I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Củng cố về cộng một số với 0. Tính chất của phép cộng.
- Kĩ năng: Củng cố về làm tính cộng trong phạm vi 5.
- Thái độ: Hăng say học tập môn toán.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh vẽ minh hoạ bài tập 1.
- HS : SGK, vở bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
ếng: tay, thay - Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - cá nhân, tập thể. Đọc SGK. - Cho HS luyện đọc SGK. - cá nhân, tập thể. * Luyện viết - Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng. - tập viết vở. * Nghỉ giải lao giữa tiết. * Kể chuyện . - HS đọc tên truyện: Cây khế - GV kể chuyện hai lần, lần hai kết hợp chỉ tranh. - theo dõi kết hợp quan sát tranh. - Gọi HS nêu lại nội dung từng nội dung tranh vẽ. - tập kể chuyện theo tranh. - Tranh 1. Người anh lấy vợ ra ở riêng,chia cho em mỗi một cây khế ở góc vườn. Người em làm nhà cạnh cây khế và ngày ngày chăm sóc cây.Cây khế ra rất nhiều trái to và ngọt. - Tranh 2. Một hôm,có một con đại bàng từ đâu bay tới. đại bàng ăn khế và hứa trả người em ra một hòn đảo có rất nhiều vàng bạc , châu báu. - Tranh 3. Người em theo đại bàng bay đến hòn đảo........ -Tranh 4. Người anh sau khi nghe chuyện của em liền bắt em đổi cây khế lấy nhà cửa .... - Tranh5. Nhưng khác với em,người anh lấy quá nhiều vàng.... - Gọi HS khá, giỏi kể lại toàn bộ nội dung truyện. ? Nêu ý nghĩa câu chuyện? 4. Củng cố. - Nêu lại các vần vừa ôn. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò - Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: eo, ao. - theo dõi, nhận xét bổ sung cho bạn. - Không nên tham lam. ************************************************** Toán Kiểm tra định kỳ giữa kì I ***************************************************** Thủ công xé, dán hình cây đơn giản I.mục tiêu: - Biết cách xé, dán hình tán lá cây đơn giản. - Xé được hình tán cây,thân cây và dán cân đối,phẳng. - HS ham thích môn học. II . chuẩn bị gv: Bài mẫu về xé, dán hình cây đơn giản.,giấy thủ công, giấy trắng. HS: Giấy thủ công ,bút chì ,hồ dán,khăn, vở thủ công. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập của hs. 3. Bài mới. a. giới thiệu bài. - Ghi đề bài. b. Nội dung. * Hoạt động 1. Quan sát và nhận xét. - Cho hs quan sát bài mẫu. - Các cây có hình dáng nh thế nào? Màu sắc?Tán lá?Thân cây? *Hoạt động 2. Huướng dẫn hs nêu lại quy trình xé dán cây đơn giản. - GV thao tác lại quy trình. - Xé phần tán cây: GV làm mẫu xé tán cây tròn từ tờ giấy màu xanh lá cây. ( Dán quy trình và hỏi) + Để xé tán cây tròn em phải làm gì? -Xé tán cây dài từ tờ giấy màu xanh đậm. ( Dán quy trình và hỏi) + Để xé tán cây dài em phải xé từ hình gì? - Xé phần thân cây chọn giấy màu nâu. (Dán quy trình và hỏi) + Để xé phần thân cây em phải xé từ hình gì? * Hoạt động 3. Thực hành +Nêu lại cách xé hình cây đơn giản? + GV nhắc nhở hs thực hiện đúng qui trình trên giấy nháp. + Theo dõi uốn nắn các thao tác xé . + Nhắc hs dọn vệ sinh. 4. Củng cố : - Yêu cầu một số hs nhắc lại nội dung bài. - Nhắc hs phải biết chăm sóc cây trồng. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị giấy màu,bút chì,bút màu, hồ dán giờ sau học tiết: Xé ,dán hình con gà. Hoạt động của trò -HS lấy đồ dùng học tập - HS đọc đầu bài. - HS quan sát và trả lời. - Tán tròn, bầu dục,.. - Lá màu xanh, thân màu nâu. - HS nêu lại quy trình. - Từ hình vuông có cạnh 6 ô xé 4góc cong. - Từ hình chữ nhật, cạnh dài 8ô, cạnh ngắn 5 ô xé 4 góc. - Từ hình chữ nhật dài 6ô ngắn 1ô. - 3 hs nêu - HS thực hành xé hình cây đơn giản và dán vào vở - HS dọn vệ sinh, lau tay. ******************************************************************** Thứ năm, ngày 28 tháng 10 năm 2010 Tiếng Việt Bài 38: eo, ao I. mục tiêu: 1.Kiến thức: - HS nắm đợc cấu tạo của vần “eo, ao”, cách đọc và viết các vần đó. 2. Kĩ năng: - HS đọc, viết thành thạo các vần đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa vần mới.Phát triển lời nói theo chủ đề: Gió, may, ma, bão, lũ. 3.Thái độ: - Yêu thích môn học. II. chuẩn bi - Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói. - Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1. III. Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ . - Đọc bài: Ôn tập. - đọc SGK. - Viết: tuổi thơ, mây bay. - viết bảng con. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài - Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - nắm yêu cầu của bài. b. Dạy vần mới Vần “eo” *Nhận diện vần. - Ghi vần: eo và nêu tên vần. - theo dõi. - Nhận diện vần mới học. *Đánh vần - cài bảng cài, phân tích vần mới. - Phát âm mẫu, gọi HS đọc. - cá nhân, tập thể. - Muốn có tiếng “mèo” ta làm thế nào? - Ghép tiếng “mèo” trong bảng cài. - thêm âm m đứng trớc, thanh huyền trên đầu âm e. - ghép bảng cài. - Đọc tiếng, phân tích tiếng và đọc tiếng. - cá nhân, tập thể. - Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới. - chú mèo. - Đọc từ mới. - cá nhân, tập thể. - Tổng hợp vần, tiếng, từ. - cá nhân, tập thê. -Vần “ao”dạy tơng tự. * Nghỉ giải lao giữa tiết. * Đọc từ ứng dụng - Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định vần mới, sau đó cho HS đọc tiếng, từ có vần mới. - cá nhân, tập thể. - Giải thích từ: chào cờ, leo trèo. * Viết bảng - Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút. - quan sát để nhận xét về các nét, độ cao - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - GV sửa sai cho học sinh. - tập viết bảng. Tiết 2 c.Luyện tập. * Kiểm tra bài cũ - Hôm nay ta học vần gì? Có trong tiếng, từ gì?. “eo,ao”, tiếng, từ “chú mèo, ngôi sao”. * Luyện đọc Đọc bảng - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. - cá nhân, tập thể. Đọc câu - Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu. - Bé ngồi thổi sáo. - Gọi HS xác định tiếng có chứa vần mới, đọc tiếng, từ khó. - luyện đọc các từ: reo, sáo. - Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - cá nhân, tập thể. Đọc SGK - Cho HS luyện đọc SGK. - cá nhân, tập thể. * Luyện viết - Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng. - tập viết vở. * Luyện nói - Treo tranh, vẽ gì? - cảnh trời mưa, gió.... - Chủ đề luyện nói? (ghi bảng) - Gió, mây, mưa, bão, lũ. - Nêu câu hỏi về chủ đề. - luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV. -Trên đường đi học về gặp mưa em làm thế nào? - Khi nào em thích có gió? 4. Củng cố . - Chơi tìm tiếng có vần mới học. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò . - Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: au, âu. - Cả lớp đọc lại bài ************************************************************** Toán Phép trừ trong phạm vi 3 I- Mục tiêu: - Có khái niệm ban đầu về phép trừ, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Biết làm tính trừ trong phạm vi 3. - Yêu thích môn Toán. II- Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ, bảng nhóm. - Học sinh: Đồ dùng dạy học toán 1. III- Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn đinh tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ . - Nhận xét bài làm kiểm tra của học sinh 3. Bài mới. a. Giới thiệụ bài. b. Nội dung. * Hoạt động : Hình thành khái niệm phép trừ: 2 – 1 =1 - Treo tranh, nêu yêu cầu bài toán ? - 2 con ong đang đậu, 1 con bay đi hỏi còn mấy con ? - Trả lời câu hỏi của bài toán ? - còn lại một con - Hai con ong bớt một con ong còn mấy con ong ? - còn một con ong - Hai bớt một còn mấy ? - hai bớt một còn một - Cho học sinh làm trên đồ dùng hình tròn - Vừa thực hiện vừa nêu: 2 bớt 1 còn 1. - Ta ghi lại phép tính trên như sau: - đọc 2 trừ 1 bằng 1 2 - 1 = 1, dấu - đọc là trừ . * Hoạt động 2 : Phép trừ: 3 - 1 = 2, 3 - 2 = 1 tiến hành tương tự - hoạt động cá nhân * Hoạt động 3: Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - hoạt động cá nhân - Treo sơ đồ chấm tròn - Quan sát - 2 chấm tròn thêm 1 chấm tròn đợc mấy chấm tròn, ta có phép tính gì? và ngợc lại? - 2 + 1 = 3 - 1 + 2 = 3 - 3 chấm tròn bớt 1 chấm tròn còn ? Ta có phép tính gì ? (bớt 2 chấm tròn còn ?) - 3 - 1 = 2 - 3 - 2 = 1 * Hoạt động 4: Luyện tập Bài 1: Ghi các phép tính, nêu cách làm ? - Tính trừ - Cho HS làm và chữa bài, em nào yếu GV hớng dẫn dựa vào kết quả phép cộng. - HS làm và chữa bài Bài 2: Làm tính theo cột dọc - Tính và ghi kết quả thẳng cột với các số trên Bài 3: Treo tranh - Nêu bài toán: Có 3 con chim, 2 con bay đi còn mấy con ? - Điền phép tính phù hợp 3 - 2 = 1 4. Củng cố. - Thi tính nhanh: 3 - 2 =, 2 - 1 = , 3 - 1 = - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò. - Xem trước bài: Luyện tập ******************************************************************** Thứ sáu, ngày 29 tháng 10 năm 2010 Thể dục Đội hình, đội ngũ, Rèn luyện thế cơ bản I. Mục tiêu: - Giúp hs:Ôn một số đội hình đội ngũ đã học.Yêu cầu thực hiện chính xác nhanh và kỉ luật, trật tự hơn giờ trước.Học dàn hàng ,.Yêu cầu biết và thực hiện được ở mức cơ bản đúng. Học đá 2 tay sang ngang, chếch chữ V - Giúp hs:Ôn “ trò chơi qua đường lội” - Giáo dục ý thức học tập, ý thức kỉ luật,rèn luyện thể lực,rèn luyện khéo léo nhanh nhẹn II. Chuẩn bị: - GV: Vệ sinh sân tập,1 cái còi - HS: Trang phục đầu tóc gọn gàng III. Các hoạt động dạy- học: Nội dung ĐL TG PHƯƠNG PHáP Tổ CHứC 1.Phần mở đầu .-Phổ biến nội dung yêu cầu bài học -Đứng vỗ tay hát. -Chạy nhẹ nhàng theo 1hàng dọc -Đi vòng tròn hít thở sâu. -Trò chơi “Diệt con vật có hại 2.Phần cơ bản. -Ôn tập hợp hàng dọc,dóng hàng,đứng nghiêm,đứng nghỉ,quay phải, quay trái -Học dàn hàng ,dồn hàng. - Học đứng đá 2 tay lên cao, chếch chữ V -.Ôn trò chơi “Qua đường lội ” -Chạy bền 3.Phần kết thúc. -Hồi tĩnh -Hệ thống bài,nhận xét giờ học . -Giao bài tập về nhà 1 1 1 1 1 2 2 2 1 1 1 2’ 1’ 2’ 2’ 7’ 8’ 5’ 2’ 2’ 1’ 1’ -Lớp trưởng báo cáo sĩ số -Tập trung 4 hàng ngang. + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + - GV điều khiển lớp thực hiện - HS tập luyện theo tổ - Các tổ thi đua trình diễn -Tập luyện theo sự điều khiển của GV -HS tập luyện theo đơn vị tổ GVquan sát ,sửa sai - GV làm mẫu, HS qun sát thực hành - Học sinh thực hành dưới sự điều khiển của GV. - GVnêu cách chơi và luật chơi - Cả lớp ôn lại vần điệu -2 HS làm mẫu -1 tổ chơi thử - Các tổ chơi - Cả lớp thi đua chơi - Cả lớp chạy đều. - Hát vỗ tay ********************************************** Tập viết Tuần 7: xưa kia, mùa dưa, ngà voi. I. Mục tiêu: - HS nắm cấu tạo chữ, kĩ thuật viết chữ : xa kia,mùa dưa, ngà voi. - Biết viết đúng kĩ thuật, đúng tốc độ các chữ .đưa bút theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu. - Say mê luyện viết chữ đẹp. II. chuẩn bị : - Giáo viên: Chữ: xưa kia, mùa dưa,ngà voi, đặt trong khung chữ. - Học sinh: Vở tập viết. III. Hoạt động dạy- học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ : - Hôm trớc viết bài chữ gì? - Yêu cầu HS viết bảng: nho khô, nghé ọ, chú ý. 3.Bài mới. a. Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu tiết học- ghi đầu bài b. Hớng dẫn viết chữ và viết vần từ ứng dụng. - Treo chữ mẫu: “xưa kia” yêu cầu HS quan sát và nhận xét có bao nhiêu con chữ? Gồm các nét gì? Độ cao các nét? - GV nêu quy trình viết chữ trong khung chữ mẫu, sau đó viết mẫu trên bảng. - Gọi HS nêu lại quy trình viết? - Yêu cầu HS viết bảng - GV quan sát gọi HS nhận xét, sửa sai. * Các từ mùa dưa, ngà voi. Hướng dẫn tương tự. - GV sửa sai cho học sinh c. Hướng dẫn HS tập tô tập viết vở. - GV quan sát, hướng dẫn cho từng em biết cách cầm bút, tư thế ngồi viết, khoảng cách từ mắt đến vở d.Chấm bài - Thu 18 bài của HS và chấm. - Nhận xét bài viết của HS. 4. Củng cố - Nêu lại các chữ vừa viết? - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò - Về viết lại bài cho đẹp hơn. - HS viết bảng con. - 3 học sinh viết trên bảng lớp. - Gọi HS đọc lại đầu bài. - HS quan sát - HS nêu quy trình viết - HS viết bảng con. - HS quan sát GV viết mẫu vần và từ ứng dụng trên bảng. - HS tập viết trên bảng con. - HS tập viết chữ : xưa kia, mùa dưa, ngà voi. - 2 học sinh nêu ********************************************************* Tập viết Tuần 8: Đồ CHƠI,TƯƠI CƯờI, NGàY HộI. I. Mục tiêu: - HS nắm cấu tạo chữ, kĩ thuật viết chữ :đồ chơi, tơi cời, ngày hội. - Biết viết đúng kĩ thuật, đúng tốc độ các chữ .đa bút theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu. - Say mê luyện viết chữ đẹp. II. chuẩn bị : - Giáo viên: Chữ::đồ chơi, tơi cời, ngày hội, đặt trong khung chữ. - Học sinh: Vở tập viết. III. Hoạt động dạy- học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ : - Hôm trước viết bài chữ gì? - Yêu cầu HS viết bảng con: xa kia ,mùa da,ngà voi.. 3.Bài mới. a. Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu tiết học- ghi đầu bài b. Hướng dẫn viết chữ và viết vần từ ứng dụng. - Treo chữ mẫu: “đồ chơi” yêu cầu HS quan sát và nhận xét có bao nhiêu con chữ? Gồm các nét gì? Độ cao các nét? - GV nêu quy trình viết chữ trong khung chữ mẫu, sau đó viết mẫu trên bảng. - Gọi HS nêu lại quy trình viết? - Yêu cầu HS viết bảng - GV quan sát gọi HS nhận xét, sửa sai. * Các từ:đồ chơi, tươi cười ngày hội. Hướng dẫn tương tự. c. Hướng dẫn HS tập tô tập viết vở. - GV quan sát, hướng dẫn cho từng em biết cách cầm bút, tư thế ngồi viết, khoảng cách từ mắt đến vở d.Chấm bài - Thu 18 bài của HS và chấm. - Nhận xét bài viết của HS. 4. Củng cố - Nêu lại các chữ vừa viết? 5. Dặn dò - Về viết lại bài cho đẹp hơn. - HS viết bảng con. - Gọi HS đọc lại đầu bài. - HS quan sát - HS nêu quy trình viết - HS viết bảng con. - HS quan sát GV viết mẫu vần và từ ứng dụng trên bảng. - HS tập viết trên bảng con. - HS tập viết chữ : đồchơi,tươi cười ngày hội ******************************************************* Nhiệt liệt chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam Tuần 10 Thứ hai, ngày 1 tháng 11 năm 2010 Toán Luyện tập I- Mục tiêu: - Củng cố bảng trừ trong phạm vi 3, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Thực hiện tính trừ trong phạm vi 3 thành thạo, biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính. - Say mê học toán. II- Chuẩn bị: - Giáo viên: Tranh vẽ bài 4. - Học sinh : Vở bài tập, bảng con. III- Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - GV nhận xét. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài . - Học sinh hát - Làm bảng con: 2 - 1= ..., 3 - 1 =..., 3 - 2=... - Nêu yêu cầu tiết học. b. Hướng dẫn HS làm bài tập . Bài 1: Nêu cách làm bài ? - Tính cộng và trừ - Cho HS làm vào bảng nhóm. - Làm và chữa bài - Chú ý mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ, cột cuối GV hướng dẫn cách tính, lấy từ 3 - 1, được bao nhiêu lại trừ đi 1. 1 +2 = 1 +1 = 2 +1 = 3 +1 = 2 – 1 = 3 – 1 = Bài 2: Nêu cách làm ? - Viết số thích hợp vào ô trỗng - 3 trừ 1 còn ? - Còn 2 - Điền 2 vào ô trống - HS làm và chữa bài Bài 3: Nêu cách làm ? - Điền dấu thích hợp - Một gì với một để được hai - Làm tính cộng - Ta điền dấu cộng - HS làm và chữa bài 1....1 = 2 2....1 = 3 1...2 = 3 2 ...1 = 1 3....1 = 2 3 ...2 =1 Bài 4: Treo tranh, nêu bài toán ? - HS tự nêu đề bài, chẳng hạn: Có hai quả bóng cho đi một quả còn mấy quả ? - Từ đó nêu phép tính đúng - HS làm và chữa bài: 2-1 =1 4. Củng cố - Nhận xét giờ học. - HS chơi: Thỏ tìm đờng về chuồng. 5. dặn dò - Làm bài trong vở bài tập. - HS chơi theo nhóm. ****************************************************** Tiếng Việt Bài 39: au, âu I. Mục tiêu: - HS nắm đợc cấu tạo của vần “au, âu”, cách đọc và viết các vần đó. - HS đọc, viết thành thạo các vần đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa vần mới. - Phát triển lời nói theo chủ đề: Bà cháu. - Yêu thích môn học. II. Chuẩn bi: - Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói. - Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: eo, ao. - đọc SGK. - Viết: eo, ao, chú mèo, ngôi sao. - viết bảng con. 3.Bài mới. a. Giới thiệu bài - Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - nắm yêu cầu của bài. b. Dạy vần mới Vần “au” - Nhận diện vần - Ghi vần: au và nêu tên vần. - theo dõi. - Nhận diện vần mới học. - cài bảng cài, phân tích vần mới. - Phát âm mẫu, gọi HS đọc. - cá nhân, tập thể. - Muốn có tiếng “cau” ta làm thế nào? - Ghép tiếng “cau” trong bảng cài. - thêm âm c trước vần au. - ghép bảng cài. - Đọc tiếng, phân tích tiếng và đọc tiếng. - cá nhân, tập thể. - Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới. - cây cau. - Đọc từ mới. - cá nhân, tập thể. - Tổng hợp vần, tiếng, từ. - cá nhân, tập thể. - Vần “âu”dạy tơng tự. * Nghỉ giải lao giữa tiết. * Đọc từ ứng dụng - Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định vần mới, sau đó cho HS đọc tiếng, từ có vần mới. - cá nhân, tập thể. - Giải thích từ: lau sậy, sáo sậu. * Viết bảng - Đa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút. - quan sát để nhận xét về các nét, độ cao - Viết mẫu, hớng dẫn quy trình viết. - tập viết bảng. Tiết 2 c.Luyện tập. * Kiểm tra bài cũ - Hôm nay ta học vần gì? Có trong tiếng, từ gì?. - vần “au, âu”, tiếng, từ “cây cau, cái cầu”. * Đọc bảng - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. - cá nhân, tập thể. * Đọc câu - Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu. - chào mào đang đậu cành ổi. - Gọi HS xác định tiếng có chứa vần mới, đọc tiếng, từ khó. - luyện đọc các từ: chào mào, áo. - Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - cá nhân, tập thể. * Đọc SGK - Cho HS luyện đọc SGK. - cá nhân, tập thể. * Viết vở - Hớng dẫn HS viết vở tơng tự nh hớng dẫn viết bảng. - tập viết vở. * Nghỉ giải lao giữa tiết. * Luyện nói - Treo tranh, vẽ gì? - bà đang kể chuyện cho cháu nghe. - Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng) - Bà cháu. - Nêu câu hỏi về chủ đề. - Ngời bà đang làm gì? Hai cháu đang làm gì? - Trong nhà em ai là ngời nhiều tuổi nhất? - Bà thờng dạy các cháu những điều gì? Em có thích làm theo lời khuyên của bà không? - Em yêu quý bà nhất ở điều gì? - Bà thờng dẫn em đi chơi ở đâu? Em có thích đi cùng bà không? - Em đã giúp bà việc gì cha? 4. Củng cố. - Chơi tìm tiếng có vần mới học. - Nhận xét giờ học. 5.dặn dò - Về nhà đọc lại bài, xem trớc bài: iu, êu. - luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV. - Bố, mẹ, ông, bà..... - Dạy em điều hay lẽ phải. Em thích làm theo lời khuyên của bà. - Học sinh trả lời. - Cả lớp đọc lại bài Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2009 Tiếng Việt Bài 40: iu, êu I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - HS nắm đợc cấu tạo của vần “iu, êu”, cách đọc và viết các vần đó. 2. Kĩ năng: - HS đọc, viết thành thạo các vần đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa vần mới.Phát triển lời nói theo chủ đề: Ai chịu khó? 3.Thái độ: - Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói. - Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1. III. Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Đọc bài: au, âu. - đọc SGK. - Viết: au, âu, cây cau, cái cầu. - viết bảng con. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài - Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - nắm yêu cầu của bài. b. Dạy vần mới . - Ghi vần: iu và nêu tên vần. - theo dõi. - Nhận diện vần mới học. - cài bảng cài, phân tích vần mới.. - Phát âm mẫu, gọi HS đọc. - cá nhân, tập thể. - Muốn có tiếng “rìu” ta làm thế nào? - Ghép tiếng “rìu” trong bảng cài. - thêm âm r đứng trớc vần iu. - ghép bảng cài. - Đọc tiếng, phân tích tiếng và đọc tiếng. - cá nhân, tập thể. - Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới. - lỡi rìu. - Đọc từ mới. - cá nhân, tập thể. - Tổng hợp vần, tiếng, từ. - cá nhân, tập thê. - Vần “êu”dạy tơng tự. * Nghỉ giải lao giữa tiết. * Đọc từ ứng dụng - Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định vần mới, sau đó cho HS đọc tiếng, từ có vần mới. - cá nhân, tập thể. - Giải thích từ: chịu khó, cây nêu. * Viết bảng - Đa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút. - quan sát để nhận xét về các nét, độ cao - Viết mẫu, hớng dẫn quy trình viết. - tập viết bảng. Tiết 2 c. Luyện tập. * Kiểm tra bài cũ - Hôm nay ta học vần gì? Có trong tiếng, từ gì?. - vần “iu, êu”, tiếng, từ “lỡi rìu, cái phễu”. * Đọc bảng - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. - cá nhân, tập thể. * Đọc câu. - Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu. - bà và cháu ra vờn bởi. - Gọi HS xác định tiếng có chứa vần mới, đọc tiếng, từ khó. - luyện đọc các từ: đều, trĩu. - Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - cá nhân, tập thể. * Đọc SGK - Cho HS luyện đọc SGK. - cá nhân, tập thể. * Viết vở. - Hớng dẫn HS viết vở tơng tự nh hớng dẫn viết bảng. - tập viết vở. * Luyện nói . - Treo tranh, vẽ gì? - chim hót, gà gáy, trâu cày - Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng) - Ai chịu khó?. - Nêu câu hỏi về chủ đề. - Gà có phải là con vật chịu khó không? - Ngời nông dân và con trâu ai chịu khó? Vì sao? - Con chim đang hót có chịu khó không? 4. Củng cố - Chơi tìm tiếng có vần mới học. - Nhận xét giờ học. 5. dặn dò. - Về nhà đọc lại bài, xem trớc bài: êu, yêu. - luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV. - Gà là con vật chịu khó vì nó bới đất tìm mồi. - Con trâu chịu khó vì nó ngoan ngoãn nghe theo lời của ngời nông dân. - Con chim chịu khó. - Học sinh đọc lại bài Toán Phép trừ trong phạm vi 4 I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố khái niệm phép trừ, mối quan hệ giữa phép trừ và phép cộng, thành lập bảng trừ trong phạm vi 4. 2. Kĩ năng: Ghi nhớ bảng trừ 4, biết làm tính trừ trong phạm vi 4. 3. Thái độ: Yêu thích làm toán II- Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ, bảng nhóm. - Học sinh: Bộ đồ dùng toán 1. III- Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ . - Đọc lại bảng trừ 3 ? - Làm bảng con - Tính: 3 + 1 = ..., 2 + 2 = ..., 1 + 3.... 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài . - theo dõi - Nêu yêu cầu tiết học - Nêu yêu cầu bài học b. Nội dung. * Hoạt động 1.Giới thiệu phép trừ : 4 - 1, 4 - 2, 4 – 3 - Đa tranh quả táo, nêu đề toán ? - Có 4 quả táo, rụng 1 quả còn mấy quả. - Còn lại mấy quả táo trên cành ? - Còn 3 quả. - Vậy 4 bớt 1 còn mấy ? - 4 bớt 1 còn 3 - Ta có phép tính: 4 - 1 = 3 - HS đọc lại
Tài liệu đính kèm: