TẬP ĐỌC
TIẾT 4, 5 : PHẦN THƯỞNG
I. MỤC TIÊU : Giúp Hs:
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biêt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa cụm từ
- Hiểu được nội dung câu chuyện: đề cao lòng tốt, khuyến khích Hs làm việc tốt
II. GD KĨ NĂNG SỐNG :
- Xác định giá trị: có khả năng hiểu rừ những giá trị của bản thân, biết tôn trọng và thừa nhận người khác có những giá trị khác.
- Thể hiện sự cảm thông.
* QTE: Là một người hs tất cả đều có quyền học tập,được biểu dương và nhận phần thưởng khi học tốt làm việc tốt.
* KNS: Em học được điều gì ở bạn Na?
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài học. Bảng phụ viết câu cần luyện đọc.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ : (5p)
- Kiểm tra 2 hs đọc bài Tự thuật
- Nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (2p)
- Tranh vẽ cảnh gì ?
- Nêu: Đây là cô giáo đang trao phần thưởng cho bạn Na. Na không phải là HS giỏi nhưng cuối năm bạn vẫn được cô giáo khen thưởng. Bài học hôm nay giúp các em hiểu được vì sao bạn Na lại được khen.
2.Luyện đọc (28p)
* Đọc mẫu, hd cách đọc
* Hd luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
a. Đọc từng câu:
- Yêu cầu đọc nối tiếp từng câu
- Hd phát âm: nửa, làm, lặng yên. Sửa sai cho Hs
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- Yêu cầu đọc nối tiếp từng đoạn
- Hd đọc ngắt, nghỉ hơi chỗ và thể hiện tình cảm qua giọng đọc:
Một buổi sáng, vào giờ ra chơi, các bạn trong lớp túm tụm bàn bạc điều gì có vẻ bí mật lắm.
- Hd giải nghĩa từ
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- Chia nhóm 2. Nêu y/c đọc nhóm
-Theo dõi, hd đọc đúng
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Tổ chức cho Hs thi đọc theo nhóm
- Y/c Hs nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt nhất
- Đánh giá
g. Đọc đồng thanh
- Y/c lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2
- Nhận xét
- Đọc bài và trả lời câu hỏi
- 1hs đọc và tự thuật về bản thân
- Quan sát tranh, nhận xét
-Theo dõi
- Nối tiếp nhau đọc từng câu
- Phát âm
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn
- Thể hiện
- Đọc phần “ chú giải”
- Đọc nhóm
- Thi đọc
- Đọc đồng thanh
nhất thiết phải kể y như sách. Em chỉ nhớ nội dung chính của câu chuyện. Em có thể thêm bớt từ ngữ. Để câu chuyện hấp dẫn em nên kể tự nhiên kèm điệu bộ, cử chỉ. - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Nhận xét tiết học. - 3 Hs kể nối tiếp kể lại câu chuyện. - HS nêu: Làm việc gì dù khó đến đâu, cứ kiên trì, nhẫn nại nhất định sẽ thành công) - Nhận xét - Trả lời - HS kết hợp quan sát tranh và kể theo yêu cầu. - Tốt bụng. - Na đưa cho Minh nửa cục tẩy. - Na gọt bút chì giúp Lan, bẻ cho Minh nửa cục tẩy, chia bánh cho Hùng, nhiều lần trực nhật giúp các bạn bị mệt. - Học chưa giỏi. - Lớp nhận xét - Cả lớp bàn tán về điểm và phần thưởng. Na chỉ lặng im nghe, vì biết mình chưa giỏi môn nào. - Các bạn HS đang tụ tập ở 1 góc sân bàn nhau đề nghị cô giáo tặng riêng cho Na 1 phần thưởng vì lòng tốt. - Cô giáo khen sáng kiến của các bạn rất tuyệt. - Lớp nhận xét. - Từng HS bước lên bục nhận phần thưởng. - Cô giáo mời Na lên nhận phần thưởng. - Cô giáo và các bạn vỗ tay vang dậy. Tưởng rằng nghe nhầm, đỏ bừng mặt. Mẹ vui mừng khóc đỏ hoe cả mắt. - Lớp nhận xét - Hoạt động nhóm. - HS kể theo nhóm, đại diện nhóm lên thi kể chuyện *HSKG bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT4). - Đề cao lòng tốt, khuyến khích học sinh làm việc tốt. - Lắng nghe. - Lắng nghe và thực hiện CHÍNH TẢ ( TẬP CHÉP) TIẾT 3: PHẦN THƯỞNG I..MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Giúp Hs - Chép lại chính xác một đoạn tóm tắt trong bài Phần thưởng - Viết đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn x/s, ăn/ ăng. Viết và HTL 10 chữ cái cuối - Rèn tính cẩn thận, chính xác II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn bài chép III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5p) - Cho Hs viết các từ: cái thang, nhà sàn, hoa lan, thầy lang. - Nhận xét. B. Bài mới 1.Giới thiệu bài (1p) - Nêu MĐ, YC của tiết học 2. Hướng dẫn tập chép a. Ghi nhớ nội dung: -Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn cần chép. - Đoạn văn kể về ai? - Bạn Na là người như thế nào? b. Hướng dẫn cách trình bày: - Đoạn văn có mấy câu? - Hãy đọc những chữ viết hoa trong bài. - Những chữ này ở vị trí nào trong câu? - Vậy còn Na là gì? - Cuối mỗi câu có dấu gì? - Kết luận: Chữ cái đầu câu và tên riêng phải viết hoa. Cuối câu phải viết dấu chấm. c. Hướng dẫn viết từ khó: GV yêu cầu HS đọc các từ HS dễ lẫn, từ khó. Yêu cầu HS viết các từ khó. Chỉnh sửa lỗi cho HS. d. Chép bài Yêu cầu HS tự nhìn bài chép trên bảng và chép vào vở. e. Soát lỗi Đọc thong thả đoạn cần chép, phân tích các tiếng viết khó, dễ lẫn cho HS kiểm tra. g. Chấm bài Thu và chấm một số bài tại lớp. Nhận xét bài viết của HS. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. (8p) Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Yêu cầu HS làm bài vào Vở, 2 HS lên bảng làm bài. Gọi HS nhận xét bài bạn. N/x, đánh giá. 4. Học bảng chữ cái Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - Gọi HS nhận xét bài bạn. - Kết luận về lời giải của bài tập. - Xóa dần bảng chữ cái cho HS học thuộc. 4. Củng cố - Dặn dò: (3p) Nhận xét tiết học, tuyên dương các em học tốt, viết đẹp không mắc lỗi, động viên các em còn mắc lỗi cố gắng. Dặn dò HS học thuộc 29 chữ cái. - Bảng lớp / bảng con - Nhận xét - 2 HS lần lượt đọc đoạn văn cần chép. -Đoạn văn kể về bạn Na. -Bạn Na là người rất tốt bụng. -Đoạn văn có 2 câu. -HS nêu. -Cuối và Đây là các chữ đầu câu. - Là tên của bạn gái được kể đến. - Có dấu chấm. - Phần thưởng, cả lớp, đặc biệt 2 HS viết trên bảng lớp, HS dưới lớp viết vào bảng con. - Lắng nghe và sửa lỗi. Chép bài. Đổi chéo vở, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV. - Điền vào chỗ trống x/s; ăn /ăng. Làm bài. a. Xoa đầu, ngoài sân, chim câu, câu cá. b. Cố gắng, gắn bó, gắng sức, yên lặng. Nhận xét bạn làm đúng/ Sai. - Làm bài: Điền các chữ theo thứ tự: p, q, r, s, t, u, ư, v, x, y. Nhận xét bài bạn. Nghe và sửa chữa bài mình nếu sai. Học thuộc 10 chữ cái cuối cùng. - Lắng nghe và thực hiện. NS: 06/09/2017 NG: 13/09/2017 Thứ tư, ngày 13 tháng 9 năm 2017 TẬP ĐỌC TIẾT 6: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Giúp Hs 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc đúng các tiếng, từ dễ phát âm sai : Làm việc, quanh ta, bận rộn, sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng. - Nghỉ hơi đúng sau các dấu phẩy và giữa các cụm từ dài . 2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu: - Hiểu được các từ mới: sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng. - Hiểu ý nghĩa và nội dung của bài: Mọi người mọi vật quanh ta đều làm việc. Làm việc mang lại niềm vui. Làm việc giúp mọi người mọi vật đều có ích cho cuộc sống. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Tự nhận thức về bản thân: ý thức được mình đang làm gì và cần phải làm gì. - Thể hiện sự tự tin: có niềm tin vào bản thân, tin rằng mình có thể trở thành người có ích, có nghị lực để hoàn thành nhiệm vụ. *GDMT: Môi trường sống có ích đối với thiên nhiên và con người chúng ta. * QTE: Trẻ em đều có quyền được học tập, được làm việc có ích với mọi lứa tuổi III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ bài học - Bảng phụ viết câu cần luyện đọc. IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: Phần thưởng (5p) - Gọi Hs đọc và trả lời câu hỏi bài phần thưởng. - Bài đọc khuyên con điều gì - Nhận xét. B. Bài mới 1.Giới thiệu bài (2p) - Cho Hs quan sát tranh, giới thiệu bài 2. Luyện đọc (13p) a.Đọc mẫu, hd cách đọc - .Hd luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu: - Yêu cầu đọc nối tiếp từng dòng - Hd phát âm: quanh, quét, bận rộn, làm việc - Sửa sai cho Hs b. Đọc từng đoạn trước lớp - Chia 2 đoạn - Yêu cầu đọc nối tiếp từng đoạn - Hd đọc ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ - Hd giải nghĩa từ: sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng c. Đọc từng đoạn trong nhóm - Chia nhóm 2. Nêu y/c đọc nhóm - Theo dõi, hd đọc đúng d. Thi đọc giữa các nhóm - Tổ chức cho Hs thi đọc theo nhóm - Y/c Hs nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt nhất - Đánh giá 3.Hướng dẫn tìm hiểu bài (7p) - Các vật và con vật xung quanh ta làm những việc gì? -Con thấy cha mẹ và những người con biết làm những việc gì? - Bé làm những việc gì? - Hằng ngày con làm những việc gì? - Con có đồng ý với Bé là làm việc rất vui không? - Hãy đặt câu với từ: rực rỡ, tưng bừng ?Bài văn giúp con hiểu điều gì? * BVMT: - Qua bài văn, con có nhận xét gì về cuộc sống quanh ta? -Con phải làm gì để môi trường sống của chúng ta luôn sạch, đẹp? =>KL: Các em có ý thức BVMT đó là môi trường sống có ích đối với thiên nhiên và con người chúng ta. 4.Luyện đọc lại (7p) - Tổ chức cho Hs thi đọc cả bài - Đánh giá 5. Củng cố - Dặn dò (2p) - Bài văn muốn nói với ta điều gì? - Dặn chuẩn bị bài sau - 3 Hs đọc và trả lời câu hỏi bài Phần thưởng - Nhận xét - Quan sát tranh, nhận xét - Theo dõi - Nối tiếp nhau đọc từng câu - Phát âm - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn - Thể hiện - Đọc phần “ chú giải” - Đọc nhóm - Thi đọc - Trả lời - Nhận xét, bổ sung - Mọi người, mọi vật đều làm việc thật nhộn nhịp và vui vẻ - Trả lời - Nhận xét, bổ sung - Thi đọc - Nhận xét, bình chọn - Chúng ta phải siêng năng làm việc. TẬP VIẾT TIẾT 2: CHỮ HOA Ă, Â I. MỤC TIÊU: - Viết đúng hai chữ hoa Ă, Â (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ – Ă hoặc Â), chữ và câu ứng dụng : Ăn (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ăn chậm nhai kĩ (3 lần). - Rèn tính cẩn thận, kiên nhẫn. Yêu thích chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV :Mẫu chữ Ă, Â (cỡ vừa) Bảng phụ hoặc giấy khổ to Ăn (1 dòng vừa) – Ăn chậm nhai kĩ (1 dòng nhỏ) HS:Vở tập viết – Bảng con. III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: Chữ hoa A. - Viết bảng con chữ A, Anh. - Câu Anh em thuận hòa nói điều gì? - Cho HS xem một số vở. Ò Nhận xét – Tuyên dương. B. Bài mới: Chữ hoa Ă, Â 1. Quan sát, nhận xét - Giáo viên treo chữ Ă, Â hoa (đặt trong khung). - Giáo viên hướng dẫn nhận xét. - Chữ Ă và Â có điểm gì giống và điểm gì khác chữ A. - Các dấu phụ như thế nào? 2.Hướng dẫn viết (8’) Bước 1: - Nhắc lại cấu tạo nét chữ A. - Nhắc lại cấu tạo nét chữ Ă, Â. - Nêu cách viết chữ Ă, Â. - Giáo viên chốt ý: Chữ Ă, Â cỡ vừa, viết giống chữ A vừa. Chữ Ă, Â cỡ nhỏ viết giống chữ A nhỏ. Bước 2: Hướng dẫn viết trên bảng con -Giáo viên theo dõi, uốn nắn để học sinh viết đúng và đẹp. Ò Nhận xét. * Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng Bước 1: - Đọc câu ứng dụng. - Giảng nghĩa câu Ăn chậm nhai kĩ khuyên ăn chậm, nhai kĩ để dạ dày tiêu hóa thức ăn dễ dàng. Bước 2: Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét. - GV yêu cầu HS quan sát và nhận xét. - Các chữ Ă, h, k, cao mấy li? - Những con chữ nào có độ cao bằng nhau và cao mấy li? - Đặt dấu thanh ở các chữ nào? - Nêu khoảng cách viết một chữ. - Giáo viên viết mẫu chữ Ăn (lưu ý nét cuối chữ Ă nối liền với điểm bắt đầu chữ n, viết xong chữ Ăn mới lia bút viết nét lượn ngang của chữ A và dấu phụ trên chữ Ă). Bước 3: Luyện viết bảng con chữ Ăn. - Giáo viên theo dõi, uốn nắn cách viết liền mạch. Ò Nhận xét. *Viết bài Bước 1: Lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút. - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. Bước 2: Hướng dẫn viết vào vở. - Giáo viên yêu cầu học sinh viết. - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu kém. Ò Nhận xét. 3.Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét, tuyên dương. - Về hoàn thành bài viết. - Chuẩn bị: Chữ hoa B - Viết bảng con - Khuyên anh em phải thương yêu nhau - HS xem. - Học sinh quan sát và nhận xét - Giống các nét cấu tạo và độ cao. Khác là chữ Ă , Â có dấu phụ . - Một học sinh nhắc lại - 2, 3 em nhắc lại - HS lắng nghe. Viết bảng con Ă Â 2 em nhắc lại - Đọc: Ăn chậm nhai kĩ. - HS quan sát. - Cao 2,5 li Các chữ n , c , â, m , a, i , cao 1 li - Chữ â, i, - Bằng con chữ o - Học sinh quan sát và thực hiện - Học sinh viết bảng con chữ Ăn (cỡ vừa) Ăn Ăn Ăn chậm nhai kĩ - Học sinh viết vào vở. NS: 07/09/2017 NG: 14/09/2017 Thứ năm, ngày 14 tháng 9 năm 2017 THỂ DỤC BÀI 4: DÀN HÀNG NGANG, DỒN HÀNG TRÒ CHƠI: NHANH LÊN BẠN ƠI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Ôn một số khĩ năng ĐHĐN. Ôn trò chơi :” Nhanh lên bạn ơi” 2. Kỹ Năng: Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác, đẹp. Học sinh biết cách chơi và tham gia nhiệt tình. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Tích cực, nhiệt tình, chủ động học tập II. ĐIA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm : Sân trường . 1 còi III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Nội dung Phương pháp lên lớp I. Mở đầu: (6’) GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học HS đứng tại chỗ vổ tay và hát Giậm chân giậm Đứng lại đứng ( Học sinh đếm theo nhịp1,2 ; 1,2 nhịp 1 chân trái, nhịp 2 chân phải) Kiểm tra bài cũ : 4 hs Nhận xét II. Cơ bản: [24’} a. Tập hợp hàng dọc, dóng hàng - Thành 4 hàng dọc ..tập hợp - Nhìn trước Thẳng . Thôi Cả lớp điểm số.báo cáo Nghiêm (nghỉ ) Bên phải ( trái ) .quay Nhận xét b. Dàn hàng ngang - Dồn hàng Nhận xét c. Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi GV hướng dẫn và tổ chức HS chơi III. Kết thúc: (6’) HS đứng tại chỗ vổ tay hát Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học Về nhà ôn ĐHĐN Đội Hình * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Đội hình tập luyện * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Đội Hình xuống lớp * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV TOÁN TIẾT 8: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Củng cố về phép trừ không nhớ các số có 2 chữ số(tính nhẩm và viết tính gọi thành phần và kết quả của phép tính) - Giải toán có lời văn bằng một phép tính trừ. Làm quen với toán trắc nghiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: (5p) - GV ghi 87 - 25 = 62 và gọi HS nêu tên từng thành phần, kết quả của phép tính. - Gv nhận xét. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1p) 2. Hd làm bài tập: (27p) Bài 1: Tính nhẩm - Gọi 1 hs đọc yêu cầu bài tập . - Hd cách làm - Gọi 3 hs lên bảng làm. Lớp làm vào vở. - GV gọi HS đọc cách trừ các phép tính, đồng thời hỏi HS tên gọi thành phần và kết quả. Bài 2: Tính nhẩm - Bài toán yêu cầu các em làm gì? Cho HS tự làm bài và nêu cách nhẩm - GV nhận xét Bài 3: Đặt tính rồi tính hiệu, biết - Bài toán yêu cầu gì? - Muốn tính hiệu thì phải làm phép tính gì? Lấy số nào trừ cho số nào? - Phép tính a có SBT và ST là số nào? - gọi hs lên bảng làm. Lớp làm vbt. - GV nhận xét. Bài 4: - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - HS trả lời đến đâu, GV tóm tắt lên bảng tới đó. - GV gọi một hd lên bảng. Lớp làm vbt - Cùng hs nhận xét, chữa 3. Củng cố dặn dò (2p) - Gọi HS nêu lại cách trừ và hỏi tên thành phần của phép tính. - Y/c hs xem lại bài và ghi nhớ các tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ. - Nhận xét giờ học - 1 HS nêu miệng. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Hs nêu yêu cầu -3 Hs lên bảng, lớp làm trong VBT - 8 8 - 4 9 - 6 4 - 9 6 - 5 7 3 6 1 5 4 4 1 2 5 3 5 2 3 4 2 0 8 4 4 - H/s nêu yêu cầu bài . - Yêu cầu tính nhẩm các phép tính trừ - Gọi HS nhận xét bài của bạn 60 - 10 - 30 = 20 90 - 10 - 20 = 60 60 - 40 = 20 90 - 30 = 60 - Nêu yêu cầu - Bài toán yêu cầu đặt tính rồi tính hiệu. - Phép trừ. Lấy số bị trừ trừ đi số trừ - Số 84 là số bị trừ, số 31 là số trừ. - 3 hs lên bảng. Lớp làm vở a) 84 và 31 b) 77 và 53 c) 59 và 19 8 4 77 59 3 1 53 19 5 3 24 40 - Nhận xét bài bạn . - Đọc bài toán - Trả lời - 1 HS lên bảng làm. Lớp làm vở Bài giải Mảnh vải còn lại dài là: 9 - 5 = 4 (dm) Đáp số: 4 dm - Hs nêu CHÍNH TẢ ( NGHE - VIẾT) TIẾT 4 : LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: Giúp học sinh: - Nghe viết chính xác đoạn cuối trong bài “ Làm việc thật là vui ” - Củng cố quy tắc viết g/ gh - Ôn bảng chữ cái. Bước đầu biết sắp xếp tên người theo đúng bảng chữ cái - Rèn tính cẩn thận, chính xác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Gv: Bảng phụ - Hs: Vở, VBT, bảng con III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Y/c viết : xoa đầu, ngoài sân, chim sâu, xâu cá - Đọc thuộc lòng 10 chữ cái : p, q, r, s, t, u, ư, v, x, y - Nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu, ghi tên bài (1p) * Hđ1: Hd nghe viết (5p) - Đọc đoạn viết - Gọi 1 Hs đọc - Hd nêu nội dung đoạn viết: - Bài chính tả này trích từ bài tập đọc nào? - Bài chính tả cho biết bé làm những việc gì? - Em thấy bé làm việc ntn? Nhận xét Hd nhận xét bài chính tả - Bài chính tả có mấy câu? - Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất? -YC HS viết từ khó: quét nhà, nhặt rau, luôn luôn, bận rộn * Hđ2: Hd viết bài vào vở(15p) - Đọc bài cho Hs viết. Theo dõi, uốn nắn * Hđ3: Chấm, chữa bài ( 5 -7 bài ) - Nhận xét, khen bài viết đẹp * Hđ4: Hd làm các bài tập: (12p) Bài tập 1 (VBT):Tìm các chữ bắt đầu bằng g hay gh - Trò chơi: Thi tìm chữ bắt đầu g/gh. - GV chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội 1 tờ giấy Rôki to và một số bút màu. Trong 5 phút các đội phải tìm được các chữ bắt đầu g/ gh ghi vào giấy. - Tổng kết, GV và HS cả lớp đếm số từ tìm đúng của mỗi đội. Đội nào tìm được nhiều chữ hơn là đội thắng cuộc. - Khi nào chúng ta viết gh? - Khi nào chúng ta viết g? Bài tập 2: Sắp xếp tên 5 học sinh theo thứ tự bảng chữ cái - Gọi Hs nêu Y/c - Hd : Yêu cầu HS sắp xếp lại các chữ cái H, A, L, B, D theo thứ tự của bảng chữ cái. - Nêu: Tên của 5 bạn: Huệ, An, Lan, Bắc, Dũng cũng được sắp xếp như thế. 3. Củng cố, dặn dò: (2p) Tổng kết tiết học. - Dặn dò HS học ghi nhớ quy tắc chính tả với g/ gh. Viết lại cho đúng các lỗi sai trong bài. Học thuộc cả bảng chữ cái. - Viết bảng lớp / bảng con - 2 Hs đọc - Nhận xét - Lớp theo dõi - 1 Hs đọc lại - Nêu - Bài: Làm việc thật là vui. - Bé làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em. Bé làm việc tuy bận rộn nhưng rất vui. Đoạn trích có 3 câu. Câu 2. - Viết từ khó - Viết bài - Soát lỗi - Nêu Y/c bài tập - Lắng nghe luật chơi và chia đội tham gia trò chơi. - Viết gh khi đi sau nó là các âm e, ê, i. -Khi đi sau nó không phải là e, ê, i. - Nêu Y/c bài tập - HS sắp xếp lại - Viết vào vở: An, Bắc, Dũng, Huệ, Lan LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 2 : MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ NGỮ VỀ HỌC TẬP. DẤU CHẤM HỎI I. MỤC TIÊU: - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ liên quan đến học tập . - Rèn kỹ năng đặt câu với từ mới học; sắp xếp lại trật tự các từ trong câu để tạo thành câu mới. - Làm quen với câu hỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ kẻ bảng BT2 . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5p) - Kiểm tra 2 hs lên bảng kể . - Nhận xét. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: (1p) - Gv giới thiệu, ghi tên bài lên bảng 2. Làm bài tập: (27p) Bài 1: Tìm các từ có tiếng học,có tiếng tập. M: học hành, tập đọc - Gọi 1 hs đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu hs đọc mẫu. - GV chia lớp thành 3 nhóm. Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy, yêu cầu các nhóm viết vào giấy nhũng từ có tiếng học, tiếng tập. sau đó cho các nhóm trình bày. Nhóm nào tìm được nhiều từ hơn thì thắng cuộc. Thời gian 5 phút - Yêu cầu các nhóm trình bày. Các nhóm khác theo dõi nhận xét - Giáo viên nhận xét, tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ Bài 2:. Đặt câu với một từ vừa tìm được ở bài tập 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV hướng dẫn hs chọn một từ trong các từ vừa tìm được ở bài tập 1 và đặt câu với từ đó. - Gọi hs đọc câu của mình. - Gọi Hs nhận xét - GV nhận xét. * Lưu ý : Đặt câu cần phải đủ ý, diễn đạt được nội dung cần nêu. Bài 3: Sắp xếp lại các từ trong mỗi câu dưới đây để tạo thành câu mới - Gọi HS đọc mẫu - Để chuyển câu Con yêu mẹ thành một câu mới, bài mẫu đã làm như thế nào ? - Tương tự như vậy, hãy nghĩ cách chuyển câu sau thành một câu mới : + Bác Hồ rất yêu thiếu nhi . + Thu là bạn thân nhất của em. - Nhận xét, đưa ra kết luận đúng - Yêu cầu hs viết các câu vừa tìm được vào vở. Bài 4: Em đặt dấu gì vào cuối mỗi câu - Gv treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 4. Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu hs đọc các câu trong bài ? - Đây là kiểu câu gì ? - Khi viết câu hỏi cuối câu ta phải làm gì? - Gọi 1hs lên bảng viết lại các câu và đặt dấu chấm hỏi vào cuối câu.Lớp làm vào vở bài tập - GV cùng HS nhận xét * Củng cố cho hs cách đọc, viết các câu hỏi 3. Củng cố - dặn dò: (2p) - Hỏi : Muốn viết một câu mới dựa vào một câu đã có em có thể làm như thế nào ? -Khi viết câu hỏi cuối câu phải có dấu gì? - Nhận xét giờ học. - H/s 1: Kể tên một số đồ vật, người, con vật, hoạt động mà em biết. - H/s 2: làm lại bài tập 4, tiết luyện từ và câu tuần trước. - Hs đọc yêu cầu bài :Tìm các từ có tiếng học,có tiếng tập. - Đọc: học hành, tập đọc. - Hs làm việc nhóm - Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác theo dõi nhận xét. + Các từ có tiếng học là: học tập, học hành, học hỏi, học mót, học phí, học sinh, học bạ, học kỳ + Các từ có tiếng tập là: tập đọc, tập viết, tập làm văn, tập thể dục, tập tành, tập luyện, - Theo dõi. - Đặt câu với một từ vừa tìm được ở bài 1. - Thực hành đặt câu. - Hs đọc câu mà mình tự đặt * Chúng em chăm chỉ học tập. * Em thích môn tập đọc. * Em đang tập viết - HS nhận xét câu bạn vừa đặt - Đọc yêu cầu. - Đọc : Con yêu mẹ Mẹ yêu con. - Sắp xếp lại các từ trong câu. / Đổi chỗ từ con và từ mẹ cho nhau - HS phát biểu ý kiến : +Thiếu nhi rất yêu Bác Hồ. + Em là bạn thân nhất của Thu. - Hs nhận xét - Làm vào vở bài tập - Hs nêu yêu cầu bài. - H/s đọc bài. - Đây là câu hỏi. - Ta phải đặt dấu chấm hỏi. - 1HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. + Tên em là gì ? + Em học lớp mấy ? +Tên trường của em là gí ? - Thay đổi trật tự các từ trong câu. - Dấu hỏi chấm . - Theo dõi TOÁN TIẾT 9: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Củng cố về đọc viết các số có 2 chữ số, số tròn chục, số liền trước và số liền sau của một số. - Thực hiện phép tính cộng ,trừ không nhớ các số có 2 chữ số. Giải toán có lời văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phấn màu, bộ đồ dùng, bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A .Kiểm tra bài cũ: (5p) Đặt tính rồi tính: 57 – 53 ; 96 - 13 - Gọi 2 Hs lên làm - nhận xét - nhận xét . B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (1p) - Giới thiệu - Ghi tên bài 2.Hướng dẫn làm bài tập (VBT/11 ) (27p) * Bài 1: Viết các số: - Bài toán yêu cầu các em làm gì? - GV chia lớp thành 3 nhóm, các em thảo luận cả 3 câu và viết các số ra vở nháp. - GV gọi đại diện các nhóm đọc các số (mỗi nhóm 1 câu), đại diện nhóm khác nhận xét nhóm bạn. - Nhận xét chung. * Bài 2: Viết : - Y/c hs đọc bài và tự làm bài vào vbt - Gọi hs đọc chữa bài. - Cùng hs nhận xét. - số 0 có số liền trước không ? - Số 0 là số bé nhất trong các số đã học, số 0 là số duy nhất không có số liền trước. * Bài 3: Đặt tính rồi tính - Gọi vài HS nêu lại cách tính và tên gọi thành phần, kết quả của phép cộng và phép trừ - GV nhận xét. * Bài 4 - Gọi hs đọc đề bài - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Cho HS trình bày bài giải vào vở. - GV mời 1 HS lên giải bài giải vào bảng - Gv nhận xét . 3. Củng cố dặn dò (2p) - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị giờ sau. - Về nhà ôn cách thực hiện phép cộng -2 Hs lên bảng, lớp làm bảng con - nhận xét - H/s nêu yêu cầu bài . - Bài toán yêu cầu viết các số. - HS làm vở nháp theo nhóm. * Kq: a) Từ 40 đến 50: 40; 41; 42; 43; 44; 45; 46; 47; 48; 49; 50. b) Từ 68 đến 74: 68; 69; 70; 71; 72; 73; 74. c) Tròn chục và bé hơn 50: 40; 30; 20; 10 - Nêu yêu cầu bài . - 2 Hs lên bảng trình bày a, Số liền sau của 59 l 60 b, Số liền sau của 99 l 100 c, Số liền trước của 89 là 88 d, Số liền trước của 1 là 0 - H/s nêu yêu cầu bài . - Dưới lớp làm vbt . - 2 Hs lên bảng a, b, - Nhận xét bài bạn . + 32 - 87 - 96 44 43 35 42 34 75 52 54 78 - 2,3 hs đọc đề bài. - Lớp 2A có 18 HS, lớp 2B có 21 HS - Hỏi cả hai lớp có bao nhiêu HS? Giải Số học sinh đang tập hát của cả hai lớp là: 18 + 21 = 39 (học sinh ) Đáp số: 39 học sinh - Nhận xét bài bạn . THỦ CÔNG TIẾT 2: GẤP TÊN LỬA ( tiếp) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh biết cách gấp tên lửa đúng và đẹp. 2. Kỹ năng: Gấp thành thạo, nhanh, chính xác. 3. GD h/s có tính kiên chì, khéo léo, yêu quý sản phẩm mình làm ra. II. ĐỒ DÙNG D
Tài liệu đính kèm: