Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Tuần 9

I: MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Biết 6 thêm 1 được 7 , viết được số 7, đọc, đếm được các số từ 1 đến 7

- Biết so sánh các số trong phạm vi 7.

- Biết vị trí của số 7 trong dãy số từ 1 đến 7.

.II: ĐỒ DÙNG:

 - Bộ ĐDDH Toán 1

III: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 A – Kiểm tra bài cũ:

 - Gọi HS lên bảng làm bài tập.

 6 .3 5 .6

 4 .1 2 .4

 1 .6 3 2

 - GV nhận xét, ghi điểm.

 B- Bài mới:

 

doc 78 trang Người đăng phuquy Lượt xem 1312Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 sánh số áo và số quần: 2 < 5
GV theo dõi giúp đỡ HS
2. Viết ( Theo mẫu )
HS so sánh hai số và điền dấu vào ô trống.
2 < 3 3 < 4 4 < 5
1 < 3 3 < 5 2 < 5
- HS làm vào vở
- GV theo dõi giúp đữ HS
3. Viết dấu < vào chỗ chấm
 - HS đọc so sánh và điền dáu <
- GV theo dõi 
4. Nối ô trống với số thích hợp
HS quan sát các số và tìm số thích hợp điền vào ô trống
 - HS làm bài 
 - GV theo dõi hướng dẫn thêm
Hđ4: Chấm chữa bài
IV/ Củng cố - dặn dò:
Nhận xét tiết học .
-------------------------------------------------
Luyện Tiếng việt
 Tiết 2: ô , ơ , c
I/ Mục tiêu:
 HS quan sát tranh và tìm được các tiếng có âm ô , âm ơ , âm c .
 Nhìn tranh và nối được chữ với hình.
HS viết đúng đẹp các tiếng : cô, bé vẽ cờ. 
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hđ1: Giới thiệu bài:
 HĐ2: Tìm các tiếng có âm ô, âm ơ, âm c. 
GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh ở BT1
HS quan sát tranh
GV yêu cầu HS tìm các tiếng có âm ô, âm ơ, âm c
HS đọc các tiếng 
GV theo dõi sữa sai
Các tiếng có âm ô: cô, cỗ
Các tiếng có âm ơ: cờ
Các tiếng có âm c: cô, cờ, cò, cỏ, cọ, cỗ
 Hđ3: Quan sát tranh và nối được chữ với hình 
 - GV yêu cầu HS đọc các câu ở BT2
- GV cho HS đọc lần lượt các câu
Bò có bê
Bố có bé
Cò có cò bé
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và nối 
 - GV theo dõi và giúp đỡ HS.
- GV nhận xét. 
 HĐ4: Luyện viết
 - HS làm BT3
 - Quan sát chữ mẫu: cô , bé vẽ cờ
 - GV cho HS nhắc lại độ cao các con chữ
 - HS lần lượt viết vào vở
 - GV theo dõi nhắc nhở tư thế ngồi, cầm bút,...cách trình bày 
 - Nhận xét chung tiết học
----------------------------------------------
Hoạt động tập thể
 Sinh hoạt Sao 
( Tổng phụ trách Đội tổ chức và hướng dẫn ) 
 Thứ 5 ngày 15 tháng 9 năm 2011
Luyện toán
 Tiết 2: Luyện tập về dấu >, dấu <
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS luyện tập so sánh hai số .
Củng cố về cách đọc và viết dấu .
II/ Đồ dùng dạy học:
Vở Thực hành Toán
III/ Các hoạt động dạy học:
Hđ1:Giơí thiệu bài
Hđ2: Dạy bài mới
a) Ôn lý thuyết
- Cho HS viết bảng con dấu >
Hđ3: HS làm bài tập	
Hướng dẫn HS làm bài tập sau
1 . Viết vào chỗ chấm (theo mẫu)
HS quan sát tranh đếm và so sánh 
 5 > 3 ; 3 2 ; 2 < 4
GV theo dõi giúp đỡ HS
2. Viết ( Theo mẫu )
HS so sánh hai số và điền dấu > vào ô trống
5 > 3 3 < 4 4 < 5
5 < 1 3 < 5 2 < 5
- HS làm vào vở
- GV theo dõi giúp đữ HS
3. Viết dấu < vào chỗ chấm
 - HS đọc so sánh và điền dáu <
- GV theo dõi 
4. Nối ô trống với số thích hợp
HS quan sát các số và tìm số thích hợp điền vào ô trống
 - HS làm bài 
 - GV theo dõi hướng dẫn thêm
Hđ4: Chấm chữa bài
IV/ Củng cố - dặn dò:
Nhận xét tiết học 
----------------------------------------------
 Luyện T.N.X.H
 Luyện bài -Nhận biết các vật xung quanh.
I: Mục tiêu:
 	- Củng cố cách nhận biết các vật xung quanh bằng mắt, mũi, tai, lưỡi ,tay, da
II: Hoạt động dạy- học:
 * HĐ1: Trò chơi.
 - GV hướng dẫn cách chơi.
 + HS bịt mắt lại
- GV đưa ra một số đồ vật để HS nhận biết bằng tay , mũi... (ví dụ: cục đá, quả mít...).
 - Cả lớp nhận xét
 – GV bổ sung.
 * HĐ2: Thực hành quan sát.
 - Cho HS quan sát tranh ở lớp và nêu ra được hình dáng, màu sắc, sự nóng, lạnh, trơn, nhẵn hay sần sùi của các đồ vật
 - HS nêu trước lớp
 - HS khác bổ sung
 GV kết luận: Nhờ có mắt, mũi, tai, lưỡi, da mà chúng ta nhận biết được mọi vật xung quanh. Nếu một trong những giác quan đó bị hỏng chúng ta sẽ không biết được đầy đủ về các vật xung quanh. Vì vậy chúng ta cần phải bảo vệ và giữ gìn an toàn cho các giác quan của cơ thể.
 III: củng cố dặn dò: 
 	 - GV nhận xét - Tuyên dương – Dặn dò!
	----------------------------------------------
Hoạt động tập thể
 Sinh hoạt Sao 
( Tổng phụ trách Đội tổ chức và hướng dẫn ) 
----------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ 6 ngày 16 tháng 9 năm 2011
 Luyện Tiếng việt
 Tiết 3: i , a
I/ Mục tiêu:
 HS quan sát tranh và tìm được các tiếng có âm i , âm a .
 Nhìn tranh và đọc được bài bà và cô
HS viết đúng đẹp các tiếng : bé bi có bà. 
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hđ1: Giới thiệu bài:
 HĐ2: Tìm các tiếng có âm i, âm a. 
GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh ở BT1
HS quan sát tranh
GV yêu cầu HS tìm các tiếng có âm i, âm a
HS đọc các tiếng 
GV theo dõi sữa sai
Các tiếng có âm i: ti vi , bi , li , mì 
Các tiếng có âm a : bà , va , cá 
 Hđ3: HS đọc bài bà và cô 
 - GV yêu cầu HS đọc các câu ở BT2
- GV cho HS đọc lần lượt các câu
 bé bi a, bà về
có cả cô lê cô lê là cô bé bi
bé bi à cô bế bé
bà có cá bà có cả cà, cả bí
 - GV theo dõi và giúp đỡ HS.
- GV nhận xét. 
 HĐ4: Luyện viết
 - HS làm BT3
 - Quan sát chữ mẫu: bé bi có bà
 - GV cho HS nhắc lại độ cao các con chữ
 - HS lần lượt viết vào vở
 - GV theo dõi nhắc nhở tư thế ngồi, cầm bút,...cách trình bày 
 - Nhận xét chung tiết học
----------------------------------------------
Luyện âm nhạc
Ôn tập hai bài hát 
 ( GV chuyên trách lên lớp )
----------------------------------------------
 Tự học
Luyện viết: cô bé , vẽ cờ
I: Mục tiêu: 
 - HS viết đúng, đều, đẹp bài viết. Biết trình bày bài sạch, đẹp.
- Rèn kỹ năng viết chữ cho HS và ý thức giữ vở sạch đẹp.
II: Đồ dùng dạy - học:
 - Bài viết mẫu của GV.
III: Các hoạt động dạy - học:
 A) Kiểm tra bài cũ:
 Kiểm tra đồ dùng giờ học của HS.
 B) Bài mới: 1) Giới thiệu bài.
 * HĐ1: Quan sát bài viết mẫu.
 Cho HS quan sát bài viết mẫu của GV.
cô bé , vẽ cờ
 - GV giới thiệu và đọc bài viết.
 + HS đọc bài viết- Đánh vần - đọc trơn.
 - GV nêu qui trình bài viết
* HĐ2: Hướng dẫn HS viết bài ở bảng con 
 - Hướng dẫn HS viết theo quy trình ở bảng con.
 cô bé , vẽ cờ
 - GV theo dõi uốn nắn 
 * HĐ3: Luyện viết vào vở luyện viết
 + HS viết lần lượt viết bài vào vở 
 - GV theo dõi nhắc nhở tư thế ngồi, cầm bút,... uốn nắn thêm
 * HĐ4: Chấm- chữa bài
 Nhận xét bài viết
IV: Củng cố – Dặn dò:
 Nhận xét - Tuyên dương- Dặn dò!
------------------------------------------------
	II: các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Kỹ năng tự bảo vệ: Chăm sóc mắt và tai
- Kỹ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ mắt và tai
- Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.
IIi: các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: 
 - Thảo luận nhóm/ cặp.
 - Hỏi đáp trước lớp.
 - Đóng vai , xử lí tình huống.
Iv: phương tiện dạy - học:
 Các hình vẽ trong SGK
 V: tiến trình dạy- học: 
 A) Khám phá 
	+ Hôm trước ta học bài gì?
 + Muốn nhận biết các vật xung quanh ta ta cần có những giác quan nào ?
 - HS trả lời.
+ GV nhận xét ghi điểm.
B) Kết nối:	Giới thiệu bài.
Khởi động: Cả lớp hát bài: “ Rửa mặt như mèo”.
*HĐ1:	 Làm việc với SGK. 
+ HS quan sát hình ở SGK trang 10 và thảo luận theo nhóm.
Hướng dẫn HS tự đặt câu hỏi và trả lời.
? Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? Việc làm đó của bạn đúng hay sai?
? Chúng ta có nên học tập bạn đó không?
+HS trả lời - GV khuyến khích HS đặt ra câu hỏi để hỏi bạn. 
*GV kết luận: 
*HĐ2: 	Làm việc với SGK. 
+ HS quan sát hình ở trang 11 SGK: Tự đặt câu hỏi và trả lời:
? Các bạn đang làm gì?
? Theo em việc làm đó đúng hay sai?
? Tại sao chúng ta không nên ngoáy tai cho nhau?
? Bạn gái trong hình làm gì? Việc làm đó có tác dụng gì?
+ HS chỉ vào hình phía dưới bên phải hỏi:
? Các bạn đang làm gì? Việc làm nào đúng ? việc làm nào sai? Tại sao nếu 
em ngồi gần đấy em sẽ nói gì với bạn?
*GV rút ra kết luận :
* HĐ3:	Đóng vai: Tập ứng xử để bảo vệ mắt và tai.
- GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm tình huống đóng vai. 
+ HS tự phân côngcác bạn trong nhóm lên đóng vai.
+ HS thảo luận cách xử lí – Chọn cách xử lí hay nhất.
+ HS tập đóng vai đối đáp trong nhóm.
 - Các nhóm đọc tình huống và nêu cách ứng xử.
 - GV nhận xét chung. 
VI: củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét – Tuyên dương – Dặn dò! _________________________________
Toán
Luyện tập chung
I: Mục tiêu: 	Giúp HS:
Biết sử dụng các từ bằng nhau , bé hơn , lớn hơn và các dấu = , để so sánh các số trong phạm vi 5.
HS sử dụng các dấu đã học và so sánh các số trong phạm vi 5 một cách thành thạo.
II: Các hoạt động dạy - học:
	A – Kiểm tra bài cũ:
	Gọi HS lên bảng làm bài tập.
	 	< 2	4	 2
	 3	3	 5	 5
	B – Bài mới:
*HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập.
	Bài 1: Hướng dẫn áh cách làm từng phần:
+ HS nêu yêu cầu của bài tập rồi làm bài.
Bài 2: Cho HS tự nêu cách làm rồi làm bài.
Bài 3: Tương tự bài 2.
Có thể gọi một số em trả lời trước khi làm bài
- Nối ô trống với các số thích hợp.
* HĐ2: HS làm bài 
– GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- Chấm – chữa bài.
III: Củng cố - dặn dò: 
 - Nhận xét - tuyên dương - Dặn dò
 ---------------------------------------------------
Thủ công
 Xé , dán hình vuông, hình tròn (t1)
I: Mục tiêu: 
- HS biết cách xé, dán hình vuông và hình tròn
- Xé dán hình vuông, hình tròn . Đường xé có thể chưa thẳng và bị răng cưa. Hình dán có thể chưa phẳng. 
II: Đồ dùng : 
- GV chuẩn bị mẫu: hình vuông, hình tròn.
- HS giấy màu, keo dán, vở thủ công. 
III: Các hoạt động dạy - học :
	A- Kiểm tra bài cũ:
	- Kiểm tra đồ dùng giờ học của HS.
	B – Bài mới:
	1) Giới thiệu bài:
*HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát nhận xét: 
- Cho HS xem hình mẫu .
- GV nêu câu hỏi: xung quanh lớp mình có những đồ vật nào có dạng hình 
vuông, hình tròn.
- GV nhận xét bổ sung. 
*HĐ2: Hướng dẫn HS xé, dán hình.
 a) Xé dán hình vuông theo các bước 
- GV làm mẫu các thao tác, 
+ HS quan sát thực hành xé, dán vở nháp.
- GV theo dõi bổ sung. 
 b) Xé dán hình tròn theo các bước tương tự trên.
- GV theo đã nhắc nhở thêm.
c) Dán hình : Hướng dẫn HS bôi hồ gián 1 lớp mỏng, đặt hình cân đối với vở trước khi dán.
*HĐ3: Học sinh thực hành: 
+ HS xé dán trình bày hình vào vở.
- GV theo dõi bổ sung ,đánh giá bài làm của HS .
IV: Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét - Tuyên dương – Dặn dò!
	---------------------------------------------------------------------------------------------	
Thứ năm, ngày 22 tháng 9 năm 2011
Thể dục
Đội hình - Đội ngũ , Trò chơi vận động.
I: Mục tiêu:
Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng thẳng hàng.
Biết cách đứng nghiêm , đứng nghỉ.
Nhận biết được hướng để xoay người về hướng bên phải hoặc bên trái ( có thể chậm)
Biết tham gia chơi. 
II: Địa điểm và phương tiện:
 - Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập, còi. 
III: Nội dung và phương pháp lên lớp:
* HĐ1: Phần mở đầu:
- GV phổ biến nội dung yêu cầu của tiết học.
- GV tập hợp 3 hàng dọc. 
+ HS đứng tại chổ vỗ tay và hát 
- Giậm chân đếm theo nhịp .
* HĐ2: Phần cơ bản:
* Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng dọc.
* Ôn tập hợp hàng dọc , dóng hàng dọc, đứng nghiêm , nghỉ.
- GV theo dõi bổ sung. 
*Trò chơi: “Diệt các con vật có hại”.
* HĐ3: Phần kết thúc 
- Giậm chân tại chỗ - đứng vỗ tay và hát. 
- GV hệ thống lại bài.
- GV nhận xét - tuyên dương. 
 ..........................................................
Học vần
Bài 16: Ôn tập
 I: Mục tiêu:	Giúp HS:
	- Đọc – viết được i , a , n , m ,d , đ , t , th ; Các từ ngữ , câu ứng dụng từ bài 12 đến bài 16.
- Nghe - hiểu và kể lại được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: “ Cò đi lò dò”. 
II: Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng ôn , Bộ chữ thực hành.
III: Các hoạt động dạy - học 
A - Kiểm tra bài cũ: 
 + HS viết bảng con : t, th, tổ, thỏ.
+ 2 HS đọc câu ứng dụng :Bố thả cá mè, bé thả cá cờ.
B -.Bài mới:
Tiết 1
	1- Giới thiệu bài.
* HĐ1:	Hướng dẫn HS ôn tập.
-GV gắn bảng ôn lên bảng - HS theo dõi phát biểu.
a) Các âm và chữ vừa học
+ HS lên bảng chỉ các âm đã học trong tuần ở trên bảng ôn .
- GV đọc âm - HS chỉ chữ và GV chỉ chữ HS đọc âm .
b) Ghép chữ thành tiếng 
+ HS đọc các tiếng do âm ở cột dọc ghép với âm ở cột ngang của bảng ôn. 
+ HS đọc tiếng kết hợp dấu.
- GV theo dõi – sửa sai cho HS.
c) Đọc từ ứng dụng 
+ HS đọc từ ngữ ứng dụng trên bảng : cá nhân, nhóm, lớp.
	Tổ cò	Da thỏ
	Lá mạ	Thợ nề.
+ HS đọc bài.
- GV theo dõi sửa sai kết hợp giải thích từ khó .
d) Tập viết:
- GV hdẫn HS viết bảng con theo quy trình viết.
+ HS viết trên không trung, viết vào bảng con. 
- GV theo dõi – sửa sai.
Tiết 2
* HĐ3: Luyện tập 
a) Luyện đọc 
+ HS đọc bài trên bảng lớp.
- GV theo dõi- uốn nắn sửa sai cho HS.
+ Cho HS quan sát tranh thảo luận đọc câu ứng dụng. 
cò bố mò cá,
cò mẹ tha cá về tổ
- GV giải thích nội dung bức tranh.
+ HS đọc câu ứng dụng trên. 
b) Luyện viết 
- Hdẫn HS viết bài vào vở Tập viết.
- GV theo dõi chấm - chữa bài cho HS.
c) Kể chuyện : “ Cò đi lò dò”
+ HS đọc tên câu chuyện .
GV kể tóm tắt câu chuyện vừa kể vừa minh hoạ bằng tranh.
+ HS lắng nghe thảo luận nhóm.
- GV kể từng tranh - Đại diện nhóm lên kể lại theo tranh. 
- GV nhận xét bổ sung. 
+ HS kể lại toàn bộ câu chuyện - rút ra ý nghĩa câu chuyện 
IV: Củng cố - dặn dò
 HS nhìn bảng đọc lại bài .
+ HS đọc bài trong SGK.
 - Nhận xét - Tuyên dương – Dặn dò!
------------------------------------------------
Toán
Số 6
I: Mục tiêu:	Giúp HS:
- Biết 5 thêm 1 được 6.
- Đọc, viết ,đếm được số 6 , so sánh các số trong phạm vi 6.
- Biết vị trí của số 6 trong dãy số từ 1 đến 6.
II: Đồ dùng dạy học: 
Bộ ĐDDH Toán 1
Mộu vật các loại : 6 cái.
III: Các hoạt động dạy - học:
	A- Kiểm tra bài cũ:
	- Gọi HS đém xuôi , đếm ngược các số từ 1 đến 5 ; từ 5 đến 1.
	B – Bài mới: 
	1) Giới thiệu bài:
* HĐ1:	 Giới thiệu số 6
B1: Lập số 6.
- GV đính lên bảng 5 con bướm:. 
? Có mấy con bướm?
- GV đính thêm 1 con bướm nữa. 
? 5 con bướm thêm 1 con bướm thành mấy con bướm?
- Gọi 1 số HS nhắc lại ( có 6 con bướm)
+ HS lấy ra 5 chấm tròn rồi lấy thêm 1 chấm tròn nữa thực hiện như trên. 
+HS quan sát tranh SGK và nêu .
Các nhóm này đều có số lượng là 6, người ta dùng số 6. 
B2: Giới thiệu số 6: Số 6 in và số 6 viết. 
-Cho HS đọc số 6 và viết số 6.
B3: Nhận biết vị trí của số 6 trong dãy số từ 1 đến 6, rồi đếm:
1, 2, 3, 4, 5, 6 ; 6, 5, 4, 3, 2, 1.
*HĐ2	: Thực hành
+HS làm bài tập 1, 2, 3, 4 VBT.
- GV theo dõi bổ sung- chấm chữa bài.
* HĐ3:	 Trò chơi: Sắp xếp các số theo thứ tự. 
1, 4, 3, 5, 6, 2
- GV phổ biến luật chơi - HS chơi theo tổ.
- GV nhận xét - Đánh giá.
IV: Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét – Tuyên dương – Dặn dò!
..............................................................
Luyện toán
Luyện tập
I: Mục tiêu:	
	-Củng cố cho HS kiến thức về các khái niệm : lớn hơn ; bé hơn ; bằng nhau.
	- HS thực hành thành thạo về cách so sánh các số trong phạm vi 6.
II: Hoạt động dạy- học:
	1 – Giới thiệu bài:
*HĐ1: Luyện tập về lớn hơn , bé hơn , bằng nhau.
+ Cho HS lấy các nhóm đồ vật và so sánh lần lượt từng khái niệm về lớn hơn , bé hơn , bằng nhauu.
-Gọi 1 số HS đọc kết quả sau khi so sánh.
* HĐ2: Làm bài tập.
Bài 1: Điền dấu thích hợp vào ô trống ( > , < , = ).
1	2	4	4	2	3
3	2	5	3	1	1
 Bài 2: 	Điền số thích hợp vào ô trống.
 	 > 2	3 =	1 <
	1 <	 < 5	 =
	+ HS làm bài – GV theo dõi – giúp đỡ HS.
Chấm – chữa bài.
III: Củng cố – Dặn dò:
Nhận xét – Tuyên dương – Dặn dò!
-------------------------------------------------------
Luyện tiếng Việt
Luyện viết bài.
I: mục tiêu:
HS viết đúng , đều , đẹp bài viết . Biết trình bày bài sạch đẹp.
Rèn kỹ năng viết cho HS.
II: Đồ dùng dạy học:
	Bài viết mẫu của GV.
III: CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC:
	1- Giới thiệu bài:
* Hđ1: 	Quan sát bài viết mẫu:
	- Hướng dẫn HS quan sát bài viết mẫu.
	+ Gọi HS đọc bài viết : đánh vần - đọc trơn.
	- GV giải thích 1 số từ.
	- GV nêu quy trình bài viết.
 *HĐ2:	Thực hành trên bảng con.
	- GV viết mẫu lên bảng.
	+ HS viết bài vào bảng con.
	- GV theo dõi – sửa sai cho HS.
 * HĐ3: 	Thực hành viết vào vở.
	- GV hướng dẫn HS viết bài vào vở luyện viết.
	- GV nhắc lại tư thế ngồi viết- cách cầm bút - đặt vở.
	+ HS viết bài vào vở – GV theo dõi – giúp đỡ HS.
	- Chấm – chữa bài.
IV : CủNG Cố-DặN Dò:
 -	 Nhận xét – Tuyên dương – Dặn dò!
..............................................................
Luyên thể dục
Luyện tập: đội hình - đội ngũ
I: Mục tiêu:
 - Củng cố lại một số kỹ năng về đội hình đội ngũ. Yêu cầu thực hiện nhanh, chính xác và trật tự.
 - Chơi trò chơi “ lội suối”.
II: Chuẩn bị:
 Sân bãi sạch sẽ, 1 cái còi.
III: hoạt động dạy- học:
*HĐ1: Ôn luyện đội hình - đội ngũ.
- GV phổ biến nội dung yêu cầu tiết học.
- Lớp trưởng điều khiển lớp tập hợp thành 4 hàng dọc.
- Ôn đứng nghiêm , đứng nghỉ – quay phải – quay trái.
+ HS tập luyện – GV theo dõi – sửa sai cho HS.
* HĐ2: 	Ôn trò chơi.
- GV nêu tên trò chơi. “ Lội suối”
- Phổ biến luật chơi.
 + HS tiến hành chơi.
GV theo dõi – giúp đỡ cho HS.
IV: Củng cố – Dặn dò:
 - Nhận xét – Tuyên dương – Dặn dò!
_______________________________________________________________
Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2009
Tập viết
Tuần 3: Lễ, cọ, bờ, hổ
 Tuần 4: mơ , do , ta , thơ , thợ mỏ
I: Mục tiêu:
 - Viết đúng các chữ : lễ ,cọ , bờ , hổ ,bi , ve ; mơ , do , ta , thơ , thợ mỏ. kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết.
 - HS biết phân tích cấu tạo chữ. Rèn tính cẩn thận khi tập viết .
II: Đồ dùng dạy học:
- Chữ mẫu: lễ, cọ, bờ, hổ.
III: Các hoạt động dạy - học:
A – Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng giờ học của HS.
B - Bài mới: 
1- Giới thiệu bài: 
* HĐ1: 	Quan sát bài viết mẫu.
	- Cho HS quan sát bài viết mẫu của GV.
	- GV giới thiệu và đọc từng từ.
	+ HS đọc bài viết; đánh vần - đọc trơn: cá nhân – cả lớp.
	- GV nêu qui trình bài viết- vừa viết mẫu lên bảng.	
* HĐ2: HS viết bài vào bảng con.
	- Hướng dẫn HS viết vào bảng con.
	- GV theo dõi – sửa sai cho HS.
* HĐ3:	Thực hành viết vào vở.
- GV nhắc lại tư thế ngồi viết.
- Hướng dẫn HS viết vào vở
+ HS viết lần lượt từng dòng vào vở
 - GV theo dõi uốn nắn đối – sửa sai cho HS.
- Chấm - chữa bài. 
IV: Củng cố – Dặn dò: 
	- Nhận xét – Tuyên dương – Dặn dò!
............................................................
Đạo đức
Gọn gàng ,sạch sẽ ( T 2)
I: Mục tiêu: 
	1- HS hiểu:
- Thế nào là ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. Nêu được một số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng , sạch sẽ.
- Biết lợi ích của việc ăn mặc gọn gàng , sạch sẽ.
2- HS biết cách ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. Biết giữ vệ sinh cá nhân, đầu tóc , quần áo gọn gàng , sạch sễ.
3- Có thái độ tôn trọng những người biết ăn mặc gọn gàng , sạch sẽ.
II: Chuẩn bị:
- Bút chì, lược chải đầu.
III: Các hoạt động dạy - học:
A - Bài cũ: 
+ Hôm trước ta học bài đạo đức gì?
+ Con đã ăn mặc gọn gàng sạch sẽ chưa?
 B - Bài mới:
	1- Giới thiệu bài:
* HĐ1: 	HS làm bài tập 3:
+ HS quan sát tranh trả lời câu hỏi 
? Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
? Bạn có gọn gàng sạch sẽ không?
+ HS quan sát tranh trao đổi với bạn ngồi bên cạnh , một số em trình bày 
trước lớp
- GV bổ sung kết luận: 
* HĐ2: HS từng đôi giúp nhau sửa sang quần áo, đầu tóc cho gọn gàng 
sạch sẽ.
GV nhận xét tuyên dương 1 số em có đàu tóc , quần áo gọn gàng , sạch sẽ.
+ HS làm việc theo nhóm 2.
GV nhận xét chung.
* HĐ3: Cả lớp hát bài: “ Rửa mặt như mèo ”.
+ HS đọc câu thơ trong SGK. 
“Đầu tóc phải gọn gàng
 áo quần sạch sẽ ta càng thêm yêu”
IV: Củng cố - dặn dò: 
	- Củng cố – Tuyên dương – Dặn dò!
..........................................................
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
 I: Mục tiêu:
- Giúp HS nhận biết được một số ưu, nhược điểm mà các em trong tuần qua để phát huy và khắc phục trong tuần tới 
II: Các hoạt động dạy - học :
*HĐ1: GV nhận xét, đánh giá về nề nếp hoạt động của lớp và học tập trong tuần qua 
 - Biện pháp khắc phục. 
* HĐ2: Phổ biến kế hoạch hoạt động cho tuần tới. 
- Chuẩn bị tốt cho việc dự giờ , thăm lớp đầu năm.
III: củng cố - dặn dò :
 	- Nhận xét – Tuyên dương – Dặn dò! Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
I: Mục tiêu:
- Giúp HS nhận biết được những ưu, khuyết điểm của hoạt động và học tập 
trong tuần vừa qua.
- Vạch kế hoạch tuần tới.
II: Các hoạt động dạy - học:
* HĐ1 
GV nhận xét, đánh giá về nề nếp hoạt động của lớp và học tập trong tuần qua.
1) Nề nếp: HS đi học đều và đúng giờ. 
- Ngồi học tương đối ngoan , trật tự.
Bổ sung: Một số em chưa ngoan còn nói chuyện như: Tuấn, Sang, .
2) Vệ sinh: Vệ sinh lớp học sạch sẽ. 
Một số HS đã có ý thức giữ vệ sinh chung, bỏ rác đúng nơi qui định như: Hoài Thương, Thảo Quyên, Khánh Huyền
2)Học tập: Có tinh thần học tập tố hăng say phát biểu trong giờ học như: Trung , Thương, Trung, Thảo Quyên.
Bổ sung: Một số em về nhà chưa học bài như: Khánh, Hằng, Tuấn.
3) Thể dục : Tham gia đầy đủ các giờ thể dục giữa giờ.Trật tự trong giờ tập.
 Biện pháp khắc phục 
*HĐ2 . Phổ biến kế hoạch hoạt động cho tuần tới 
 - Thực hiện chương trình tuần 4
 - Ôn định nề nếp lớp học
III: Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét tiết học
Buổi chiều
Tuần 3
Thứ hai, ngày 12 tháng 9 năm 2011
Luyện Tiếng việt
 Tiết 1: l , h , o 
I/ Mục tiêu:
 HS quan sát tranh và tìm được các tiếng có âm l , âm h , âm o và viết những tiếng còn thiếu : bò , lê.
 Nhìn tranh và nói được nội dung của bức tranh.
HS viết đúng đẹp các tiếng : lê, hè , võ. 
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hđ1: Giới thiệu bài:
 HĐ2: Tìm các tiếng có âm l, âm h, âm o và viết các tiếng còn thiếu. 
GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh ở BT1
HS quan sát
GV yêu cầu HS tìm 
HS đọc 
GV theo dõi sữa sai
Các tiếng có âm l: lọ , le le.
Các tiếng có âm h: hề
Các tiếng có âm o: vò, lọ
- HS quan sát và viết các tiếng còn thiếu
 Các tiếng cần viết là: bò , lê
 Hđ3: Quan sát tranh và nói được nội dung bức tranh 
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh BT2
- GV lần lượt nêu câu hỏi
? Bức tranh này vẽ gì?
- HS trả lời.
- GV nhận xét. 
 HĐ4: Luyện viết
 - HS làm BT3
 - Quan sát chữ mẫu lê, hè, võ
 - GV cho HS nhắc lại độ cao các con chữ
 - HS lần lượt viết vào vở
 - GV theo dõi nhắc nhở tư thế ngồi, cầm bút,...cách trình bày 
 - Nhận xét chung tiết học
---------------------------------------------------
Luyện mỹ thuật
Thực hành
( GV chuyên trách lên lớp )
-------------------------------------------
 Tự học
Luyện viết: võ, lê, hè
I: Mục tiêu: 
 - HS viết đúng, đều, đẹp bài viết. Biết trình bày bài sạch, đẹp.
- Rèn kỹ năng viết chữ cho HS và ý thức giữ vở sạch đẹp.
II: Đồ dùng dạy - học:
 - Bài viết mẫu của GV.
III: Các hoạt động dạy - học:
 A) Kiểm tra bài cũ:
 Kiểm tra đồ dùng giờ học của H

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 9(1).doc