TIẾT : 4
Môn : TOÁN
Bài dạy : TÌM SỐ BỊ TRỪ
I. MỤC TIÊU:
- Biết tìm x trong các bài tập dạng: x – a = b ( với a,b là các số có không qua hai chữ số ) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính ( Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ ).
- Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó.
- Bài tập cần làm: Bài 1 (a,b,d,e), 2 (cột 1,2,3), 4.
HS trung bình, yếu làm được ít nhất: Bài 1 (a,b,d,e), 2 (cột 1,2,3)
HS khá giỏi, làm được các bài 1 (a,b,d,e), 2 (cột 1,2,3), 4
II. CHUẨN BỊ
- GV: Tờ bìa (giấy) kẻ 10 ô vuông như bài học, kéo
- HS: Vở, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài cũ Luyện tập.
- Bài 4:
Số con gà cólà :
42 – 18 = 24 (con )
Đáp số: 24 con.
- GV nhận xét
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm số bị trừ
+MT : Biết cách tìm số bị trừ trong phép trừ khi biết hiệu và số trừ.
+ Cách tiến hành:.
* Bước 1: Thao tác với đồ dùng trực quan
Bài toán 1:
- Có 10 ô vuông (đưa ra mảnh giấy có 10 ô vuông). Bớt đi 4 ô vuông (dùng kéo cắt ra 4 ô vuông). Hỏi còn bao nhiêu ô vuông?
- Làm thế nào để biết còn lại 6 ô vuông?
- Hãy nêu tên các thành phần và kết quả trong phép tính: 10 – 4 = 6 (HS nêu, GV gắn nhanh thẻ ghi tên gọi)
Bài toán 2: Có một mảnh giấy được cắt làm hai phần. Phần thứ nhất có 4 ô vuông. Phần thứ hai có 6 ô vuông. Hỏi lúc đầu tờ giấy có bao nhiêu ô vuông?
* Bước 2: Giới thiệu kỹ thuật tính
- Gọi số ô vuông ban đầu chưa biết là x. Số ô vuông bớt đi là 4. Số ô vuông còn lại là 6. Hãy đọc cho cô phép tính tương ứng để tìm số ô vuông còn lại.
- Để tìm số ô vuông ban đầu chúng ta làm gì ? Khi HS trả lời, GV ghi lên bảng x = 6 + 4.
- Số ô vuông ban đầu là bao nhiêu?
- Yêu cầu HS đọc lại phần tìm x trên bảng
- X gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6?
- 6 gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6?
- 4 gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6?
-Vậy muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS nhắc lại.
Hoạt động 2: Luyện tập – Thực hành
+MT :Ap dụng cách tìm số bị trừ để giải các bài tập có liên quan
.+ Cách tiến hành:
Bài 1: Tìm x ?
Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập. 3 HS lên bảng làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn.
a) Tại sao x = 8 + 4 ?
b) Tại sao x = 18 + 9 ?
GV nhận xét chốt ý.
Bài 2: Điền số
Cho HS nhắc lại cách tìm hiệu, tìm số bị trừ trong phép trừ sau đó yêu cầu các em tự làm bài. GV cho HS sửa bài nhận xét.
Bài 3: (HS về nhà làm)
Bài 4: Vẽ đoạn thẳng
Yêu cầu HS tự vẽ, tự ghi tên điểm.
- Có thể hỏi thêm:
+ Cách vẽ đoạn thẳng qua hai điểm cho trước.
+ Chúng ta dùng gì để ghi tên các điểm.
GV nhận xét ghi bảng.
5. Củng cố – Dặn dò
- Yêu cầu HS nêu thành phần tên gọi trong phép tính trừ
- Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: 13 – 5
Học sinh làm bài
- Hoạt động lớp.
- Còn lại 6 ô vuông
- Thực hiện phép tính 10 – 4 = 6
10 - 4 = 6
Số bị trư Số trừ Số hiệu
- Lúc đầu tờ giấy có 10 ô vuông.
- Thực hiện phép tính 4 + 6 = 10
- Là 10
- Là số bị trừ
- Là hiệu
- Là số trừ
- Lấy hiệu cộng với số trừ
- Nhắc lại qui tắc
- Hoạt động cá nhân.
- HS nêu yêu cầu bài .
- Làm bài tập
- 3 HS lần lượt trả lời:
+ Vì x là số bị trừ trong phép trừ x – 4 = 8, 8 là hiệu, 4 là số trừ. Muốn tính số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ ( 2 HS còn lại trả lời tương tự )
a/ b/
x - 4 = 8 x – 9 = 18
x = 8 + 4 x = 18 + 9
x = 12 x = 27
d/ e/
x - 8 = 24 x – 7 = 21
x = 24 + 8 x = 21 + 7
x = 32 x = 28
- HS tự làm bài. 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
SBT 11 21 49
ST 4 12 34
H 7 9 15
Bài 3: (HS về nhà làm)
Bài 4
- HS nêu yêu cầu bài toán.
HS lên bảng giải toán và nêu cách tìm một số hạng chưa biết
HS giải vào nháp theo cặp đôi
Nhận xét
- Dùng chữ cái in hoa
Cả lớp kẻ vào vở
p hình. II. CHUẨN BỊ : -GV : Mẫu gấp hình từ bài 1à 5. -HS : Giấy màu, kéo, hồ. III.NỘI DUNG KIỂM TRA: 1. Đề kiểm tra : Em hãy gấp 1 trong những hình đã học. - Giúp HS nhớ lại các hình đã gấp. - GV gọi HS nhắc lại tên các hình đã gấp : Hình tên lửa, máy bay phản lực..thuyền phẳng đáy có mui. - HS nhận xét. - GV nhận xét. -Sau đó tổ chức cho HS làm bài kiểm tra. 2.Đánh giá : * Hoàn thành : -Chuẩn bị đủ vật liệu, thực hành. -Gấp hình đúng qui trình. -Hình gấp cân đối, nếp gấp thẳng, phẳng. * Chưa hoàn thành : -Gấp chưa đúng qui trình -Nếp gấp chưa phẳng, hình gấp không đúng. 3.Củng cố – Dặn dò - Nhận xét bài làm của HS. - Chuẩn bị : chương II TIẾT : 3 Môn : TOÁN Bài dạy : 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ. 13-5 I. MỤC TIÊU: -Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 – 5,lập được bảng 13 trừ đi một số. -Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13 – 5 - Bài tập cần làm: Bài 1 (a), 2, 4. HS trung bình, yếu làm được ít nhất: Bài 1 (a), 2, HS khá giỏi, làm được các bài 1 (a), 2, 4. II. CHUẨN BỊ GV: Que tính. Bảng phụ HS: Vở, bảng con, que tính. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp : 2.Kiểm tra bài cũ: Tìm số bị trừ. Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:Bài 1 câu Nhận xét 3. Bài mới: v Hoạt động 1: Phép trừ 13 – 5 MT :Biết cách thực hiện phép trừ 13 –5 + Cách tiến hành: Bước 1: Nêu vấn đề Đưa ra bài toán: Có 13 que tính(cầm que tính), bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? Yêu cầu HS nhắc lại bài. Bước 2: Tìm kết quả -Yêu cầu HS lấy 13 que tính và tìm cách bớt 5 que tính, sau đó yêu cầu trả lời xem còn lại bao nhiêu que tính. -Yêu cầu HS nêu cách bớt của mình. Hướng dẫn lại cho HS cách bớt hợp lý nhất. Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình. Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách trừ à GV nhận xét chốt ý. v Hoạt động 2: Bảng công thức 13 trừ đi một số +MT : Lập và thuộc lòng bảng công thức 13 trừ đi một số + Cách tiến hành:. -Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép trừ trong phần bài học và viết lên bảng các công thức 13 trừ đi một số như phần bài học -Yêu cầu HS thông báo kết quả. Khi HS thông báo thì ghi lại lên bảng. -Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng các công thức sau đó xóa dần các phép tính cho HS học thuộc v Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành +MT : Áp dụng bảng trừ đã học để giải các bài toán có liên quan. + Cách tiến hành:. Bài 1: Tính nhẩm. -Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả các phép tính phần a vào Vở bài tập. -Yêu cầu HS nhận xét bài bạn sau đó đưa ra kết luận về kết quả nhẩm. Bài 2: Đặt tính rồi tính. -Yêu cầu HS nêu đề bài. Tự làm bài sau đó nêu lại cách thực hiện tính 13 –9; 13 – 4. Bài 3: (HS về nhà làm) Bài 4: Giải toán. -Yêu cầu HS đọc đề bài. Tự tóm tắt sau đó hỏi: bán đi nghĩa là thế nào? -Yêu cầu HS tự giải bài tập. Nhận xét, 4. Củng cố – Dặn dò -Yêu cầu HS học thuộc lòng bảng công thức 13 trừ đi một số. Ghi nhớ cách thực hiện phép trừ 13 trừ đi một số. à Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng bảng công thức trên. Chuẩn bị: 33 –5 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:Bài 1 câu c và câu g a/ b/ x - 4 = 8 x – 9 = 18 x = 8 + 4 x = 18 + 9 x = 12 x = 27 - Hoạt động lớp - Nghe và phân tích đề. - Thao tác trên que tính. Trả lời: Còn 8 que tính. - HS trả lời - HS thực hiện - Hoạt động cá nhân. - Thao tác trên que tính, tìm kết quả và ghi kết quả tìm được vào bài học. - Nối tiếp nhau Mỗi HS chỉ nêu 1 phép tính. - HS thuộc bảng công thức. - Hoạt động cá nhân. - HS làm bài 1: 3 HS lên bảng, mỗi HS làm 1 cột tính. - Nhận xét bài bạn làm Đ/S. Tự kiểm tra bài mình. - Làm bài và thông báo kết quả. 9 + 4 = 13 8 + 5 =13 7 + 6 = 13 4 + 9 = 13 5 + 8 = 13 6 + 7 = 13 13- 9 = 4 13- 8 = 5 13- 7 = 6 13- 4 = 9 13- 5 = 8 13- 6 = 7 Bài 2: - HS nêu yêu cầu đề toán. - Làm bài và trả lời câu hỏi. 13 13 13 13 13 - - - - - 6 9 7 4 5 7 4 6 9 8 Bài 3: (HS về nhà làm) Bài 4: - Bán đi nghĩa là bớt đi. - Giải bài tập và trình bày lời giải. Bài giải Số xe đạp cửa hàng còn lại là: 13 – 6 = 7 (xe đạp ) Đáp số : 7 xe đạp - HS lên bảng sữa bài - HS thi đua đọc - HS nhận xét. TIẾT : 4 Phân môn : KỂ CHUYỆN BÀI : SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA. I. MỤC TIÊU Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa. Ham thích môn học. Kể lại cho người khác nghe. HS trung bình, yếu ( Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa) HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện Sự tích cây vú sữa) KNS: -Xác định giá trị Thể hiện sự cảm thông ( hiểu cảnh ngộ và tâm trạng của người khác.) - Giáo dục học sinh phải biết hiếu thảo và nghe lời cha mẹ II. CHUẨN BỊ GV: Bảng ghi các gợi ý tóm tắt nội dung đoạn 2. HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp : 2.Kiểm tra bài cũ: Bà cháu. Gọi 4 HS lên bảng yêu cầu kể nối tiếp câu chuyện Bà và cháu, sau đó cho biết nội dung, ý nghĩa của câu chuyện. GV nhận xét. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Từ bài tập đọc đã học các em sẽ kể lại câu chuyện : Sự tích cây vú sữa v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn chuyện. +MT : Dựa vào tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn câu chuyện. + Cách tiến hành:. a) Kể lại đoạn 1 bằng lời của em. Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Kể bằng lời của mình nghĩa là như thế nào? Yêu cầu 1 HS kể mẫu (có thể đặt câu hỏi gợi ý: Cậu bé là người như thế nào? Cậu ở với ai? Tại sao cậu bỏ nhà ra đi ? Khi cậu bé đi, người mẹ làm gì?) Gọi thêm nhiều HS khác kể lại. Sau mỗi lần HS kể lại yêu cầu các em khác góp ý, bổ sung, nhận xét. b) Kể lại phần chính của câu chuyện theo tóm tắt từng ý. Gọi HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý tóm tắt nội dung của truyện. Yêu cầu HS thực hành kể theo cặp và theo dõi HS hoạt động. Gọi một số em trình bày trước lớp. Sau mỗi lần HS kể GV và HS cả lớp dừng lại để nhận xét. c) Kể đoạn 3 theo tưởng tượng. Em mong muốn câu chuyện kết thúc thế nào? GV gợi ý cho mỗi mong muốn kết thúc của các em được kể thành 1 đoạn. à GV nhận xét. v Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ nội dung truyện. +MT : Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạkể lại được toàn bộ nội dung câu chuyện. + Cách tiến hành:. GV có thể cho HS nối tiếp nhau kể từng đoạn truyện cho đến hết hoặc cho HS kể lại từ đầu đến cuối câu chuyện. 5. Củng cố – Dặn dò Giáo dục học sinh phải biết hiếu thảo và nghe lời cha mẹ Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị: Bông hoa Niềm Vui. 4 HS lên bảng yêu cầu kể nối tiếp câu chuyện Bà cháu, - Hoạt động lớp. - Đọc yêu cầu bài 1. - Nghĩa là không thể nguyên văn như SGK. - HS khá kể - Thực hành kể đoạn 1 bằng lời của mình. - Đọc bài. - 2 HS ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe, nhận xét, bổ sung cho nhau. - Trình bày đoạn 2. - HS nối tiếp nhau trả lời - Hoạt động lớp, cá nhân. - Thực hành kể lại toàn bộ nội dung truyện. Khi một em hay một nhóm kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. Ngày soạn: 17/10/2016 Ngày dạy : 16/11/2016 Thứ tư ngày 16 tháng 11 năm 2016 TIẾT : 1 Phân môn : TẬP ĐỌC BÀI : MẸ I. MỤC TIÊU Biết ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát ( 2/4 và 4/4; riêng dòng 7, 8 ngắt 3/3 và 3/ 5. Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con ( trả lời được CH trong SGK ; thuộc 6 dòng thơ cuối ) HS trung bình, yếu trả lời được ít nhất: CH 1,2 trong SGK HS khá giỏi, trả lời được các CH 1,2,3,4 trong SGK GDKNS: - HS trả lời câu hỏi trong SGK (chú ý câu 2 : Mẹ làm gì để con ngủ ngon giấc ?), từ đó giúp các em trực tiếp cảm nhận được cuộc sống gia đình tràn đầy tình yêu thương của mẹ. II. CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ ghép sẵn các câu thơ cần luyện ngắt giọng; bài thơ để học thuộc lòng. HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp : 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng đọc theo vai bài điện thoại và trả lời các câu hỏi về nội dung bài. GV nhận xét. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Mẹ là người dành cho ta rất nhiều tình cảm thiêng liêng nhất nên có rất nhiều bài hát , ca dao nói về mẹ . Qua bài thơ hôm nay các em sẽ thấy tình cảm của mẹ dành tất cả cho con như thế nào? v Hoạt động 1: Luyện đọc. +MT : Đọc cả bài đúng từ khó. Biết nghỉ hơi theo nhịp. Hiểu nghĩa từ khó. + Cách tiến hành:.. a) Đọc mẫu: GV đọc mẫu 1 lần. Chú ý giọng đọc chậm rãi, tình cảm ngắt giọng theo nhịp 2 – 4 ở câu các câu thơ 6 chữ, riêng câu thơ thứ 7 ngắt nhịp 3 – 3. Các câu thơ 8 chữ ngắt nhịp 4 – 4 riêng câu thơ thứ 8 ngắt nhịp 3 – 5. b) Đọc từng câu và luyện phát âm. GV cho HS đọc các từ cần luyện phát âm đã ghi trên bảng phụ. Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho các em. Yêu cầu HS đọc từng câu thơ. c) Hướng dẫn ngắt giọng. Nêu cách ngắt nhịp thơ. Cho HS luyện ngắt câu 7, 8. Yêu cầu gạch chân các từ cần nhấn giọng (các từ gợi tả). d) Đọc cả bài. Yêu cầu đọc cả bài trước lớp. Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS. Chia nhóm và luyện đọc trong nhóm. e) Thi đọc g) Đọc đồng thanh v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. +MT: Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài + Cách tiến hành:.. CH1: Hình ảnh nào cho em biết đêm hè rất oi bức? CH2: Mẹ đã làm gì để con ngủ ngon giấc? CH3: Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào? Em hiểu 2 câu thơ: Những ngôi sao thức ngoài kia. Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con như thế nào? Em hiểu con thơ: Mẹ là ngọn gió của con suốt đời ntn? v Hoạt động 3: CH4: Học thuộc lòng +MT : Học thuộc lòng bài thơ. + Cách tiến hành:.. GV cho cả lớp đọc lại bài. Xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng. Tổ chức thi đọc thuộc lòng Nhận xét 5. Củng cố – Dặn dò Qua bài thơ em hiểu được điều gì về mẹ Nhận xét tiết học. Dặn dò HS học thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị bài cho tiết học sau -3 HS lên bảng đọc theo vai bài sự tích cây vú sữa và trả lời các câu hỏi về nội dung bài. - Hoạt động lớp. - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Đọc các từ cần luyện phát âm con ve , cũng mệt, kẽo cà, tiếng võng , mệt - Đọc nối tiếp. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu. - Đọc: Những ngôi sao/ thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ/ đã thức vì chúng con. - Gạch chân: Lặng, mệt, nắng oi, ạ ời, kẽo cà, ngồi, ru, đưa, thức, ngọt, gió, suốt đời. - 3 à 5 HS đọc cả bài. - Thực hành đọc trong nhóm. - Hoạt động lớp, cá nhân. - Lặng rồi cả tiếng con ve. Con ve cũng mệt vì hè nắng oi (Những con ve cũng im lặng vì quá mệt mỏi dưới trời nắng oi) - Mẹ ngồi đưa võng, mẹ quạt mát cho con. - Mẹ được so sánh với những ngôi sao “thức” trên bầu trời, với ngọn gió mát lành. - Mẹ đã phải thức rất nhiều, nhiều hơn cả những ngôi sao vẫn thức hàng đêm. - Mẹ mãi mãi yêu thương con, chăm lo cho con, mang đến cho con những điều tốt lành như ngọn gió mát. - Hoạt động cá nhân, nhóm. - Học thuộc lòng bài thơ. - 2 dãy thi đua đọc diễn cảm. - Mẹ luôn vất vả để nuôi con và dành cho con tình yêu thương bao la. Tiết 2 Môn: thể dục Bài : 23 *Trò chơi Nhóm 3 nhóm 7 I. Mục tiêu: -Học trò chơi Nhóm 3 nhóm 7.Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia vào trò chơi II. Địa điểm và phương tiện - Địa điểm : Sân trường . 1 còi III. Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung Phương pháp lên lớp I. Mở đầu: (5’) GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học HS đứng tại chỗ vổ tay và hát Khởi động HS chạy một vòng trên sân tập Thành vòng tròn đi thường...bước Thôi Ôn bài thể dục phát triển chung Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp Kiểm tra bài cũ : 4 hs Nhận xét II. Cơ bản: { 24’} a.Trò chơi: Nhóm 3 nhóm 7 Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi Nhận xét III. Kết thúc: (6’) Thả lỏng : HS vừa đi theo vòng tròn vừa hít thở sâu HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát Hệ thống bài học và nhận xét giờ học Về nhà ôn 8 động tác TD đã học Đội Hình * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Đội hình học mới động tác TD * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Đội Hình xuống lớp * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV TIẾT : 3 Môn :Toán Bài : 33 - 5 I. MỤC TIÊU Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 33 – 5. Biết tìm số hạng chưa biết cuatr một tổng ( đưa về phép trừ dạng 33-5). Bài tập cần làm: Bài 1, 2 (a), 3 (a,b). HS lưu ý phải đặt tính thẳng hàng Tính đúng nhanh, chính xác HS trung bình, yếu làm được ít nhất: Bài 1, 2 (a) HS khá giỏi làm được các bài 1, 2 (a), 3 (a,b). II. CHUẨN BỊ GV: Que tính, bảng ghi. HS: Vở bài tập, que tính, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp : 2.Kiểm tra bài cũ: 13 trừ đi một số: 13 - 5 - Yêu cầu HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng các công thức 13 trừ đi một số. Học sinh nêu kết quả câu a bài 1 và làm bài tập 3. - Nhận xét 3. Bài mới: v Hoạt động 1: Phép trừ 33 – 5 +MT : Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 33- 5 + Cách tiến hành:.. Bước 1: Nêu vấn đề: - Có 33 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta phải làm gì? Bước 2: Đi tìm kết quả. - Yêu cầu HS lấy 3 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời, tìm cách để bớt 5 que rồi báo lại kết quả. Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính - Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính. Nhắc lại hoàn chỉnh cách tính. v Hoạt động 2: Luyện tập – thực hành +MT : Ap dụng phép trừ có dạng 33 –5 để giải các bài toán liên quan. Làm quen với 2 đoạn thẳng cắt nhau + Cách tiến hành:. Bài 1: Đặt tính rồi tính - Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu cách tính của một số phép tính. - Muốn tìm hiệu ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. Gọi 3 HS lên bảng làm, mỗi HS làm một ý. Nhận xét Bài 2: Tìm x - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Hỏi: Trong ý a, số phải tìm (x) là gì trong phép cộng ? Nêu cách tìm thành phần đó. Yêu cầu HS làm bài. Nhận xét Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề toán. - Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu cách tính của một số phép tính. - Học sinh làm gv nhận xét 5. Củng cố – Dặn dò Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 33 – 5 Nhận xét tiết học. Biểu dương các em học tốt, có tiến bộ. Nhắc nhở các em chưa chú ý, chưa cố gắng trong học tập. Chuẩn bị: 53 – 15. 13 13 13 13 13 - - - - - 6 9 7 4 5 7 4 6 9 8 - Hoạt động lớp. Nghe. Nhắc lại bài toán và tự phân tích bài toán. Thực hiện phép trừ 33 – 5. - Thao tác trên que tính. (HS có thể làm theo nhiều cách khác nhau. Cách có thể giống hoặc không giống cách bài học đưa ra, đều được) - HS thực hiện - Hoạt động cá nhân. Bài 1: - Làm bài. Chữa bài. Nêu cách tính cụ thể của một vài phép tính. - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. - Trả lời. 63 23 53 73 83 - - - - - 9 6 8 4 7 54 17 45 69 76 Bài 2 : - Đọc đề bài. - HS trả lời: là số hạng trong phép cộng. Làm bài. 1 HS lên bảng làm bài. HS khác nhận xét. 43 - 5 38 a/ Bài 3 : HS nêu. a/ b) 8 + x = 43 x = 43 - 8 x = 35 x + 6 = 33 x = 33 - 5 x = 28 HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 33 – 5 TIẾT : 4 Môn : TỰ NHIÊN XÃ HỘI Bài : ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH I. MỤC TIÊU Kể tên một số đồ dùng trong gia đình mình. Biết cách giữ gìn và xếp đặt một số đồ dùng trong nhà gọn gàng,ngăn nắp. Có ý thức cẩn thận, ngăn nắp, gọn gàng HS trung bình, yếu (Kể tên một số đồ dùng trong gia đình mình.) HS khá giỏi, Biết cách giữ gìn và xếp đặt một số đồ dùng trong nhà gọn gàng,ngăn nắp. Có ý thức cẩn thận, ngăn nắp, gọn gàng ) Nội dung tích hợp : Giáo dục HS ý thưc tiết kiệm khi sử dụng than, dầu, chất đốt, điện.. II. CHUẨN BỊ GV: phiếu bài tập (2), phấn màu, (bảng phụ), tranh, ảnh trong SGK trang 26, 27. HS: Vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp : 2.Kiểm tra bài cũ: Gia đình .Gia đình bạn Mai có những ai? Tại sao mọi người rong gia đình đều phải làm việc ? GV nhận xét. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Qua bài hôm nay sẽ giúp các em biết cách sử dụng và bảo quản một số đồ dùng trong gia đình vHoạt động 1:Thảo luận nhóm +MT : HS kể được tên, công dụng của các đồ dùng trong gia đình. + Cách tiến hành:.. Yêu cầu:HS quan sát hình vẽ 1, 2, 3 trong SGK và thảo luận: Kể tên các đồ dùng có trong hình và nêu các lợi ích của chúng? Yêu cầu 2 nhóm học sinh trình bày. Ngoài những đồ dùng có trong SGK, ở nhà các em còn có những đồ dùng nào nữa? GV ghi nhanh lên bảng v Hoạt động 2: Phân loại các đồ dùng +MT : Biết phân loại các đồ dùng làm ra chúng. + Cách tiến hành:.. GV phát phiếu thảo luận cho các nhóm. Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận, sắp xếp phân loại các đồ dùng đó dựa vào vật liệu làm ra chúng Yêu cầu:2 nhóm HS trình bài kết quả. v Hoạt động 3: Trò chơi đoán tên đồ vật +MT : HS đoán được tên đồ vật + Cách tiến hành:. GV cử 2 đội chơi, mỗi đội 5 bạn. Phổ biến luật chơi: VD: Đội 1: Tôi làm mát mọi người Đội 2: Cái quạt + Đội nào nói đúng, trả lời đúng: 3 điểm + Đội nào nói sai trả lời sai: 0 điểm + Câu nào đội không trả lời được, dành quyền cho các bạn dưới lớp. + Hết 5 bạn ở đội 1 nói, đảo lại nhiệm vụ của hai đội chơi. v Hoạt động 4: Bảo quản, giữ gìn đồ dùng trong gia đình +MT : Biết cách bảo quản, giữ gìn đồ dùng trong gia đình + Cách tiến hành:.. Bước 1: Thảo luận cặp đôi. + Yêu cầu: Làm việc với SGK, trả lời lần lượt các câu hỏi sau: 1. Các bạn trong tranh đang làm gì? 2. Việc làm của các bạn có tác dụng gì? + Yêu cầu 4 HS trình bài. Bước 2: Làm việc với cả lớp + GV hỏi một số câu gợi ý: 1/ Với những đồ dùng bằng sứ, thủy tinh muốn bền đẹp, ta cần lưu ý gì khi sử dụng? 2/ Khi dùng hoặc rửa chén, bát, đĩa, phích, lọ cắm hoa chúng ta cần chú ý những gì? 3/ Với những đồ dùng bằng điện, muốn an toàn, ta cần chú ý gì khi sử dụng? 4/ Chúng ta phải gữ gìn giường, ghế, tủ ntn? Bước 3: GV chốt lại kiến thức. à GV nhận xét chốt ý. 4.Củng cố – Dặn dò: Gọi HS nêu thêm tên một số đồ dùng và tác dụng của nó Nội dung tích hợp : Giáo dục HS ý thưc tiết kiệm khi sử dụng than, dầu, chất đốt, điện.. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Giữ sạch môi trường xung quanh nhàở. Học sinh nêu - Hoạt động nhóm, cá nhân. - Các nhóm thảo luận. Sau đó ghi kết quả thảo luận vào phiếu được phát - 2 nhóm HS nhanh nhất lên trình bày. Các nhóm khác ở dưới chú ý nghe, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn. - Các cá nhân HS bổ sung - Nhóm trưởng lên nhận phiếu. - Các nhóm HS thảo luận, ghi vào phiếu. - 2 nhóm HS nhanh nhất lên trình bày. Các nhóm khác ở dưới chú ý nghe, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn + Đội 1: 1 bạn sẽ giới thiệu về một đồ vật nào đó, nhưng không nói tên. Bạn đó chỉ được nói lên đặc điểm hoặc công dụng của đồ vật đó. +Đội 2: 1 bạn phải có nhiệm vụ là gọi tên đồ vật đó ra. - HS chơi thử - HS tiến hành chơi. - HS dưới lớp chú ý nghe, nhận xét các bạn chơi. - HS thảo luận cặp đôi. - 4 HS trình bài lần lượt theo thứ tự 4 bức tranh. HS dưới lớp chú ý lắng nghe, bổ sung nhận xét ý kiến của các bạn. - Các cá nhân HS phát biểu HS nêu thêm tên một số đồ dùng và tác dụng của nó TIẾT :5 Phân môn: TẬP VIẾT Bài : K – Kề vai sát cánh I. MỤC TIÊU - Viết đúng chữ K ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Kề ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ), Kề vai sát cánh ( 3 lần ). HS năng khiếu, viết đúng và đủ các dòng II. CHUẨN BỊ: GV: Chữ mẫu K. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. HS: Bảng, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp : 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở viết. Yêu cầu viết: I Hãy nhắc lại câu ứng dụng. Viết : Ích nước lợi nhà. GV nhận xét 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em sẽ tập viết chữ hoa K, viết đúng nét nối chữ đúng qui định v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa +MT : Nắm được cấu tạo nét của chữ K + Cách tiến hành:. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ K Chữ K cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang? Viết bởi mấy nét? GV chỉ vào chữ K và miêu tả: + Gồm 3 nét: 2 nét đầu giống nét 1 và 2 của chữ I, nét 3 là kết hợp của 2 nét cơ bản móc xuôi phải và móc ngược phải nối liền nhau tạo 1 vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn cách viết. GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết: HS viết bảng con. GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. +MT : Nắm được cách viết câu ứng dụng, mở rộng vốn từ. + Cách tiến hành:. * Treo bảng phụ Giới thiệu câu: Kề vai sát cánh : Chỉ sự đoàn kết bên nhau để gánh vác mọi việc Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? GV viết mẫu chữ: Kề lưu ý nối nét K và ê, dấu huyền. HS viết bảng con * Viết: : Kề - GV nhận xét và uốn nắn. v Hoạt động 3: Viết vở +MT : Viết đúng mẫu cỡ chữ, trình bày cẩn thận. + Cách tiến hành:. * Vở tập viết: GV nêu yêu cầu viết. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung. 5. Củng cố – Dặn dò GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. Chuẩn bị: L – Lá lành đùm lá rách Kiểm tra vở viết. Yêu cầu viết: I Hãy nhắc lại câu ứng dụng. Viết : Ích nước lợi nhà. - Hoạt động lớp. - HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 3 nét - HS quan sát - HS quan sát - HS tập viết trên bảng con - Hoạt động cá nhân - HS đọc câu: Kề vai sát cánh - K, h : 2,5 li - t :1,5 li - s :1,25 li - e, a, i, n : 1 li - Dấu huyền(\) trên ê. - Dấu sắc (/) trên a - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - Hoạt động cá nhân. - Vở Tập viết - HS viết vở - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. Ngày soạn: 17/10/2016 Ngày dạy : 17/11/2016 Thứ năm ngày 17 tháng 11 năm 2016 Tiết 1 Môn: Thể dục Bài : 24 ôn tập I. Mục tiêu: -On bài thể dục phát triển chung.Yêu cầu HS hoàn thiện bài thể dục. -Ôn trò chơi Nhóm 3 nhóm 7.Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia vào trò chơi II. Địa điểm và phương tiện - Địa điểm : Sân trường . 1 còi III. Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung Phương pháp lên lớp I. Mở đầu: (5’) GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học HS đứng tại chỗ vổ tay và hát Khởi động HS chạy một vòng trên sân tập Thành vòng tròn đi thường...bước Thôi Kiểm tra bài cũ : 4 hs Nhận xét II. Cơ bản: { 24’} a.Ôn bài thể dục phát triển chung: Mỗi động tác thực hiện
Tài liệu đính kèm: