Giáo án tổng hợp Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Thị Thanh Hà

CHÍNH TẢ

TẬP CHÉP: SƠN TINH, THUỶ TINH

I- MỤC TIÊU:

- Nhìn chép lại chính xác đoạn: "Hùng Vương thứ mười tám. công chúa” trong bài: “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh”.

- Củng cố quy tắc chính tả, phân biệt: ch/tr, dấu hỏi dấu ngã.

- Giáo dục học sinh có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp.

II- ĐỒ DÙNG:

- Bảng phụ - bảng con

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1.Kiểm tra bài cũ

 ( 5')

 huơ /quặp/ lụt lội/ .

2.Bài mới ( 30')

Hoạt động 1

Giới thiệu bài

Hoạt động2:Hướng dẫn viết chính tả

 a.Tìm hiểu về nội dung bài viết.

b. Hướng dẫn cách trình bày.

c.Hướng dẫn viết từ khó.

d.Viết bài

e. Soát lỗi

Hoạt động 3

Hướng dẫn làm bài tập

Bài 2:

Điền tr hoặc ch:

 trú mưa, chú ý truyền tin, truyền cành, trở về, chở hàng

Bài 3: Tìm từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ch:

 VD: chuồn chuồn, chim chóc, trâu bò

 3. Củng cố dặn dò

 ( 5')

 Yêu cầu 3 học sinh lên viết bảng lớp.

Nhận xét -Đánh giá

Giới thiệu bài-ghi đầu bài

Giáo viên đọc mẫu đoạn viết

- Đoạn văn giới thiệu điều gì?.

 - Đoạn văn có mấy câu?

- Chữ nào được viết hoa? Vì sao?

+ Đoạn trích được sử dụng những loại dấu câu nào?

( Sau dấu : và trong “ ” )

- Yêu cầu học sinh viết : tuyệt trần, chàng trai, non cao, nước.

+ Phân tích

 Yêu cầu học sinh viết bảng con.

 +Nhận xét sửa sai cho học sinh

- Yêu cầu học sinh nêu tư thế ngồi viết chính tả

+Giáo viên đọc

+Giáo viên đọc lại

+Chấm một số bài

+Nhận xét bài viết học sinh

Yêu cầu học sinh đọc đề

+ Yêu cầu học sinh làm bài

+ Yêu cầu học sinh đọc bài làm

- Chấm bài -nhận xét

- Chia hai nhóm thi tìm từ theo yêu cầu.

Nhận xét - Cho điểm

Nhận xét giờ học

Về nhà luyện viết lại bài.

 - Học sinh viết bảng lớp - bảng con

Nhận xét

Học sinh đọc lại

-Nêu câu trả lời

-nhận xét

Nêu câu trả lời

-Nhận xét

- Tìm chữ khó viết

- Học sinh viết bảng con.

- Nhắc lại tư thế ngồi khi viết

 -Học sinh viết bài

- Soát lỗi

- Học sinh đọc yêu cầu

 Học sinh làm bài

 Học sinh đọc bài làm

- nhận xét

Học sinh làm miệng

Hai nhóm thi.

Nhận xét

 

doc 35 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 461Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Thị Thanh Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bộ, nét mặt.
- Biết nghe, nhận xét lời kể của bạn.
II. Đồ dùng:
- Tranh.
III. Hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
(5')
2, Bài mới:(33')
hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn kể
A, Sắp xếp thứ tự các bức tranh theo nội dung câu chuyện.
B, Kể lại nội dung câu chuyện.
3, Củng cố dặn dò.
(2')
- Gọi học sinh kể chuyện “Quả tim Khỉ”. Nhận xét – Cho điểm.
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
- Gọi học sinh đọc yêu cầu BT1.
- Treo tranh yêu cầu học sinh quan sát.
- Tranh 1: Minh hoạ điều gì ?( Trận đánh của hai vị thần.)
 +Đây là nội dung đoạn mấy của câu chuyện ?( -Nội dung đoạn cuối.)
- Tranh 2: Vẽ cảnh gì ?( -Sơn Tinh mang 
- đón Mị Nương.)
 +Đây là nội dung đoạn mấy của câu chuyện ?
 +Nêu nội dung tranh 3 ?
 +Hãy sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo nội dung câu chuyện ?
- Yêu cầu học sinh sắp xếp – Nhận xét.
( Thứ tự 3,2,1).
- Chia nhóm yêu cầu học sinh tập kể theo đoạn.
- Thi kể từng đoạn câu chuyện theo hình thức.
 +Mỗi nhóm 3 học sinh kể nối tiếp 3 đoạn.
 +3 học sinh đại diện 3 nhóm kể nối tiếp.
- Nhận xét – Tuyên dương – Cho điểm.
- Mỗi nhóm 1 đại diện kể toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét – Chọn học sinh kể hay nhất.
 +Câu chuyện nói lên điều gì có thật ?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tập kể.
-3 học sinh kể 
– Nhận xét.
-Học sinh quan sát.
- Học sinh trả lời 
-Nhóm 2 thảo luận nêu kết quả - Nhận xét.
Các nhóm tập kể.
-Học sinh kể – Nhận xét.
-2,3 học sinh kể 
– Nhận xét.
* Bổ sung sau bài dạy:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Hướng dẫn học
- Yêu cầu học sinh hoàn thành các bài tập buổi sáng
- Giúp đỡ những học sinh còn chậm
- Giao bài tập nâng cao cho những học sinh khá
- Luyện chữ ( nếu còn thời gian )
Tuần 25: Thứ tư ngày 3 tháng 3 năm 2014
Tập đọc
Bé nhìn biển
I. Mục tiêu: 
 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: sóng lừng, lon ton, to lớn ... 
 Biết nghỉ ngơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. 
Biết chuyển giọng phù hợp với nội dung từng đoạn, giọng vui tươi hồn nhiên ;
 2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu: 
 - Hiểu các từ ngữ: bễ, còng, sóng lừng ,...
Hiểu nội dung bài thơ : Bé rất yêu biển, bé thấy biển to, rộng mà ngộ nghĩnh như trẻ con.
- Thuộc lòng bài thơ . 
ii.Đồ dùng: 
 - Tranh minh hoạ. 
 - Bản đồ Việt Nam, tranh ảnh về biển .
- Bảng phụ ghi sẵn câu khó đọc. 
III. Hoạt động dạy học: 
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
( 5' )
2. Bài mới. ( 33' )
Hoạt động 1.
Giới thiệu bài
Hoạt động 2.
HD luyện đọc.
 a. Đọc mẫu.
 b. Luyện đọc câu. 
c. Luyện đọc đoạn
d. Luyện đọc giữa các nhóm.
Đọc đồng thanh
Hoạt động 3
a) Tìm hiểu bài.
 b) Luyện đọc lại.
3. Củng cố – dặn dò.
( 4')
- Gọi hs đọc bài:Sơn Tinh Thuỷ Tinh 
+ Câu chuyện này nói lên điều gì?
Nhận xét - Cho điểm
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài
-Học sinh quan sát tranh trả lời hỏi 
Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Giáo viên đọc mẫu.
- Học sinh đọc nối tiếp câu. 
Đọc từng câu: 
- Từ ngữ khó đọc: sóng lừng, lon ton, to lớn ,..
 Đọc từng khổ thơ:
Đọc cả bài trong nhóm. 
 Thi đọc giữa các nhóm: 
Cả lớp đọc 
1 học sinh đọc chú giải
+ Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng? 
+ Những hình ảnh nào trong bài cho ta thấy biển rất giống như trẻ con? 
Bãi rằng với sóng / chơi trò kéo co.
Nghìn con sóng khoẻ / Lon ta lon ton 
- Biển to lớn thế / Vẫn là trẻ con 
+ Em thích khổ thơ nào nhất ? Vì sao?
- Em có thích biển trong bài thơ này không? Vì sao ? 
Luyện đọc lại.
 Yêu cầu học sinh đọc cá nhân.
- Nhận xét – cho điểm.
- Nhận xét giờ học 
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ.
- chuẩn bị bài sau.
 Học sinh đọc và trả lời.
Nhận xét 
- Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi
- Học sinh nghe
1 Học sinh đọc.
 Học sinh đọc.
Học sinh đọc 
– Nhận xét.
Học sinh đọc
 – Nhận xét. 
Học sinh trả lời 
– Nhận xét
Học sinh học thuộc lòng
* Bổ sung sau bài dạy:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Toán
luyện tập chung
I. Mục tiêu:*Giúp học sinh 
- Biết tính giá trị của 1 biểu thức có hai dấu tính nhân và chia. ( Từ trái sang phải)
- Tìm thành phần chưa biết trong phép tính.
- Củng cố về khái niệm biểu tượng 1/2, 1/3, 1/4, 1/5.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học.
Nội dung
Hoạt động dạy
hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
 (5')
Bảng chia 5
2.Bài mới: (35')
-Hoạt động1: Giới thiệu bài
 Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: Tính theo mẫu.
 3 x 4 : 2 = 12 : 2
 = 6
5 x 6 : 3 =
6 : 3 x 5 =
2 x 2 x 2 =
Bài 2: Tìm x:
 x + 2 = 6
x x 2 = 6 
 3 + x = 15
 3 x x = 15 
Bài 4:
Tóm tắt:
1 chuồng: 5 con thỏ
4 chuồng: ... con thỏ?
3. Củng cố dặn dò.
 (5')
- Yêu cầu đọc bảng chia 5
- Giáo viên gắn 1 số hình đã tô màu 1/5 và yêu cầu học sinh nhận diện các hình đã tô màu 1/5.
 - Nhận xét cho điểm.
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
Yêu cầu học sinh nêu cách tính, tính và cho biết kết quả.
( tính từ trái sang phải) 
Nhận xét, chữa bài.
- Đọc yêu cầu.
x là gì trong mỗi phép tính?
- Nêu cách tính số hạng ( thừa số ) chưa biết.
-Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm.
Nhận xét 
Gọi 1 học sinh nêu tóm tắt.
nhìn vào TT cho biết đầu bài cho gì? hỏi gì?
- Yêu cầu học sinh làm vào vở.
Nhận xét 
- Nhận xét giờ học
- Về nhà ôn bài và làm bài tập.
1 số học sinh đọc.
2 học sinh lên bảng làm 
Nhận xét 
- Học sinh nêu cách tính
học sinh tính.
- Đọc kết quả.
học sinh trả lời
Nhận xét 
Học sinh đọc
Học sinh nêu.
Học sinh làm bài
2 học sinh lên bảng làm
Nhận xét 
 Học sinh trả lời.
Học sinh nêu tóm tắt
- Trả lời
* Bổ sung sau bài dạy:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Luyện từ và câu
từ ngữ về sông biển
 đặt và trả lời câu hỏi :vì sao ? 
I. Mục tiêu:
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về sông biển.
-Rèn kĩ năng đặt và trả lời câu hỏi : Vì sao ?
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ 
III. Hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
(5')
2. Bài mới: (30')
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về sông biển.
BT1: Tìm các từ có tiếng biển, tàu biển, biển cả.
BT2: Tìm từ trong ngoặc đơn hợp với mỗi nghĩa sau.
Hoạt động 3: Đặt và trả lời câu hỏi: Vì sao ?
BT3: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm 
BT4: Dựa theo cách giải thích 
3, Củng cố dặn dò.
(2')
- Gọi học sinh chữa BT2 (giờ trước)
- Tìm một số cụm từ so sánh.
- Chữa BT3.
- Nhận xét – Cho điểm.
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu – Mẫu.
 + Các tự tàu biển, biển cả có mấy tiếng ?
(2 tiếng)
 +Trong mỗi từ trên tiếng biển đứng trước hay đứng sau ?
- Giáo viên ghi sơ đồ cấu tạo:
 biển | Biển 
- Yêu cầu các nhóm thảo luận ghi kết quả dán bảng - Đọc từ tìm được.
- Giáo viên hỏi nghĩa một số từ học sinh giải thích.
- Nhận xét – Tuyên dương.
- Yêu cầu học sinh bài, đọc 
– Nhận xét.
(-Sóng biển, nước biển, cá biển 
-Biển khơi, biển xanh, biển lớn )
- Gọi học sinh đọc yêu cầu 
- Yêu cầu học sinh làm bài, chữa – Nhận xét – Sửa sai.
A, Sông; B, Suối; C, Hồ.
 +BT 1,2 học nội dung gì ?
- Gọi học sinh đọc yêu cầu - Đọc câu.
 +Đọc bộ phận in đậm.
- Yêu cầu nhóm 2 thảo luận đặt câu hỏi, nêu kết quả, giải thích – Nhận xét.
 +Bộ phận in đậm “Vì có nước xoáy” nêu lí do của sự việc nên ta sử dụng câu hỏi có cụm từ : Vì sao ?( -Vì sao chúng ta không được bơi ở đoạn sông này ?)
 +Khi nào đặt câu hỏi có cụm từ : Vì sao ?
- Gọi học sinh đọc yêu cầu 
 +Nhận xét điểm chung của các câu hỏi ?
 +Để trả lời các câu hỏi “Vì sao” chúng ta sử dụng các cụm từ nào ?
- Yêu cầu nhóm 2 thảo luận hỏi đáp, nêu kết quả - Nhận xét – Sửa sai – Bổ sung.
 +BT 2,3 học nội dung ?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn bài.
-3 học sinh chữa bài
 – Nhận xét.
- Học sinh trả lời
-Nhóm 4 thảo luận ghi kết quả, dán bảng- Nhận xét.
-1 Hs làm bảng, Hs khác làm vở chữa (đố nhau) – Nhận xét.
-Nhóm 2 thảo luận nêu kết quả - Nhận xét.
- Nhóm 2 hỏi đáp nêu kết quả - Nhận xét.
-Đặt và trả lời câu hỏi vì sao ? (thi)
* Bổ sung sau bài dạy:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Hướng dẫn 1
Luyện tập chung
I. Mục tiêu.
 Luyện bảng chia,4,5,
 Ôn về giải toán.
II. Hoạt động dạy học.
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Ôn luyện bảng chia,4,5
Bài 1: Tính nhẩm.
8 :4 = 12 : 4 =
16 : 4 = 40 : 4 =
35 : 5 = 45: 5 =
Bài 2: Tính.
 24 : 4 – 3 =
30 : 5 +25 =
36 : 4 + 9 =
 Ôn giải toán.
Bài 3: 
Đặt đề theo tóm tắt rồi giải.
4 người:1 thuyền
16 ngườithuyền?
Bài 4:
4 hình:20 bông
1 hìnhbông?
3. Củng cố – dặn dò.
3 học sinh đọc thuộc bảng chia,4,5.
- Học sinh tự làm
- Trình bày - nhận xét.
- Nhận xét - củng cố.
- Vì sao 45 : 5 = 9?
Học sinh tự làm bài.
Nêu thứ tự thực hiện phép tính:24 : 4 – 3?
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Phân tích đề.
Nêu tóm tắt
- Học sinh tự làm bài.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Phân tích đề.
Nêu tóm tắt
- Học sinh tự làm bài.
Nhận xét giờ học
- Học sinh đọc
Học sinh tự làm.
Học sinh trình bày 
– nhận xét.
Học sinh tự làm.
Học sinh đọc bài 
- nhận xét.
- học sinh đọc yêu cầu và nêu tóm tắt
Học sinh làm bài.
Học sinh đọc bài 
– nhận xét.
- học sinh đọc yêu cầu và nêu tóm tắt
Học sinh làm bài.
Học sinh đọc bài 
– nhận xét.
 * Bổ sung sau bài dạy:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
 Hướng dẫn học 2
- Yêu cầu học sinh hoàn thành các bài tập buổi sáng
- Giúp đỡ những học sinh còn chậm
- Giao bài tập nâng cao cho những học sinh khá
- Luyện chữ ( nếu còn thời gian )
Thủ công
 Làm dây xúc xích trang trí ( t1)
I. Mục tiêu: 
Giúp học sinh 
- Học sinh biết làm dây xúc xích bằng giấy thủ công.
- Làm được dây xúc xích để trang trí.
- Yêu quý sản phẩm do mình làm ra.
II.Đồ dùng:
- Qui trình gấp, cắt trang trí, có hình vẽ minh hoạ cho từng bước cho mỗi bài.
- Thước kẻ, bút chì, hồ dán, bút màu, kéo.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ: 
( 5')
2.Bài mới: ( 30')
Hoạt động 1
Giới thiệu bài
 ( 2')
Hoạt động 2:
Quan sát - nhận xét
(10')
Hoạt động3:
Làm mẫu
 ( 15-> 18')
Dán các nan thành dây xúc xích.
Hoạt động 4
Trưng bày sản phẩm
3. Củng cố - dặn dò 
(2')
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
Nhận xét - sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh.
Giới thiệu bài- ghi đầu bài
Giáo viên đưa mẫu.
+ Các vòng dây xúc xích làm bằng gì?( có hình dáng, màu sắc, kích thước ntn?)
+ Để có dây xúc xích ta làm thế nào?
-Nhận xét - đánh giá
- Giáo viên hướng dẫn mẫu 1 lần, kết hợp tranh.
- Lấy giấy các màu cắt nan 12ô, rộng 1 ô(h.1a) mỗi tờ 4 -6 nan.
Tờ giấy dài 24 ô, rộng 16 ô, lấy giấy gấp được 2 từ giấy HCN dài 16 ô, rộng12ô. Cắt nan giấy theo chiều rộng mỗi nan dài12 ô, rộng 1ô( H.1b).
Bôi hồ vào 1 đầu và dán nan T1thành một vòn tròn.
Dán khít hai đầu khoảng 1 ô màu ra ngoài.
Luồn nan T2 khác màu vào nan T1, cứ tiếp tục như thế.
Yêu cầu học sinh thực hành 
- Giáo viên hướng dẫn những học sinh còn lúng túng
( Lưu ý dán cho thẳng, miết phẳng, cân đối).
- Gợi ý cho các em trang trí, trưng bày sản phẩm.
Yêu cầu học sinh trưng bày sản phẩm của mình- chấm sản phảm -Nhận xét - đánh giá.
Cho học sinh xem bài làm đẹp, trưng bày khoa học lạ mắt.
Nhận xét giờ học
- Yêu cầu học sinh nhắc lại quy trình.
Nhắc nhở học sinh chuẩn bị đồ dùng để cho giờ học sau.
VN làm thêm các bài khác. 
Chuẩn bị đồ dùng để lên trên bàn.
Học sinh nhắc lại qui trình. -Nhận xét
- Học sinh quan sát -Nhận xét 
-Học sinh thực hành.
- Trưng bày sản phẩm theo tổ, nhóm, cá nhân. 
- Nhận xét 
* Bổ sung sau bài dạy:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Hướng dẫn học
- Yêu cầu học sinh hoàn thành các bài tập buổi sáng
- Giúp đỡ những học sinh còn chậm
- Giao bài tập nâng cao cho những học sinh khá
- Luyện chữ ( nếu còn thời gian )
Thứ năm ngày 7 tháng 3 năm 2013
chính Tả
nghe viết: Bé nhìn biển
I- Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài thơ: "Bé nhìn biển".
- Củng cố quy tắc chính tả, phân biệt: ch/ tr/; thanh hỏi, thanh ngã.
- Giáo dục học sinh có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
II-Đồ dùng: 
- Bảng phụ - bảng con. 
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ
 ( 5')
 Truyền tin, dây truyền chở hàng.
2.Bài mới ( 30')
Hoạt động 1
Giới thiệu bài 
Hoạt động2. Hướng dẫn viết chính tả
 a. Ghi nhớ nội dung bài viết
b. Hướng dẫn cách trình bày 
c.Hướng dẫn viết từ khó
d.Viết bài
e. Soát lỗi 
Hoạt động 3 
Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: 
Tìm tên các loài cá bắt đầu bằng tiếng ch/tr
Chép, chuối, chạch,...
Trắm, trôi, trê, trích,...
Bài 2:
3. Củng cố dặn dò 
 ( 5')
Yêu cầu học sinh lên viết bảng lớp. 
Nhận xét -Đánh giá
Giới thiệu bài-ghi đầu bài 
Giáo viên đọc mẫu đoạn viết
+ Lần đầu tiên ra biển bé thấy biển như thế nào?
( Bé thấy biển to bằng trời và rất giống trẻ con)
 + Bài thơ có mấy khổ? 
+ Những chữ cái đầu dòng viết như thế nào?
 (Viết hoa)
+ Giữa các khổ thơ viết như thế nào?
+ Yêu cầu học sinh tìm chữ khó viết (Trời, giằng, nung, khiêng, sóng lừng...)
+ Phân tích
 Yêu cầu học sinh viết bảng con
 +Nhận xét sửa sai cho học sinh 
- Yêu cầu học sinh nêu tư thế ngồi viết chính tả 
+Giáo viên đọc 
+Giáo viên đọc lại
+Chấm một số bài 
+Nhận xét bài viết học sinh 
Yêu cầu học sinh đọc đề 
+ Yêu cầu học sinh làm bài 
+ Yêu cầu học sinh đọc bài làm
- Chấm bài -nhận xét 
- Yêu cầu học sinh tự làm.
- Gọi học sinh lên bảng làm bài.
- Nhận xét 
Nhận xét giờ học 
VN: Học sinh ôn lại bài.
- HS viết bảng lớp - bảng con
Nhận xét 
Học sinh đọc lại 
-Nêu câu trả lời
-nhận xét
Nêu câu trả lời 
-Nhận xét 
- Tìm chữ khó viết
- Học sinh viết bảng con.
- Nhắc lại tư thế ngồi khi viết 
 -Học sinh viết bài 
- Soát lỗi, học sinh kiểm tra chéo.
- Học sinh đọc yêu cầu 
 Học sinh làm bài 
 Học sinh nêu- nhận xét
- 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét 
* Bổ sung sau bài dạy:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán
giờ - phút
I. Mục tiêu.
 Giúp học sinh:
- Nhận biết được 1 giờ có 60 phút.
- Biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6.
- Củng cố về biểu tượng thời điểm.
II. Đồ dùng.
- Mô hình đồng hồ
III. Các hoạt động dạy học.
Nội dung
Hoạt động dạy
hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
 (5')
2. Bài mới: (35')
- Hoạt động 1:
 Giới thiệu bài
- Hoạt động 2: 
Hướng dẫn xem giờ:
Hoạt động 3: 
Luyện tập thực hành:
- Bài 1: đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Bài 2: 
Mỗi tranh ứng với đồng hồ nào?
- Bài 3: Tính:
5 giờ + 2 giờ =
4 giờ + 6 giờ =
8 giờ + 7 giờ =
 9 giờ - 3 giờ =
12 giờ - 8 giờ =
16 giờ - 10 giờ =
3. Củng cố - dặn dò.
- Gọi học sinh trả lời :
+ 1 ngày có bao nhiêu giờ?
....
- Nhận xét – cho điểm.
Giới thiệu bài-ghi đầu bài
- các con đã được học các đơn vị chỉ thời gian nào?
( Tuần lễ - ngày - giờ)
+ Để tính thời gian chúng ta còn các đơn vị nhỏ hơn giờ đó là phút.
1 giờ = 60 phút và ngược lại 60 phút = 1 giờ
+ Khi kim phút quay được 1 vòng là được 60 phút và chính là 1 giờ.
- Giáo viên để kim đồng hồ ở vị trí 8h, 8h15', 8h30' để giới thiệu: 
+ Đồng hồ chỉ 8h. Kim phút ở vị trí nào?
( số 12)
+ Đồng hồ chỉ 8h15'. Kim phút ở vị trí nào?
( số 3)
+ Đồng hồ chỉ 8h30'. Kim phút ở vị trí nào?
( số 6)
- Yêu cầu học sinh lấy mô hình đồng hồ ra thực hành
+ Quay đồng hồ ở các giờ: 9h, 9h15', 9h30'
Nhận xét 
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi.
Yêu cầu đại diện 1 số nhóm lên trình bày.
A: 7h 15' C: 11h 30'
B: 2h 30' D: 3h
Tại sao con biết đồng hồ chỉ 7h15'
( Kim giờ chỉ số 7, kim phút chỉ số 3)
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi.
Yêu cầu đại diện 1 số nhóm lên trình bày.
Tranh 1 - C Tranh 2 - D
Tranh 3 - B Tranh 4 - A
-Nhận xét 
- Yêu cầu học sinh làm vào vở.
 - Nêu cách thực hiện từng phép tính
-Nhận xét – chữa bài.
- Nhận xét giờ học
- Về nhà ôn lại bài
- học sinh trả lời
-Nhận xét 
- Trả lời
Học sinh nghe
Học sinh quan sát
- Học sinh trả lời
- học sinh thực hành.
-Nhận xét 
Học sinh thảo luận.
Trình bày
Học sinh trả lời
Nhận xét 
Học sinh thảo luận.
Trình bày
Nhận xét 
Học sinh luyện tập.
2 học sinh lên bảng làm
Nhận xét 
* Bổ sung sau bài dạy:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tự nhiên và xã hội
Một số loài Cây sống ở trên cạn
I. Mục tiêu:
 Sau bài học học sinh có thể biết:
Nhận dạng và nói được tên 1 số loài cây sống trên cạn.
Nêu được lợi ích của những loại cây đó.
Hình thành và rèn luyện kỹ năng quan sát, mô tả. 
Học sinh yêu thích sưu tầm cây cối, biết bảo vệ cây cối.
*Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:
- Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin về loài cây sống trên cạn.
- Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ cây cối
- Phát triển kĩ năng giao tiếp thong qua tham gia các hoạt động học tập.
II. Đồ dùng :
- Tranh ảnh minh hoạ.
- Tranh ảnh các loại cây.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Nội dung
 Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ
 ( 5')
II. Bài mới: (30')
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: 
 Khởi động: Kể tên các loài cây sống trên cạn. 
Hoạt động 2:
- Làm việc với SGK
Hoạt động3:
Trò chơi: “ Tìm đúng loài cây”
 MT: củng cố kiến thức về loài cây sống trên cạn.
Hoạt động 4:
 Trò chơi ô chữ:
3. Củng cố - dặn dò
Cây sống ở đâu? Nêu các bộ phận của cây?
Nhận xét - đánh giá
Giới thiệu bài - ghi đầu bài
- Yêu cầu các nhóm thảo luận, mô tả theo nội dung sau:
1.Tên cây( Cây cam)
2.Thân, cành, lá, hoa của cây?( Thân màu nâu,lá nhỏ màu xanh, hoa màu trắng)
3.Rễ của cây có gì đặc biệt và có vai trò gì? ( Rễ cam ở sâu trong lòng đất, có vai trò hút nước cho cây). 
Gọi vài nhóm trình bày. 
- Yêu cầu các nhóm thảo luận nói tên cây, lợi ích của các loài cây đó?
+H1: Cây mít thân thẳng có nhiều cành lá, quả to có gai.
ích lợi: cho quả để ăn.
+ H2: Cây phi lao: thân thẳng, lá dài, ít cành. 
ích lợi: để chắn gió, chắn cát.
Tương tự các cây còn lại.
+ Trong các cây con vừa học, cây nào thuộc:
Cây ăn quả
Cây lương thực
Cây cho bóng mát
+ Tìm các cây trên cạn thuộc cây:
Lấy gỗ(Pơ mu, bạch đàn, lim, đinh)
Làm thuốc( tía tô, nhọ nồi)
Phổ biến luật chơi:
Giáo viên phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy vẽ sẵn 1 cây. Nhiệm vụ của các nhóm tìm các loại cây thuộc đúng nhóm để gắn vào.
Học sinh giơ tay tham gia ô chữ:
+ Loài hoa tượng trưng cho mùa thu?
+ Quả màu đỏ dùng để thổi xôi?
+ Họ hàng nhà cam?
+ Quả có gai?
Loài cây có thể sống trên sa mạc?
Chúng ta phải làm gì cho cây xanh tốt?
Giáo viên liên hệ việc chăm sóc,bảo vệ cây và tác dụng của việc làm này.
 Nhận xét giờ học
- Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài giờ sau
- Học sinh trả lời.
Nhận xét 
Học sinh trả lời.
- Nhận xét 
_ Học sinh đại diện nhóm trình bày
- Học sinh trả lời
-Học sinh khác bổ sung
- Học sinh thảo luận
- Đại diện nhóm ghi kết quả.
-Nhận xét 
Học sinh giới thiệu cây của mình cho các bạn nghe.
Nghe - Nhận xét 
- Học sinh thảo luận.
- HS dùng bút ghi tên cây hoặc đồ dùng đúng tranh, ảnh cây phù hợp mà các em mang theo.
- Đại diện nhóm trình bày.
Ai điền đúng sẽ được phần thưởng.
Nhận xét - tuyên dương.
- Học sinh nghe và nhắc lại
- Nhận xét 
* Bổ sung sau bài dạy:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
Tập viết
 Chữ hoa: V 
I- Mục tiêu :
Giúp học sinh viết đúng đẹp chữ hoa: V theo cỡ vừa và nhỏ.
- Viết đúng cụm từ ứng dụng: " Vượt suối băng rừng". theo cỡ nhỏ.
-Viết đúng mẫu chữ, đúng kiểu chữ, chữ đúng qui định đúng khoảng cách giữa các chữ.
- Có ý thức giữ vở sạch chữ đẹp , tư thế ngồi ngay ngắn.
 II- Đồ dùng dạy học 
- Chữ mẫu
- Viết sẵn cụm từ ứng dụng
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Nội dung
hoạt động dạy
hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
 ( 5')
 U, Ư
2. Bài mới 
Hoạt động 1( 5')
Giới thiệu bài 
Hoạt động 2 ( 10')
Hướng dẫn viết chữ 
 V
-Quan sát và Nhận xét 
Mục tiêu : Học sinh nhận biết được đặc điểm và cấu tạo chữ V hoa 
- Viết mẫu : V 
- Viết bảng
Hoạt động 3 ( 5')
Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
Giới thiệu cụm từ 
" Vượt suối băng rừng"
Hoạt động 4( 15')
Viết vở 
3. Củng cố dặn dò 
 ( 5') 
Yêu cầu học sinh viết bảng.
- Nhận xét chữ viết của học sinh 
Giới thiệu bài-ghi đầu bài 
Giới thiệu chữ mẫu
+Chữ V cao mấy li? ( 5 li )
+ Chữ cái V

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 2 tuan 25.doc