạn đợc phân công xếp gọn chiếu sau khi ngủ dậy nhng em thấy bạn không làm. Em sẽ .

2. GV mời đại diện 3 nhóm lên đóng vai 3 tình huống

3. Kết luận.

a. Em cần dọn mâm trớc khi đi chơi

b. Em cần quét nhà xong rồi mới xem phim

c. Em cần nhắc bạn xếp gọn chiếu

 Kết luận: Em cần cùng mọi ngời giữ gọn gàng ngăn nắp nơi ở của mình

HĐ 2: Tự liên hệ

* Mục tiêu: GV kiểm tra việc học, hs thực hiện giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi

* Cách tiến hành:

1. GV y/c hs giơ tay theo 3 mức độ a, b, c

a. Thờng xuyên xếp gọn chỗ học, chỗ chơi

b. Chỉ làm khi đợc nhắc nhở

c. Thờng nhờ ngời khác làm hộ

 - GV đếm số hs theo từng mức độ

2. GV ghi số liệu vừa thu đợc lên bảng

3. GV y/c hs so sánh

4. GV khen hs ở mức a, nhắc nhở động viên hs ở các nhóm khác học tập các bạn ở nhóm a

5. GV đánh giá tình hình giữ gìn gọn gàng ngăn nắp của hs ở nhà, ở trờng.

 Kết luận: Sống gọn gàng ngăn nắp làm cho nhà cửa thêm sạch đẹp và khi cần sử dụng thì không khỏi mất công tìm kiếm. Ngời sống gọn gàng, ngăn nắp luôn đợc mọi ngời yêu mến.

4. Củng cố – Dặn dò:

GDKNS: -Làm gì để nơi ở và nơi học tập gọn gàng, ngăn nắp?

-Liên hệ HS – Giáo dục HS về dọn dẹp chỗ học tập.

- Đa ra tình huống cho HS xử lý.

- Về nhà dọn dẹp nhà ở. Hỏt

-HS Kể những việc làm núi về gọn gàng ngăn nắp

- HS làm việc theo nhóm  đóng vai

- Nhóm khác nhận xét.

a. Em cần dọn mâm trớc khi đi chơi

b. Em cần quét nhà xong rồi mới xem phim

c. Em cần nhắc bạn xếp gọn chiếu

- HS lắng nghe.

- HS nào đồng ý thì giơ tay.

HS lắng nghe và nờu lại

-Học sinh nờu cỏch ứng xử

 

doc 27 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 693Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2016-2017 - Phạm Văn Nông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g viên hs ở các nhóm khác học tập các bạn ở nhóm a
5. GV đánh giá tình hình giữ gìn gọn gàng ngăn nắp của hs ở nhà, ở trường.
 Kết luận: Sống gọn gàng ngăn nắp làm cho nhà cửa thêm sạch đẹp và khi cần sử dụng thì không khỏi mất công tìm kiếm. Người sống gọn gàng, ngăn nắp luôn được mọi người yêu mến.
4. Củng cố – Dặn dò: 
GDKNS: -Làm gì để nơi ở và nơi học tập gọn gàng, ngăn nắp?
-Liên hệ HS – Giáo dục HS về dọn dẹp chỗ học tập.
Đưa ra tình huống cho HS xử lý.
Về nhà dọn dẹp nhà ở.
Hỏt
-HS Kể những việc làm núi về gọn gàng ngăn nắp
- HS làm việc theo nhóm Ư đóng vai
- Nhóm khác nhận xét.
a. Em cần dọn mâm trước khi đi chơi
b. Em cần quét nhà xong rồi mới xem phim
c. Em cần nhắc bạn xếp gọn chiếu
- HS lắng nghe.
- HS nào đồng ý thì giơ tay.
HS lắng nghe và nờu lại
-Học sinh nờu cỏch ứng xử
Thứ ba ngày 04 tháng 10 năm 2016
Ngày soạn: 03/09/2016
Ngày dạy : 04/10/2016 
Tiết 1
 Phõn mụn: Chính tả ( Tập chép)
Bài : mẩu giấy vụn
I. Mục tiêu:
 Chộp chớnh xỏc bài CT, trỡnh bày đỳng lời nhõn vật trong bài.
Làm được BT2 ; BT(3) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.( 2 trong số 3 dũng a,b,c)
HS trung bỡnh, yếu làm được ớt nhất: Bài, 2 
HS khỏ, giỏi, làm được cỏc bài,2,3,
II. Đồ dùng dạy học:
	GV:Bảng viết đoạn văn cần tập chép
	HS: VBT
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định: 
2. KT bài cũ: 
GV đọc, hs viết bảng con, 2 hs viết bảng lớp: Tìm kiếm, gõ kẻng.
Nhận xét –
3. Bài mới:
a.GT bài: nêu yêu cầu của tiết chính tả
b. Vào bài:
HĐ 1: Hướng dẫn tập chép
MT: Chép đúng đoạn văn, trình bài sạch.
- GV đọc đoạn văn trên bảng, 
- Câu đầu tiên trong bài chính tả có mấy dấu phẩy? 
 - Tìm thêm những dấu câu khác trong bài chính tả? 
- GV y/c hs luyện viết bảng con: Bỗng, mẩu giấy, sọt rác
* Luyện viết bài vào vở.
HD cách trình bày, cho HS viết bài.
 Theo dõi – nhắc nhở.
* GV chấm chữa bài toàn lớp, sau đó nhận xét chung
HĐ 2: Hướng dẫn làm bài tập.
MT: Điền đúng tiếng có vần ai/ ay. Từ dễ lẫn.
 Bài 2: 
 (Điền ai / ay)
 - GV gọi HS nờuy/c.
 - GV HD HS điền vần.
 - GV cho HS thực hành điền
 - GV cho HS nhận xột
 - GV nhận xột
 Bài 3: 
 Học sinh làm cõu a)
 (Điền s / x)
 - GV gọi HS nờuy/c.
 - GV HD HS điền vần.
 - GV cho HS thực hành điền
 - GV cho HS nhận xột
 - GV nhận xột
4. Củng cố, dặn dò: 
- Tìm tiếng có vần ai/ ay.
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những hs viết bài tốt
- Những hs viết bài chưa đạt yêu cầu về nhà viết lại 
 Hỏt
- HS viết bảng con, 2 hs viết bảng lớp: Tìm kiếm, gõ kẻng.
- 2 hs đọc lại, trả lời câu hỏi
- 2 dấu phẩy
- Dấu chấm, :, -
- HS luyện viết bảng con: Bỗng, mẩu giấy, sọt rác
* HS nhìn bảng chép bài vào vở.
* Học sinh soỏt lỗi
Bài 2
	 a) mỏi nhà ; mỏy cày
 b) thớnh tai ; giơ tay
 c) chải túc ; nước chảy
Bài 3
 a) xa xụi / sa xuống
	 phố xỏ / đường sỏ
HS : - Tìm tiếng có vần ai/ ay.
Tiết 2
 M ôn: Thủ công
Bài : gấp máy bay đuôi rời (T2)
I. Mục tiêu:
- Gấp được mỏy bay đuụi rời hoăc một số đồ chơi tự chọn đơn giản 
- Hs năng khiếu: Gấp được mỏy bay đuụi rời hoăc một số đồ chơi hợp. Cỏc nếp gấp tương đối thẳng, phẳng.tự chọn. Cỏc nếp gấp thẳng, phẳng. Sản phẩm sử dụng được.
II. Đồ dùng dạy học:
	GV:Một máy bay đuôi rời gấp sẳn, giấy A4, ........
	HS: giấy thủ công, kéo,
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định: 
2. KT bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
-GV nhận xột
3. Bài mới: GV giới thiệu: xem mẫu 
HĐ 1: Học sinh thực hành gấp máy bay đuôi rời.
MT: Nhớ và gấp được sản phẩm theo qui trình.
- GV gọi 2 hs thao tác gấp máy bay đuôi rời cho cả lớp quan sát
- GV hệ thống lại các bước gấp máy bay gồm 4 bước:
+ Bước 1: Cắt tờ giấy hình chữ nhật thành 1 hình vuông và 1 hình chữ nhật
+ Bước 2: Gấp đầu và cánh máy bay
+ Bước 3: Làm đuôi và thân máy bay
+ Bước 4: Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng
- GV tổ chức cho hs thực hành theo nhóm. Trong quá trình hs thực hành, gv đến từng nhóm quan sát, uốn nắn cho hs-
 Gấp được mỏy bay đuụi rời hoăc một số đồ chơi hợp. Cỏc nếp gấp tương đối thẳng, phẳng.tự chọn. Cỏc nếp gấp thẳng, phẳng. Sản phẩm sử dụng được.
- GV đánh giá kết quả học tập của hs
4. Củng cố - dặn dò: 
	- GV nhận xét chuẩn bị của học sinh
	- Thái độ học tập
	- Về nhà tập gấp lại
	- Chuẩn bị đồ dùng tiết sau.
hát
HS: giấy màu, hồ dỏn
- 2 hs thao tác gấp máy bay đuôi rời cho cả lớp quan sát
- HS vừa thao tác vừa nêu cách gấp
- HS khác nhận xét thao tác của bạn
- HS cả lớp tiến hành gấp máy bay đuôi rời theo nhóm:
- HS trang trí trưng bày sản phẩm
Tiết 3
Môn: Toán
 Bài : 47 + 5
I. Mục tiêu:
Biết thực hiện phộp cộng cú nhớ trong phạm vi 100, dạng 47+5.
Biết giải bài toỏn về nhiều hơn theo túm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng.
Bài tập cần làm: Bài 1(cột 1,2,3), bài 3.
HS trung bỡnh, yếu làm được ớt nhất: Bài 1 
HS khỏ, giỏi, làm được cỏc bài 1,3,4
II. Đồ dùng dạy học:
	GV: que tính 
	HS: que tính, bảng
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ôn định: 
2.KT bài: 
	- HS đọc bảng cộng 7 cộng với 1 số.
-Cho học sinh làm bài tiết trước.
- Học sinh lờn bảng làm
- Nhận xét –
3. Bài mới:
a. GT bài: Nêu nội dung bài học.
b. Vào bài:
HĐ 1: Giới thiệu phép cộng 47 + 5
MT: Biết thực hiện phép cộng dạng 47 + 5.
HD thực hành que tính.
- Đính que tính lần lượt và nêu bài toán dẫn đến phép cộng 47 + 5
- Từ đó có phép tính 47 + 5 = 52 
- GV hướng dẫn cách đặt tính: 
-Cho học sinh nờu cỏch tớnh 
GV nhận xột
HĐ 2: Thực hành:
MT: Rèn KN tính dạng 47 + 5, củng cố giảI toán có lời văn. 
Bài 1: 
 - GV nờu yờu cầu?
 - GV cho HS thực hành tớnh
 - GV cho HS nhận xột
 - GV nhận xột
Bài 2: 
(HS về nhà Làm )
Bài 3: 
 - GV nờu yờu cầu?
 - GV HD HS giải bài toỏn dựa vào túm tắt
 - GV cho HS giải bài toỏn.
 - GV cho HS nhận xột
 - GV nhận xột
 Bài 4(HS khỏ giỏi Làm )
 - GV nờu y/c
 - GV HD HS làm dạng toỏn trắc nghiệm
 - GV cho HS lựa cho và khoanh k/q.
 - GV cho HS nhận xột
 - GV nhận xột
4. Củng cố - Dặn dò: 
-GV nhận xột
- Về nhà xem lại các bài tập vào vở.
- Nhận xét tiết học
Hát
-Học sinh đọc bảng cộng
 11 15 16 14 10
- Thao tác bằng que tính tính để tình kết quả 47 + 5 = 52
- Thực hiện bảng con.
- HS nêu cách đặt tính và cách tính của phép cộng 47 + 5 
Bài 1: Tớnh.
 21 32 43 
 76 20 32 
Bài 3
 Bài giải:
 Đoạn thẳng AB dài là:
 17 + 8 = 25 (cm)
 Đỏp số: 25 cm
Học sinh viết số cần điền vào bảng con
Bài 4(HS khỏ giỏi Làm )
 Số hỡnh chữ nhật là: D .9
Tiết 4
 	Môn : Kể chuyện
Bài : mẩu giấy vụn
Mục tiêu :
Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn cõu chuyện Mẫu giấy vụn.
HS trung bỡnh, yếu làm được ớt nhất: Bài 1 
HS khỏ, giỏi, làm được cỏc bài 1,2
- Cỏc KNS cơ bản được giỏo dục:
- Giỏo dục ý thức giữ gỡn vệ sinh mụi trường lớp học luụn sạch đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
	GV: Tranh SGK
	HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định: 
2. KT bài cũ: 
 -3 hs nối tiếp nhau kể lại hoàn chỉnh câu chuyện Chiếc bút mực
 - HS khác nhận xét, 
3. Bài mới: 
a.GT bài: nêu mục đích yêu cầu của tiết kể chuyện
b. Vào bài:
HĐ 1: Hướng dẫn kể chuyện
(HS Yếu, TB, )
MT: Kể được 1 đoạn câu truyện.
- GV kể mẫu 2 lần, lần 2 kết hợp với tranh.
* Phân vai dựng lại câu chuyện
- GV nêu yêu cầu của bài và hướng dẫn hs thực hiện. Bốn hs đóng 4 vai mỗi vai kể với giọng riêng, người dẫn chuyện nói thêm lời của cả lớp
- Cách dựng lại chuyện lần đầu gv làm người dẫn chuyện 3 hs nói lời 3 nhân vật (nhìn sgk)
- Sau đó từng nhóm 4 hs 
dựng lại chuyện theo vai (không nhìn sách)
- Cuối giờ cả lớp bình chọn những hs, nhóm hs kể chuyện hấp dẫn nhất.
HĐ 2 : Tìm hiểu truyện.
MT: Hiểu phải gìn giữ trường lớp sạch sẽ.
Qua câu chuyện em rút ra bài học gì?
Liên hệ giáo dục HS giữ vệ sinh trường lớp.
4. Củng cố, dặn dò: 
 	- Gọi HS kể 1 đoạn em thích. 
GDKNS: Em có thích bạn gái trong truyện này không ? Vì sao?
Em cần làm gỡ để giữ gỡn trường lớp sạch đẹp?
- Câu chuỵện khuyên em điều gì?
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà tập kể lại câu chuyện.
Hát
-3 hs nối tiếp nhau kể lại hoàn chỉnh câu chuyện Chiếc bút mực
- Nghe kể.
- Học kể chuyện theo nhóm
- Đại diện các nhóm thi kể trước lớp
- HS phải biết giữ gỡn vệ sinh 
trường ,lớp cho sạch.
- Trả lời câu hỏi – tự liên hệ.
- HS kể 1 đoạn em thích.
-HS nờu
I. PHỤ ĐẠO VÀ BỒI DƯỠNG
1. PHỤ ĐẠO 
Đọc và viết
Nội dung thục hiện của học sinh
Tờn nội dung
Mẩu gIấy vụn
Thứ tư ngày 05 tháng 10 năm 2016
Ngày soạn: 03/09/2016
Ngày dạy : 05 /10/2016 
Tiết 1
 	 Phõn mụn: Tập đọc
Bài : ngôi trường mới
Mục tiêu:
Biết ngắt nghỉ hơi đỳng sau cỏc dấu cõu; bước đầu biết đọc bài văn vời giọng nhẹ nhàng, chậm rói.
Hiểu ND: Ngụi trường mới rất đẹp, cỏc bạn HS tự hào về ngụi trường và yờu quý thầy cụ, bạn bố. (trả lời được CH 1,2)
HS trung bỡnh, yếu trả lời được ớt nhất: CH 1,2 trong SGK 
HS khỏ, giỏi trả lời được cỏc CH 1,2,3 trong SGK
II. Đồ dùng dạy học :
	GV : Tranh SGK
	HS : SGK,
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định: 
2. KT bài cũ: 
- Hai sinh nối tiếp nhau đọc bài “ Mốu giấy vụn”và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: trực tiếp.
b. Vào bài:
HĐ 1: Luyện đọc.
MT: Đọc trơn cả bài, ngắt nghỉ hơi sau dấu câu.
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài: chú ý giọng đọc
- GV hướng dẫn hs đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc từng câu:
- GV y/c hs nối tiếp nhau đọc từng câu
- GV luyện từ khó: trang nghiêm, sáng 
lên, thân thương, bỡ ngỡ
* Đọc từng đoạn trước lớp
- GV y/c hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp
- Luyện đọc câu:
VD: Em bước vào lớp / vừa bỡ ngỡ / vừa thấy quen thân.//
- Cho HS đọc từ chú giải sau bài: Lấp ló, bỡ ngỡ, vân, rung động
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm
* Cả lớp đọc đồng thanh.
HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
MT: Hiểu tình cảm của các bạn đối với ngôi trường mới
 + CH1a: Tả ngụi trường từ xa? 
 + b)Tả lớp học? 
 + c) Tả cảm xỳc của HS dưới trường mới?
 + CH2: Ngụi trường được tả trong bài cú gỡ đẹp? 
 + Lớp học trong bài được tả cú gỡ đẹp? 
 + CH3: Dưới mỏi trường mới, em HS cảm thấy cú những gỡ mới? 
 HĐ 3: Luyện đọc lại.
MT: Đọc diển đoạn 3.
GV luyện đọc cho HS.
Theo dõi – uốn nắn.
4. Củng cố, dặn dò: 
 - Ngôi trường em đang học củ hay mới ? GDKN: Em thích mái trường của mình không? 
- Em sẽ làm gì để thể hiện tình cảm của mình với mái trường?
- GV nhận xét tiết học, về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn.
Hát
Hai sinh nối tiếp nhau đọc bài “ Mốu giấy vụn”và trả lời câu hỏi.
HS theo dõi - đọc thầm.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- HS luyện từ khó: trang nghiêm, sáng 
lên, thân thương, bỡ ngỡ
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp
- Luyện đọc câu:
VD: Em bước vào lớp / vừa bỡ ngỡ / vừa thấy quen thân.//
- Đọc phần chú giải SGK
- HS thi đọc trong nhóm
- Các nhóm thi đọc
- Cả lớp đọc đồng thanh
+ Nhỡn từ xa những mảng tường vàng ngúi đỏ như những cỏnh hoa lấp lú trong tranh.
 + Tường vụi trắng, cỏnh cửa xanh, hàng ghế gỗ xoan đào nổi võn như lụa.
 + Sao tiếng trống rung động kộo dài, tiếng cụ giỏo trang nghiờm, ấm ỏp – tiếng đọc bài vang vang, nhỡn ai cũng thấy thõn thương. Cả đến chiếc thước kẻ, bỳt chỡ cũng đỏng yờu.
+ Tường vàng, ngúi đỏ như những cỏnh hoa lấp lú trong cõy.
 + Tường vụi trắng, cỏnh cửa xanh, bàn ghế gỗ xoan đào. Tất cả đều sỏng lờn và thơm trong nắng thu.
 + Tiếng trống, tiếng cụ giỏo – tiếng đọc bài của chớnh mỡnh. Nhỡn ai cũng thấy thõn thương. Cả bỳt chỡ, thước kẻ. 
- HS luyện đọc.
-HS nờu
Tiết 2 : Thể dục
Tiết 3
 	M ôn: Toán
 Bài : 47 + 25
I. Mục tiêu:
 Biết thực hiện phộp cộng nhớ trong phạm vi 100, dạng 47+25.
Biết giải và trỡnh bày bài giải bài toỏn bằng một phộp cộng.
Bài tập cần làm: Bài 1(cột 1,2,3), bài 2(a,b,d,e), bài 3
HS trung bỡnh, yếu làm được ớt nhất: Bài 1(cột 1,2,3), bài 2 
HS khỏ, giỏi, làm được cỏc bài 1(cột 1,2,3), bài 2(a,b,d,e), bài 3 
II. Đồ dùng dạy học:
	GV: que tính 
	HS: que tính
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định: 
2. KT bài cũ: 
-Hai hs thực hiện: bài 1 tiết trước
-GV kiểm tra vở bài tập của hs
-HS nhận xét, gv nhận xét 
3. Bài mới:
a. GT bài: trực tiếp
b. Vào bài:
HĐ 1: Giới thiệu phép cộng 47 + 25
MT: Biết cách tính phép cộng dạng này.
HD dùng que tính.
- GV lần lượt đính que tính và nêu bài toán dẫn tới phép tính: 47 + 25
- GV có phép tính 47 + 25 = 72 
- Hướng dẫn hs cách đặt tính và cách tính (SGK)
HĐ 2: Thực hành:
MT: Rèn KN giải toán cộng có nhớ, giảI toán có lời văn.
Bài 1: 
GV nờu yờu cầu bài 1
GV hướng dẫn HS thực hiện
GV theo dừi ,nhắc nhở.
GV cho HS nhận xột
GV nhận xột.
Bài 2:
GV nờu yờu cầu?
GV HD HS cỏch làm bài dạng trắc nghiệm
GV cho HS thực hiện.
GV cho HS nhận xột
GV nhận xột.
 Bài 3:
 - GV gọi HS đọc đề bài
 - GV HD HS tỡm hiểu bài.
Muốn biết đội đú cú bao nhiờu người ta làm sao?
GV cho HS túm tắt và giải.
GV cho HS nhận xột
 Bài 4 (HS khỏ giỏi Làm )
GV nờu yờu cầu?
GV HD HS cỏch tỡm số để điền vào ụ trống
GV cho HS thực hiện.
GV cho HS nhận xột
GV nhận xột.
4 Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét – khen ngợi.
- Về ghi bài vàovở
Hát
 76 20 32 
- HS thao tác que tính để tìm kết quả
- Thực hiện bảng con – nêu cách tính.
Bài 1:Tớnh.
 41 73 74
80 45 46
Bài 2
- Đỳng ghi Đ, sai ghi S
	 a) 	b)	d)	e)
 42 (Đ) 87(S) 61(Đ) 30(S)
Bài 3:
 Bài giải:
 Đội đú cú số người là:
 27 + 18 = 45 (người)
 Đỏp số: 45 người.
 Bài 4:
 3 7 2 7
 + +
 5 1 6
 4 2 4 3
 Tiết 5
 	M ôn: Tự nhiên xã hội
Bài : tiêu hoá thức ăn
I. Mục tiêu:
 Núi sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở miệng, dạ dầy, ruột non, ruột già.
Cú ý thức ăn chậm, nhai kĩ.
Giải thớch tại sao cần ăn chậm nhai kĩ và khụng nờn chạy nhảy sau khi ăn no.
 * Cỏc KNS cơ bản được giỏo dục:
- Kĩ năng ra quyết định: Nờn và khụng nờn làm gỡ để giỳp thức ăn tiờu húa được dễ dàng.
- Kĩ năng tư duy phờ phỏn: Phờ phỏn những hành vi sai như: Nụ đựa ,chạy nhảy sau khi ăn và nhịn đi đại tiện.
- Kĩ năng làm chủ bản thõn: Cú trỏch nhiệm với bản thõn trong việc thực hiện ăn uống.
HS trung bỡnh, yếu ( Núi sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở miệng, dạ dầy, ruột non, ruột già) 
HS khỏ, giỏi, Giải thớch tại sao cần ăn chậm nhai kĩ và khụng nờn chạy nhảy sau khi ăn no.)
II. Đồ dùng dạy học:
	GV: Tranh vẽ cơ quan tiêu hoá phóng to
	 Một vài bánh mì.
	HS: SGK..
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ôn định: 
2.KT bài cũ: 
-Cơ quan tiêu hoá gồm các bộ phận nào?
-Nhận xét.
3. Bài mới:
a. GT bài: trực tiếp.
b. Vào bài:
* Khởi động: Chơi trò chơi chế biến thức ăn.
HĐ 1: 
Thực hành và thảo luận để nhận biết sự tiêu hoá thức ăn ở khoang miệng và dạ dày.
* Mục tiêu: HS nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng và dạ dày
* Cách tiến hành: 
Bước 1: Thực hành theo cặp.
- GV cho hs 1 mẫu bánh mì y/c nhai kĩ. Sau đó nói về sự biến đổi và vị của thức ăn 
- Nêu vai trò của răng, lưỡi và nước bọt khi ta ăn? 
 - Vào đến dạ dày thức ăn được biến đổi thành gì?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
 Kết luận: ở miệng thức ăn được nghiền nhỏ, lưỡi nhào trộn, nước bọt làm ướt
HĐ 2: 
Làm việc với SGK về sự tiêu hoá thức ăn ở ruột non và ruột già.
MT: HS nói sơ lượt về sự biến đỗi thức ăn ở ruột non và ruột già.
Y/ C HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi.
Vào đến ruột non thức ăn.gì?
Phần chất bổ đi đâu? để làm gì?
Phần chất bã đi đâu?
Ruột già có vai trò gì trong tiêu hoá?
Tại sao cần đại tiện hàng ngày?
Chốt lại: Vào đến ruột non phần lớn thức ăn tránh táo bón.
HĐ 3: Vận dụng kiến thức vào đời sống.
* Mục tiêu: Hiểu được ăn chậm nhai kĩ sẽ giúp cho thức ăn được tiêu hoá dễ dàng
- Hiểu được rằng chạy nhảy sau khi ăn no sẽ có hại cho sự tiêu hoá.
* Cách tiến hành: GV đặt vấn đề.
 -Tại sao chúng ta nên ăn chậm nhai kĩ?
 - Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy nô đùa sau khhi ăn no?
- GV gợi ý:
+ Ăn chậm nhai kĩ để thức ăn được nghiền tốt hơn, làm cho quá trình tiêu hoá được thuận lợi. Thức ăn chống được tiêu hoá và nhanh chống được biến đổi thành các chất dinh dưỡng đi nuôi cơ thể.
+ Sau khi ăn no ta cần nghĩ ngơi để dạ dày làm việc, tiêu hoá thức ăn, nếu ta chạy nhảy ngay dễ bị cảm thấy đau sóc ở bụng, sẽ làm giảm tác dụng của sự tiêu hoá thức ăn ở dạ dày.
4. Củng cố ,Dặn dò: 
GDKNS: Ta phải ăn, uống như thế nào để thức ăn tiêu hoá tốt?
Thực hiện ăn uống đầy đủ, nhai kĩ để tiêu hoá tốt.
- Nhận xét tiết học
 Hát
- HS nờu
- HS tham gia chơi
- HS thực hiện nhóm 2 người trả lời câu hỏi.
- 1 hs hỏi và 1 hs trả lời
- HS làm việc cả lớp
+ Đại diện các nhóm trình bày ý kiến về sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng và dạ dày.
HS cùng GV thảo luận.
2HS nêu lại đường đi của thức ăn.
-Đến ruột non thức ăn biến thành chất bổ dưỡng đi nuụi cơ thể.
- Đi vào mỏu để nuụi cơ thể
-Phần chất bó đi thải ra ngoài
.
- Cùng GV thảo luận.
Học sinh lắng nghe
HS nờu :Nờn và khụng nờn làm gỡ để giỳp thức ăn tiờu húa được dễ dàng.
-HS ở miệng thức ăn được nghiền nhỏ, lưỡi nhào trộn, nước bọt làm ướtthức ăn dễ tiờu húa hơn
Tiết 5
 	 Phõn mụn: Tập viết
 Bài : chữ hoa Đ
I. Mục tiêu:
Viết đỳng chữ hoa Đ (1 dũng cỡ vừa, 1 dũng cỡ nhỏ), chữ và cõu ứng dụng: Đẹp (1 dũng cỡ vừa, 1 dũng cỡ nhỏ), Đẹp trường Đẹp lớp (3 lần).
HS năng khiếu, viết đỳng, đẹp và đủ cỏc dũng 
GDKN; - HS tập viết : Đẹp trường đẹp lớp. / Giỏo dục ý thức giữ gỡn trường lớp luụn sạch đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
	GV: Mẫu chữ hoa Đ
	HS: Vở tập viết, bảng..
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định: 
2. KT bài cũ: 
- GV kiểm tra vở ở nhà của hs. Hs cả lớp viết D hoa.
- Nhận xét 
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Vào bài:
HĐ 1: Hướng dẫn viết chữ hoa
MT: Biết viết chữ hoa cỡ vừa và nhỏ, viết đúng câu ứng dụng.
- Hướng dẫn hs quan sát và nhận xét chữ Đ.
- Cở vừa cao 5 li
- Được cấu tạo như chữ D thêm dấu gạch ngang ngắn
- GV viết lên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết
- GV hướng dẫn học sinh viết bảng con.
* Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
* Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- Nói nghĩa: giữ gìn trường lớp sạch đẹp
* GV viết mẫu cụm từ ứng dụng.
* Hướng dẫn hs quan sát - nhận xét.
- Độ cao của các con chữ, khoảng cách giữa các con chữ, cách nối các con chữ
- HD HS tập viết chữ Đẹp.
HĐ 2: Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết.
MT: Viết đúng mẫu chữ cỡ vừa và cỡ nhỏ. Trình bày sạch.
- GV nêu yêu cầu
- Chữ Đ 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ
- Chữ Đẹp 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ
- Hai dòng cỡ nhỏ cụm từ ứng dụng
- GV quan sát theo dõi
* Thu bài chấm – nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Thi viết chữ hoa Đ
- Nhận xét – khen HS viết tốt.
- GV nhận xét tiết học, về nhà luỵên viết ở nhà.
Hỏt
Hs cả lớp viết D hoa.
- HS theo dõi
- HS chữ hoa D cao 5 ụ li
- HS đọc: Đẹp trường đẹp lớp
-HS nờu độ cao cỏc con chữ
- Khoảng cỏch bằng con chữ o
* HS viết chữ Đẹp vào bảng con
- HS luyện viết theo yêu cầu
- HS :Thi viết chữ hoa Đ
Thứ năm ngày 06 tháng 10 năm 2016
Ngày soạn: 03/09/2016
Ngày dạy : 06 /10/2016 
Tiết 1; thể dục
Tiết 2
 	 M ôn: Toán
 Bài : luỵên tập
I. Mục tiêu:
 Thuộc bảng 7 cộng với một số.
Biết thực hiện phộp cộng cú nhớ trong phạm vi 100, dạng 47+5, 47+25.
Biết giải bài toỏn theo túm tắt với một phộp cộng.
Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (cột 1,3,4), bài 3, bài 4(dũng 2)
HS trung bỡnh, yếu làm được ớt nhất: Bài 1, bài 2 (cột 1,3,4), 
HS khỏ, giỏi, làm được cỏc bài 1, bài 2 (cột 1,3,4), bài 3, bài 4(dũng 2) 
II. Đồ dùng dạy học.
	GV: Bảng phụ
	HS: bảng con
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ôn định: 
KT bài: 
- Thực hiện tính : bài 3 tiết trước
Cho HS nói cách tính.
Nhận xét 
3. Bài mới:
a. GT bài: trực tiếp.
b. Vào bài:
Hoạt động 1 :Tổ chức cho HS làm bài tập.
MT : Củng cố và rèn kĩ năng thực hiện phép cộng dạng 47 + 25, 47 + 5, 7 + 5, (cộng qua 10 dạng tính viết)
Bài 1: 
- GV gọi HS nờu y/c.
Yờu cầu HS nhẩm và nờu k/q.
GV cho HS nhận xột
GVnhận xột
 Bài 2: 
- GV nờu y/c.
Gọi 2 HS lờn bảng làm bài.
Yờu cầu nờu cỏch đặt tớnh. 
GV cho HS nhận xột
GVnhận xột
Bài 3: 
GV gọi HS nờu y/c.
GV HD HS cỏch giải bài toỏn.
Giải toỏn theo túm tắt.
Để tỡm số quả cả 2 thỳng ta làm ntn?
GV cho HS thực hành.
GV cho HS nhận xột.
GV nhận xột
Bài 4 : 
- GV nờu y/c.
Điền dấu >, <, =
Để điền dấu đỳng trước tiờn chỳng ta phải làm gỡ?
GV yờu cầu HS tớnh nhẩm rồi điền dấu:
GV cho HS nhận xột.
GV nhận xột
Bài 5 : Về nhà làm
4. Củng cố - Dặn dò: 
	- Thi tính nhanh, tìm kết quả đúng.
 5 + 7 =  8 + 7 =  
 7 + 4 = . .. 7 + 6 =  
	- Về nhà làm các bài tập vào vở.
	- Nhận xét tiết học.
Hỏt
HS lờn bảng làm Bài 3:
 Bài giải:
 Đội đú cú số người là:
 27 + 18 = 45 (người)
 Đỏp số: 45 người.
Bài 1
 7 + 3 = 10 7 + 5 = 12
 7 + 7 = 14 7 + 9 = 16
 5 + 7 = 12 8 + 7 = 15
 7 + 4 = 11 7 + 6 = 13
 7 + 8 = 15 7 + 10 = 17
 6 + 7 = 13 9 + 7 = 16
Bài 2
 52 41 	76
Bài 3
 Bài giải:
 Cả hai thựng cú là:
 28 + 37 = 65 (quả)
 Đỏp số: 65 quả.
Bài 4
	19 + 7 = 17 + 9 23 + 7 = 38 –8
Thi tính nhanh, tìm kết quả đúng.
 5 + 7 = 12 8 + 7 = 15
 7 + 4 = 11 7 + 6 = 13
Tiết 3
Phõ mụn: Luyện từ và câu
Bài : câu kiểu ai là gì ?
 Khẳng định phủ định, từ ngữ về đồ dùng học tập
I. Mục tiêu:
Biết đặt cõu hỏi cho cỏc bộ phận cõu đó xỏc định (BT1); đặt được cõu phủ định theo mẫu (BT2 bỏ ).
Tỡm được một số từ ngữ chỉ đồ dung học tập ẩn trong tranh và cho biết đồ vật ấy dựng để làm gỡ(BT3).
GV khụng giảng giải thuật ngữ khẳng định, phủ định ( chỉ cho HS làm quen qua 
HS trung bỡnh, yếu làm được ớt nhất: Bài 1, 2 
HS khỏ, giỏi, làm được cỏc bài 1,2,3
II. Đồ dùng dạy học:
	GV: Tranh SGK, bảng phụ,
	HS: VBT,
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định: 
2. KT bài cũ: 
- GV đọc cho 2 hs viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con.
- Bạc Liêu, Đông Hải
- Nhận xét 
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Vào bài:
HĐ 1: Hướng dẫn làm bài tập 1 và 2.
MT: Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu giới thiệu Ai? ( cái gì ? con gì?)
Bài 1: 
GV nờu yờu cầu đề bài.
GV HD HS đặt cõu hỏi cho bộ phận in đậm.
GV cho HS đặt cõu.
GV cho HS nhận xột bổ sung.
GV nhận xột.
 Bài 2: GV nờu 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA T6.doc