Tiết4.
MÔN: TOÁN
Bài: LUYỆN TẬP (khơng dạy)
Bài: Ơn LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu.
- Biết lm tính cộng , trừ cĩ nhớ trong phạm vi 100 ; lm tính cộng trừ cĩ nhớ cc số cĩ đến ba chữ số .
- Biết cộng trừ nhẩm cc số trịn trăm .,
(Bi tập cần lm: Bi 1,(php tính1,3,4), 2(php tính 1,2,3), 3(cột 1,2), 4(cột 1,2).
HS trung bình, yếu lm được ít nhất: Bi 1,(php tính1,3,4), 2(php tính 1,2,3),
HS kh giỏi, lm được cc bi 1,(php tính1,3,4), 2(php tính 1,2,3), 3(cột 1,2), 4(cột 1,2).
II. Đò dùng dạy học .
- GV: Bảng vẽ bài tập 5 (có chia ô vuông)
- HS: Vở SGK.
III. Các hoạt động dạy học .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định.
2. Bài cũ .
- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
*Đặt tính và tính:
- Chữa bài
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Luyện tập chung.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1 :
- Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả của bài toán.
Bài 2 :
- Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả của bài toán.
Bài 3:
- Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả của bài toán.
Bài 4:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài, sau đó yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính.
GV hướng dẫn cc em vẽ hình theo mẫu
3. Củng cố – Dặn dò.
- GV cho HS làm bài tập bổ trợ những phần kiến thức còn yếu.
- Tổng kết tiết học.
Chuẩn bị: Tiền Việt Nam.
+ 3 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp.
a) 457 – 124 ; 673 + 212
b) 542 + 100 ; 264 – 153
Bài 1 :
+ HS cả lớp làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
35 57 83
+ + +
28 26 7
____ ____ ____
63 83 90
Bài 2 :
+ HS cả lớp làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
75 63 81
- - - - -
9 17 34
___ ___ ___ ___ ___
66 46 47
Bài 3:
+ HS cả lớp làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
700 +300 =1000 ;800 +200 = 1000
1000 -300 = 700 ;1000 –200 = 800
Bài 4:
- Đặt tính rồi tính.
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a/ 351+ 216 , 427 + 142
351 427
+ +
216 142
___ ___
135 285
b/ 876 – 231 , 999 – 542
876 999
- -
231 542
____ ____
645 457
+HS vẽ hình theo mẫu .
ết học . 2 . Bài mới . - GV giới thiệu và ghi tựa *Hoạt động 1: THực hành . Mục tiêu. - Biết làm con bướm bằng giấy . - Làm được con bướm tương đối cân đối . Các nếp gấp tương đối đều , phẳng . -Cách tiến hành - GV hco HS nhắc lại quy trình làm con bướm ở tiết 1. - GV hướng dẫn HS làm theo từng bước . - Tổ chức cho HS thực hành theo nhóm . - Khi HS thực hành GV quan sát giúp đỡ HS yếu . - Tổ chức cho HS trình bày sản phẩm . - Đánh giá sản phẩm của HS. 3. Nhận xét – dặn dò . - Nhận xét tiết học . - HS về nhà hoàn thành con bướm . - Chuẩn bị bài sau . + Giấy thủ công , chỉ , kéo . + HS nêu . + Bước 1: Cắt giấy . + Bước 2: Gắp cành bướm . + Bước 3: Buộc thân bướm . + Bước 4: Làm râu bướm . + HS thực hành . HSnăng khiếu + Làm được con bướm bằng giấy. Các nếp gấp đều, phẳng. +Cĩ thể làm được con bướm cĩ kích thước khác. HS trình bày sản phẩm . Tiết 3 MÔN: TOÁN Bài: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - Biết cách đọc, viết, so sánh các số cĩ ba chữ số. - Phân tích số cĩ ba chữ số theo các trăm, chục, đơn vị. - Biết giải bài tốn về nhiều hơn cĩ kèm đơn vị đồng. - Bài tập cần làm: Bài 1, 3, HS trung bình, yếu làm được ít nhất: Bài 1, 2. HS khá giỏi, làm được các bài 12, 3, 4 Ham thích học toán. II. đồ dùng dạy học . GV: Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng. HS: Vở. III. Các hoạt động dạy học . Hoạt động của Gv Hoạt động của HS 1 Ổn định 2. Bài cũ :Luyện tập. - Yêu cầu HS lên bảng làm các bài tập sau: Nhận xét 2. Bài mới - Nêu mục tiêu tiết học và nêu tên bài lên bảng. * Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập. MT - Biết cách đọc , viết so sánh các số cĩ ba chữ số . - Phân tích số cĩ ba chữ số theo trăm, chục , đơn vị . Cách tiến hành Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài. HS Bài 2: (HS nk làm) - GV vẽ sơ đồ trên bảng như SGK - Yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra bài nhau. Bài 3 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Hãy nêu cách so sánh các số có 3 chữ số với nhau. - Yêu cầu HS cả lớp làm bài. - Chữa bài - Hỏi: Tại sao điền dấu < vào: 900 + 90 + 8 < 1000? Hỏi tương tự với: 732 = 700 + 30 + 2 - Bài 4: ((HS khá giỏi làm) - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời. - Vì sao con biết được điều đó? - Hình b đã khoanh vào một phần mấy số hình vuông, vì sao con biết điều đó? 3 . Củng cố – Dặn dò . - Nhận xét tiết học và yêu cầu HS ôn luyện về đọc viết số có 3 chữ số, cấu tạo số, so sánh số. - Chuẩn bị: Luyện tập chung. - HS lên bảng làm bài, Bài 1: + 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở bài tập. +HS lên bảng làm bài . ĐS VS Trăm Chục ĐV . 123 1 2 3 456 4 5 6 502 5 0 2 .. 299 2 9 9 940 9 4 0 Bài 2: (HS nk làm) - GV vẽ sơ đồ trên bảng như SGK - Yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra bài nhau. Bài 3: + Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh số. 1 HS trả lờ + 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở b + Vì 900 + 90 + 8 = 998 mà 998 < 1000. 321>298 697<699 599<701 732=700+30+2 Bài 4: + Hình nào được khoanh vào một phần năm số hình vuông? + Hình a được khoanh vào một phần năm số hình vuông. + Vì hình a có tất cả 10 hình vuông, đã khoanh vào 2 ô hình vuông. + Hình b được khoanh vào một phần hai số hình vuông, vì hình b có tất cả 10 hình vuông, đã khoanh vào 5 hình vuông. Tiết 4 Phân mơn: KỂ CHUYỆN Bài: CHUYỆN QUẢ BẦU I.Mục tiêu. - Dựa theo tranh, theo gợi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT1, BT2). - HS khá, giỏi biết kể lại tồn bộ câu câu chuyện theo mở đầu cho trước (BT3). HS trung bình, yếu làm được ít nhất: Bài 1, 2 HS khá giỏi, trung bình, ếu làm được các bài 1,2,3 II. Đồ dùng dạy học . - GV: Tranh minh hoạ trong SGK - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1Ổn định 2. Bài cũ :Chiếc rễ đa tròn. - Gọi HS kể lại chuyện Chiếc rễ đa tròn. - Nhận xét, 2. Bài mới . - Câu chuyện Chuyện quả bầu nói lên điều gì? - Hôm nay lớp mình sẽ kể lại câu chuyện này để hiểu rõ hơn về nội dung và ý nghĩa của câu chuyện. * Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện .Mục tiêu. - Dựa theo tranh , theo giợ ý , kể lại từng đoạn của câu chuyện .(BT1, BT2) Cách tiến hành a) Kể từng đoạn chuyện theo gợi ý Bước 1: Kể trong nhóm - GV treo tranh và các câu hỏi gợi ý. - Chia nhóm HS dựa vào tranh minh hoạ để kể. Bước 2: Kể trước lớp - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. - Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi lần HS kể. Chú ý: Khi HS kể, GV có thể đặt câu hỏi gợi ý. Đoạn 1 - Hai vợ chồng người đi rừng bắt được con gì? - Con dúi đã nói cho hai vợ chồng người đi rừng biết điều gì? Đoạn 2 - Bức tranh vẽ cảnh gì? - Cảnh vật xung quanh như thế nào ? - Tại sao cảnh vật lại như vậy? - Con hãy tưởng tượng và kể lại cảnh ngập lụt. Đoạn 3 - Chuyện kì lạ gì xảy ra với hai vợ chồng? - Quả bầu có gì đặc biệt, huyền bí? - Nghe tiếng nói kì lạ, người vợ đã làm gì? - Những người nào được sinh ra từ quả bầu? b) Kể lại toàn bộ câu chuyện - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 3. - Yêu cầu 2 HS đọc phần mở đầu. - Phần mở đầu nêu lên điều gì? - Đây là cách mở đầu giúp các con hiểu câu chuyện hơn. - Yêu cầu 2 HS khá kể lại theo phần mở đầu. - Yêu cầu 2 HS nhận xét. - 3. Củng cố – Dặn dò . - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại truyện. - Chuẩn bị: Bóp nát quả cam. + 3 HS kể mỗi HS kể 1 đoạn. + 1 HS kể toàn truyện. + Các dân tộc Việt Nam đều là anh em một nhà, có chung tổ tiên. + Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS kể từng đoạn của chuyện theo gợi ý. Khi 1 HS kể thì các em khác lắng nghe. + Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi HS kể một đoạn truyện. HS nhận xét sau mỗi lần HS kể. - Hai vợ chồng người đi rừng bắt được một con dúi. - Con dúi báo cho hai vợ chồng biết sắp có lụt và mách hai vợ chồng cách chống lụt là lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày bảy đêm, rồi chui vào đó, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, hết bảy ngày mới được chui ra. + Hai vợ chồng dắt tay nhau đi trên bờ sông. + Cảnh vật xung quanh vắng tanh, cây cỏ vàng úa. + Vì lụt lội, mọi người không nghe lời hai vợ chồng nên bị chết chìm trong biển nước. + Mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông, sấm chớp đùng đùng. +Tất cả mọi vật đều chìm trong biển nước. + Người vợ sinh ra một quả bầu. + Hai vợ chồng đi làm về thấy tiếng lao xao trong quả bầu. + Người vợ lấy que đốt thành cái dùi, rồi nhẹ nhàng dùi vào quả bầu. + Người Khơ-nú, người Thái, người Mường, người Dao, người Hmông, người Ê-đê, người Ba-na, người Kinh, + Kể lại toàn bộ câu chuyện theo cách mở đầu dưới đây. + Đọc SGK. + Nêu ý nghĩa của câu chuyện. +2 HS khá kể lại. I. PHỤ ĐẠO VÀ BỒI DƯỠNG 1. PHỤ ĐẠO Đọc và viết Nội dung thục hiện của học sinh Tên nội dung CHUYỆN QUẢ BẦU Thư tư ngày 26 tháng 04 năm 2017 Ngày soạn: 27/03/2017 Ngày dạy : 26/04/2017 Tiết 1. MÔN: TẬP ĐỌC Bài: TIẾNG CHỔI TRE I. Mục tiêu. - Biết ngắt nghỉ hơi đúng khi đọc các câu thơ theo thể tự do. - Hiểu ND: Chị lao cơng lao động vất vả để giữ cho đường phố luơn sạch đẹp. (trả lời các CH trong SGK; thuộc 2 khổ thơ cuối bài thơ). HS trung bình, yếu trả lời được ít nhất: CH 1,2 trong SGK HS khá giỏi, trả lời được các CH 1,2,3,4 trong SGK II. Đồ dùng dạy học. - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng ghi sẵn bài thơ. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1ỔN định. 2 Bài cũ : - Gọi 3 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo nội dung bài . - Nhận xét, 2. Bài mới . - Cho HS quan sát tranh và hỏi: Bức tranh vẽ ai? Họ đang làm gì? - Trong giờ Tập đọc này, các con sẽ được làm quen với những ngày đêm vất vả để giữ gìn vẻ đẹp cho thành phố qua bài thơ Tiếng chổi tre. * Hoạt động 1: Luyện đọc I. Mục tiêu. - Biết ngắt nghỉ hơi đúng khi đọc các câu thơ theo thể tự do . a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài. - Giọng chậm, nhẹ nhàng, tình cảm. - Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. b) Luyện phát âm - Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ sau: - Yêu cầu mỗi HS đọc 1 dòng thơ. c) Luyện đọc bài theo đoạn - Yêu cầu HS luyện ngắt giọng. - Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. - Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. d) Thi đọc - Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân. - Nhận xét, cho điểm. e) Cả lớp đọc đồng thanh * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Mục tiêu. - Hiểu ND : Chị lao cơng lao động vất vả để giữ cho đường phố luơn sạch đẹp trả lời các câu hỏi trong bài , học thuộc lịng 2 khổ thơ cuối . Cách tiến hành - Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài thơ, 1 HS đọc phần chú giải. - CH1: Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào những lúc nào? - Những hình ảnh nào cho em thấy công việc của chị lao công rất vất vả? - CH2: Tìm những câu thơ ca ngợi chị lao công. - Như sắt, như đồng, ý tả vẻ đẹp khoẻ khoắn, mạnh mẽ của chị lao công. - CH3: Nhà thơ muốn nói với con điều gì qua bài thơ? - Biết ơn chị lao công chúng ta phải làm gì? CH4: Học thuộc lòng - GV cho HS học thuộc lòng từng đoạn. - GV xoá dần chỉ để lại những chữ cái đầu dòng thơ và yêu cầu HS đọc thuộc lòng. - Gọi HS đọc thuộc lòng. - Nhận xét, 3. Củng cố – Dặn dò . - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng cả bài thơ. - Em hiểu qua bài thơ tác giả muốn nói lên điều gì? - Nhận xét, - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc lòng. - Chuẩn bị: Bóp nát quả cam. + HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. Cả lớp theo dõi và nhận xét. + Bức tranh vẽ chị lao công đang quét rác trên đường phố. + Theo dõi GV đọc bài và đọc thầm theo. + HS đọc cá nhân, đọc theo nhóm đọc đồng thanh các từ bên + ve ve, lặng ngắt, như sắt, như đồng, gió rét, đi về + Mỗi HS đọc 1 dòng theo hình thức tiếp nối. + Chú ý luyện ngắt giọng các câu sau: Những đêm hè/ Khi ve ve/ Đã ngủ// Tôi lắng nghe/ Trên đường Trần Phú// Tiếng chổi tre/ Xao xác/ Hàng me// Tiếng chổi tre/ Đêm hè Quét rác // + Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. + Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. + Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc tiếp nối, đọc đồng thanh một đoạn trong bài. + Đọc, theo dõi. + Vào những đêm hè rất muộn và những đêm đông lạnh giá. + Khi ve ve đã ngủ; khi cơn giông vừa tắt, đường lạnh ngắt. + Chị lao công/ như sắt/ như đồng. + Chị lao công làm việc rất vất vả, công việc của chị rất có ích, chúng ta phải biết ơn chị. + Chúng ta phải luôn giữ gìn vệ sinh chung. + HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh, thuộc lòng từng đoạn. - HS học thuộc lòng. + HS đọc. 1 +HS đọc thuộc long bài thơ . Tiết 2. Mơn :Thể dục Bài : 63 * Chuyền cầu * Trị chơi : Nhanh lên bạn ơi I. Mục tiêu: -Tiếp tục ơn chuyền cầu theo nhĩm 2 người.YC nâng cao khả năng thực hiện đĩn và chuyền cầu cho bạn chính xác. -Ơn trị chơi Nhanh lên bạn ơi.Yêu cầu biết cách chơi , tham gia chơi tương đối chủ động . II. Địa điểm và phương tiện - Địa điểm : . 1 cịi , sân chơi , mỗi HS 1 quả cầu . III. Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung Phương pháp lên lớp I. Mở đầu: (5’) GV Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học Giậm chân.giậm Đứng lại.đứng Khởi động Ơn bài TD phát triển chung Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp Kiểm tra bài cũ : 4 HS Nhận xét II. Cơ bản: { 24’} a.Chuyền cầu theo nhĩm 2 người G.viên hướng dẫn và tổ chức HS Tâng cầu Nhận xét b.Trị chơi : Nhanh lên bạn ơi. G.viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi . Nhận xét III. Kết thúc: (6’) Đi đều.bước Đứng lại.đứng HS vừa đi vừa hát theo nhịp Thả lỏng Hệ thống bài học và nhận xét giờ học Về nhà ơn chuyền cầu đã học Đội Hình * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * Đội Hình xuống lớp * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Tiết 3 Bài : MÔN: TOÁN Bài: LUYỆN TẬP CHUNG Mục tiêu. - Biết sắp thứ tự các số cĩ ba chữ số. - Biết cộng, trừ (khơng nhớ) các số cĩ ba chữ số. - Biết cộng, trừ nhẩm các số trịn chục, trịn trăm cĩ kèm đơn vị đo. - Biết xếp hình đơn giản. - Bài tập cần làm: Bài 2, 3, 4, 5. HS trung bình, yếu làm được ít nhất: Bài 2. HS khá giỏi, làm được các bài 2,3,4,5. II. Đồ dùng dạy học. GV: Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng. HS: Vở. III. Các hoạt động dạy học . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1Ổn định 2. Bài cũ :Luyện tập chung. 2. Bài mới Giới thiệu: - GV nêu mục tiêu tiết học và ghi bài lên bảng. * Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập. . Mục tiêu. - Biết sắp thứ tự các số cĩ ba chữ số . - Biết cộng , trừ (khơng nhớ ) các số cĩ ba chữ số . - Biết cộng, trừ nhẩm các số trịn chục , trịn trăm cĩ kèm đơn vị đo . Cách tiến hành Bài 1: (HS về nhà làm) Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Để xếp các số theo đúng thứ tự bài yêu cầu, chúng ta phải làm gì? - Yêu cầu HS làm bài. - Yêu cầu cả lớp đọc các dãy số sau khi đã xếp đúng thứ tự. Bài 3: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS nêu các đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ với số có 3 chữ số. - Yêu cầu HS làm bài. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng về kết quả và cách đặt tính. - Nhận xét Bài 4: Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó yêu cầu HS tự làm bài và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Hoạt động 2 . Mục tiêu. - Biết xếp hình đơn giản . -Cách tiến hành Bài 5: + Bài tập yêu cầu xếp 4 hình tam giác nhỏ thành 1 hình tam giác to như hình vẽ. + Theo dõi HS làm bài và tuyên dương những HS xếp hình tốt. 3. Củng cố – Dặn dò . - Tuỳ theo tình hình thực tế của lớp mình mà GV soạn thêm các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. - Tổng kết tiết học. - Chuẩn bị: Luyện tập chung. + HS lên bảng làm bài, cả lớp sửa bài trong vở bài tập. Bài 1: (HS về nhà làm) + 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. + Phải so sánh các số với nhau. 937>739 ; 200+30=230 600>599; 500+60+7<597 398<405; 500+50<649 Bài 2: 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) 599, 678, 857, 903, 1000 b) 1000, 903, 857, 678, 599 Bài 3: Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính rồi tính. + 2 HS trả lời. + 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. a. 635 970 b. 896 205 + + - - 241 29 133 105 ____ ____ ____ ____ 876 999 763 100 Bài 4: 600m+300m =900 m 700cm+20cm=720cm 20dm +500dm = 520dm 1000km – 200km= 800km HS suy nghĩ và tự xếp hình. Bài 5: Tiết 4 MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI Bài: MẶT TRỜI VÀ PHƯƠNG HƯỚNG. I. Mục tiêu. - Nĩi được tên 4 phương chính và kể được phương Mặt Trời mọc và lặn. - Dựa vào Mặt trời, biết xác định phương hướng ở bất cứ địa điểm nào. HS, trung bình, yếu:Nĩi được tên 4 phương chính và kể được phương Mặt Trời mọc và lặn. HS khá giỏi,: biết xác định phương hướng ở bất cứ địa điểm nào. II. Đồ dùng dạy học - GV: - Tranh, ảnh cảnh Mặt Trời mọc và Mặt Trời lặn. - Tranh vẽ trang 67 SGK. - Năm tờ bìa ghi: Đông, Tây, Nam, Bắc và Mặt Trời. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định 2 Bài cũ :Mặt Trời. - Em hãy tả về Mặt Trời theo hiểu biết của em? - Khi đi nắng, em cảm thấy thế nào? - Tại sao lúc trời nắng to, không nên nhìn trực tiếp vào Mặt Trời? GV nhận xét 2. Bài mới Giới thiệu: Mặt Trời và phương hướng. *Hoạt động 1: Quan sát tranh, trả lời câu hỏi : Mục tiêu. - Nĩi được tên 4 phương chính và kể được phương Mặt trới mọc và lặn Cách tiến hành - Treo tranh lúc bình minh và hoàng hôn, yêu cầu HS quan sát và cho biết: + Hình 1 là gì? + Hình 2 là gì? + Mặt Trời mọc khi nào? + Mặt Trời lặn khi nào? - Hỏi: Phương Mặt Trời mọc và Mặt Trời lặn có thay đổi không? - Phương Mặt Trời mọc cố định người ta gọi là phương gì? - Ngoài 2 phương Đông – Tây, các em còn nghe nói tới phương nào? - Giới thiệu: 2 phương Đông, Tây và 2 phương Nam, Bắc. Đông – Tây – Nam – Bắc là 4 phương chính được xác định theo Mặt Trời. *Hoạt động 2: Mục tiêu. - Dựa vào Mặt trới biết xác định phương hướng ở bất cứ địa điểm nào Cách tiến hành - Thảo luận nhóm về: Cách tìm phương hướng theo Mặt Trời. - Phát cho mỗi nhóm 1 tranh vẽ trang 76 SGK. - Yêu cầu nhóm thảo luận trả lời câu hỏi: + Bạn gái làm thế nào để xác định phương hướng? + Phương Đông ở đâu? + Phương Tây ở đâu? + Phương Bắc ở đâu? + Phương Nam ở đâu? - Thực hành tập xác định phương hướng: Đứng xác định phương và giải thích cách xác định. - Sau 4’: gọi từng nhóm HS lên trình bày kết quả làm việc của từng nhóm. 3. Củng cố – Dặn dò . - Yêu cầu mỗi HS về nhà vẽ tranh ngôi nhà của mình đang ở và cho biết nhà mình quay mặt về phương nào? Vì sao em biết? - Chuẩn bị: Mặt Trăng và các vì sao. + HS trả lời. Bạn nhận xét. HS quan sát và cho biết: + Cảnh (bình minh) Mặt Trời mọc. + Cảnh Mặt Trời lặn (hoàng hôn) + Lúc sáng sớm. + Lúc trời tối. + Không thay đổi. + Trả lời theo hiểu biết. (Phương Đông và phương Tây) HS trả lời theo hiểu biết: Nam. + HS quay mặt vào nhau làm việc với tranh được GV phát, trả lời các câu hỏi và lần lượt từng bạn trong nhóm thực hành và xác định giải thích. + Đứng giang tay. + Ở phía bên tay phải. + Ở phía bên tay trái. + Ở phía trước mặt. + Ở phía sau lưng. + Từng nhóm cử đại diện lên trình bày. Tiết 5. Phân mơn: TẬP VIẾT Bài: Chữ hoa Q kiểu 2. I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa Q- kiểu 2 (1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng : Quân (1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ), Quân dâân một lòng (3 lần). HS năng khiếu : Viết đúng, đẹp. II. Đồ dùng dạy học. GV: Chữ mẫu Q kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. HS: Bảng, vở III. Các hoạt động dạy học . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1Ổn định 2. Bài cũ . Kiểm tra vở viết. Yêu cầu viết: Chữ M hoa kiểu 2 Hãy nhắc lại câu ứng dụng. Viết : Mắt sáng như sao. GV nhận xét 2. Bài mới Giới thiệu: - GV nêu mục đích và yêu cầu. - Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng. *Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa Q – Kiểu 2 ( 1 dịng cỡ vừa và nhỏ ) chữ và câu ứng dụng : Quân ( 1 dịng cỡ vừa và nhỏ ) . Quân dân một long . ( 3 lần ). Cách tiến hành 1/Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ Q kiểu 2 - Chữ Q kiểu 2 cao mấy li? - Viết bởi mấy nét? - GV chỉ vào chữ Q kiểu 2 và miêu tả: + Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 2 nét cơ bản – nét cong trên, cong phải và lượn ngang. - GV viết bảng lớp. - GV hướng dẫn cách viết: + Nét 1: ĐB giữa ĐK 4 với ĐK5, viết nét cong trên, DB ở ĐK6. + Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, viết tiếp nét cong phải, dừng bút ở giữa ĐK1 với ĐK2. + Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút , viết 1 nét lượn ngang từ trái sang phải, cắt thân nét cong phải, tạo thành 1 vòng xoắn ở thân chữ, dừng bút ở đường kẽ 2. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. HS viết bảng con. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét uốn nắn. Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ + Giới thiệu câu: Quân dân một lòng. + Quan sát và nhận xét: - Nêu độ cao các chữ cái. - Cách đặt dấu thanh ở các chữ. - Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? - GV viết mẫu chữ: Quân lưu ý nối nét Qu và ân. + HS viết bảng con * Viết: : Quân - GV nhận xét và uốn nắn. * Hoạt động 2: Viết vở * Vở tập viết: - GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS - Chấm, chữa bài. - GV nhận xét chung. 3. Củng cố – Dặn dò . - GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. Chuẩn bị: Chữ hoa V ( kiểu 2). + HS viết bảng con. + HS nêu câu ứng dụng. + 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. + HS quan sát + 5 li. + 1 nét + HS quan sát + HS quan sát. + HS tập viết trên bảng con. HS viết + HS đọc câu: Quân dân một lòng. - Q, l, g : 2,5 li - d : 2 li - t : 1,5 li - u, a, n, m, o : 1 li - Dấu nặng (.) dưới ô - Dấu huyền (`) trên o. - Khoảng chữ cái o + HS viết bảng con - Vở Tập viết + HS viết vở + Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. Thứ năm ngày 27 tháng 04 năm 2017 Ngày soạn: 27/03/2017 Ngày dạy : 27/04/2017 Tiết 1. Mơn :Thể dục Bài : 64 * Chuyền cầu
Tài liệu đính kèm: