CHÍNH TẢ
TẬP CHÉP: BÁC SĨ SÓI
I- MỤC TIÊU:
- Chép đúng, không mắc lỗi đoạn văn tóm tắt truyện: "Bác sĩ sói ".
- Làm đúng các bài tập chính tả, phân biệt: l/ n/; ươc/ươt.
- Giáo dục học sinh có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
II- ĐỒ DÙNG:
- Bảng phụ -bảng con
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Kiểm tra bài cũ
( 5')
tháng giêng / rơi vãi/ con dơi.
2.Bài mới ( 30')
Hoạt động 1
Giới thiệu bài
Hoạt động2:Hướng dẫn viết chính tả
aTìm hiểu về nội dung bài viết.
b. Hướng dẫn cách trình bày.
c.Hướng dẫn viết từ khó.
d.Viết bài
e. Soát lỗi
Hoạt động 3
Hướng dẫn làm bài tập
-Bài 1:
Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào .:
- nối liền
- lối đi
- ngọn lửa
- một nửa
Bài 2: Tìm từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n:
3. Củng cố dặn dò
( 5')
Yêu cầu học sinh lên viết bảng lớp.
Nhận xét -Đánh giá
Giới thiệu bài-ghi đầu bài
Giáo viên đọc mẫu đoạn viết
- Đoạn văn tóm tắt nội dung bài TĐ nào?. ( Bác sĩ Sói)
+ Nội dung câu truyện đó ntn? - Đoạn văn có mấy câu? Chữ nào được viết hoa?
+ Lời Sói nói với Ngựa được viết sau dấu câu nào?( Sau dấu : và trong “ ” )
- Yêu cầu HS tìm trong bài các chữ bắt đầu bằng gi, l,tr, ch.
+ Phân tích
Yêu cầu học sinh viết bảng con
+Nhận xét sửa sai cho học sinh
- Yêu cầu học sinh nêu tư thế ngồi viết chính tả
+Giáo viên đọc
+Giáo viên đọc lại
+Chấm một số bài
+Nhận xét bài viết học sinh
Yêu cầu học sinh đọc đề
+ Yêu cầu học sinh làm bài
+ Yêu cầu học sinh đọc bài làm
- Chấm bài -nhận xét
- Chia hai nhóm thi tìm từ theo yêu cầu.
Nhận xét - Cho điểm
Nhận xét giờ học
- HS viết bảng lớp - bảng con
Nhận xét
Học sinh đọc lại
-Nêu câu trả lời
-nhận xét
Nêu câu trả lời
-Nhận xét
- Tìm chữ khó viết
- Học sinh viết bảng con.
- Nhắc lại tư thế ngồi khi viết
-Học sinh viết bài
- Soát lỗi
- Học sinh đọc yêu cầu
Học sinh làm bài
Học sinh đọc bài làm
- nhận xét
Học sinh làm miệng
Hai nhóm thi.
Nhận xét
êu tóm tắt? + Nhìn tóm tắt cho biết đầu bài cho gi? Hỏi gi? đ Yêu cầu học sinh làm - Nhận xét - đánh giá - Yêu cầu học sinh làm bài - Nhận xét, đánh giá - Nhận xét giờ học - Về nhà ôn bài 1 Học sinh lên bảng làm. Cả lớp làm vào nháp. Nhận xét ( 12 chấm tròn) 3 x 4 = 8 ( 4 thẻ) 12 : 3 = 4 - Học sinh thảo luận - Đọc - nhận xét - Học sinh đọc. - Học sinh đọc ĐT - Học sinh làm. - Kiểm tra đối chiếu với bài làm của bạn bên cạnh. Nhận xét ( Bảng chia 3) - Học sinh đọc - Học sinh làm - Đọc – Nhận xét - Nhận xét * Bổ sung sau bài dạy: .................................................................................................................................................................................................................................................................................. Kể chuyện bác sĩ sói I. Mục tiêu: *Giúp học sinh: - Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của Gv kể lại đựơc từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện. - Biết thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt. - Biết dựng lại câu chuyện, nghe và nhận xét lời kể của bạn. II. Đồ dùng: - Tranh. III. Hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5') 2. Bài mới: ( 32') Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Kể chuyện. Hoạt động 3: Phân vai, dựng lại câu chuyện. 3.Củng cố dặn dò. ( 5') - Gọi học sinh kể câu chuyện “Một trí khôn hơn trăm trí khôn”.( Theo vai) - Nhận xét – Cho điểm. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh quan sát tranh – Trả lời: +Tranh 1 vẽ cảnh gì ? ( Ngựa gặm cỏ, Sói đang rõ rãi vì ) +Tranh 2 Sói thay đổi hình dáng như thế nào ? ( Mặc áo khoác trắng, đội mũ) +Tranh3, 4 vẽ cảnh gì ? ( Tranh 3: Sói dụ dỗ mon men đến gần. -Tranh 4: Ngựa tung cú đá trời giáng làm) - Yêu cầu học sinh nhìn tranh tập kể theo nhóm 4. - Thi kể giữa các nhóm theo các hình thức: +Kể nối tiếp. +4 học sinh đại diện 4 nhóm kể chuyện. - Nhận xét – Tuyên dương. +Để dựng lại câu chuyện ta cần bao nhiêu vai ? Đó là những vai nào ?( 3 vai.) +Khi nhập các vai ta cần thể hiện giọng như thế nào ? ( Người dẫn chuyện vui, dí dõm. -Ngựa giả vờ lễ phép. -Sói giả nhân, giả nghĩa.) - Chia nhóm phân vai dựng lại câu chuyện. - Thi dựng lại câu chuyện. - Nhận xét – Tuyên dương. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn bài. -Học sinh kể – Nhận xét. -Học sinh quan sát – Thảo luận ,trả lời -Nhận xét . -Nhóm 4 tập kể. -Thi kể - Nhận xét. -Học sinh trả lời -Các nhóm dựng lại câu chuyện, kể – Nhận xét. * Bổ sung sau bài dạy: .................................................................................................................................................................................................................................................................................. Hướng dẫn học - Yêu cầu học sinh hoàn thành các bài tập buổi sáng - Giúp đỡ những học sinh còn chậm - Giao bài tập nâng cao cho những học sinh khá - Luyện chữ ( nếu còn thời gian ) Tuần 23 thứ tư ngày 19 tháng 2 năm 2014 Tập đọc Nội quy đảo Khỉ I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ mới, từ khó. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Đọc chậm rãi, rõ ràng, rành mạch. 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: Hiểu nghĩa từ ngữ : du lịch, nội quy, bảo tồn, tham quan, quản lí, khoái chí, Hiểu được nội dung của bài: nội quy là những điều quy định mà mọi người đều phải tuân theo. II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn câu văn cần luyện đọc III. Các hoạt động dạy - học: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5' ) 2. Bài mới: ( 33') Hoạt động 1. Giới thiệu bài Hoạt động 2. Hướng dẫn luyện đọc. a. Đọc mẫu. b. Luyện đọc câu. c. Luyện đọc đoạn d. Luyện đọc giữa các nhóm. Đọc đồng thanh Hoạt động 3 a) Tìm hiểu bài. b) Luyện đọc lại. 3. Củng cố – dặn dò. ( 3' ) - Gọi học sinh đọc bài: Bác sĩ Sói + Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? Nhận xét - Cho điểm - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài -Học sinh quan sát tranh Bức tranh vẽ cảnh gì? - Giáo viên đọc mẫu. - Học sinh đọc nối tiếp câu. - Tìm từ khó đọc và luyện đọc:tham quan, khành khạch, nội quy, lên đảo, trêu chọc - Học sinh luyện đọc từ khó. - Học sinh đọc đoạn. - Gọi học sinh đọc chú giải. - Bài tập đọc có mấy đoạn? Nêu các đoạn? - Học sinh đọc nối tiếp đoạn. Đọc từng đoạn trước lớp Đọc từng đoạn trong nhóm Thi đọc giữa các nhóm Cả lớp đọc. 1 học sinh đọc bài. - Nội quy đảo Khỉ có mấy điều? - Con hiểu những quy định nói trên như thế nào? - Vì sao khi đọc xong nội quy, Khỉ Nâu lại khoái chí? Luyện đọc lại bài. Nhận xét giờ học Nhắc chuẩn bị bài sau. Học sinh đọc và trả lời. Nhận xét - Quan sát và trả lời câu hỏi. - 1 học sinh đọc. - Học sinh đọc. - Học sinh đọc – Nhận xét. Học sinh đọc – Nhận xét. - Học sinh trả lời – Nhận xét - Học sinh đọc - Nhận xét. Các nhóm đọc Đại diện nhóm đọc. Cả lớp đọc Học sinh đọc Học sinh trả lời – Nhận xét Học sinh trả lời – Nhận xét. Học sinh đọc bài * Bổ sung sau bài dạy: .................................................................................................................................................................................................................................................................................. Toán một phần ba I. Mục tiêu:* Giúp học sinh: - Bước đầu nhận biết được 1/3 - Biết đọc và viết 1/3. II. Đồ dùng. - Bảng phụ, bảng con và các hình vẽ giống trong SGK. III. Hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: ( 5') Bảng chia 3 2. Bài mới: (35') - Hoạt động 1: Giới thiệu bài -Hoạt động 2: Giới thiệu "Một phần ba" Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1: đã tô 1/3 hình nào? 3: Củng cố – dặn dò: ( 3 ' ) - Gọi học sinh học thuộc lòng bảng chia 3 - Nhận xét cho điểm. -Giới thiệu bài- Ghi đầu bài - Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ như trong SGK. " Có 1 hình vuông, cắt hình vuông đó ra làm 3 phần bằng nhau, lấy 1 phần ta được 1/3 hình vuông". - Giáo viên tiến hành tương tự với hình tam giác, hình tròn ... - để thể hiện 1/3 hình vuông, hình tam giác, hình tròn người ta dùng số "một phần ba" viết là 1 (1/3) 3 - Yêu cầu học sinh đọc và viết vào bảng con. Nhận xét - Nêu cách viết 1/3 - Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ và thảo luận nhóm đôi. - Tại sao con lại chọn hình đó? - Gọi học sinh học thuộc lòng bảng chia 3. Nhận xét giờ học -3 học sinh đọc. - Học sinh quan sát - Học sinh đọc. - Học sinh viết bảng con. Nhận xét -Học sinh nêu. -Học sinh quan sát, đại diện nhóm trả lời. -Nhận xét * Bổ sung sau bài dạy: .................................................................................................................................................................................................................................................................................. Luyện từ và câu từ ngữ về muông thú. đặt và trả lời câu hỏi: như thế nào ? I. Mục tiêu: - Mở rộng và hệ thống hoá vôn từ theo chủ điểm “Từ ngữ về muông thú”. - Biết trả lời và đặt câu hỏi về địa điểm theo mẫu “Như thế nào” ? II. Đồ dùng: - Tranh, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5') 2. Bài mới: ( 32') Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm BT. BT1: Xếp tên các con vật dưới đây vào nhóm thích hợp. a. Thú dữ, nguy hiểm. b. Thú không nguy hiểm. BT2: (Miệng). Dựa vào hiểu biết của em ... trả lời các câu hỏi. BT3: (Miệng). Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm. 3. Củng cố dặn dò. ( 3'). - Khi nào dùng dấu chấm , sau dấu chấm phải viết như thế nào? - Yêu cầu học sinh điền thêm vào chỗ chấm + Hôi như .... + Nhanh như... + Chậm như... - Nhận xét – Cho điểm. Giới thiệu bài- Ghi đầu bài - Gọi Học sinh đọc yêu cầu . +Có mấy nhóm, các nhóm phân biệt với nhau nhờ đặc điểm gì ? ( -2 nhóm) +Thú dữ nguy hiểm. +Thú không nguy hiểm. ) - Yêu cầu Học sinh làm, chữa – Nhận xét. - Thú dữ, nguy hiểm (hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói ...) - Thú không nguy hiểm (thỏ, ngựa vằn, khỉ, vượn, sóc ...). - Gọi học sinh đọc yêu cầu . - Yêu cầu một số nhóm hỏi đáp. ( Thỏ chạy nhanh như bay / nhanh như tên. Sóc ... thoăn thoắt / nhẹ như không. Gấu ... lặc lè / lùi lũi, lầm lũi. Voi .... rất khoẻ / hùng hục, băng băng / ...). - Thi kể tên các con vật (còn thời gian). +Các câu hỏi có đặc điểm gì chung ? Các từ ngữ chỉ đặc điểm trả lời câu hỏi có cụm từ nào ? - Nhận xét – Bổ sung. - Gọi Học sinh đọc yêu cầu - Đọc mẫu. - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi. - Yêu cầu nhóm nêu câu hỏi. - Nhận xét – Tuyên dương, cho điểm. +Chúng ta dùng mẫu câu nào để hỏi cho ...?(-Như thế nào ?) +Các từ ngữ in đậm có đặc điểm gì ?( -Chỉ đặc điểm của từng con vật ) +Qua bài tập 3 các em rút ra được kiến thức gì? ? - Nhận xét giờ học yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung kiến thức bài học. - Về nhà ôn bài. -Học sinh nêu – Nhận xét. - học sinh điền-Nhận xét -Học sinh thảo luận trả lời – Nhận xét -Học sinh kể tên các con vật khác. -Nhóm 2 thảo luận, nêu kết quả - Nhận xét. -Nhóm đôi thảo luận – Nhận xét. .- Trả lời-Nhận xét - Trả lời -Nhận xét * Bổ sung sau bài dạy: .................................................................................................................................................................................................................................................................................. Hướng dẫn toán Luyện tập chung I. Mục tiêu. - Luyện viết phép chia từ phép nhân và ngược lại. - Củng cố của đơn vị. - Ôn về giải toán. II. Hoạt động dạy học. Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học Ôn luyện viết phép nhân từ phép chia- ngược lại. Bài 1: Viết theo mẫu. 6 : 3 = 2 2 x 3= 6 6 : 2 = 3 3 x 4 = 12 2 x 2 = 8 3 x5 = 15 Bài 2: Tính 4 x 2 = 3 x 6 = 8 : 2 = 18 : 3 = 8 : 4 = 18 : 6 = Củng cố đơn vị Bài 3. Tô màu mỗi hình. Ôn giải toán. Bài 4: Đặt đề theo tóm tắt rồi giải. 1 thùng: 5l mắm 4 thùng.l mắm? 3. Củng cố – dặn dò. 3 học sinh đọc thuộc bảng nhân, chia 3, 4, 5. - Yêu cầu học sinh tự làm - Trình bày - nhận xét. - Nhận xét - củng cố. Nêu mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia? Gọi học sinh đọc yêu cầu. - HS thảo luận nhóm đôi. Một số nhóm trình bày . - Nhận xét củng cố. Học sinh đọc yêu cầu. Học sinh tự làm bài. Tại sao lại tô màu như vậy? - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Phân tích đề. - Nêu tóm tắt - Học sinh tự làm bài. Nhận xét giờ học Chuẩn bị bài giờ sau. Học sinh tự làm. Học sinh trình bày – nhận xét. - Học sinh đọc Học sinh thảo luận đại diện 1 số nhóm lên trình bày – nhận xét. - Học sinh tô màu - nhận xét. - Học sinh đọc - Học sinh nêu Học sinh làm bài. Học sinh đọc bài – nhận xét. * Bổ sung sau bài dạy: .................................................................................................................................................................................................................................................................................. Hướng dẫn học - Yêu cầu học sinh hoàn thành các bài tập buổi sáng - Giúp đỡ những học sinh còn chậm - Giao bài tập nâng cao cho những học sinh khá - Luyện chữ ( nếu còn thời gian ) Thủ công ôn tập chương 2: Phối hợp gấp, cắt, dán hình. I. Mục tiêu: *Giúp học sinh - Củng cố nhớ lại cách gấp, cắt dán hình đã học ở chương 2. - Cắt, dán được các hình đã học. - Yêu quý sản phẩm do mình làm ra. II.Đồ dùng: - Qui trình gấp, cắt trang trí, có hình vẽ minh hoạ cho từng bước cho mỗi bài. - Giấy trắng, hoặc giấy thủ công tương đương khổ A4. - Thước kẻ, bút chì, hồ dán, bút màu, kéo. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: ( 5') 2.Bài mới: ( 30') Hoạt động 1 Giới thiệu bài ( 2') Hoạt động 2: Luyện tập. (10') Hoạt động3: Học sinh thực hành ( 15-> 18') Hoạt động 4 Trưng bày sản phẩm 3.Củng cố dặn dò (2') Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh Nhận xét - sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh. Giới thiệu bài- ghi đầu bài - Kể tên các bài học ở chương 2 -Nhận xét - Nêu các bước gấp cắt,dán hình tròn (biển báo chỉ lối đi thuận chiều, ngược chiều và biển cấm đỗ xe) - GV nêu lại các bước. Bước 3: HS so sánh các biển báo. Yêu cầu HS chọn 1 bài trong 3 bài để thực hành. - Nhận xét - đánh giá - Giới thiệu cho học sinh một bài mẫu. Yêu cầu học sinh thực hành - Giáo viên hướng dẫn những học sinh còn lúng túng ( Lưu ý dán cho thẳng, miết phẳng, cân đối). - Gợi ý cho các em trang trí, trưng bày sản phẩm. Yêu cầu học sinh trưng bày sản phẩm của mình- chấm sản phảm -Nhận xét - đánh giá. Cho học sinh xem bài làm đẹp, trưng bày khoa học lạ mắt. Nhận xét giờ học Nhắc nhở học sinh chuẩn bị đồ dùng để cho giờ học sau. VN làm thêm các bài khác. Chuẩn bị đồ dùng để lên trên bàn. _ Học sinh kể tên -Nhận xét Học sinh nhắc lại qui trình. -Nhận xét - Học sinh quan sát -Nhận xét -Học sinh thực hành. - Trưng bày sản phẩm theo tổ, nhóm, cá nhân. - Nhận xét * Bổ sung sau bài dạy: .................................................................................................................................................................................................................................................................................. Hướng dẫn học - Yêu cầu học sinh hoàn thành các bài tập buổi sáng - Giúp đỡ những học sinh còn chậm - Giao bài tập nâng cao cho những học sinh khá - Luyện chữ ( nếu còn thời gian ) Thứ năm ngày 21 tháng 2 năm 2013 chính Tả nghe viết: ngày hội Đua voi ở tây nghuyên I- Mục tiêu: - Nghe viết lại chính xác, trình bày đúng nội dung đoạn trong bài "Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên". - Làm đúng các bài tập chính tả, phân biệt: l/ n/; ươc/ươt. - Củng cố kỹ năng dùng dấu câu. - Giáo dục học sinh có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp. II-Đồ dùng: - Bản đồ Việt Nam, bảng phụ -bảng con. III-Các hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ ( 5') lung linh, nung nấu, củi lửa, một nửa. 2.Bài mới ( 30') Hoạt động 1 Giới thiệu bài Hoạt động2. Hướng dẫn viết chính tả aTìm hiểu về nội dung bài viết b. Hướng dẫn cách trình bày c.Hướng dẫn viết từ khó d.Viết bài e. Soát lỗi Hoạt động 3 Hướng dẫn làm bài tập -Bài 2: Điền l/n: năm , lều loè lương, làm lánh, loe.. 3. Củng cố dặn dò ( 5') Yêu cầu học sinh lên viết bảng lớp. Nhận xét -Đánh giá Giới thiệu bài-ghi đầu bài Giáo viên đọc mẫu đoạn viết + Đồng bào Tây Nguyên mở hội đua voi vào mùa nào? ( Mùa xuân) + Tìm câu văn tả đàn voi vào ngày hội? GV treo bản đồ và giới thiệu về Tây Nguyên. + Đoạn văn có mấy câu? + Những chữ nào được viết hoa? vì sao? + Yêu cầu học sinh tìm chữ khó viết( Tây Nguyên, nườm nượp...) + Phân tích Yêu cầu học sinh viết bảng con +Nhận xét sửa sai cho học sinh - Yêu cầu học sinh nêu tư thế ngồi viết chính tả +Giáo viên đọc +Giáo viên đọc lại +Chấm một số bài +Nhận xét bài viết học sinh Yêu cầu học sinh đọc đề + Yêu cầu học sinh làm bài + Yêu cầu học sinh đọc bài làm - Chấm bài -nhận xét Nhận xét giờ học VN: HS luyện viết nhiều. - HS viết bảng lớp - bảng con Nhận xét Học sinh đọc lại -Nêu câu trả lời -nhận xét Nêu câu trả lời -Nhận xét - Tìm chữ khó viết - Học sinh viết bảng con. - Nhắc lại tư thế ngồi khi viết -Học sinh viết bài - Soát lỗi, HS đổi chéo vở. - Học sinh đọc yêu cầu Học sinh làm bài Học sinh nêu- nhận xét * Bổ sung sau bài dạy: .................................................................................................................................................................................................................................................................................. Toán luyện tập I. Mục tiêu:*Giúp học sinh - Học thuộc lòng bảng chia 3. - áp dụng bảng chia 3 để giải bài toán có liên quan. - Biết thực hiện các phép tính chia với các số đo đại lượng đã học. II. Đồ dùng: - Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy học. Nội dung Hoạt động dạy hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: (5') 2.Bài mới: (35') -Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: Tính nhẩm. 6 : 3 = 15 : 3 = 9 : 3 = 24 : 3 = 12 : 3 = 30 : 3 = 27 : 3 = 18 : 3 = Bài 2: Tính nhẩm: 6 x 3 = 3 x 3 = 18 : 3 = 9 : 3 = 3 x 9 = 3 x 1 = 27 : 3 = 3 : 3 = Bài 4: Tóm tắt: 3 túi : 15 kg gạo 1 túi: ... kg gạo? 3. Củng cố dặn dò. (5') - Giáo viên gắn 1 số hình đã tô màu 1/3 và yêu cầu học sinh nhận diện các hình đã tô màu 1/3. - Nhận xét cho điểm. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài - yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi. Yêu cầu học sinh nêu phép tính và cho biết kết quả. - Qua bài 1 củng cố cho chúng ta kiến thức nào? Nhận xét, chữa bài. yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi. - Hãy nêu nhận xét về từng cặp tính. ( lấy tích của phép tính nhân chia cho 1 thừa số ta được thừa số kia) - Đọc yêu cầu. Gọi 1 học sinh nêu tóm tắt. nhìn vào TT cho biết đầu bài cho gì? hỏi gì? Chia đều cho 3 túi có nghĩa là như thế nào? - Yêu cầu học sinh làm vào vở. Nhận xét - Nhận xét giờ học - Về nhà ôn bài và làm bài tập. 2 học sinh lên bảng làm Nhận xét -Học sinh thảo luận - Học sinh nêu phép tính - Đọc kết quả. học sinh trả lời Học sinh thảo luận nhóm. - Học sinh nêu phép tính - Đọc kết quả. Học sinh nêu. Học sinh đọc - Học sinh nêu - Trả lời- Học sinh làm bài. Nêu kết quả. Nhận xét * Bổ sung sau bài dạy: .................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tự nhiên và xã hội Ôn tập xã hội I. Mục tiêu:*Sau bài học học sinh có thể biết: - Kể tên các kiến thức về chủ đề xã hội. - Kể tên về gia đình và cuộc sống xung quanh ta. - Yêu quý gia đình, trường học, quận ( huyện) của ( huyện) mình. - Có ý thức giữ gìn môi trường ở nhà, ở trường sạch đẹp. II. Đồ dùng : - Tranh ảnh minh hoạ. - Tranh ảnh về gia đình, trường họccủa quận, huyện, thành phố. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ ( 5') II. Bài mới: (30') Hoạt động 1 Giới thiệu bài: Hoạt động 2: Trò chơi: hái hoa dân chủ. Hoạt động3: Làm phiếu học tập. 3. Củng cố - dặn dò (5') Em hãykể tên các bài đã học về chủ đề xã hội? Nhận xét - đánh giá Giới thiệu bài - ghi đầu bài GV làm sẵn các thăm ghi các yêu cầu về nội dung xã hội. + HS lần lượt lên hái hoa và đọc to yêu cầu và trả lời. -Nhận xét - đánh giá GV phát phiếu yêu cầu học sinh làm bài. 1. Đánh dấu x vào ô trống em cho là đúng: ¯ Chỉ cần giữ gìn môi trường ở nhà. ¯ Cô hiệu trưởng có nhiệm vụ đánh trống báo hết giờ. ¯Chúng em hái hoa ở vườn trường để tặng các thầy cô giáo nhân ngày 20/11. ¯ Đường sắt dành cho tàu hoả đi lại. ¯ Bác nông dân làm việc trong nhà máy. ¯ Thuốc tây cần để xa tầm tay trẻ em. - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm - Gọi học sinh trình bày 2.Nối các câu ở cột A với câu tương ứng ở cột B. A B Phòng tránh ngộ độc Phòng tránh té ngã Giữ sạch môi trường Cần giữ gìn đồ dùng gia đình. Xung quanh nhà ở và trường học. Khi ở nhà. Bền đẹp. Giành cho phương tiện giao thông. Khi ở trường. 3.Hãy kể tên: +Hai ngành nghề ở nông thôn? + Hai ngành nghề ở thành phố? + Hai ngành nghề ở địa phương em.? Yêu cầu HS tự làm bài. GV cùng HS chữa bài. Nhận xét giờ học - Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài giờ sau. - Học sinh trả lời Nhận xét Học sinh lên hái hoa và trả lời. - Một học sinh lên trình bày. -Nhận xét _ Học sinh đại diện nhóm trình bày - Học sinh trả lời -Học sinh khác bổ sung - học sinh thảo luận - Đại diện nhóm trình bày -Nhận xét HS kể tên. -Nhận xét * Bổ sung sau bài dạy: .................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tập viết Chữ hoa: T I- Mục tiêu: - Giúp học sinh viết đúng đẹp chữ hoa: T theo cỡ vừa và nhỏ. - Viết đúng cụm từ ứng dụng: " Thẳng như ruột ngựa". theo cỡ nhỏ. -Viết đúng mẫu chữ, đúng kiểu chữ, chữ đúng qui định đúng khoảng cách giữa các chữ. - Có ý thức giữ vở sạch chữ đẹp , tư thế ngồi ngay ngắn. II- Đồ dùng dạy học - Chữ mẫu - Viết sẵn cụm từ ứng dụng III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Nội dung hoạt động dạy hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ ( 5') S "Sáo" 2. Bài mới Hoạt động 1( 5') Giới thiệu bài Hoạt động 2 ( 10') Hướng dẫn viết chữ T -Quan sát và Nhận xét Mục tiêu : Học sinh nhận biết được đặc điểm và cấu tạo chữ T hoa - Viết mẫu : T - Viết bảng Hoạt động 3 ( 5') Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng Giới thiệu cụm từ "Thẳng như ruột ngựa" Hoạt động 4( 15') Viết vở 3. Củng cố dặn dò Yêu cầu học sinh viết bảng. - Nhận xét chữ viết của học sinh Giới thiệu bài-ghi đầu bài Giới thiệu chữ mẫu +Chữ T cao mấy li? ( 5 li ) + Chữ cái T gồm mấy nét, là những nét nào? ( Gồm 1 nét viết liền. là kết hợp của 3 nét cơ bản: 2 nét cong trái và 1 nét móc lượn ngang.) + Giáo viên viết mẫu( vừa nói vừa nêu cách viết) Yêu cầu viết bảng -Nhận xét uốn nắn -Yêu cầu học sinh đọc cụm từ + Cụm từ này có mấy chữ? là những chữ nào? + Nêu độ cao của các chữ cái? - Những chữ nào cao 2,5 li? ( g, h ) - Những chữ nào cao 1,5 li? ( t ) - Những chữ nào cao 1 li? ( còn lại: ăn, ư, ưa.. ) Khoảng cách giữa các chữ như thế nào ? +Trong cụm từ ứng dụng có chữ nào chứa chữ hoa T vừa học? - Hướng dẫn viết chữ " Thẳng" - Nêu cách nối giữa các chữ T với chữ h - Yêu cầu học sinh viết bảng. - Nhận xét uốn nắn. Yêu cầu học sinh nhắc lại tư thế ngồi khi viết. - Giáo viên đi kiểm tra nhắc nhở học sinh viết cẩn th
Tài liệu đính kèm: