Giáo án tổng hợp Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Thị Thanh Hà

CHÍNH TẢ

TẬP CHÉP: VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI

I- MỤC TIÊU:

- Nhìn chép lại chính xác đoạn truyện vui: "Vì sao cá không biết nói”.

- Củng cố quy tắc chính tả, phân biệt: r/d, ut/ ưc, dấu hỏi dấu ngã.

- Giáo dục học sinh có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp.

II- ĐỒ DÙNG:

- Bảng phụ -bảng con

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1.Kiểm tra bài cũ

 ( 5')

 cái chăn /con trăn/ cátrê.

2.Bài mới ( 30')

Hoạt động 1

Giới thiệu bài

Hoạt động2:Hướng dẫn viết chính tả

 a.Tìm hiểu về nội dung bài viết.

b. Hướng dẫn cách trình bày.

c.Hướng dẫn viết từ khó.

d.Viết bài

e. Soát lỗi

Hoạt động 3

Hướng dẫn làm bài tập

-Bài 2:

 3. Củng cố dặn dò

 ( 5')

 Yêu cầu 3 học sinh lên viết bảng lớp.

Nhận xét -Đánh giá

Giới thiệu bài-ghi đầu bài

Giáo viên đọc mẫu đoạn viết

- Đoạn văn giới thiệu điều gì?.

- Việt hỏi anh điều gì?(Vì sao cá không biết nói)

- Lâm trả lời anh ra sao?( miệng em ngậm đầy nước em có nói được không)

 - Đoạn văn có mấy câu?(5 câu)

- Chữ nào được viết hoa? Vì sao?(Đầu câu, tên riêng)

+ Đoạn trích được sử dụng những loại dấu câu nào?( Sau dấu : và trong “ ” )

- Yêu cầu HS viết : say sưa ngớ ngẩn, miệng.

+ Phân tích

 Yêu cầu học sinh viết bảng con.

 +Nhận xét sửa sai cho học sinh

- Yêu cầu học sinh nêu tư thế ngồi viết chính tả

HS nhìn bảng chép bài.

+Giáo viên đọc lại

+Chấm một số bài

+Nhận xét bài viết học sinh

Yêu cầu học sinh đọc đề

+ Yêu cầu học sinh làm bài

+ Yêu cầu học sinh đọc bài làm

- Chấm bài -nhận xét

Nhận xét giờ học

VN: luyện viết lại bài.

 - HS viết bảng lớp - bảng con

Nhận xét

Học sinh đọc lại

-Nêu câu trả lời

-nhận xét

Nêu câu trả lời

-Nhận xét

- Tìm chữ khó viết

- Học sinh viết bảng con.

- Nhắc lại tư thế ngồi khi viết

 -Học sinh viết bài

- Soát lỗi

- Học sinh đọc yêu cầu

 Học sinh làm bài

 Học sinh đọc bài làm

- nhận xét

 

doc 33 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 586Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Thị Thanh Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Học sinh nhận xét 
học sinh nghe và nhắc lại.
Học sinh trả lời.
- học sinh nêu
1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
Nhận xét 
Học sinh trả lời.
Học sinh làm bài.
Nêu kết quả
Nhận xét 
- Học sinh làm bài.
- Lần lượt đọc kết quả.
Nhận xét 
học sinh đọc
Học sinh nêu
- 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
Nhận xét 
* Bổ sung sau bài dạy:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
Kể chuyện
tôm càng và cá con
I. Mục tiêu:
- Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của Gv kể lại từng đoạn và nội dung câu chuyện.
- Biết kể lại câu chuyện theo vai, phân biệt lời kể phối hợp điệu bộ, cử chỉ 
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
II. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ.
III. Hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
(5')
2. Bài mới:(32')
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn kể chuyện.
A, Kể từng đoạn.
B1: Kể trong nhóm.
B2: Kể trước lớp.
B, Kể lại câu chuyện.
3, Củng cố dặn dò.
(3')
- Gọi học sinh kể câu chuyện “Sơn Tinh – Thuỷ Tinh”.
 +Câu chuyện nói lên điều gì có thật ?
- Nhận xét – Cho điểm.
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
- Giáo viên chia nhóm yêu cầu các nhóm quan sát tranh tập kể.
- Yêu cầu các nhóm tập kể theo 2 hình thức.
 +2 nhóm thi kể: 4 Học sinh / nhóm kể nối tiếp.
 +4 Học sinh đại diện 4 nhóm kể nối tiếp.
- Nhận xét – Bổ sung – Tuyên dương.
- Giáo viên có thể gợi ý.
- Tranh1: 
 +Tôm Càng và Cá Con làm quen với nhau trong trường hợp nào ?
 +Hai bạn đã nói gì với nhau ?
 +Các Con có hình dáng như thế nào ?
- Tranh2:
 +Cá Con khoe gì với bạn ? Cá Con đã trổ tài bơi lội cho bạn xem như thế nào ?
- Tranh3:
 +Câu chuyện có thêm nhân vật nào ?
 +Con vật đó có hình dáng như thế nào ?
 +Tôm Càng đã làm gì khi đó?
- Tranh4:
 +Tôm Càng đã quan tâm đến Cá Con ra sao ?
 +Cá Con nói gì với Tôm Càng ?
 +Vì sao cả 2 kết bạn thân với nhau ?
- Giáo viên hướng dẫn các nhóm (3 học sinh / nhóm) tự phân vai dựng lại câu chuyện chú ý cử chỉ, điệu bộ, giọng nói.
- Thi dựng lại câu chuyện trước lớp. Nhận xét – Tuyên dương.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn bài.
-Học sinh kể – Nhận xét.
-Nhóm 4 tập kể.
-Học sinh thi – Nhận xét.
-Một số nhóm dựng lại câu chuyện – Nhận xét 
* Bổ sung sau bài dạy:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
Hướng dẫn học
- Yêu cầu học sinh hoàn thành các bài tập buổi sáng
- Giúp đỡ những học sinh còn chậm
- Giao bài tập nâng cao cho những học sinh khá
 - Luyện chữ ( nếu còn thời gian )
 Tuần 26 Thứ tư ngày 18 tháng 3 năm 2014
Tập đọc
Sông Hương
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng.
- Đọc với giọng thong thả, nhẹ nhàng.
2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ khó
- Cảm nhận được vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi của Sông Hương qua cách miêu tả của tác giả.
II. đồ dùng:
- Tranh minh hoạ bài đọc.
III. Hoạt động dạy - học:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
(5')
2. Bài mới: (35')
Hoạt động 1.
Giới thiệu bài
Hoạt động 2.
HD luyện đọc.
 a. Đọc mẫu.
 b. Luyện đọc câu. 
c. Luyện đọc đoạn
- HD ngắt giọng. 
d. Luyện đọc giữa các nhóm.
Đọc đồng thanh
 Tiết 2 (40')
Hoạt động 3
a) Tìm hiểu bài.
b) Luyện đọc lại.
3. Củng cố - dặn dò.
- Gọi học sinh đọc bài: Tôm Càng và Cá Con
+ Con học tập Tôm Càng đức tính gì?
Nhận xét - Cho điểm
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài
-Học sinh quan sát tranh SGK hỏi 
Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Giáo viên đọc mẫu.
- Học sinh đọc nối tiếp câu. 
- Tìm từ khó đọc và luyện đọc: xanh non, nở đỏ rực, lụa đào, lung linh
- Học sinh đọc đoạn. 
- Tìm câu khó đọc?
 - Bao trùm lên cả bức tranh/ là một màu xanh/ có nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau:/ màu xanh thẳm của da trời,/ màu xanh biếc của cây lá,/ màu xanh non của những bãi ngô, thảm cỏ in trên mặt nớc.//
 - Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hằng ngày/ thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường.// 
- Luyện đọc trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
Học sinh đọc chú giải.
Học sinh đọc thầm gạch chân dưới những từ chỉ màu xanh khác nhau của sông Hương?
Những màu xanh ấy do cái gì tạo nên?
Vào mùa hè sông Hương đổi màu như thế nào?
Do đâu mà sông Hương có sự thay đổi đó?
Vào những đêm trăng sáng, sông Hương đổi màu như thế nào?
Lung linh dát vàng có nghĩa là gì?
Do đâu có sự thay đổi ấy?
Vì sao nóisông Hương là đặc ân của thiên nhiên dành cho thành phố Huế?
Học sinh đọc lại
Em cảm nhận được điều gì qua sông Hương?
Nhận xét giờ
 Chuẩn bị bài sau.
 Học sinh đọc và trả lời.
Nhận xét 
- Học sinh trả lời
1 học sinh đọc.
 Học sinh đọc.
Học sinh đọc 
– Nhận xét.
Học sinh đọc 
– Nhận xét.
Học sinh đọc
- Nhận xét.
Các nhóm đọc
Đại diện nhóm đọc.
Cả lớp đọc
Học sinh đọc.
Tìm từ chỉ màu khác nhau của sông Hương
Học sinh trả lời 
– Nhận xét.
Học sinh trả lời
- Nhận xét.
Học sinh trả lời
-Nhận xét.
Học sinh đọc .
- Học sinh trả lời
- Nhận xét 
* Bổ sung sau bài dạy:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
Toán
luyện tập
I. Mục tiêu:*Giúp học sinh:
- Rèn kỹ năng tìm số bị chia và số bị trừ trong phép chia và phép trừ khi biết các thành phần còn lại.
- Củng cố về tên gọi của các thành phần và kết quả trong phép chia.
- Giải bài toán có lời văn bằng cách tìm số bị chia.
II. Đồ dùng.
- Bảng con, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động dạy
hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
 ( 5')
x : 4 = 2
x : 3 = 6
2. Bài mới: (32')
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động2: Luyện tập.
Bài 1: Tìm y
y : 2 = 3
y : 3 = 5
y : 3 = 1
Bài 2: Tìm x
a) x - 2 = 4
 x : 2 = 4
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống.
SBC: 10 ... 18 ... 
 SC: 2 2 2 3 
T: .... 5 ... 3 
Bài 4: 
Tóm tắt:
1 can: 3 lít
6 can: ... lít?
3. củng cố – dặn dò.
 ( 5' )
- Giáo viên gọi 2 học sinh làm bài.
 Nhận xét – cho điểm.
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài.
- Hướng dẫn học sinh làm bài: 
y là gì trong phép tính
( là SBC )
Vậy muốn tìm y ta làm như thế nào
- Gọi học sinh lên bảng làm.
 Nhận xét- chữa bài.
Hãy nêu nhận xét về các phép tính trong phần a)
Nhưng x là SBC trong phép chia và là SBT trong phép trừ.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm SBC, SBT
 Yêu cầu học sinh tự làm vào vở.
Nhận xét 
Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi.
1 số nhóm trình bày kết quả.
Nhận xét 
 Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu, nêu tóm tắt.
Nhìn vào TT cho biết đầu bài cho biết gì, hỏi gì?
- Yêu cầu học sinh làm bài
- Nhận xét – chữa bài.
Nhận xét giờ học
Về nhà ôn bài.
2 học sinh lên bảng, cả lớp làm nháp.
Nhận xét 
Học sinh trả lời 
- 3 Học sinh lên bảng
cả lớp làm vào vở.
Nhận xét 
Cũng có: x, 2 , 4
Học sinh nêu.
Học sinh làm bài
Đại diện 1 số nhóm đọc kết quả.
Nhận xét 
Học sinh thảo luận.
Đại diện 1 số nhóm đọc kết quả.
Nhận xét 
Học sinh đọc và nêu TT.
Học sinh trả lời.
 học sinh làm làm vào vở
- nhận xét.
* Bổ sung sau bài dạy:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
Luyện từ và câu
Từ ngữ về sông biển - dấu phẩy
I. Mục tiêu:
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về các con vật sống ở dưới nước.
- Luyện tập về cách dùng dấu phẩy trong đoạn văn.
II. Đồ dùng:
- Tranh, thẻ từ, bảng phụ, phiếu.
III. hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
(5')
2.Bài mới: (32')
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Làm BT.
BT1: Xếp tên các loài cá vào nhóm thích hợp.
A, Cá nước mặn.
B, Cá nước ngọt.
BT2: Kể tên các con vật sống ở dưới nước.
BT3: Những chỗ nào trong câu 1,4 thiếu dấu phẩy.
3, Củng cố dặn dò.
 (3')
- Gọi học sinh đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân.
 +Đêm qua cây đổ vì gió to.
 +Cỏ cây héo khô vì hạn hán.
- Nhận xét – Cho điểm.
 +Bài TĐ tuần này thuộc chủ đề nào ?
- Giới thiệu - Ghi đầu bài
- Giáo viên treo tranh, gọi học sinh đọc yêu cầu 
- Yêu cầu học sinh đọc tên các loài cá.
 +Cá nước mặn (nước ngọt) sống ở đâu ?
- Học sinh tự làm bài.
- Yêu cầu 2 học sinh lên gắn thẻ - Đọc bài – Chữa – Nhận xét – Sửa sai.
 +Kể tên một số loài cá khác?
- Chia 4 nhóm yêu cầu các nhóm thảo luận ghi tên các con vật ở dưới nước.
- Nêu kết quả - Nhận xét – Bổ sung.
 +Nêu ích lợi của cá, các con vật sống dưới nước ?
 +BT 1,2 học nội dung gì ?
- Gọi học sinh đọc yêu cầu 
- Gọi Hs đọc đoạn văn.
 +Nội dung đoạn văn ?
- Đọc câu 1,2.
- Yêu cầu học sinh làm bài – Chữa – Nhận xét. (
-Trăng sông,  đồng,  quê,  nhiều.
-Càng cao,  dần,  dần, . dần.)
 +Dấu phẩy dùng để làm gì ?
 +Đọc gặp dấu phẩy ta đọc như thế nào ?
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn văn.
 +BT 3 học nội dung gì ?
 +Nêu nội dung bài học ?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn bài. 
-Học sinh đặt câu hỏi – Nhận xét.
- HS yêu cầu 
-Hs làm bài – Chữa – Nhận xét.
-4 nhóm thảo luận ghi kết quả - Nhận xét.
-1 học sinh làm bảng, học sinh khác chữa.
-Hs chơi trò đố nhau (nếu còn thời gian).
* Bổ sung sau bài dạy:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
Hướng dẫn học Tiếng việt
Luyện đọc luyện viết
I. Mục tiêu.
Rèn cho học sinh có kỹ năng đọc đúng các bài tập đọc trong tuần 25,26.
Giáo dục cho học sinh luôn có ý thức viết chữ đẹp.
Rèn cho học sinh có đức tính cẩn thận và luyện giọng đọc hay.
II. Hoạt động dạy học:
 Hoạt động 1: Luyện đọc
Gọi học sinh nêu tên các bài tập đọc trong tuần 25, 26.
Tổ chức cho học sinh luyện đọc dưới hình thức hái hoa dân chủ.
Giáo viên chuẩn bị một số bông hoa ghi tên các bài tập đọc.
Học sinh lên hái được bài nào thì đọc bài đó.
Trả lời câu hỏi thuộc nội dung bài
 Nhận xét bài tập đọc của học sinh 
 Gọi 2 học sinh lên thi đọc 2 bài vừa ôn – nhận xét.
 Hoạt động 2: Luyện viết. Nghe viết chính tả.
Giáo viên đọc đoạn 2 của bài: Tôm Càng và Cá Con
 +Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đoạn viết.
Đoạn viết nói về ai?
+Hướng dẫn học sinh cách trình bày.
Đoạn viết có mấy câu? Có những dấu câu nào?
Trong đoạn viết có những chữ nào viết hoa? Vì sao?
Đọc cho học sinh viết.
Đọc cho học sinh soát lỗi. 
Chấm bài -NX
 Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò.
Nhận xét tiết học.
Hướng dẫn học
- Yêu cầu học sinh hoàn thành các bài tập buổi sáng
- Giúp đỡ những học sinh còn chậm
- Giao bài tập nâng cao cho những học sinh khá
- Luyện chữ ( nếu còn thời gian )
Thủ công
 Làm dây xúc xích trang trí ( t2)
I. Mục tiêu: 
Giúp Học sinh 
- Học sinh biết làm dây xúc xích bằng giấy thủ công.
- Thực hành làm dây xúc xích để chấm điểm.
- Yêu quý sản phẩm do mình làm ra.
II.Đồ dùng:
- Qui trình gấp, cắt trang trí, có hình vẽ minh hoạ cho từng bước cho mỗi bài.
- Thước kẻ, bút chì, hồ dán, bút màu, kéo.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ: 
( 5')
2.Bài mới: ( 30')
Hoạt động 1
Giới thiệu bài
 ( 2')
Hoạt động 2: Thực hành.
Hoạt động 3
Trưng bày sản phẩm
3. Củng cố - dặn dò 
(2')
Yêu cầu học sinh nhắc lại các bước làm dây xúc xích.
Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh.
Giới thiệu bài- ghi đầu bài
Yêu cầu học sinh nhắc lại qui trình làm dây xúc xích thủ công.
Yêu cầu học sinh thực hành: theo nhóm, hoặc cá nhân. 
- Giáo viên hướng dẫn những học sinh còn lúng túng
- Tổ chức cho các em trang trí, trưng bày sản phẩm.
Đánh giá sản phẩm của học sinh 
Nhận xét giờ học
- Yêu cầu học sinh nhắc lại quy trình.
Nhắc nhở học sinh chuẩn bị đồ dùng để cho giờ học sau: “Làm đồng hồ đeo tay”.
Chuẩn bị đồ dùng để lên trên bàn.
Học sinh nhắc lại qui trình. -Nhận xét
-Học sinh thực hành.
 Trưng bày sản phẩm theo tổ, nhóm, cá nhân. 
- Nhận xét 
* Bổ sung sau bài dạy:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
Thứ năm ngày 14 tháng 3 năm 2013
chính Tả
nghe viết: sông Hương
I- Mục tiêu:
- Nghe viết đúng đoạn: “Mỗi mùa hè... dát vàng”.
- Củng cố quy tắc chính tả, phân biệt: ch/ tr/; thanh hỏi, thanh ngã.
- Giáo dục học sinh có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
II-Đồ dùng: 
- Bảng phụ -bảng con. 
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ
 ( 5')
2.Bài mới ( 30')
Hoạt động 1
Giới thiệu bài 
Hoạt động2. Hướng dẫn viết chính tả
 a. Ghi nhớ nội dung bài viết
b. Hướng dẫn cách trình bày 
c.Hướng dẫn viết từ khó
d.Viết bài
e. Soát lỗi 
Hoạt động 3 
Hướng dẫn làm bài tập
-Bài 1: 
Chọn từ trong ngoặc đơn để diền vào chỗ trống( giải thưởng, rải rác, dải núi..)
Bài 2: 
Tìm tên các tiếng bắt đầu bằng tiếng ch/tr
Trái với hay
Tờ mỏng dùng để viết.
3. Củng cố dặn dò 
 ( 5')
Yêu cầu học sinh lên viết bảng lớp. 
Nhận xét -Đánh giá
Giới thiệu bài-ghi đầu bài 
Giáo viên đọc mẫu đoạn viết
+ Đoạn trích viết về cảnh đẹp nào?(Sông Hương)
+ Đoạn văn miêu tả cảng đẹp của sông Hương vào thời điểm nào?( vào mùa hè, khi đêm xuống)
 + Đoạn văn có mấy câu?(3 câu) 
+ Những chữ cái đầu dòng viết như thế nào? (Viết hoa)
+ Giữa các câu viết như thế nào?
+ Yêu cầu học sinh tìm chữ khó viết(Phượng vĩ, đỏ rực, Hương Giang, dải lụa, lung linh...)
+ Phân tích
 Yêu cầu học sinh viết bảng con
 +Nhận xét sửa sai cho học sinh 
- Yêu cầu học sinh nêu tư thế ngồi viết chính tả 
+Giáo viên đọc 
+Giáo viên đọc lại
+Chấm một số bài 
+Nhận xét bài viết học sinh 
Yêu cầu học sinh đọc đề 
+ Yêu cầu học sinh làm bài 
+ Yêu cầu học sinh đọc bài làm
- Chấm bài -nhận xét 
HS tự làm.
HS lên bảng làm bài.
Nhận xét giờ học 
VN: HS Ôn lại bài.
- HS viết bảng lớp - bảng con
Nhận xét 
Học sinh đọc lại 
-Nêu câu trả lời
-nhận xét
Nêu câu trả lời 
-Nhận xét 
-Tìm chữ khó viết
- Học sinh viết bảng con.
- Nhắc lại tư thế ngồi khi viết 
 -Học sinh viết bài 
- Soát lỗi, HS đổi chéo vở. 
- Học sinh đọc yêu cầu 
 Học sinh làm bài 
 Học sinh nêu
- nhận xét
* Bổ sung sau bài dạy:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
toán
chu vi hình tam giác - chu vi hình tứ giác
I. Mục tiêu :
Giúp học sinh: 
- Bước đầu nhận biết được chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác là tổng độ dài các cạnh của hình đó ( hay tổng các đoạn thẳng tạo thành hình ).
- Biết cách tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác bằng cách tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.
II. Đồ dùng:
 - Mô hình đồng hồ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
 ( 5')
x : 3 = 5 x : 4 = 6
2. Bài mới: (35')
Hoạt động 1: 
Giới thiệu bài 
Hoạt động 2. Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tam giác:
 B
 3 cm 5 cm
 A 4 cm C 
Hoạt động 3. Giới thiệu về cạnh và chu vi hình chữ nhật ( hình tứ giác)
 A 6 cm B
3cm 3cm
 D 6 cm C
Hoạt động 4: Luyện tập
Bài 1 : 
Tính chu vi của hình tam giác khi biết độ dài của mỗi cạnh.
a) 7 cm, 10cm, 13 cm
b) 20 dm, 30dm, 40dm
c) 8 cm, 12 cm, 7 cm
Bài 2:
Tính chu vi hình tứ giác có các cạnh là:
a) 3 dm, 4dm, 5dm, 6dm,
b) 10 dm, 20 dm, 10 dm, 20 dm,
 3. Củng cố, dặn dò:
 (5')
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm
-Nhận xét - cho điểm 
- Giới thiệu bài- ghi đầu bài.
Vẽ hình tam giác ABC lên bảng. Yêu cầu học sinh đọc tên hình. ( tam giác ABC)
Hãy đọc tên các đoạn thẳng có trong hình.( AB, BC, CA).
Vậy tam giác ABC có mấy cạnh ( cạnh)
đó là những cạnh nào?( AB, BC, CA).
- Quan sát hình cho biết độ dài của các cạnh.
- Hãy tính tổng độ dài các cạnh AB, BC, CA.
- Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC là bao nhiêu?
- Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC được gọi là chu vi hình tam giác ABC. Vậy chu vi hình tam giác ABC là bao nhiêu?
Tương tự như giới thiệu về cạch và chu vi hình tam giác.
- Hướng dẫn học sinh thực hành theo mẫu.
Yêu cầu học sinh thực hành
- 1 số nhóm trình bày.
Nhận xét 
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi.
_ Yêu cầu học sinh tính.
- 1 số nhóm trình bày.
Nhận xét - đánh giá
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn bài. tập đo và tính chu vi các vật có hình tam giác, hình tứ giác như: quyển sách, vở ...
- 2 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm nháp.
-Nhận xét 
Học sinh đọc tên hình
- đọc tên đoạn thẳng.
Trả lời
- Học sinh quan sát trả lời.
Học sinh tính
( 3 cm + 5 cm + 4 cm = 12 cm )
- Trả lời.
- Trả lời
Học sinh thực hành tính.
 đại diện nhóm trình bày.
Nhận xét 
- Học sinh thảo luận nhóm.Tính kết quả.
- đại diện nhóm trình bày.
Nhận xét 
* Bổ sung sau bài dạy:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
Tự nhiên và xã hội
Một số loài Cây sống ở dưới nước
I. Mục tiêu:*Sau bài học học sinh có thể biết:
Nhận dạng và nói được tên 1 số loài cây sống dưới nước.
Nêu được lợi ích của những loại cây đó.
Hình thành và rèn luyện kỹ năng quan sát, mô tả. 
HS yêu thích sưu tầm cây cối, biết bảo vệ cây cối.
* Các kĩ năng sông cơ bản được giáo dục:
- Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí thông tin về cây sống dưới nước.
- Kĩ năng ra quyết định:Nên và không nên làm gì để bảo vệ cây cối.
- Kĩ năng hợp tác: Biết hợp tác với mọi người xung quanh bảo vệ cây cối.
- Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập.
II. Đồ dùng :
- Tranh ảnh minh hoạ.
- Tranh ảnh các loại cây.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Nội dung
 Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
 ( 5')
2. Bài mới: (30')
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: 
 Làm việc với SGK. 
Hoạt động 2:
- Làm việc với tranh ảnh sư tầm.
3. Củng cố - dặn dò
 (5')
Kể tên một số loài cây sống trên cạn và lợi ích của nó?
Nhận xét - đánh giá
Giới thiệu bài - ghi đầu bài
- Yêu cầu các nhóm thảo luận, mô tả theo nội dung sau:
1.Bạn thấy cây này sống ở đâu?
2.Cây này có hoa không?
3.Hoa của nó có màu gì? 
Gọi vài nhóm trình bày. 
- Trong các cây đó cây nào sống trên mặt nước, cây nào rễ cắm sâu xuống bùn?
- Giáo viên kết luận. 
- Học sinh thảo luận
Yêu cầu học sinh đem tranh ảnh sưu tầm ra để quan sát, và cùng phân loại dựa vào phiếu học tập.
 _ Học sinh đại diện nhóm trình bày
Chúng ta phải làm gì cho cây xanh tốt?
Giáo viên liên hệ việc chăm sóc, bảo vệ cây và tác dụng của việc làm này.
 Nhận xét giờ học
- Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài giờ sau.
- Học sinh trả lời.
Nhận xét 
Học sinh trả lời.
- Nhận xét 
_ Học sinh đại diện nhóm trình bày
- Học sinh trả lời
-Học sinh khác bổ sung
Học sinh giới thiệu cây của mình cho các bạn nghe.
Nghe - Nhận xét 
* Bổ sung sau bài dạy:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
Tập viết
 Chữ hoa: X 
I- Mục tiêu :
Giúp học sinh viết đúng đẹp chữ hoa: X theo cỡ vừa và nhỏ.
- Viết đúng cụm từ ứng dụng: " Xuôi chèo mát mái". theo cỡ nhỏ.
-Viết đúng mẫu chữ, đúng kiểu chữ, chữ đúng qui định đúng khoảng cách giữa các chữ.
- Có ý thức giữ vở sạch chữ đẹp , tư thế ngồi ngay ngắn.
 II- Đồ dùng dạy học 
- Chữ mẫu
- Viết sẵn cụm từ ứng dụng
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Nội dung
hoạt động dạy
hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
 ( 5')
 V
2. Bài mới 
Hoạt động 1( 5')
Giới thiệu bài 
Hoạt động 2 ( 10')
Hướng dẫn viết chữ 
 X
-Quan sát và Nhận xét 
Mục tiêu : Học sinh nhận biết được đặc điểm và cấu tạo chữ X hoa 
- Viết mẫu : X 
 Hoạt động 3 ( 5')
Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
Giới thiệu cụm từ 
" Xuôi chèo mát mái"
- Viết bảng
Hoạt động 4( 15')
Viết vở 
3. Củng cố dặn dò 
 ( 5') 
Yêu cầu học sinh viết bảng.
- Nhận xét chữ viết của học sinh 
Giới thiệu bài-ghi đầu bài 
Giới thiệu chữ mẫu
+Chữ X cao mấy li? ( 5 li )
+ Chữ cái X gồm mấy nét, là những nét nào?
( Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản:2 nét móc đầu và 1 nét xiên.)
+ Điểm đặt bút thứ nhất nằm ở vị trí nào? (Trên đường kẻ ngang 5 và nét mmóc 2 đầu bên trái sao cho lưng chạm vào đường kẻ dọc 3, lượn cong về đường kẻ 1 viết tiếp nét xiên từ trái sang phải, từ dưới lên trên, sau đó đổi chiều bútviết nét móc hai đầubên phải từ trên xuống dưới uốn vào trong, điểm dừng bút ở đường kẻ ngang 2)
 + Giáo viên viết mẫu( vừa nói vừa nêu cách viết)
Yêu cầu viết bảng 
-Nhận xét uốn nắn
 -Yêu cầu học sinh đọc cụm từ 
+ Cụm từ này có mấy chữ? 
là những chữ nào?
+ Nêu độ cao của các chữ cái? 
- Những chữ nào cao 2,5 li?
( h )
- Những chữ nào cao 1 li?
( còn lại: u,ô,i, a, o.. )
Khoảng cách giữa các chữ như thế nào ? ( Cách nhau một con chữ o)
+Trong cụm từ ứng dụng có chữ nào chứa chữ hoa X vừa học? 
- Hướng dẫn viết chữ " Xuôi"
- Nêu cách nối giữa các chữ X với chữ u.
- Yêu cầu học sinh viết bảng. 
- Nhận xét uốn nắn. 
Yêu cầu học sinh nhắc lại tư thế ngồi khi viết. 
- Giáo viên đi kiểm tra nhắc nhở h

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 2 tuan 26.doc