Giáo án tổng hợp Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Thị Thanh Hà

CHÍNH TẢ

NGHE VIẾT :GIÓ

I. MỤC TIÊU :

- Nghe và viết lại chính xác bài thơ " gió"

- Trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ với 2 khổ thơ.

- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x; iêc/iêt.

II ĐỒ DÙNG :

- Bảng phụ có viết sẵn đoạn văn cần chép

- Nội dung các bài tập chính tả

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Kiểm tra bài cũ

Chiếc lá , quả na, cái nón, lặng lẽ, no nê.

 ( 5')

2. Bài mới ( 30')

Hoạt động 1

 Giới thiệu bài

Hoạt động 2.

Hướng dẫn chính tả

a.Ghi nhớ nội dung đoạn chép

b.Hướng dẫn cách trình bày

c. Hướng dẫn viết từ khó

d. Chép bài

e. Soát lỗi

Hoạt động 3:

Hướng dẫn làm BT

Bài 1:

Điền x/s; iêt / iêc

Bài 2 : Trò chơi: Đó vui

3. Củng cố dặn dò

 (5') Gọi học sinh lên bảng viết những chữ do giáo viên yêu cầu

- Nhận xét - cho điểm.

Giới thiệu bài - ghi đầu bài

Đọc bài viết

- Gọi học sinh đọc lại

+ Bài thơ viết về ai?( Bài thơ viết về gió)

+ Hãy nêu những ý thích và hoạt động của gió?

+ Bài viết có mấy khổ thơ?Mỗi khổ thơ có mấy câu?

+ Mỗi câu thơ có mấy chữ?

+ Vậy trình khi bày bài thơ chúng ta phẩi chú ý những điều gì??

 Nhận xét

- Yêu cầu học sinh tìm từ khó viết.

- Yêu cầu học sinh viết bảng con, bảng lớp

-Nhận xét - đánh giá

Yêu cầu học sinh nhắc lại tư thế ngồi khi viết

đọc bài cho học sinh chép

Giáo viên đọc thong thả mỗi câu thơ đọc 3 lần

Đọc lại cho HS soát lỗi.

Giáo viên dừng lại phân tích những từ khó cho học sinh soát lỗi.

Thu bài- chấm một số bài.

Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 1

Hướng dẫn HS làm.

Yêu cầu học sinh tự làm bài.

Gọi học sinh lên bảng làm.

Tổ chức cho học sinh thi làm bài nhanh ( tuyên dương 5 em làm bài nhanh và đúng nhất)

Nhận xét.

+ Yêu cầu học sinh hoạt động theo cập, chuẩn bị chơi trò chơi

Nhận xét giờ học.

Yêu cầu các em viết sai 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại bài. HS lên bảng viết.

Dưới lớp viết vào nháp

-Nhận xét.

2 HS đọc bài, lớp theo dõi.

Nêu câu trả lời.

-Nhận xét

Học sinh trả lời

-Nhận xét

- Học sinh nêu câu trả lời-nhận xét

- Tìm và nêu từ khó

- Phân tích cấu tạo tiếng khó-Nhận xét

- Học sinh viết bảng con- bảng lớp

-Nhận xét

- Nhắc lại tư thế ngồi

Học sinh chép bài

Soát lỗi

Đọc yêu cầu.

học sinh Làm bài .

2 HS lên bảng làm bài.

Cả lớp làm vào vở.

Thảo luận cặp

Chơi trò chơi

HS1: buổi đầu tiên trong nagỳ?

HS2: Buổi sáng

- Màu của lá?

- Xanh

+ Nước chảy thành dòng?

+ sông (suối)

 

doc 34 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 616Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Thị Thanh Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ạt động 2: Luyện tập
Bài 1: Số?
3 x 3 3x9 = 
Bài 3: Tóm tắt:
1 can: 3 lít dầu
5 can: .... lít?
Bài 4:
1 túi: 3kg gạo
8 túi: ....kg gạo?
3: Củng cố - dặn dò:
 ( 3 ' )
- Gọi học sinh học thuộc lòng bảng nhân 3
- Nhận xét cho điểm.
-Giới thiệu bài- Ghi đầu bài
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? số cần điền là gì?
- GV viết: 3x3 =
- Chúng ta điền mấy vào ô trống? vì sao?
- Yêu cầu học sinh đọc phép tính.
- Yêu cầu học sinh làm bài, nhận xét, chữa bài.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu 
- Đề cho gì? yêu cầu làm gì?
- Muốn biết 5 can đựng bao nhiêu lít dầu ta làm ntn?
- Yêu cầu học sinh làm bài, nhận xét, chữa bài.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu 
- Đề cho gì? yêu cầu làm gì?
- Muốn biết 8 túi đựng bao nhiêu kg gạo ta làm ntn?
- Yêu cầu học sinh làm bài, nhận xét, chữa bài.
- Gọi học sinh học thuộc lòng bảng nhân 3.
-3 học sinh đọc.
-Tính 
- Học sinh nêu kết quả
(9 vì 3x3 = 9)
- Học sinh đọc.
-Học sinh trả lời.
-Học sinh trả lời.
-Học sinh đọc
-Nhận xét 
- 1 h/s lên bảng giải.
 - H/s dưới lớp làm vở.
- H/s trả lời.
* Bổ sung sau bài dạy:
............................................................................................................................................................................................................................................................................... 
Kể chuyện
ông mạnh thắng thần gió.
I. Mục tiêu:
- Sắp xếp lại được thứ tự các bức tranh theo trình tự câu chuyện.
- Dựa vào tranh minh họa kể được từng đoạn, cả câu chuyện.
- Biết đặt tên khác phù hợp nội dung câu chuyện.
- Biết nghe, nhận xét lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ.
III. Hoạt động dạy học.
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
 ( 5')
2 Bài mới:
*Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
*hoạt động 2: Kể chuyện:
A. Sắp xếp thứ tự các bức tranh.
B. Kể toàn bộ câu chuyện.
C. Đặt tên khác cho câu chuyện.
3. Củng cố dặn dò.
- Yêu cầu học sinh phân vai kể câu chuyện ,,Chuyện bốn mùa”.
- Nhận xét – Cho điểm.
- Giới thiệu bài- ghi đầu bài.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu BT 1.
- Treo tranh.
- Yêu cầu nhóm đôi quan sát tranh thảo luận xem từng tranh vẽ gì ? ứng với đoạn nào trong câu chuyện.
- Yêu cầu một số nhóm sắp xếp tranh theo nội dung.
- Nhận xét – Sửa sai.
- Chia 4 Hs / nhóm (3 Hs).
- Yêu cầu cầu các nhóm 4 kể nối tiếp theo tranh, nhóm 3 kể phân vai.
- Tổ chức cho học sinh thi kể chuyện.
- Nhận xét – Tuyên dương.
- Yêu cầu Hs tìm tên gọi khác cho câu chuyện ? Vì sao ?
- Giáo viên nhận xét ...
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn bài.
-Học sinh kể – Nhận xét.
-Nhóm đôi thảo luận.
-Nêu ý ‏‎ kiến – Nhận xét.
-Các nhóm tập kể.
-Một số nhóm kể – Nhận xét.
-Học sinh nêu tên gọi khác
VD: Bạn của ông Mạnh ...
* Bổ sung sau bài dạy:
............................................................................................................................................................................................................................................................................... 
Hướng dẫn học
- Yêu cầu học sinh hoàn thành các bài tập buổi sáng
- Giúp đỡ những học sinh còn chậm
- Giao bài tập nâng cao cho những học sinh khá
 Tuần 20 
 Thứ tư ngày 22 tháng 1 năm 2014
Tập đọc
mùa xuân đến
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
- Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó
- Đọc với giọng vui tươi, nhấn giọng ở từ gợi tả, gợi cảm.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu các từ mận, nồng nàn, đỏm dáng, trầm ngâm.
II. Đồ dùng
- Tranh minh họa bài tập đọc
III. Các họat động và dạy học
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ.
 ( 5')
2. Bài mới.
* Hoạt động 1.
GTB
* Hoạt động 2.
HD luyện đọc.
 a. Đọc mẫu.
 b. Luyện đọc câu. 
c. Luyện đọc đoạn
- HD ngắt giọng. 
d. Luyện đọc giữa các nhóm.
Đọc đồng thanh.
* Hoạt động 3
 a.Tìm hiểu bài.
 b.Luyện đọc lại.
3. Củng cố - dặn dò
 ( 5')
Gọi học sinh đọc bài: Ông Mạnh thắng Thần Gió 
+ Vì sao ông Mạnh có thể chiến thắng Thần Gió?.
- Nhận xét - cho điểm
Giới thiệu – ghi đầu bài
-HS quan sát tranh SGK hỏi 
Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Đọc mẫu: đọc với giọng vui tươi, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
 Học sinh đọc nối tiếp câu. 
- Tìm từ khó đọc và luyện đọc: nắng vàng, nảy lộc, nồng nàn, khướu, lắm điều, loài...
- Học sinh luyện đọc đoạn.
- Học sinh đọc nối tiếp đoạn.
- Giải nghĩa từ mận và nồng nàn, khướu, đỏm dáng, trầm ngâm.
- Học sinh nêu cách ngắt giọng câu văn dài.
- Vườn cây lại đầy tiếng chim/ và ... bay nhảy.//
- Nhưng trong trí nhớ... chú/ còn... hoa mận trắng,/ biết nở... tới.//
- Chia học sinh thành nhóm, đọc trong nhóm.
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, cá nhân.
- Nhận xét – cho điểm.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- 1 học sinh đọc bài.
- Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến?
- Con còn biết dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến nữa?
- Hãy kể lại những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến?
- Tìm từ ngữ trong bài giúp con cảm nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân?
- Vẻ đẹp riêng của mỗi loài chim thể hiện qua các từ ngữ nào?
- Qua bài văn tác giả muốn nói với chúng ta điều gì?
- Học sinh đọc lại bài.
- Con thích nhất vẻ đẹp gì khi mùa xuân đến?
- Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau.
 Hs đọc bài và trả lời câu hỏi-Nhận xét .
- Quan sát tranh- trả lời câu hỏi-Nhận xét 
1 Học sinh đọc.
 Học sinh đọc.
Học sinh đọc – Nhận xét.
Học sinh đọc – Nhận xét. 
Học sinh đọc- Nhận xét.
Các nhóm đọc.
Đại diện nhóm đọc.
Cả lớp đọc
Học sinh đọc.
Học sinh trả lời – Nhận xét
Học sinh trả lời – Nhận xét.
Học sinh trả lời- Nhận xét.
Học sinh trả lời-Nhận xét.
HS trả lời Nhận xét.
HS trả lời –Nhận xét. 
 Học sinh đọc. 
Học sinh trả lời - Nhận xét
* Bổ sung sau bài dạy:
............................................................................................................................................................................................................................................................................... 
Toán
Bảng nhân 4
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh 
- Thành lập bảng nhân 4 ( 4x 1,2,3...,10) và học thuộc lòng bảng nhân 4.
- áp dụng bảng nhân 4 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân.
- Thực hành đếm thêm 4
II. Đồ dùng:
- 10 tấm bìa ( Mỗi tấm bìa 4 chấm tròn)
III.Các hoạt động dạy học.
Nội dung
Hoạt động dạy
hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
 (5')
1.Bài mới: (35')
-Hoạt động1: Hướng dẫn thành lập bảng nhân 4.
	 4 được lấy 1 lần
 4 x1 = 4. 
 4 được lấy 2 lần
 4x 2 = 4+4 =8
 Vậy 4 x 2 = 8
 4 được lấy 3 lần
 4x3= 4+4+4 =12
 Vậy 4 x3 = 12.
4 x1 =4
4 x2 =8 
4 x 3 =12
...........
4 x 10 =40.
* Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1: Tính nhẩm.
4 x5 = 4 x1 =
4 x4 = 4 x7 =
Bài 2: Giải toán.
1 xe: 4 bánh
5 xe: ....bánh?
Bài 3: Đếm thêm 4.
4
8
12
......
24
3. Củng cố dặn dò.
 (5')
- gọi h.s lên bảng làm bài: Tính tổng và viết phép nhân tương ứng với tổng sau:
 4 + 4 + 4 + 4 =?
 5 + 5 + 5 + 5 =?
 - Nhận xét cho điểm.
- Gắn 1 tấm bìa có 4 chấm tròn lên bảng
- Có mấy chấm tròn.
- 4 chấm tròn được lấy mấy lần? 4 được lấy mấy lần? 
- Gắn tiếp 2 tấm bìa
- Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn được lấy mấy lần?
- Hãy lập phép tính tơng ứng?
- 4 x 2 = mấy?
- Viết 4 x2 = 8.
- Hướng dẫn tương tự với phép tính còn lại.
- Giáo viên ghi bảng
- Đây là bảng nhân 4. Các phép nhân trong bảng đều có thừa số bằng 4. Các thừa số còn lại là 1, 2, 3,.... 10
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi
- Gọi các nhóm trả lời
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài
- bài toán cho gì? hỏi gì?
- yêu cầu học sinh làm bài.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài
- Số đầu tiên của dãy số là số nào?
- số thứ 2 của dãy số là số nào?
- số sau hơn số liền trước mấy đơn vị?
- Yêu cầu học sinh làm bài, nhận xét, chữa bài.
- Đọc bảng nhân 4.
2 học sinh lên bảng làm 
Nhận xét 
-Học sinh quan sát trả lời.
- 4x2
-Học sinh đọc phép nhân.
- Học thuộc lòng bảng nhân.
-Học sinh thảo luận và trả lời.
- 1 học sinh lên bảng.
- Học sinh trả lời.
* Bổ sung sau bài dạy:
............................................................................................................................................................................................................................................................................... 
Luyện từ và câu
từ ngữ về thời tiết- đặt và trả lời câu hỏi
khi nào ? dấu chấm, dấu chấm than.
I. Mục tiêu:
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về thời tiết.
- Rèn kĩ năng đặt câu hỏi với cụm từ chỉ thời điểm: Bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho khi nào ?
- Dùng đúng dấu chấm cảm, dấu chấm trong ngữ cảnh.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1Kiểm tra bài cũ:
 ( 5')
2. Bài mới:
*Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
*hoạt động 2: Làm bài tập
+ Từ ngữ về thời tiết.
Bài tập 1: Nối tên mùa với đặc điểm thích hợp.
Mùa xuân ấm áp
Mùa hạ Giá lạnh
Mùa thu Se se lạnh
Mùa đông Mát mẻ
+ Đặt câu hỏi với cụm từ chỉ thời điểm.
Bài tập 2: ...
+ Dùng dấu chấm, dấu chấm than.
Bài tập 3: ...
3. củng cố dặn dò.
- Gọi 2 Học sinh hỏi đáp theo mẫu câu có từ khi nào ?
- Nhận xét – Cho điểm.
- Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
- Gọi Học sinh đọc yêu cầu .
- Yêu cầu nhóm đôi thảo luận tìm ra đặc điểm ứng với từng mùa.
- Yêu cầu một số nhóm trình bày.
- Nhận xét – Tuyên dương – Cho điểm.
- GVKL: ...
- Gọi Học sinh đọc yêu cầu .
-Gv ghi các cụm từ có thể thay thế cho cụm từ khi nào: Bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ.
- Yêu cầu nhóm 2 lần lượt thay các từ mà bài đưa ra vào vị trí từ khi nào, đọc câu văn xem có thể thay được không ?
- Yêu cầu Học sinh đọc các câu sau khi đã thay các cụm từ.
- Nhận xét – Bổ sung.
(a, Bao giờ, lúc nào, tháng mấy.
b, Bao giờ, lúc nào, vào tháng mấy.)
- Gọi Học sinh đọc yêu cầu .
- Yêu cầu Học sinh làm bài – Chữa – Nhận xét.
 +Khi nào dùng dấu chấm ?
 +Khi nào dùng dấu vhấm than ?
 +Đọc gặp dấu chấm, dấu chấm than ta chú ‏‎ gì ?
- Yêu cầu Học sinh đọc đoạn văn sau khi điền dấu.
- Trò chơi: Gv nói một câu y/c Hs xác định cuối câu dùng dấu câu nào ?
- Nhận xét – Tuyên dương.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn bài.
-2 Học sinh hỏi đáp – Nhận xét.
-Nhóm đôi thảo luận, nêu ‏ý kiến nhận xét
-1 Học sinh làm bảng.
-Học sinh đọc cụm từ.
-Nhóm 2 thảo luận.
-Nêu kết quả - Nhận xét.
-1 Hs làm bảng, Hs khác làm – Chữa – Nhận xét.
-Cuối câu kể, cuối câu biểu lộ thái độ, cảm xúc.
-4 nhóm thi – Nhận xét.
-Nhóm 2 thảo luận, nêu ‏‎
* Bổ sung sau bài dạy:
............................................................................................................................................................................................................................................................................... 
Hướng dẫn học Tiếng việt.
Luyện đọc luyện viết.
I.Mục tiêu.
Rèn cho học sinh có kỹ năng đọc đúng các bài tập đọc trong tuần 
Giáo dục cho học sinh luôn có ý thức viết chữ đẹp.
Rèn cho hs có đức tính cẩn thận và luyện giọng đọc hay.
II.Hoạt động dạy học.
 Hoạt động 1: Luyện đọc
Gọi học sinh nêu tên các bài tập đọc trong tuần 19?
Tổ chức cho hs luyện đọc dưới hình thức hái hoa dân chủ.
GV chuẩn bị một số bông hoa ghi tên các bài tập đọc.
HS lên hái được bài nào thì đọc bài đó.
Trả lời câu hỏi thuộc nội dung bài
 NX-bài tập đọc của hs.
 Gọi 2 hs lên thi đọc 2 bài vừa ôn – nhận xét.
 Hoạt động 2: Luyện viết.
Nghe viết chính tả.
GV đọc đoạn 2 của bài: Chuyện bốn mùa+HD học sinh tìm hiểu đoạn viết.
Đoạn viết nói về ai?
+HD học sinh cách trình bày.
Đoan viết có mấy câu? Có những dấu câu nào?
Trong đoạn viết có những chữ nào viết hoa?Vì sao?
Đọc cho hs viết.
Đọc cho hs soát lỗi. 
Chấm bài -NX
 Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò.
 Nhận xét tiết học.
 .......................................................
* Bổ sung sau bài dạy:
............................................................................................................................................................................................................................................................................... 
Hướng dẫn học
- Yêu cầu học sinh hoàn thành các bài tập buổi sáng
- Giúp đỡ những học sinh còn chậm
- Giao bài tập nâng cao cho những học sinh khá
- Luyện chữ ( nếu còn thời gian )
Thủ công
 gấp, cắt ,trang trí thiếp chúc mừng ( tiết 2)
I. Mục tiêu: 
Giúp Học sinh 
- Biết cách cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng
- Cắt, gấp, trang trí được thiếp chúc mừng
- Học sinh hứng thú làm thiếp chúc mừng để sử dụng
- Yêu quý sản phẩm do mình làm ra.
II.Đồ dùng:
- Một số mẫu thiếp chúc mừng
- Qui trình gấp, cắt trang trí thiếp chúc mừng có hình vẽ minh hoạ cho từng bước
- Giấy trắng, hoặc giấy thủ công.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ: 
( 5')
2.Bài mới: ( 30')
Hoạt động 1
Giới thiệu bài
 ( 2')
Hoạtđộng 2:
Hướng dẫn học sinh Nhắc lại qui trình làm thiếp chúc mừng. 
 (10')
Hoạt động3:
Học sinh thực hành
 ( 15-> 18')
Hoạt động 4
Trưng bày sản phẩm
3. Củng cố - dặn dò 
(2')
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
Nhận xét - sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh.
Giới thiệu bài- ghi đầu bài
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy trình gấp cắt dán thiếp chúc mừng.
Bước 1:Cắt, gấp thiếp chúc mừng
Bước 2:Trang trí thiếp chúc mừng
-Nhận xét - đánh giá
- Giới thiệu cho học sinh một chiếc thiếp chúc mừng mẫu.
Yêu cầu học sinh thực hành 
- Giáo viên hướng dẫn những học sinh còn lúng túng
Yêu cầu học sinh trưng bày sản phẩm của mình- chấm sản phảm -Nhận xét - đánh giá
Nhận xét giờ học
- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị đồ dùng để cho giờ học sau. 
Chuẩn bị đồ dùng để lên trên bàn.
Học sinh nhắc lại qui trình. -Nhận xét
- Học sinh quan sát -Nhận xét 
-Học sinh thực hành.
- Trưng bày sản phẩm- Nhận xét 
* Bổ sung sau bài dạy:
............................................................................................................................................................................................................................................................................... 
Hướng dẫn học
- Yêu cầu học sinh hoàn thành các bài tập buổi sáng
- Giúp đỡ những học sinh còn chậm
- Giao bài tập nâng cao cho những học sinh khá
- Luyện chữ ( nếu còn thời gian )
Thứ năm ngày 24 tháng 1 năm 2013
Chính tả
nghe viết: Mưa bóng mây
I.Mục tiêu:
- Nghe viết lại chính xác, không mắc lỗi bài thơ " Mưa bóng mây"
- làm đúng các bài tập chính tả, phân biệt s/x; iêt/ iêc.
- Giáo dục học sinh có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
II-Đồ dùng: 
- Bảng phụ -bảng con 
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ
Hoa sen, cây xoan 
 ( 5')
2.Bài mới ( 30')
Hoạt động 1
Giới thiệu bài 
Hoạt động2. Hướng dẫn viết chính tả
 aTìm hiểu về nội dung bài viết
b Hướng dẫn cách trình bày 
c.Hướng dẫn viết từ khó
đ.Viết bài
e. Soát lỗi 
Hoạt động 3 
Luyện tập
-Bài 1: Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm
 3. Củng cố dặn dò 
 ( 5')
Yêu cầu HS lên viết bảng con, bảng lớp. 
Nhận xét -Đánh giá
Giới thiệu bài-ghi đầu bài 
Giáo viên đọc mẫu bài viết
+ Cơm mưa bíng mây lạ như thế nào?
( Thoáng mưa rồi tạnh ngay)
+ Em bé vầ cơn mưa cùng làm gì?
(dung dăng cùng vui đùa)
+ Cơn mưa bóng mây giống các bạn nhỏ ở điểm nào?
( Làm nũng mẹ)
 + Bài viết có mấy khổ thơ?Mỗi khổ thơ có mấy câu?
+ Mỗi câu thơ có mấy chữ?
+ Khi viết cần chú ý điều gì?
+ Chữ đầu dòng thơ phải viết như thế nào?
+ Trong các bài có những dấu câu nào được sử dụng?
+ Giữa các khổ thơ viết như thế nào?
( cách 1 dòng)
+ Yêu cầu học sinh tìm chữ khó viết 
+ Phân tích
 yêu cầu học sinh viết bảng con
 +Nhận xét sửa sai cho học sinh 
Yêu cầu học sinh nêu tư thế ngồi viết chính tả 
+Giáo viên đọc 
+Giáo viên đọc lại
+Chấm một số bài 
+Nhận xét bài viết học sinh 
Yêu cầu học sinh đọc đề 
+ Yêu cầu học sinh làm bài 
+ Yêu cầu học sinh đọc bài làm
- Chấm bài -nhận xét 
Nhận xét giờ học 
- HS viết bảng lớp - bảng con
Nhận xét 
HS đọc lại 
-Nêu câu trả lời
-nhận xét
 Nêu câu trả lời 
-Nhận xét 
- Nêu câu trả lời-Nhận xét 
Tìm chữ khó viết
- Học sinh viết bảng con
- Nhắc lại tư thế ngồi khi viết 
 -Học sinh viết bài 
- Soát lỗi 
- HS đọc yêu cầu 
 HS làm bài 
 Học sinh nêu- nhận xét
* Bổ sung sau bài dạy:
............................................................................................................................................................................................................................................................................... 
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu.
 Giúp h/s
- Củng cố kỹ năng thực hành tính trong bảng nhân 3
- áp dụng bảng nhân 4 giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính nhân và các bài tập có liên quan.
II. Đồ dùng.
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
Nội dung
Hoạt động dạy
hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
 (5')
2. Bài mới: (35')
- Hoạt động 1:
 Giới thiệu bài
- Hoạt động 2: Luyện tập
- Bài 1: Tính nhẩm.
a. 4 x 4 4 x 9 4 x 8
 4 x 5 4 x 2 4 x 10
b. 2 x3 2 x 4 4 x 3
 3 x2 4 x 2 3 x 4
- Bài 2: Tính ( theo mẫu)
 4 x3 +8 = 12 + 8 
 = 20
4 x8 +10
4 x9 +14
- Bài 3: Tóm tắt
1 HS: 4 quyển sách
5 HS: ...... Quyển sách?
Bài giải
5 học sinh mượn số quyển sách là.
 5 x 4 = 20 ( quyển)
 Đ/S: 20 quyển.
3. Củng cố - dặn dò.
- Gọi học sinh lên bảng đọc bảng nhân 4.
- Nhận xét – cho điểm.
Giới thiệu bài-ghi đầu bài
- Yêu cầu nhóm đôi đố nhau.
 -Nhận xét – chữa bài.
- so sánh kếy quả 2 x3 và 
 3 x2 ? 
- Tại sao 2 x3 = 3 x2?
- Rút ra kết luận gì?
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- yêu cầu học sinh đọc mẫu
- khi tính giá trị của biểu thức có phép nhân và phép cộng ta thực hiện như thế nào?
- yêu cầu học sinh làm bài
-Nhận xét – chữa bài.
- Gọi học sinh đọc 
 -yêu cầu tóm tắt.
- đề cho gì? yêu cầu gì?
- Muốn biết 5 h.s mượn bao nhiêu quyển sách ta làm như thế nào?
-Yêu cầu học sinh làm bài
-Nhận xét – chữa bài.
- Nhận xét giờ học
- Về nhà ôn lại bài
-học sinh đọc 
-Nhận xét 
- Thảo luận – nêu ra kết quả - Nhận xét 
2 x3 = 3 x2
- khi đổi chỗ các thừa số không thay đổi
- đọc yêu cầu.
- Làm phép tính ( x)
trước và phép ( +) sau.
- 1 học sinh lên bảng làm.
1 học sinh lên bảng giải.
-Nhận xét 
* Bổ sung sau bài dạy:
............................................................................................................................................................................................................................................................................... 
Tự nhiên và xã hội
an toàn khi đi các phương tiện giao thông
I. Mục tiêu:
 Sau bài học học sinh có thể biết:
- Nhận biết được một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông.
- Một số các quy định khi đi các phương tiện giao thông.
- Có ý thức chấp hành những quy định về trật tự an toàn giao thông.
II. Đồ dùng :
- Tranh ảnh minh hoạ.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Nội dung
 Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ
 ( 5')
II. Bài mới: (30')
Hoạt động 1
Giới thiệu bài:
Hoạt động 2: 
 Thảo luận tình huống
Hoạt động3:
Nhận biết các quy định khi đi các phương tiện giao thông
Hoạt động 4: Vẽ tranh
3. Củng cố - dặn dò
 (5')
Kể tên các loại đường giao thông?
- Kể tên các phương tiện giao thông đi trên các loại đường ấy?
Giới thiệu bài - ghi đầu bài
Yêu cầu học sinh quan sát tranh trong SGK. Thảo luận theo gợi ý
+ Tranh vẽ gì?
+ Điều gì có thể xảy ra gì?
+ Đã có khi nào bạn hành động như trong tình huống đó chưa?
+ Bạn sẽ nói gì với các bạn trong tình huống đó?
Giáo viên kết luận: Để đảm bảo an toàn ....
-Nhận xét - đánh giá
+ yêu cầu học sinh quan sát tranh trong SGK rồi thảo luận cặp đôi.
- Bức ảnh 4 hành khách đang làm gì? ở đâu? họ đứng gần hay xa mép đường?
+ Bức ảnh 5: Hành khách đang làm gì? họ lên ô tô khi nào?
+ Bức ảnh 6: Hành khách đang làm gì?
theo bạn họ phải làm gì khi đi ô tô?
Bức ảnh 7: Hành khách đang làm gì? họ xuống xe ở cửa nào?
yêu cầu học sinh vẽ 1 loại phương tiện giao thông
+ yêu cầu học sinh thuyết minh cho bạn nghe về tên phương tiện giao thông đó, nó đi lại ở đường nào?
 Nhận xét giờ học
- Nhắc nhở học sinh có ý thức chấp hành tốt luật giao thông.
- Lắng nghe 
- Quan sát- nêu câu trả lời-Nhận xét 
_ Quan sát nêu câu trả lời - Nhận xét 
- Học sinh kể
-Học sinh khác bổ sung
-Nhận xét 
- Học sinh thảo luận nhóm đôi
- Một số nhóm lên trình bày-Nhận xét 
- học sinh vẽ và thuyết minh 
* Bổ sung sau bài dạy:
............................................................................................................................................................................................................................................................................... 
Tập viết
 Chữ hoa: Q
I Mục tiêu:
Giúp học sinh viết đúng đẹp chữ hoa: Q
- Viết đúng cụm từ ứng dụng: " Quê hương tươi đẹp"
-Viết đúng mẫu chữ, đúng kiểu chữ, chữ đúng qui định đúng khoảng cách giữa các chữ.
- Có ý thức giữ vở sạch chữ đẹp , tư thế ngồi ngay ngắn.
 II. Đồ dùng dạy học 
-Chữ mẫu
- Viết sẵn cụm từ ứng dụng
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Nội dung
hoạt động dạy
hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
 ( 5')
 P, Phong 
2. Bài mới 
Hoạt động 1( 5')
Giới thiệu bài 
Hoạt động 2 ( 10')
Hướng dẫn viết chữ 
Q
-Quan sát và Nhận xét 
Mục tiêu : Học sinh nhận biết được đặc điểm và cấu tạo chữ Q hoa 
- Viết mẫu : Q
 - Viết bảng
Hoạt động 3 ( 5')
Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
Giới thiệu cụm từ 
"Quê hương tươi đẹp"
Hoạt động 4( 15')
Viết vở 
3. Củng cố dặn dò 
 ( 5') 
Yêu cầu học sinh viết bảng.
- Nhận xét chữ viết của học sinh 
Giới thiệu bài-ghi đầu bài 
Giới thiệu chữ mẫu
+Chữ Q gần giống chữ nào mới học?( Giống chữ O) 
+ Chữ Q khác chữ O ở Điểm nào?
( Khác ở điểm chữ Q có thêm nét lượn ngang từ trong lòng chữ ra ngoài)
 + 
 Giáo viên viết mẫu( vừa nói vừa nêu cách viết)
Yêu cầu viết bảng 
-Nhận xét uốn nắn
-Yêu cầu học sinh đọc cụm từ 
+ Quê hương tươi đẹp nói lên điều gì? ( đất nước thanh bình, nhiề cảnh đẹp)
+ Cụm từ này có mấy chữ

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 2 tuan 20.doc