CHÍNH TẢ
BÍM TÓC ĐUÔI SAM
I. MỤC TIÊU:
- Chép lại chính xác đoạn “ Thầy giáo nhìn hai bím tóc .khóc nữa.” trong bài Bím tóc đuôi sam.
- Trình bày đúng hình thức đoạn văn hội thoại.
- Viết đúng 1 số chữ có âm đầu :r/d/gi ; có vần iên/yên ; vần âng/ân.
II. ĐỒ DÙNG:
Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Bài cũ(5):
2.Bài mới (30):
*Hoạt động 1:GT bài
*Hoạt động 2: HD viết chính tả
a.Tìm hiểu ND bài viết
b.Hướng dẫn viết từ khó(nín, nước mắt, xinh xinh,.)
c.Viết bài
d.Soát lỗi
*Hoạt động 3:LT
Bài 2: Chọn từ trong ngoặc điền(yên ổn, cô tiên, chim yến, thiếu niên.)
Bài 3: Điền vào chỗ trống r/gi/d.
a.da dẻ, cụ già, ra vào, cặp da
b.vâng lời, bạn thân, nhà tầng, bàn chân
3.Củng cố-Dặn dò(5): - Y/c HS viết những chữ tiết trước HS viết còn sai.
- NX -Đánh giá
- GT – Ghi đầu bài.
- GV đọc mẫu đoạn cần viết .
+ Đoạn văn nói về cuộc trò chuyện giữa ai với ai?
+ Vì sao Hà khóc?
+ Bài chính tả có những dấu câu nào?(dấu phẩy, dấu chấm, dấu gạch ngang.)
- Y/c HS đọc câu có những dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
+ Dấu gạch ngang được đặt ở đâu?(đặt ở đầu câu.)
- Tìm và đọc những từ dễ lẫn khó viết
- Y/c HS viết các từ vừa đọc- NX và sửa lỗi.
- Y/c HS chép bài vào vở.
Chú ý : Tư thế ngồi viết , cách cầm bút ,cách trình bày bài viết.
- Đọc - Soát lỗi.
- Chấm bài - NX.
- HS đọc y/c- làm bài vào nháp.
- 2,3 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh; đọc kết quả- NX-KL.
- Nêu quy tắc viết chính tả iê/yê .
Cả lớp làm bài vào vở.
- Y/c HS đọc y/c
- HS làm-Chữa –NX.
- NX giờ học.
- 2HS viết bảng lớp.
- HS lớp viết bảng con –NX.
- HS trả lời-NX.
- Trả lời-NX
- HS đọc.
- HS phát âm
- Viết bảng con-NX.
- Viết vở.
- HS thi làm bài trên bảng-NX
- HS làm vở.
- HS làm-Đọc-NX
Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ(5’): 2.Bài mới (30’): *Hoạt động 1:GT bài *Hoạt động 2: HD viết chính tả a.Tìm hiểu ND bài viết b.Hướng dẫn viết từ khó(nín, nước mắt, xinh xinh,...) c.Viết bài d.Soát lỗi *Hoạt động 3:LT Bài 2: Chọn từ trong ngoặc điền(yên ổn, cô tiên, chim yến, thiếu niên.) Bài 3: Điền vào chỗ trống r/gi/d. a.da dẻ, cụ già, ra vào, cặp da b.vâng lời, bạn thân, nhà tầng, bàn chân 3.Củng cố-Dặn dò(5’): - Y/c HS viết những chữ tiết trước HS viết còn sai. - NX -Đánh giá - GT – Ghi đầu bài. - GV đọc mẫu đoạn cần viết . + Đoạn văn nói về cuộc trò chuyện giữa ai với ai? + Vì sao Hà khóc? + Bài chính tả có những dấu câu nào?(dấu phẩy, dấu chấm, dấu gạch ngang.) - Y/c HS đọc câu có những dấu chấm hỏi, dấu chấm than. + Dấu gạch ngang được đặt ở đâu?(đặt ở đầu câu.) - Tìm và đọc những từ dễ lẫn khó viết - Y/c HS viết các từ vừa đọc- NX và sửa lỗi. - Y/c HS chép bài vào vở. Chú ý : Tư thế ngồi viết , cách cầm bút ,cách trình bày bài viết. - Đọc - Soát lỗi. - Chấm bài - NX. - HS đọc y/c- làm bài vào nháp. - 2,3 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh; đọc kết quả- NX-KL. - Nêu quy tắc viết chính tả iê/yê . Cả lớp làm bài vào vở. - Y/c HS đọc y/c - HS làm-Chữa –NX. - NX giờ học. - 2HS viết bảng lớp. - HS lớp viết bảng con –NX. - HS trả lời-NX. - Trả lời-NX - HS đọc. - HS phát âm - Viết bảng con-NX. - Viết vở. - HS thi làm bài trên bảng-NX - HS làm vở. - HS làm-Đọc-NX TOáN 49+25 I. mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng có nhớ dạng 49+25. - áp dụng kiến thức về các phép cộng trên để giải các bài toán có liên quan. II. đồ dùng: - Que tính , bảng gài. - Bảng phụ ghi ND bài tập 2. III. hoạt động dạy- học: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ(5’): 69 + 3 ; 39 + 7 29 + 6 ; 79 + 2 2.Bài mới (30’): *Hoạt động 1:GT bài *Hoạt động 2:GT phép cộng 49+25 49 +25 ---- 74 *Hoạt động 3:Luyện tập Bài 1:Tính : 89 69 39 + + + 4 24 19 ---- ----- ----- Bài 3:Bài giải : Số HS cả hai lớp là : 29+25=54 (hs) Đáp số:54 hs 3.Củng cố - Dặn dò(5’) - Gọi HS lên bảng làm . - Nêu rõ cách làm đối với phép tính 39+7 ? - NX –Cho điểm. - GT –Ghi đầu bài . - BT: Có 49 que tinh thêm 25 que nữa.Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? - Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào? - GV HD thao tác trên que tính . - GV:49 gồm 4 chục và 4 đơn vị gài thêm 25 que tính .Gài 2 chục và 5 que tính. 9 que tính rời và 1 que tính là 1 chục que. 4 chục với 2 chục là 6 chục .6 chục thêm 1 chục là 7 chục .7 chục với 4 que tính là 74 que tính. - Y/c 1 HS lên đặt tính rồi tính. - NX –Sửa sai. - Y/c HS làm bài –Chữa –NX. - Nêu cách tính của phép tính ? - BT y/c gì ? - Để tìm được tổng ta làm thế nào? - Y/c HS tự làm bài , gọi 1 HS lên bảng làm . - Chữa – NX. - Gọi 1 HS đọc đầu bài . - BT cho biết gì hỏi gì? - Muốn biết cả 2 lớp có bao nhiêu HS ta làm như thế nào ? - Y/c HS tóm tắt và giải . - Nêu cách tính và thực hiện phép tính cộng 49+25 ? - NX giờ học. - 2 HS làm bảng-NX - HS nêu –NX. - HS thực hành. - HS làm bảng con. - NX. - Đọc y/c. - HS làm – NX. - Đọc đề bài . - HS làm bài - Chữa –NX. - Đọc đề bài . - HS tóm tắt và giải - Chữa –NX. Kể chuyện bím tóc đuôi sam I. mục tiêu: - Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa kể lại ND đoạn 1,2 của câu chuyện. - Nhớ và kể lại được ND câu chuyện bằng lời của mình. - Biết dựng lại câu chuyện theo vai. - Nghe và NX lời kể của bạn . II. đồ dùng: - Tranh vẽ , câu hỏi (bảng phụ). III.hoạt động dạy-học: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ(5’): 2.Bài mới (30’): *Hoạt động 1:GT bài *Hoạt động 2:HD kể chuyện a.Kể đoạn 1,2 theo tranh. b.Kể đoạn 3 c.Kể lại toàn bộ câu chuyện 3.Củng cố-Dặn dò (5’) - Gọi HS kể theo vai câu chuyện :Bạn của Nai Nhỏ. - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? - NX –Cho điểm. - GT –Ghi đầu bài. - Treo tranh y/c HS kể trong nhóm. - Gợi ý:Hà nhờ mẹ làm gì? +Các bạn gái đã nói gì khi nhìn thấy bím tóc của Hà? +Việc làm của Tuấn đã dẫn đến KQ gì? -Y/c các nhóm lên trình bày –NX. *HS đọc y/c 2 trong sgk kể bằng lời của em nghĩa là thế nào? Em có được kể y nguyên như trong sgk không?(kể bằng từ ngữ của mình, không kể y nguyên sách.) - Y/c HS suy nghĩ và kể trước lớp .GV có thể đặt câu hỏi để giúp đỡ hs. - HS kể theo vai: +Lần 1: GV dẫn chuyện kể cùng HS . +Lần 2: HS kể theo từng vai. - NX –Tuyên dương. -GV cho 1 số nhóm thi kể chuyện theo vai. - NX- Tuyên dương. - NX giờ học. - Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe. - 3 HS kể- NX. - Kể trong nhóm. - Các nhóm tập kể đoạn 1 ,2. - Đại diện nhóm lên kể-NX. - HS đọc y/c 2(sgk). - HS trước lớp bằng từ ngữ của mình-NX. - HS kể theo vai. - Các nhóm thi kể. Hướng dẫn học - Học sinh tự hoàn thành các bài học trong ngày. - Giáo viên, quan sát, giúp đỡ học sinh yếu. - Bồi dưỡng học sinh giỏi. - NX giờ học. Thứ tư ngày 3 tháng 10 năm 2012 Tập đọc Trên chiếc bè i. mục tiêu: 1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài.Đọc đúng các từ ngữ : làng gần, núi xa, bãi lầy,... - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. 2.Rèn kỹ năng đọc-hiểu: - Hiểu nghĩa các từ : ngao du thiên hạ, bèo sen, bái phục, lăng xăng, váng, - Hiểu nội dung bài :qua cuộc đi chơi tren sông đầy thú vị, tác giả đã cho chúng ta thấy rõ tình bạn đẹp đẽ giữa Dế Mèn và Dế Trũi. ii. đồ dùng: - Tranh minh họa, bảng phụ. iii. hoạt động dạy-học: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ (5’): 2.Bài mới (30’): *Hoạt động 1:GT bài *Hoạt động 2:HD luyện đọc. a.Đọc mẫu b.Luyện đọc câu c.Luyện đọc đoạn HD ngắt giọng. d.Luyện đọc giữa các nhóm Đọc đồng thanh. *Hoạt động 3:Tìm hiểu bài Luyện đọc lại 3.Củng cố-Dặndò(5’) - Gọi HS đọc bài “Bím tóc đuôi sam” +Vì sao Hà lại khóc? +Thầy giáo khuyên Tuấn điều gì? - NX –Cho điểm. - Giới thiệu-Ghi đầu bài. - HS quan sát tranh SGK. - Bức tranh vẽ cảnh gì? - Giáo viên đọc mẫu sau đó y/c 1 HS đọc lại. - Y/c HS đọc nối tiếp từng câu. - Tìm những từ cần chú ý phát âm? - Y/c HS đọc nối tiếp đoạn. +Tìm cách đọc và luyện đọc câu dài? Mùa thuchớm/trongvắt,/dưới đáy.// Nhữngđen sạm,/cao,/vó/ chúng tôi.// Đàn săn sắtlăng xăng/chiếc bè,/mặt nước.// - Luyện đọc trong nhóm. - Cả lớp đọc. - Đọc từ trong chú giải. * Y/c HS đọc đoạn 1,2 - Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu?(đi ngao du thiên hạ.) - Ngao du thiên hạ có nghĩa là gì? - Giảng từ bèo sen trên tranh . * Y/c HS đọc đoạn còn lại - Trên đường đi , hai bạn nhìn thấy cảnh vật ra sao?(nước trong vắt,.. luôn luôn mới.) - Kể tên các con vật đôi bạn đã gặp gỡ trên sông? - Tìm những từ ngữ chỉ thái độ của các con vật với hai chú dế?(bái phục nhìn theo, âu yếm ngó theo, lăng xăng cố bơi theo chiếc bè, hoan nghênh váng cả mặt nước.) - Tình cảm của các con vật đối với hai chú dế như thế nào? - Theo em cuộc đi chơi có gì thú vị? - HS thi đọc lại bài văn. - NX bình chọn bạn đọc hay nhất. - Hai chú dế có quý nhau không ? Vì sao em biết điều đó? - NX giờ học. - Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. - 2 HS đọc-NX. - HS quan sát tranh. - HS đọc thầm. - Mỗi HS đọc 1 câu. - HS phát âm. - HS đọc nối tiếp đoạn. - HS luyện đọc trong nhóm. - 1 HS đọc. - Cả lớp đọc thầm. - Nêu câu trả lời-NX - HS đọc thầm. - Nêu câu trả lời-NX - Nêu câu trả lời-NX - Nêu câu trả lời-NX Toán Luyện tập I. mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Phép cộng dạng 9+5 ; 29+5; 49+25. - So sánh một tổng với một số, so sánh các tổng với nhau. - Giải toán có lời văn bằng một phép tinh cộng. - Củng cố biểu tượng về đoạn thẳng.Làm quen với bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn. II đồ dùng: - Bảng phụ . III.hoạt động dạy- học: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ(5’): a. 9 và 7 b. 39 và 6 c. 29 và 45 2.Bài mới (30’): *Hoạt động 1:GT bài *Hoạt động 2:Luyện tập *Củng cố phép cộng Bài 1: Tính nhẩm: 9 + 4 = 9 + 3 = 9 + 6 = 9 + 5 = Bài 2:Tính 19 +49 +9 Bài 3: Điền dấu: >, <, = 9 + 59 + 6 9 + 22 + 9 *Củng cố giải toán Bài 4: Gà trống và gà mái có số con là : 19 + 25 = 44 (con) Đáp số : 44 con. 3.Củng cố - Dặn dò(5’) - Gọi HS lên bảng làm . - Tìm tổng biết các số hạng của phép cộng bên? - NX – Cho điểm. - GT – Ghi đầu bài . - Y/c HS thảo luận cặp đôi. - Nối tiếp nhau đọc kết quả của phép tính. - HS ghi lại kết quả vào vở. - Gọi 2 HS làm bảng, lớp làm vở. - Chữa –NX. - Nêu cách thực hiện phép tính? - Bài toán y/c gì? - Trước khi điền dấu ta phải làm gì? - Có cách làm nào khác không? - Y/c HS làm bài. - Chữa-NX. - Khi so sánh 9+2 và 2+9 có cần thực hiện phép tính không? Vì sao? - Y/c HS tự làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - NX giờ học. - Chuẩn bị bài sau - 2 HS làm bảng-NX - Đọc y/c. - HS trình bày đọc nối tiếp theo dãy. - HS làm vở - Đọc y/c - HS làm bài tập. - NX. - HS nêu. - 1 HS làm bảng. - Đọc-NX. - HS làm bài vào vở. - Đọc đề bài. - 1 HS làm bảng, cả lớp làm vở. Luyện từ và câu Từ chỉ sự vật - mở rộng vốn từ : ngày, tháng, năm i. mục tiêu: - Mở rộng vốn từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối. - Biết đặt và trả lời câu hỏi về thời gian. - Biết dùng dấu ( .) để ngắt câu trọn ý. ii. đồ dùng: - Bảng nhóm. - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3. iii.hoạt động dạy - học: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ (5’): 2.Bài mới (30’): *Hoạt động 1:GT bài *Hoạt động 2:Ltập Bài 1: Tìm từ chỉ người, đồ vật, cây cối,con vật Bài 2: Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi Bài 3: Ngắt đoạn văn thành 4 câu, viêt lại cho đúng 3.Củng cố-Dặndò(5’): - Gọi 2 Hs lên bảng đặt câu theo mẫu: Ai( cái gì, con gì) là gì? - NX –Cho điểm. - Giới thiệu bài-Ghi đầu bài. - Trò chơi thi tìm từ nhanh +Nêu y/c. +Chia lớp thành 4 nhóm và phát cho mỗi nhóm 1 bảng nhóm. - GV và HS cả lớp kiểm tra số từ đúng của mỗi nhóm. - Công bố nhóm thắng cuộc. - Y/c HS làm bài vào vở. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc mẫu. - Gọi 2 cặp HS thực hành theo mẫu. - Y/c HS thực hành hỏi- đáp với bạn. - Gọi một số cặp lên trình bày. - Gọi 1 HS đọc đề bài trong SGK ( không nghỉ). +Đọc như vậy có thấy mệt không? +Các em nghe có hiểu ý đoạn văn này không?(khó lắm được hết ý của bài.) - Để nghe, hiểu ý nghĩa của đoạn văn, chúng ta phải ngắt đoạn thành các câu - Khi ngắt đoạn văn thành câu, cuối mỗi câu phải dặt dấu gì? Chữ cái đầu câu viết thế nào?(cuối câu viết dấu chấm.Chữ cái đầu câu viết hoa.) - Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm ra giấy nháp. - Chữa bài và cho HS làm vào vở. - NX giờ học. - HS đặt-NX - Chia nhóm và tìm từ trong nhóm. - Đếm số từ của mỗi nhóm. - Làm bài. - Đọc mẫu. - Thực hiện theo mẫu. - Trình bày trước lớp. - Đọc bài. - HS nêu. - HS trả lời-NX. - HS trả lời-NX. - HS làm - Làm bài vào vở. Hướng dẫn học tiếng việt Luyện đọc - luyện viết i. mục tiêu: - Rèn kỹ năng đọc đúng bài “Bím tóc đuôi sam”. - Rèn kỹ năng viết chữ đúng mẫu. - Giáo dục học sinh luôn có ý thức viết chữ đẹp. ii. hoạt động dạy-học: a.Luyện đọc: - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn và trả lời câu hỏi trong SGK. - Muốn đọc đúng cần chú ý điều gì? - Thi đọc trong nhóm. b.Luyện viết ( đoạn 4) : - Giáo viên đọc- 1 HS đọc. - Tìm chữ khó trong đoạn 4? - HS viết bảng-Phân tích. - NX. - Nêu tư thế ngồi viết? Cách trình bày bài viết ? - Đọc cho HS viết bài. - Đọc cho HS soát lỗi. - Chấm bài-NX. c.Củng cố - Dặn dò : - NX giờ học. Hướng dẫn học - Học sinh tự hoàn thành các bài học trong ngày. - Giáo viên, quan sát, giúp đỡ học sinh yếu. - Bồi dưỡng học sinh giỏi. - NX giờ học. THủ công Gấp máy bay phản lực (tiết 2) I. mục tiêu: - HS hiểu cấu tạo của máy bay phản lực. - Gấp đúng, đẹp ,biết cách phi máy bay. - Có ý thức giữ vệ sinh lớp học. II. đồ dùng: - Giấy , hồ dán , kéo. III. hoạt động dạy-học: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ(5’): 2.Bài mới (30’): *Hoạt động 1:GT bài *Hoạt động 2:HS thực hành B1:Gấp tạo mũi ,thân, cánh B2:Tạo máy bay phản lực Hoàn thành sản phẩm Đánh giá sản phẩm 3.Củng cố - Dặn dò (5’) - Máy bay phản lực gồm những phần nào ? - Gấp máy bay phản lực gồm mấy bước?là những bước nào? - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - GT- Ghi đầu bài. - Y/c HS nhắc lại thao tác gấp máy bay phản lực . - GV nêu lại các bước gấp máy bay. - GV tổ chức cho HS thực hành gấp máy bay phản lực. Chú ý gấp miết các đường cho phẳng. - Gọi ý cách trang trí :vẽ ngôi sao, ghi chữ, - Trưng bày sản phẩm-Chấm. - Chọn sản phẩm đẹp, tuyên dương. - Tổ chức cho HS thi gấp máy bay. - NX giờ học. - Chuẩn bị bài sau. -HS nêu-NX. -HS nêu-NX. -HS thực hành. -2HS thi gấp máy bay. Hướng dẫn học - Học sinh tự hoàn thành các bài học trong ngày. - Giáo viên, quan sát, giúp đỡ học sinh yếu. - Bồi dưỡng học sinh giỏi. - NX giờ học. Thứ năm ngày 4 tháng 10 năm 2012 chính tả: (nghe viết) trên chiếc bè I. mục tiêu: - Nghe và viết chính xác đoạn “Tôi và Dế Trũi ... nằm dưới đáy” trong bài tập đọc Trên chiếc bè. - Trình bày đúng yêu cầu một đoạn văn : chữ đầu lùi vào 1 ô, chữ đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm. - Củng cố quy tắc viết chính tả iê / yê; làm đúng các bài tập chính tả phân biệt d /r/gi ân/ ông. II. đồ dùng: - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3. III. hoạt động dạy - học: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ(5’): 2.Bài mới (30’): *Hoạt động 1:GT bài *Hoạt động 2: HD viết chính tả a.Tìm hiểu ND bài viết b.HD viết từ khó c.HD cách trình bày d.Viết chính tả e.Soát lỗi g.Chấm bài *Hoạt động3:Bài tập Bài 1:Trò chơi thi tìm chữ có iê/ yê Bài 2:(Lựa chọn) Dỗ:dỗ dành,dỗ em,... Giỗ:giỗ tổ,giỗ ông,... Dòng:dòng sông,... Ròng:ròng rã,... 3.Củng cố-Dặn dò: (5’) - Y/c HS viết những chữ tiết trước HS viết còn sai. - NX -Đánh giá - GT – Ghi đầu bài. - GV đọc mẫu đoạn cần viết . - Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu? - Đôi bạn đi chơi xa bằng cách nào? - Tìm, đọc các từ khó viết trong bài? - Y/c HS viết bảng con-NX-Sửa. - Đoạn trích có mấy câu? - Chữ đầu câu viết thế nào? - Ngoài các chữ cái đầu câu còn phải viết hoa những chữ nào? Vì sao?(viết hoa chữ Trên vì đây là tên bài, viết hoa chữ Dế Trũi vì đây là tên riêng.) - Đọc bài cho HS viết. - GV đọc-HS soát lỗi. - Chấm bài-NX. - Chia lớp thành 4 đội, các đội viết các chữ tìm được lên bảng trong 3’ , đội nào tìm được nhiều từ đúng đội đó thắng. - Đếm từ-NX –Tuyên dương. - Nêu quy tắc viết chính tả iê / yê? - Dỗ em có nghĩa là gì? - Giỗ ông có ngiã là gì? - Tìm các từ có dỗ hoặc giỗ? - Tìm các từ có ròng và dòng? - Y/c HS làm vào bảng con- Đọc kết quả-NX. - Cả lớp làm vào vở. - NX giờ học. - 2HS viết bảng lớp. - HS lớp viết bảng con –NX. - HS nêu-NX. - Tìm và đọc. - Đọc phát âm. - Nêu-NX. - HS viết bài vào vở. - Soát lỗi. - Đọc y/c - 4 đội lên bảng thi tìm từ. - Nêu-NX. - Nêu-NX. - Làm bảng-NX. - HS làm vở. toán 8 cộng với một số: 8+5 I. mục tiêu: Giúp HS : - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8+5. - Lập và thuộc công thức 8 công với 1 số (cộng qua 10). - Củng cố ý nghĩa phép cộng qua giải toán có lời văn. II. đồ dùng: - Que tính. III. hoạt động dạy- học: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ(5’): 19+25 ; 39+16 2.Bài mới (30’): *Hoạt động 1:GT bài *Hoạt động 2:Phép cộng 8+5 8 + 5 13 *Hoạt động 3:Lập công thức . 8+3 = 8+4 = .. 8+9 = *Hoạt động 4:Luyện tập Bài 1:Tính nhẩm 8+3= 8+4= 3+8= 4+8= Bài 2:Tính 8 8 8 + + + 4 5 6 Bài 4: Hà:8 con tem Mai:7 con tem Cả 2 bạn có:con tem? 3.Củng cố - Dặn dò(5’): - Gọi 2 HS lên bảng đặt tính và tính . - NX- Cho điểm . - GT-Ghi đầu bài. - BT:Có 8 que tính ,thêm 5 que tính nữa.Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính. - Muốn biết tất cả có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? - Y/c HS sử dụng que tính để tìm kết quả. - Gọi 1HS lên bảng đặt tính rồi tính. - Y/c HS nhắc lại cách đặt tính , cách tính? - Y/c HS lập công thức . - Đọc đồng thanh. - Xóa dần cho HS đọc thuộc lòng . - HS thảo luận cặp đôi. - NX. - Nêu cách thực hiện phép tính. - Chữa –NX. - BT cho biết những gì ? hỏi gì ? - Làm cách nào để biết số con tem của 2 bạn?Tại sao? - Y/c HS làm bài .Chữa –NX. - Thi đọc thuộc bảng công thức 8 cộng với một số. - NX giờ. -HS làm –NX. -Nghe và phân tích đề toán. -HS nêu –NX. - Thao tác trên que tính. - HS làm bảng con. - Nối tiếp đọc KQ. - NX. - Cả lớp đọc. - HS đọc thuộc . - HS thảo luận. - Hỏi-Đáp . - Đọc y/c. - HS làm. - Đọc –NX. - Nêu-NX. - HS làm bài . - NX. - Nêu-NX. - Nêu-NX. - HS làm bài. - Đọc-NX. - HS thi đọc thuộc. Tự nhiên và xã hội Làm gì để xương và cơ phát triển tốt I. mục tiêu: - Biết những việc nên làm và những việc cần tránh để xương và cơ phát triển tốt. - Biết cách nhấc 1 vật nặng. - Có ý thức thực hiện những biện pháp giúp xương và cơ phát triển tốt. II. đồ dùng: - Tranh minh họa sgk. - 4 phiếu thảo luận nhóm. - 4 chậu nước như nhau. III. hoạt động dạy- học: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ(5’): 2.Bài mới (30’): *Hoạt động 1:GT bài *Hoạt động 2:Khởi động *Hoạt động 3:Làm thế nào để cơ,xương phát triển tốt KL:Ăn uống đủ chất ,làm việc vừa sức,... *Hoạt động 4:Chơi trò chơi 3.Củng cố - Dặn dò (5’) - Kể tên các cơ trên cơ thể người? - Làm thế nào để cơ rắn chắc? - NX-Đánh giá. - GT-Ghi đầu bài. - Hướng dẫn HS chơi trò chơi vật tay. +Hai bạn ngồi đối diện nhau cùng tì khuỷu tay phải hoặc khuỷu tay trái trên bàn. Hai cánh tay đan chéo nhau. +GV hô: “ Bắt đầu’’ cả 2 HS dùng sức để kéo thẳng tay nhau. *Chú ý: Chỉ dùng sức ở 1 cánh tay, không dùng cả người , vị trí ngồi không xê dịch. +Chơi trong 3 “keo”.Bạn nào thắng 2 trong 3 keo là người thắng cuộc. -2HS chơi mẫu –HS chơi trò chơi. - NX –Tuyên dương. - GV chia nhóm giao nhiệm vụ. Nhóm 1: QS tranh 1sgk và cho biết: + Muốn cơ và xương phát triển tốt chúng ta phải ăn uống thế nào?(ăn uống đủ chất.) + Hằng ngày em ăn uống những gì? Nhóm 2: QS tranh 1 sgk cho biết: + Bạn HS ngồi đúng hay sai tư thế? +Theo em vì sao cần ngồi học đúng tư thế? (để không bị cong vẹo cột sống.) Nhóm 3: QS tranh 2 sgk cho biết: + Bơi có tác dụng gì?(giúp cơ thể khỏe mạnh, cơ săn chắc,xương phát triển tốt.) + Chúng ta nên bơi ở đâu? Ngoài bơi nên chơi môn thể thao nào? Nhóm 4: QS tranh 3 cho biết: + Bạn nào sử dụng dụng cụ tưới cây vừa sức? + Chúng ta có nên xách các vật nặng không? Vì sao?(không nên xách các vật nặng làm ảnh hưởng xấu đến cột sống.) - Y/c các nhóm báo cáo KQ- NX –Bổ sung. - Cần làm gì để bảo vệ xương, cơ? *Nhấc 1 vật nặng B1: Xếp 4 hàng dọc đều nhau.Vạch 1vạch xuất phát ,1 vạch về đích. Đặt vạch xuất phát 1 chậu nước. B2: HD cách chơi: GV hô bắt đầu: Từng người lên nhấc chậu nước đi nhanh về vạch đích sau đó quay lại đắt chậu nước về chỗ cũ chạy về cuối hàng. - Y/c :Nhấc và đặt chậu nước đúng cách.Không làm nước té ra ngoài. - Đội nào nhanh , đúng kĩ thuật đội đó thắng. - GV làm mẫu :Nhấc vật nặng, lưng thẳng dùng sức ở 2 chân - GV tổ chức cho cả lớp chơi. - NX –Tuyên dương đội có nhiều em làm đúng, nhanh. - Nên làm gì để cơ và xương phát triển tốt? - NX giờ học. - Về ôn bài. - HS trả lời –NX. - HS nghe cô HD. - HS chơi trò chơi. - HS thảo luận và ghi KQ vào phiếu nhóm - HS chơi thử. - HS thực hành chơi. Tập viết Chữ hoa : C I. mục tiêu: - HS biết viết chữ cái C hoa theo cỡ vừa và nhỏ. - Biết viết cụm từ ứng dụng Chia ngọt sẻ bùi cỡ chữ nhỏ, đúng kiểu chữ, cỡ chữ. II. đồ dùng: - Chữ mẫu. III. hoạt động dạy - Học: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ(5’): 2.Bài mới (30’): *Hoạt động 1:GT bài *Hoạt động 2: HD viết chữ C hoa HD viết bảng Viết cụm từ ứng dụng *Hoạt động 3:Viết vở 3.Củng cố-Dặn dò(5’) - Gọi 2 HS lên bảng viết chữ cái hoa B, cụm từ ứng dụng Bạn bè sum họp. - NX-Cho điểm. - Giới thiệu-Ghi đầu bài - Giáo viên cho HS quan sát chữ mẫu và NX + Chữ C hoa cao mấy đơn vị? Rộng mấy đơn vị chữ? + Chữ C được viết bởi mấy nét? (Chữ C hoa gồm 1 nét kết hợp của 2nét cơ bản là cong dưới và cong trái nối liền tạo thành vong xoắn to ở đầu chữ. Phần cuối nét cong trái lượn vào trong.Đặt bút trên đường kẻ ngang sáu.Dừng bút đặt sâu vào lòng nét cong trái ở giao giữa ĐN2 với ĐD3.) - GV viết lại chữ C trên bảng, vừa viết vừa nhăc lại quy trình viết. - Y/c HS viết vào không trung-Viết bảng con - GV uốn nắn –Sửa chữa - Gọi HS đọc cụm từ ứng dụng - Chia ngọt sẻ bùi có nghĩa là gì?(yêu thương ... khổ cùng chịu.) - Cụm từ gồm mấy chữ ?Là những chữ nào? - Những chữ nào cao 1đv, 1,5đv ? - Còn lại cao mấy đv chữ? - Nêu vị trí các dấu thanh? - Y/c HS viết chữ Chia vào bảng con - HS viết vào vở tập viết( đúng số dòng quy định) - Chú ý tư thế cầm bút, cách để vở của HS. - Chấm bài –NX - Nêu cách viết chữ C hoa? - NX giờ học. - HS quan sát - Nêu-NX - Nêu –NX - HS quan sát và lắng nghe - HS viết vào không trung-Viết bảng con-NX - 1 HS đọc - Nêu –NX - Nêu –NX - HS viết-NX - HS viết vở Hướng dẫn học: - HS tự hoàn thành bài các môn học trong ngày . - GV quan sát hướng dẫn học sinh yếu. - Nhận xét giờ học - Hướng dẫn giờ sau Thứ sáu ngày 5 tháng 10 năm 2012 Tập làm văn Cảm ơn - xin lỗi i. mục tiêu: - Học sinh biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp. - Biết nối 3- 4 câu về nội dung mỗi bức tranh trong đó có dùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp. - Biết viết được những điêu vừa nói thành đoạn văn. - Các kĩ năng sống được giáo dục: Giao tiếp:cởi mở tự tin trong giao tiếp, biết lăng nghe ý kiến người khác.Tự nhận thức về bản thân. ii. Đồ dùng : - Tranh minh họa bài tập 3. iii. hoạt động dạy-học : Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ(5’): 2.Bài mới (30’): *Hoạt động 1:GT bài *Hoạt động 2: HD làm bài tập Bài 1:( làm miệng) Nói lời cảm ơn của em trong... Bài 2: Nói lời xin lỗi của em trong... Bài 3: Hãy nói 3, 4 câu về nội dung mỗi bức tranh, trong đó có dùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp. Bài 4:Viết lại những câu em đã nói về 1 trong 2 bức tranh ở bài tập 3. 3.Củng cố-Dặn dò(5’) - Gọi 2 HS lên kể lại câu chuyện “Gọi bạn” theo tranh minh họa. - NX –Cho điểm. - Giới thiệu-Ghi đầu bài. - Gọi HS đọc y/c . - Em nói thế nào khi bạn cùng lớp cho em đi chung áo mưa? - Khi
Tài liệu đính kèm: