Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Tuần 8 - Trường tiểu học Thuận Hưng 1 - Trương Thị Liên

I/ Mục tiêu :

A. Tập đọc :

- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ ;Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc được lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng động phải quan tâm đến nhau. Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của người xung quanh làm cho mỗi người thấy những lo lắng, buồn phiền dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn.(trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4).

B. Kể chuyện :

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.

- HS khá- giỏi kể lại từng đoạn hoặc toàn câu chuyện.

II/ Các kĩ năng sống cơ bản:

- Xác định giá trị.

- Thể hiện sự cảm thông

III/ Phương pháp kĩ thuật dạy học

 

doc 37 trang Người đăng phuquy Lượt xem 1192Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Tuần 8 - Trường tiểu học Thuận Hưng 1 - Trương Thị Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
mình cho từng bức tranh.
Các nhóm khác theo dõi và nhận xét, bổ sung
7 HS lên bảng gắn tranh vào đúng cột
Học sinh chia thành các nhóm, thảo luận với nhau và đóng vai thực hiện trò chơi
Các nhóm vừa thực hành vừa thảo luận trả lời các câu hỏi 
2 nhóm lên đóng vai chơi trò chơi. Các nhóm khác bổ sung, nhận xét 
HS chia thành các nhóm và quan sát 
Các nhóm dán kết quả lên bảng. 
- Học sinh nêu: ..
* Rút kinh nghiệm: ..
Kế hoạch dạy học
 Môn : Toán
Giảm đi một số lần
I/ Mục tiêu : 
 - Biết thực hiện giảm đi một số lần và vận dụng vào giải toán.
 - Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần.
 - BT cần làm: 1,2,3.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
MONG ĐỢI Ở HS
Hoạt động 1 : Nhằm đạt được mục tiêu số 1
Hoạt động được lựa chọn là: Giảng giải, thảo luận, thực hành, đàm thoại
Hình thức tổ chức: cá nhân, cả lớp
Bài toán : Hàng trên có 6 con gà. Số gà hàng trên giảm đi 3 lần thì được số gà hàng dưới. Tính số gà hàng dưới.
Hãy quan sát tranh minh hoạ :
+ Bài toán cho biết gì ?
Giáo viên cho cả lớp thảo luận nhóm đôi để vẽ sơ đồ đoạn thẳng thể hiện số gà hàng trên.
Giáo viên gọi học sinh trình bày cách vẽ.
+ Bài toán hỏi gì ?
Hãytrình bày bài giải.
Giáo viên hướng dẫn học sinh tiến hành tương tự với bài toán về độ dài đoạn thẳng AB và CD
+ Vậy muốn giảm 8 cm đi 4 lần ta làm như thế nào? 
Hãy nêu phép tính.
+ Muốn giảm 10 kg đi 5 lần ta làm như thế nào?
Hãy nêu phép tính.
+ Vậy muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm như thế nào ?
GV gọi HS nêu lại. 
Hoạt động 2 : Nhằm đạt được mục tiêu số 1,2
Hoạt động được lựa chọn là: Thực hành
Hình thức tổ chức: cá nhân, Thi đua, trò chơi
Bài 1 : 
GV gọi HS đọc yêu cầu. 
Giảm 12 kg đi 4 lần được : 12 : 4 = 3 ( kg )
Giảm 42 lít đi 7 lần được :
Giảm 40 phút đi 5 lần được :
Giảm 30 m đi 6 lần được :
Giảm 24 giờ đi 2 lần được :
Bài 2 :
 HS đọc đề bài. 
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
Cho cả lớp nhận xét bài làm của bạn
Giáo viên nhận xét. 
Bài 3 :
GV gọi HS đọc đề bài. 
Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
Bài 4 :
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Cho học sinh vẽ hình vào vở.
Hàng trên có 6 con gà. Số gà hàng trên giảm đi 3 lần thì được số gà hàng dưới. 
Học sinh thảo luận nhóm đôi vẽ sơ đồ đoạn thẳng thể hiện số gà hàng trên vào 1 tấm bìa.
Tính số gà hàng dưới
Bài giải
Số gà hàng dưới là :
6 : 3 = 2 ( con )
Đáp số : 2 con
Muốn giảm 8 cm đi 4 lần ta lấy 8 cm chia cho 4
8 : 4 = 2 ( cm )
Muốn giảm 10 kg đi 5 lần ta lấy 10 kg chia cho 5
10 : 5 = 2 ( kg )
Muốn giảm một số đi nhiều lần ta lấy số đó chia cho số lần.
3 học sinh nêu.
 Viết ( theo mẫu ):
42 : 7 = 6
40 : 5 = 8
30 : 6 = 5
24 : 2 = 12
Học sinh đọc
Chị Lan có 84 quả cam, sau khi đem bán thì số quả cam giảm đi 4 lần.
Hỏi chị lan còn bao nhiêu quả cam?
Giải
Chị lan còn lại số quả cam là:
84 : 4 = 21 ( quả)
 Đáp số :21 quả cam
1 học sinh lên làm bài trên bảng
Cả lớp làm vào vở
III/ Chuẩn bị :
	GV : ĐDDH, các trò chơi phục vụ cho việc giải các bài tập.
 HS : vở bài tập Toán 3.
* Rút kinh nghiệm: 
..............................................................................................................................................................Thứ ba, ngày 27 tháng 9 năm 2011
Kế hoạch dạy học
 Môn : Chính tả
Các em nhỏ và cụ già
I/ Mục tiêu :
- Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Mắc không quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng BT(2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II / Chuẩn bị
- GV: phiếu ghi nội dung BT2
- HS: VBT
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : ( 4’ )
Bài mới :
Giới thiệu bài : ( 1’ )
Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh nghe viết ( 20’ )
Mục tiêu : giúp học sinh nghe - viết chính xác một đoạn 4 ( 63 chữ ) của truyện Các em nhỏ và cụ già.
Phương pháp : Vấn đáp, thực hành
 Hướng dẫn học sinh chuẩn bị 
Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần.
Gọi học sinh đọc lại đoạn 4.
Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét đoạn văn sẽ chép. 
Giáo viên hỏi :
+ Đoạn này chép từ bài nào ?
+ Tên bài viết ở vị trí nào ?
+ Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa ?
+ Lời các nhân vật được đặt sau những dấu gì ?
+ Đoạn văn có mấy câu ?
Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu.
Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai : ngừng lại, nghẹn ngào, xe buýt,  
Đọc cho học sinh viết
GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở.
Giáo viên đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc 2 lần cho học sinh viết vào vở.
Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh thường mắc lỗi chính tả.
Chấm, chữa bài
- Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc chậm rãi, để HS dò lại. 
GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài chép.
HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài 
Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. ( 13’ )
Mục tiêu : Học sinh làm bài tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ viết lẫn : r / d / gi hoặc vần uôn / uông. 
Phương pháp : Thực hành, thi đua 
Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b
Trái nghĩa với vui : 
Phần nhà được ngăn bằng tường, vách kín đáo : 
Vật bằng kim loại, phát ra tiếng kêu để báo hiệu : 
Bài tập 2 : Cho HS nêu yêu cầu
Cho HS làm bài vào vở bài tập.
GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng, mỗi dãy cử 2 bạn thi tiếp sức.
Gọi học sinh đọc bài làm của mình.
Giáo viên cho cả lớp nhận xét.
Giáo viên cho cả lớp nhận xét và kết luận nhóm thắng cuộc
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả.
Hát
Học sinh nghe Giáo viên đọc
2 – 3 học sinh đọc
Đoạn này chép từ bài Các em nhỏ và cụ già
Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô.
Các chữ đầu câu
Lời các nhân vật được đặt sau những dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng
Đoạn văn có 7 câu
Học sinh đọc
Học sinh viết vào bảng con
Cá nhân 
HS chép bài chính tả vào vở
Học sinh sửa bài 
Tìm và viết vào chỗ trống các từ chứa tiếng có vần uôn hoặc uông, có nghĩa như sau :
Buồn
Buồng
Chuông
Tìm và ghi lại các tiếng có trong bài chính tả các em nhỏ và cụ già :
Học sinh viết vở
Học sinh thi đua sửa bài 
* Rút kinh nghiệm: 
.....................................................
Thứ tư, ngày 28 tháng 9 năm 2011
Kế hoạch dạy học
 Môn : Tập đọc
Tiếng ru
I/ Mục tiêu :
 - Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, ngắt nhịp hợp lí.
 - Hiểu ý nghĩa: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí.(trả lời được các câu hỏi SGK thuộc hai khổ thơ trong bài.)
II/ Chuẩn bị :
GV : tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn những khổ thơ cần hướng dẫn hướng dẫn luyện đọc và Học thuộc lòng. 
HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : Các em nhỏ và cụ già ( 4’ )
Bài mới :
Giới thiệu bài : ( 1’ )
Hoạt động 1 : luyện đọc ( 16’ )
Mục tiêu : giúp học sinh đọc đúng và đọc trôi chảy toàn bài. 
Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ
Biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, thiết tha
Nắm được nghĩa của các từ mới 
Phương pháp : Trực quan, diễn giải, đàm thoại
GV đọc mẫu bài thơ
Giáo viên đọc mẫu bài thơ với giọng thiết tha, tình cảm.
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng khổ thơ.
Giáo viên gọi học sinh đọc khổ 1 
Giáo viên : các em chú ý ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên sau các dấu câu, nghỉ hơi giữa các dòng thơ ngắn hơn giữa các khổ thơ.
GV kết hợp giải nghĩa từ : đồng chí, nhân gian, bồi 
Giáo viên cho học sinh đọc theo nhóm ba 
Giáo viên gọi từng tổ, mỗi tổ đọc tiếp nối 1 khổ thơ 
Cho cả lớp đọc bài thơ
Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài ( 9’ )
Mục tiêu : giúp học sinh nắm được những chi tiết quan trọng và diễn biến của câu chuyện.
Phương pháp : thi đua, giảng giải, thảo luận 
Giáo viên cho học sinh đọc thầm cả bài và hỏi : 
+ Con ong, con cá, con chim yêu những gì ? 
Giáo viên gọi học sinh đọc câu hỏi : 
+ Hãy nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ trong khổ thơ 2 ? 
Giáo viên cho học sinh đọc câu mẫu : Một ngôi sao không làm nên đêm sao sáng. 
Giáo viên gọi học sinh nêu cách hiểu của từng em 
- Giáo viên chốt 
Giáo viên cho học sinh đọc thầm khổ thơ cuối và hỏi : 
+ Vì sao núi không chê đất thấp, biển không chê sông nhỏ ? 
Giáo viên cho học sinh đọc thầm khổ thơ 1 và hỏi 
+ Câu lục bát nào trong khổ thơ nói lên ý chính của cả bài thơ ? 
Giáo viên chốt ý : Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí
Hoạt động 3 : học thuộc lòng bài thơ ( 8’ )
Mục tiêu : giúp học sinh học thuộc lòng cả bài thơ
Phương pháp : Thực hành, thi đua 
 Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ 
Gọi học sinh học thuộc lòng từng khổ thơ. 
Giáo viên cho học sinh thi học thuộc lòng bài thơ : Cho cả lớp nhận xét. 
Giáo viên cho học sinh thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. 
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- Về nhà tiếp tục Học thuộc lòng cả bài thơ.
- GV nhận xét tiết học.
Hát
Học sinh lắng nghe. 
Học sinh đọc tiếp nối 1- 2 lượt bài. 
Học sinh đọc tiếp nối 1 - 2 lượt bài
Cá nhân
Học sinh đọc phần chú giải
3 học sinh đọc 
Mỗi tổ đọc tiếp nối 
Đồng thanh
Học sinh đọc thầm
Con ong yêu hoa vì hoa có mật ngọt giúp ong làm mật
Con các bơi yêu nước vì có nước cá mới sống được, bơi lội được. 
Con chim ca yêu trời vì chỉ có bầu trời cao rộng mới cho chim có chỗ bay nhảy, hót ca. 
Học sinh đọc 
Cá nhân 
Học sinh nêu và diễn đạt bằng nhiều cách
HS đọc thầm và trả lời : 
Núi không chê đất thấp vì núi nhờ có đất bồi mà cao. Biển không chê sông nhỏ vì biển nhờ có nước của muôn dòng sông mà đầy. 
Học sinh đọc thầm và trả lời : 
Con người muốn sống, con ơi
Phải yêu đồng chí, yêu người anh em.
HS Học thuộc lòng theo sự hướng dẫn của GV 
Học sinh mỗi tổ thi đọc tiếp sức 
2 - 3 học sinh thi đọc 
* Rút kinh nghiệm: ......
.
Kế hoạch dạy học
 Môn : Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu : 
- Biết thực hiện gấp một số lên một số lần và giãm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán.
- Bài tâïp cần làm: 1(dòng 2), 2.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
MONG ĐỢI Ở HS
Hoạt động 1: Nhằm đạt được mục tiêu số 1
Hoạt động được lựa chọn là: Thực hành
Hình thức tổ chức:thi đua, trò chơi 
Bài 1 : GV gọi HS đọc yêu cầu 
2
gấp 6 lần
12
Giảm 3 lần
4
+ 2 gấp 6 lần bằng bao nhiêu ?
Giáo viên : ta viết số 12 vào ô trống thứ 2
+ 12 giảm đi 3 lần được mấy ?
Giáo viên : ta viết số 4 vào ô trống thứ 3
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
Bài 2 : 
GV gọi HS đọc đề bài. 
Yêu cầu HS làm bài.
Bài 3 : GV gọi HS đọc yêu cầu
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét.\
Bài 4a : GV gọi HS đọc yêu cầu
Cho học sinh tự làm bài và thi đua sửa bài 
Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 4b : chấm 1 điểm O trên đoạn thẳng MN, sao cho độ dài đoạn thẳng ON bằng độ dài đoạn thẳng MN. 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả 
Giáo viên cho lớp nhận xét
Hát
- Viết số thích hợp vào ô trống ( theo mẫu )
2 gấp 6 lần bằng 12
12 giảm đi 3 lần được 4
HS làm bài
Học sinh đọc
1 HS lên bảng làm bài. 
Cả lớp làm vở.
Lớp nhận xét 
- Điền số thích hợp vào chỗ chấm rồi giải bài toán.
Trong hình vẽ bên có 35 quả cam
a) số cam đó có bao nhiêu quả?
b) số cam đó có bao nhiêu quả?
Học sinh làm bài và sửa bài
Lớp nhận xét
- Đo rồi viết số đo độ dài đoạn thẳng MN
- Học sinh làm bài và sửa bài
Lớp nhận xét
HS đọc 
HS làm bài
Cá nhân 
III/ Chuẩn bị :
GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập
HS : vở bài tập Toán 3.
* Rút kinh nghiệm: ..
...................................................................................................................................................................................................................
Kế hoạch dạy học
 Môn : Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Cộng đồng
Ôn tập câu: Ai làm gì ? 
I/ Mục tiêu : 
-Hiểu và phân loại được một số từ ngữ về cộng đồng (BT1).
-Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi: Ai (con gì,cái gì)? (BT3).
-Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định (BT4).
II/ Chuẩn bị :
GV : bảng phụ viết sẵn bài tập 2, ô chữ ở BT1 .
HS : VBT.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : ( 4’ ) Ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái. So sánh 
Bài mới :
Giới thiệu bài : ( 1’ )
Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ : Cộng đồng ( 17’ )
Mục tiêu : giúp học sinh mở rộng vốn từ về Cộng đồng
Phương pháp : thi đua, động não 
 Bài tập 1
Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu 
Giáo viên gọi học sinh đọc các từ ngữ trong bài 
Giáo viên hỏi : 
+ Cộng đồng có nghĩa là gì ? 
+ Vậy ta xếp từ cộng đồng vào cột nào ? 
+ Cộng tác có nghĩa là gì ? 
+ Vậy ta xếp từ cộng tác vào cột nào ? 
Giáo viên cho học sinh làm bài 
Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài. 
Gọi học sinh đọc bài làm : 
Cho lớp nhận xét đúng / sai, kết luận nhóm thắng cuộc.
Bài tập 2: 
Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu 
Giáo viên giải nghĩa từ : 
Cật : lưng, phần lưng ở chỗ ngang bụng
Giáo viên giúp học sinh hiểu thêm nghĩa của từng câu thành ngữ, tục ngữ : 
Chung lưng đấu cật : đoàn kết, góp sức cùng nhau làm việc
Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại : ích kỉ, thờ ơ, chỉ biết mình, không quan tâm đến người khác
Ăn ở như bát nước đầy : sống có nghĩa có tình, thuỷ chung trước sau như một, sẵn lòng giúp đỡ mọi người.
Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm
Gọi học sinh trình bày.
Giáo viên cho học sinh làm bài
Gọi học sinh đọc bài làm của bạn : 
Tán thành thái độ ứng xử ở câu : a, c
Không tán thành thái độ ứng xử ở câu : b
Hoạt động 2: ôn kiểu câu Ai làm gì ?( 16’ )
Mục tiêu : giúp học sinh ôn kiểu câu Ai làm gì ?
Phương pháp : thi đua, động não 
 Bài tập 3 :
Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu 
Gọi học sinh đọc mẫu câu a
Giáo viên cho học sinh làm bài
Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài, mỗi dãy cử 2 bạn lên thi đua tiếp sức, 
Gọi học sinh đọc bài làm trên bảng.
Bài tập 4 :
Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu .
Yêu cầu các em đặt đúng câu hỏi cho bộ phận câu in đậm đó.
Giáo viên cho học sinh làm bài
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài : Ôn tập giữa Học kì 1 .
Hát
Hãy xếp những từ dưới đây vào ô thích hợp trong bảng : 
Cộng đồng là những người cùng sống trong một tập thể hoặc một khu vực, gắn bó với nhau. 
Xếp từ cộng đồng vào cột Những người trong cộng đồng 
Cộng tác có nghĩa là cùng làm chung một việc 
Xếp từ cộng tác vào cột Thái độ, hoạt động trong cộng đồng 
Học sinh làm bài. 
Học sinh thi đua sửa bài 
Mỗi thành ngữ, tục ngữ dưới đây nói về một thái độ ứng xử trong cộng đồng. Đánh dấu ( + ) vào ô trống trước thái độ ứng xử em tán thành, đánh dấu ( - ) vào ô trống trước thái độ ứng xử em không tán thành : 
Học sinh thảo luận nhóm về thái độ ứng xử ở các câu thành ngữ, tục ngữ 
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình
Các nhóm khác lắng nghe, bổ sung.
Gạch 1 gạch ( ___ ) dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Ai ( cái gì, con gì )”. Gạch 2 gạch ( === ) dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Làm gì ?”
HS đọc: 
Học sinh làm bài 
Học sinh thi đua tiếp sức.
Bạn nhận xét
Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm dưới đây 
Học sinh làm bài.
Học sinh thi đua sửa bài 
* Rút kinh nghiệm: ..
Kế hoạch dạy học
 Môn :Tự nhiên và xã hội
Vệ sinh thần kinh (TT)
I/ Mục tiêu :
- Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khỏe.
- Biết lập và thời gian biều hằng ngày.
II/ Các kĩ năng sống cơ bản:
- Kĩ năng tự nhận thức: Đánh giá được những việc làm của mình có liên quan đến hệ thần kinh.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, so sánh, phán đoán một số việc làm, trạng thái thần kinh, các thực phẩm có lới hoặc có hại với cơ quan thần kinh.
III/ Phương pháp kĩ tthuật dạy học:
- Thảo luận/ Làm việc nhóm
- Động não “chúng em biết 3”
- Hỏi ý kiến chuyên gia.
IV/ Chuẩn bị:
Giáo viên : Tranh vẽ trong SGK, Bảng mẫu một thời gian biểu và phóng to, Giấy, bút cho các nhóm và cho từng HS. Phiếu photo thời gian biểu cho HS
Học sinh : SGK.
V/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động : ( 1’ ) 
2. Bài cũ : ( 4’ ) Vệ sinh thần kinh 
3. Các hoạt động :
Giới thiệu bài : ( 1’)
Giáo viên : Hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài : “Vệ sinh thần kinh” 
Ghi bảng.
Hoạt động 1 : Thảo luận ( 18’ )
Mục tiêu : Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khỏe
Phương pháp : thảo luận, giảng giải 
Cách tiến hành :
Giáo viên chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi :
+ Hàng ngày các bạn đi ngủ và thức dậy lúc mấy giờ ?
+ Theo em, một ngày mỗi người nên ngủ mấy tiếng, từ mấy giờ đến mấy giờ?
+ Giấc ngủ ngon, có tác dụng gì đối với cơ thể và cơ quan thần kinh ?
+ Để ngủ ngon, em thường làm gì ?
Yêu cầu các nhóm trình bày
GV kết luận: 
Hoạt động 2: thực hành Lập thời gian biểu hàng ngày ( 15’ )
Mục tiêu : Lập được thời gian biểu hàng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn, ngủ, học tập và vui chơi,  hợp lý
Phương pháp : giảng giải, thảo luận.
Cách tiến hành :
Giáo viên hướng dẫn cho cả lớp : thời gian biểu là một bảng trong đó có các mục :
+ Thời gian : bao gồm các buổi trong ngày và các giờ tong từng buổi.
+ Công việc và hoạt động của Cá nhân cần phải làm trong một ngày, từ việc ngủ dậy, làm vệ sinh Cá nhân, ăn uống, đi học, học bài, vui chơi, làm việc giúp đỡ gia đình,  
GV photo sẵn mẫu thời gian biểu trong SGK và phát cho mỗi cá nhân HS.
GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau 
Chúng ta lập thời gian biểu để làm gì ?
+ Làm việc theo thời gian biểu hợp lý để làm gì ?
+ Hãy đưa ra một thời gian biểu mà nhóm em cho là hợp lý.
Kết luận : 4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : bài 17 : Ôn tập: Con người và sức khỏe.
Hát
HS chia thành các nhóm, nhóm trưởng điều khiển cả nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi. HS tiến hành thảo luận nhóm và ghi lại kết quả ra giấy.
Hàng ngày các bạn trong nhóm em thường thức dậy lúc 6 giờ 30 sáng và đi ngủ lúc 10 giờ tối.
Theo nhóm em, một ngày mỗi người nên ngủ 7 đến 8 tiếng, từ 10 giờ tối đến 6 giờ sáng ( hoặc 6 giờ 30 sáng ).
Giấc ngủ sẽ giúp cơ thể và cơ quan thần kinh được nghỉ ngơi, bởi vậy sẽ giúp cho cơ thể chúng ta khỏe mạnh.
- Để ngủ ngon, em thường ngủ ở nơi thoáng mát, không nằm ở nơi có ánh nắng chiếu trực tiếp
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình
Các nhóm khác nghe và bổ sung.
Mỗi cá nhân HS nhận phiếu, điền đầy đủ các thông tin của bản thân vào phiếu
Chúng ta lập thời gian biểu để làm mọi công việc một cách khoa học.
Làm việc theo thời gian biểu hợp lý để bảo vệ sức khỏe, bảo vệ cơ quan thần kinh 
Học sinh trình bày
* Rút kinh nghiệm: ..
Kế hoạch dạy học
Môn :Toán
Tìm số chia
I/ Mục tiêu : 
Biết tên gọi của các thành phần trong phép chia.
Biết tìm số chia chưa biết.
BT cần làm:1,2.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 8 Lop 3.doc