I- MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU:
- HS biết cấu tạo của vần ua – ưa, đọc và viết được ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ
- Đọc được câu ứng dụng trong bài.
- Phát tiển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Giữa trưa.
II- ĐỒ DÙNG:
- bộ cài
- Tranh minh họa (hoặc các mẫu vật)
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
êu Y/c bài, làm và chữa bài - 1 số em lên bảng- dưới lớp viết bảng con + 1 + 2 1 2 1 3 + 1 + 2 2 3 2 4 + 3 + 2 1 4 2 4 + 1 + 3 3 4 1 4 HS đọc bài làm của mình - HS chỉ và nói: Lấy 1 cộng 1 bằng 2, lấy 2 cộng với 1 bằng 3, viết 3 vào sau dấu bằng (=) - Tương tự với: 2 + 1 + 1 = 1 + 2 + 1 = - Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi. HS quan sát tranh, nêu bài toán. Chẳng hạn: Một bạn cầm bóng, ba bạn nữa chạy đến. Hỏi tất cả có mấy bạn? Phép tính tương ứng: 1 + 3 = 4 - HS có thể nêu cách khác dể có phép tính: 3 + 1 = 4 Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2009 âm nhạc Học hát bài: Lý cây xanh I - Mục tiêu: - HS biết bài hát Lí cây xanh là một bài hát dân ca Nam Bộ HD và dạy HS hát đúng giai điệu và thuộc lời ca. Hát đồng đều và rõ lời. II - Chuẩn bị: Thanh phách, một vài động tác phụ hoạ. III - Các hoạt độnh dạy học chủ yếu: HĐ1: - Giới thiệu bài hát - GV hát mẫu một lần - Cho HS đọc lời ca ( 2 lần) HĐ2: Dạy hát. - GV dạy hát từng câu - GV hát mẫu từng câu rồi bắt giọng cho học sinh hát theo từ 3 – 4 lượt. - Ghép liền hai câu một lượt. - Ghép cả bài - Chia thành từng nhóm, cho các nhóm luân phiên hát đến khi thuộc lời bài hát. HĐ3: Dạy hát kết hợp thực hiện các độngtác phụ hoạ. + Hướng dẫn HS thực hiện gõ thanh phách. - GV làm mẫu. - Y/C gõ phách phải thật đều đặn và nhịp nhàng, không nhanh, không chậm. - Hát và gõ theo tiết tấu lời ca. + HD đứng hát và kết hợp vận động: Nhún chân theo nhịp – hai tay chốnh hông vừa hát vừa nhún chân, phách mạnh nhún vào chân trái. HĐ4: Củng cố : - Cho HS hát lại toàn bộ bài hát, vừa hát vừa gõ đệm theo phách với các nhạc cụ gõ hoặc nhún theo nhịp. - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe - HS đọc đồng thanh - HS lắng nghe – Hát theo - Học sinh hát từng câu một rồi ghép. - Các nhóm hát - HS theo dõi - HS thực hiện theo hướng dẫn nhiều lần - HS thực hiện - Cả lớp hát Học vần Bài 31: Ôn tập I- Mục đích-Yêu cầu: - HS đọc, viết một cách chắc chắn các âm, chữ đã học: ia, ua, ưa - Đọc lưu loát các từ ngữ và câu ứng dụng trong bài. - Nghe – hiểu và kể lại chuyện “Khỉ và rùa” II- Các hoạt động dạy - học: Tiết 1: HĐ 1: KT bài cũ Viết: ua – cua bể ưa – ngựa gỗ Đọc câu ứng dụng HĐ2. Hướng dẫn ôn tập: Việc 1: Ôn từ mía: - GV đưa cây mía - Đây là cây gì? - Phân tích: mía. GV viết bảng m ia mía Việc 2: Ôn từ múa (Giới thiệu tương tự ) - Nêu các vần trong tuần qua vừa học. - GV treo bảng ôn để so sánh. - GV đọc âm. - GV chỉ chữ? Việc 2: Ghép thành tiếng - Ghép chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang. - GV chỉnh sửa cho HS khi đọc. HĐ3. Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV viết bảng các từ ngữ: Mua mía ngựa tía Mùa mưa trỉa đỗ - GV giải nghĩa từ - GV đọc mẫu HĐ4. Tập viết từ ngữ ứng dụng: - GV viết mẫu và nêu quy trình - GV nhận xét – chỉnh sửa cho HS khi viết Tiết 2 HĐ1. KTbài T1: Tiết 1 học bài gì? HĐ2. Luyện đọc: Việc 1: Luyện đọc: - Nhắc lại bài ôn tiết 1 - Chúng ta đã ôn những vần gì? - Đọc các vần trong bảng ôn và các từ ứng dụng - GV chỉnh sửa phát âm cho học sinh. Việc 2: Đọc đoạn thơ ứng dụng - GV giới thiệu tranh. - Tranh vẽ gì? - GV đọc mẫu - Cho HS đọc trơn HĐ3. Luyện viết: - GV viết mẫu và HD học sinh viết. - Nhận xét bài viết HĐ4. Kể chuyện: Khỉ và rùa - Đọc tên câu chuyện . - GV kể diễn cảm và kèm theo tranh minh họa - Câu chuyện có mấy nhân vật? - Là những nhân vật nào? - Câu chuyện xảy ra ở đâu? - Cho HS kể. - Câu chuện khuyên chúng ta điều gì? Lưu ý: Chuyện còn giải thích cái mai Rùa GV đọc chữ, âm HĐ5. Củng cố - dặn dò: - Đọc ôn toàn bài trong SGK - Kể lại câu chuyện Khỉ và Rùa - Về ôn lại các âm, chữ đã học. - 2 em lên bảng viết. - Lớp viết bảng con - Nhiều HS HS quan sát - HS nêu - HS đọc: mía CN + ĐT + Trong tiếng mía âm m đứng trước, vần ia đứng sau, dấu sắc trên i - Đánh vần. CN +ĐT Mờ – ia – mia – sắc mía - HS nêu - HS bổ sung - HS chỉ chữ - HS đọc âm - HS chỉ chữ và đọc âm - HS lần lượt ghép - HS đọc bảng ôn - HS đọc CN + ĐT - 3 – 4 em đọc lại - HS viết bảng con Mùa dưa Ngựa tía - HS trả lời theo câuhỏi - HS luyện đọc CN + ĐT - HS nêu: ia, ua, ưa - HS lần lượt đọc - HS quan sát tranh - Bé nằm ngủ trên võng (4-5 HS nêu nhận xét) - Đọc câu ứng dụng CN+ ĐT - 3 – 4 HS đọc lại - HS đọc trơn CN + ĐT - HS viết bài trong vở tập viết - HS đọc CN + ĐT - 3 nhân vật - Khỉ, vợ khỉ, rùa - ở một khu rừng - HS kể chuyện theo từng tranh. Mỗi tranh 3 – 4 em kể - Kể lại cả câu chuyện. - Ba hoa là một đức tính rất có hại. Khỉ cẩu thả bảo bạn ngậm đuôi mình. Rùa ba hoa nên đã chuốc họa vào thân. Toán $ 30: Phép cộng trong phạm vi 5 I- Mục đích – yêu cầu: - Tiếp tục củng cố khái niệm ban đầu về phép cộng. - Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 5. - Biết làm tính cộng trong phạm vi 5. II- đồ dùng dạy – học: - Bộ đồ dùng học toán 1 - Một số mẫu vật phù hợp với hình vẽ trong tranh. III- Các hoạt động dạy – học: HĐ 1. Giới thiệu phép cộng trong phạm vi 4: Việc 1. Giới thiệu lần lượt các phép cộng: 4 + 1 = 5 Thực hiện theo 1 + 4 = 5 3 bước tương tự như 3 + 2 = 5 phép công trong PV3 2 + 3 = 5 phép công trong PV4 Việc 2. Đọc bảng cộng - GV xóa dần - GV hướng dẫn để HS ghi nhớ theo cả hai chiều. Việc 3. Cho HS quan sát mô hình: ( chấm tròn) và rút ra nhận xét: 4 + 1 = 5 Tức là 1 + 4 1 + 4 = 5 Cũng là 4 + 1( vì cùng bằng 5) * Tương tự với các sơ đồ còn lại. HĐ 1. Thực hành. Bài 1: Tính Dựa vào bảng cộng trong phạm vi 5 Bài 2: Tính Lưu ý: Viết số thẳng nhau theo cột Bài 3: Viết số: - Dựa vào bảng cộng trong PV 5 - Củng cố tính chất giao hoán của phép cộng Bài 4: HD học sinh quan sát tranh rồi nêu bài toán Tranh 2 HD học sinh tương tự . HĐ 3. Củng cố – dặn dò: - Đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 5. - HS theo dõi - HS đọc (nhìn bảng). - HS thi lập lại công thức đó (nói, viết) 4 + 1 = 5 2 + 3 = 5 3 + 2 = 5 5 = 4 + 1 5 = 2 + 3 5 = 3 + 2 - HS nêu Y/c của bài rồi làm bài. 4 + 1 = 5 2 + 3 = 5 2 + 2 = 4 3 + 2 = 5 1 + 4 = 5 2 + 3 = 5 - HS nêu Y/c của bài rồi làm bài 4 2 2 3 1 1 + + + + + + 1 3 2 2 4 3 5 5 4 5 5 4 - HS nêu Y/c của bài rồi làm và chữa bài 4 + 1 = 5 5 = 4 + 1 1 + 4 = 5 5 = 1 + 4 - Đọc: Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi. Ghi nhớ công thức cộng trong phạm vi 5 theo hai chiều - HS nêu bài toán. Chẳng hạn tranh (1): Có 4 con hươu, thêm 1 con hươu . Hỏi tất cả có mấy con hươu. Viết phép tính tương ứng với bài toán 4 + 1 = 5 HS có thể nói cách khác. Có 1 con hươu trắng và 4 con hươu xanh. Hỏi tất cả có mấy con hươu? 1 + 4 = 5 - Phép tính: 3 + 2 = 5 Hoặc: 2 + 3 = 5 Thứ tư ngày 14 tháng 10 năm 2009 Thủ công $ 8: Xé, dán hình cây đơn giản I- Mục tiêu: 1. Nắm được các bước xé – dán hình cây đơn giản. 2. Xé được hình cây đơn giản và dán phẳng, cân đối. 3. GD ý thức tự phục vụ. II- Chuẩn bị: - GV: Bài mẫu xé, giấy thủ công, hồ dán - HS: Giấy, vở thủ công - Hồ dán III- Các hoạt động dạy học: HĐ 1. Kiểm tra đồ dùng. HĐ 2. HS quan sát nhận xét: - Cây có những bộ phận nào? - Thân cây to hay nhỏ. - Thân cây thường có màu gì? - Lá cây màu gì? - Cây còn có những đặc điểm nào khác? HĐ 3. Hướng dẫn xé: GV làm mẫu: - Xé tán lá cây: +Tán tròn + Tán dài - Xé thân cây: + Cây cao, thân dài. + Cây thấp, thấp gắn HĐ 4. Hướng dẫn dán: - Xếp đặt lá tán và thân cay ngay ngắn - Đánh dấu bằng bút chì, bôi hồ và dán HĐ 5..Thực hành: - Hướng dẫn học sinh thao tác từng bước. HĐ 6. Nhận xét – dặn dò: - Thu bài chấm – nhận xét - Về tập xé - dán hình cây cho thành thạo. - Chuẩn bị bài sau HS quan sát bài mẫu - Thân, tán, lá, rễ - To (nhỏ) - Màu nâu - Màu xanh - Tán lá khác nhau, cây có hoa, cây có quả - HS quan sát - HS thực hành từng bước theo hướng dẫn của cô giáo - HS quan sát - HS thực hành xé dán - HS trưng bày sản phẩm Da Học vần Bài 32: oi - ai I- Mục đích-Yêu cầu: - HS đọc và viết được oi, ai, nhà ngói, bé gái - Đọc được các các từ ngữ và câu ứng dụng trong bài. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: sẻ, ri, bói cá, le le II- Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng Tiếng Việt - Tranh minh họa: Nhà ngói, bé gái, câu ứng dụng. III- Các hoạt động dạy - học: Tiết 1: HĐ1: ổn định T/C - KT Bài cũ – GT bài: GV đọc: mua mía, mùa dưa, ngựa tía Đọc câu ứng dụng GT bài ghi bảng: oi, ai HĐ2: Dạy vần: Việc 1: Dạy vần: oi B1. Nhận diện - Vần oi được tạo nên bởi 2 âm: o và i - Phân tích oi? - So sánh: oi với o? - Phát âm: oi B2: Đánh vần- đọc trơn o – i – oi - Cài vần oi - Muốn có tiếng ngói phải thêm âm gì ? - Phân tích: ngói - Đánh vần: Ngờ – oi – ngoi – sắc – ngói - Đọc trơn: ngói Cho HS quan sát tranh - Tranh vẽ gì? - GV giải nghĩa từ. - GV viết bảng: nhà ngói - GV đọc mẫu - Đọc lại toàn bài - GV chỉnh sửa cho HS khi đọc B3. HD viết - GV viết mẫu và nêu quy trình. oi – ngói – nhà ngói Việc 2: Dạy vần: ai ( Quy trình HD tương tự) - Lưu ý: ai được tạo nên bởi 2 âm: a đứng trước, i đứng sau - So sánh ai với oi? HĐ3: Đọc từ ngữ ứng dụng. - GV viết bảng: ngà voi gà mái Cái còi bài vở - Tìm tiếng có âm vừa học? - GV đọc mẫu - giải nghĩa từ ngữ. HĐ4. HĐ nối tiếp: - Trò chơi: tìm tiếng có chứa âm vừa học? Tiết 2 HĐ1: KT bài T1. - Vừa học mấy vần ? Là những vần nào ? HĐ2: Luyện đọc: Việc 1: Cho HS đọc bài T1. Việc 2: Đọc câu ứng dụng. - GV đưa tranh - Tranh vẽ gì? - Dưới tranh viết gì? - GV đọc mẫu - GV chỉnh sửa khi HS đọc. HĐ3: Luyện viết: - GV viết mẫu và nêu quy trình - GV uốn nắn nhắc nhở HS - GV nhận xét bài viết. HĐ4: Luyện nói: - HS quan sát tranh: - Tranh vẽ gì? - Đọc tên bài luyện nói - Trong những con vật này em biết con vật nào? - Chim bói cá và le le sống ở đâu và thích ăn gì? - Chim sẻ và chim ri thích ăn gì? Chúng sống ở đâu? - Theo em những con chim này có lợi không? Vì sao? - Em có thuộc bài hát nào nói về chim không? - Em hãy hát bài hát đó? HĐ5: Củng cố – dặn dò: - Tìm từ mới có chứa vần oi – ai? - Đọc toàn bài trong SGK - Về đọc bài – tìm tiếng, từ mới có chứa vần oi, ai - 3 HS lên bảng-Lớp viết bảng con - Nhiều em đọc - HS lắng nghe. - 3-4 em: Vần oi gồm 2 âm o đứng trước, i đứng sau, - Giống: Đều có o - Khác: oi thêm i - HS phát âm CN + ĐT HS cài oi - Trong tiếng ngói âm ng đứng trước, oi đứng sau, dấu sắc trên o - Đánh vần CN + ĐT - Âm ng HS cài ngói - HS đọc - HS nêu - HS đọc trơn CN + nhóm + ĐT - HS đọc CN + ĐT: oi – ngói – nhà ngói - HS viết trong k2 + viết bảng con - Giống: Đều kết thúc bằng i - Khác: oi bắt đầu bằng o - Thảo luận N2 - HS đọc luyện đọc CN + Nhóm ĐT - CN thi đua - HS nêu - HS đọc. CN + nhóm + ĐT - HS quan sát tranh - nhận xét. - Chim bói cá - HS đọc câu ứng dụng 4 – 5 em đọc lại - HS viết vào vở tập viết (viết từng dòng) oi nhà ngói ai bé gái - HS quan sát một số bài viết đúng, đẹp - HS quan sát và luyện nói theo tranh - HS đọc. CN + ĐT: sẻ, ri, bói cá, le le - HS hát. CN + ĐT - HĐ N2 - ĐT + CN Toán $ 31: Luyện tập I- Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 5. - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính cộng. II- Các hoạt động dạy – học: HĐ 1. KT Bài cũ: 4 + 1 = ? 2 + 3 = ? 3 + 2 - ? 5 = * + * HĐ 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Tính - Hãy quan sát và so sánh: 2 + 3 và 3 + 2 4 + 1 và 1 + 4 - Khi đổi chỗ các số trong phép tính cộng thì kết quả NTN? Bài 2: Tính - Nhận xét cách đặt tính? Các số thẳng hàng nhau theo cột dọc. CN lên bảng-Lớp làm bảng con Bài 3: Tính: - GV hướng dẫn làm bài. - CN lên bảng- Lớp làm vào sách - Yêu cầu đổi chéo – chữa bài - Củng cố tính chất giao hoán của phép cộng.( Đổi chỗ các số trong phép tính cộng thì kết quả không thay đổi) Bài 4: Điền dấu. - HD học sinh làm. - HS làm vào sách - CN lên bảng làm theo nhóm Bài 5: Yêu cầu HS nêu đề toán - CN lên bảng làm và chữa bài – Lớp làm vào vở HĐ 3. Củng cố - dặn dò: - Luyện tập phép tính gì? - Nhận xét tiết học. - 4 HS lên bảng – lớp làm bảng con. - HS nêu Y/c. HS làm bảng con. 2 + 3 = 3 + 2 4 + 1 = 1 + 4 - Cá nhân nêu. HS nêuY/c - HS làm và chữa bài 2 1 3 2 4 + + + + + 2 4 2 3 1 4 5 5 5 5 - HS nêu Y/c - HS nêu cách làm và làm vào vở 1 + 1 + 2 = 4 3 + 1 + 1 = 5 1 + 2 + 1 = 4 1 + 3 + 1 = 5 1 + 2 + 2 = 5 2 + 2 + 1 = 5 - HS nêu yêu cầu bài tập 3 + 2 = 5 4 > 2 + 1 3 + 1 < 5 4 < 2 + 3 4 + 1 = 3 + 2 4 + 1 = 1 + 4 - 3 HS nêu. 3 + 2 = 5 4 + 1 = 5 2 + 3 = 5 1 + 4 = 5 Thứ năm ngày 15 tháng 10 năm 2009 Đạo đức Bài 4: Gia đình em (Tiết 2) I- Mục tiêu: 1. KT: HS tiếp tục hiểu gia đình là nơi các em được yêu thương chăm sóc nuôi dưỡng, dạy bảo 2. KN: Phân biệt được hành vi biết và chưa biết vâng lời ông bà, cha mẹ và tự liên hệ bản thân. Yêu thương quý trọng lễ phép với ông bà, cha mẹ 3. GD: Tình cảm yêu quý gia đình và ý thức vâng lời ông bà, cha mẹ. II- đồ dùng dạy học: - Vở bài tập đạo đức III- các hoạt động dạy học: HĐ 1: KT Bài cũ – GT bài: - Ngoài quyền đi học, trẻ em còn có quyền gì? - Trẻ em có bổn phận gì đối với ông bà, cha mẹ - Giới thiệu bài – Ghi bảng: HĐ 2: Dạy Bài mới. Việc 1. Khởi động: Chơi trò chơi: Đổi nhà. - GV phổ biến cách chơi. - Chơi thử 2 lần. - Tổ chức cho HS chơi. - Em sẽ ra sao khi không có một mái nhà? - Em cảm thấy NTN khi luôn có một mái nhà? =>GV kết luận: Gia đình là nơi em đang sống trong tình yêu thương, chăm sóc của mọi người. Việc 2. Tiểu phẩm: Chuyện của bạn Long. - Mục tiêu: Phân biệt hành vi biết và không biết vâng lời bố mẹ. - Tiến hành: + GV nêu tên tiểu phẩm. + GV nêu tên các vai. + GV nêu nội dung tiểu phẩm. - Em nhận xét việc làm của Long? - Điều gì xảy ra khi Long không nghe lời mẹ? => GV kết luận HĐ 3: Liên hệ bản thân. - Mục tiêu: HS biết liên hệ bản thân theo nội dung bài học. -Tiến hành: - Sống trong gia đình em được mọi người quan tâm như thế nào? - Em đã làm gì để bố mẹ vui lòng? => GV nêu KL: HĐ 4: Củng cố - dặn dò. - Chúng ta phải có bổn phận NTN đối với ông bà, cha mẹ. - Về thực hành đúng theo bài học. - Chuẩn bị bài sau: thực hành - Được chăm sóc - nuôi dưỡng. - Vâng lời - Không có chỗ trú mưa nắng, không được sống trong tình yêu thương, chăm sóc dạy bảo của cha mẹ. - Rất vui và hạnh phúc Hoạt động nhóm - HS phân vai - đóng vai Hoạt động cả lớp Các nhóm lên trình diễn trước lớp - Bạn Long chưa vâng lời mẹ. - Không học và làm hết bài tập- Cô giáo phê bình. Hoạt động cả lớp - HS nêu - Ngoan ngoãn, chăm học Học vần Bài 33: ôi - ơi I- Mục đích-Yêu cầu: - HS đọc và viết được vần ôi, ơi, trát ổi, bơi lội. - Đọc được câu ứng dụng trong bài -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Lễ hội. II- Đồ dùng dạy học: - Mẫu vật: Trái ổi. - Tranh minh họa câu ứng dụng và phần luyện nói. III- Các hoạt động dạy - học: Tiết 1: HĐ1: ổn định T/C - KT Bài cũ – GT bài: GV đọc: nhà ngói, bé gái, bài vở Đọc câu ứng dụng GT bài ghi bảng: ôi, ơi HĐ2: Dạy vần: Việc 1: Dạy vần: ôi B1. Nhận diện - Vần ôi được cấu tạo bởi 2 âm: ô đứng trước, i đứng sau - Phân tích ôi? - So sánh: oi với o? B2. Đánh vần - đọc trơn: - GV đánh vần mẫu: ô - i - ôi - Đọc trơn: ôi - Cho HS cài bảng - Muốn có tiếng ổi thêm gì vào vần ôi? - Vừa cài được tiếng gì? GV ghi bảng ổi - Phân tích tiếng ổi? - Đánh vần: ôi - hỏi – ổi - Đọc trơn: ổi Cho HS quan sát quả ổi: Đây là quả gì? - Giải thích: Đây là “quả ổi” có nơi gọi là “trái ổi” - GV viết bảng: Trái ổi - Cho HS đánh vần - đọc trơn B3. Hướng dẫn viết: - GV viết mẫu và nêu quy trình: - GV nhận xét chữa lỗi Việc 2: Dạy vần: ơi Vần ơi (Hướng dẫn tương tự các bước) HĐ 3: Đọc từ ngữ ứng dụng. - GV viết: cái chổi, thổi còi, ngói mới. - GV đọc mẫu + giải nghĩa từ. - GV chỉnh sửa cho HS khi đọc. HĐ4. HĐ nối tiếp: - Trò chơi: tìm tiếng có chứa vần vừa học? Tiết 2 HĐ1: KT bài T1. - Vừ học mấy vần ? Là những vần nào ? HĐ2: Luyện đọc: Việc 1: Cho HS đọc bài T1. Việc 2: Đọc câu ứng dụng. - HS quan sát tranh: - Tranh vẽ gì? - Em đã được bố mẹ đưa đi chơi phố chưa? - Em cảm thấy như thế nào khi được đi chơi cùng bố mẹ? - Hãy đọc câu ứng dụng dưới tranh? - Khi đọc câu này chúng ta phải lưu ý điều gì? - GV đọc mẫu hướng dẫn cách đọc - GV nhận xét, chỉnh sửa lỗi cho HS khi đọc. HĐ3: Luyện viết: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội - Khi viết các vần, tiếng và từ khoá trong bài này chúng ta phải lưu ý điều gì? - GV viết mẫu và nêu lại quy trình: HĐ4: Luyện nói: Luyện nói theo chủ đề: Lễ hội. - Tranh vẽ gì? - Em đã được nghe hát quan họ bao giờ chưa? - Em có biết ngày hội Lim ở Bắc Ninh không? - ở địa phương em (Lào Cai) có những lễ hội gì? vào mùa nào? - Trong lễ hội thường có những gì? - Em đã được dự lễ hội nào? Khi tham dự em cảm thấy như thế nào? - Qua xem ti vi hoặc nghe kể em thích lễ hội nào nhất? HĐ5: Củng cố - dặn dò: - Đọc lại bài trong SGK - Tìm và cài tiếng có vần vừa học? - Nhận xét tiết học 3 HS lên bảng đọc – viết 3 – 4 em đọc - HS theo dõi - 3-4 em: Vần ôi gồm 2 âm ô đứng trước, i đứng sau, - Giống nhau: Kết thúc bằng i - ôi bắt đầu bằng ô, oi bắt đầu bằng o - HS đ/ vần CN + ĐT - HS đọc trơn CN + ĐT + HS cài ôi - Thêm dấu hỏi – HS cài HS cài ổi - Trong tiếng ổi có vần ôi và dấu hỏi trên ô - HS đánh vần – CN + ĐT - HS đọc trơn CN + ĐT - HS quan sát – trả lời: Quả ổi - HS đọc CN + ĐT Đánh vần, đọc tiếng, từ khoá: Đọc xuôi, đọc ngược CN + ĐT ô-i-ôi ôi – hỏi – ổi Trái ổi - HS theo dõi - HS viết trong k2 + bảng con ôi, trái ổi - HS đọc CN + ĐT - HS thi đua - HS trả lời. - HS lần lượt đọc CN + ĐT - HS quan sát - Hai bạn nhỏ đi chơi phố với bố mẹ. - 3 – 4 HS nêu - HS đọc CN + ĐT - Nghỉ hơi sau dấu phẩy. 1/3 HS trong lớp đọc lại - Lưu ý các nét nối và dấu - HS viết trong vở tập viết. - HS đọc tên bài luyện nói - Lễ hội Đền Thượng vào mùa xuân - HS có thể kể: + Lễ hội đền hùng (10-3) + Lễ hội đền thượng lào Cai (15- 1) Toán $ 32: Số 0 trong phép cộng I- Mục đích – yêu cầu: -Gúp HS bước đầu nắm được phép cộng với một số 0 cho kết quả là chính số đó - Biết thực hành tính trong trường hợp này. - Tâp biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp. II- đồ dùng dạy – học: - Bộ đồ dùng học toán 1 - Các mô hình, số mẫu vật phù hợp với các hình vẽ trong bài. III- Các hoạt động dạy – học: HĐ 1. KT bài cũ - Giới thiệu bài 1 + 4 =? 2 + 3 =? 2 + 2 + 1 =? Giới thiệu bài: Số 0 trong phép cộng HĐ 2. Dạy bài mới B 1. Giới thiệp phép cộng một số với 0 GV đưa mô hình : - Hãy trả lời bài toán? - 3 thêm 0 là mấy - 3 thêm 0 là cộng với mấy? - Hãy viết thành phép tính. - GV viết bảng 3 + 0 = 3 B 2. Giới thiệu phép công số 0 với một số. GV đưa mô hình: - Đĩa 1 không có quả nào. - Đĩa 2 có 3 quả cam. - Hãy trả lời bài toán - 0 thêm 3 là mấy? - 0 thêm 3 là cộng với mấy? - HS nêu phép tính - GV ghi bảng: 0 + 3 = 3 - 1 cộng với 0 thì bằng mấy? - So sánh kết quả của 2 phép tính: 0 + 3 và 3 + 0 Vậy: 3 + 0 = mấy cộng mấy - Cho HS đọc. HĐ 3. Luyện tập. Bài tập 1: Bài Y/c gì? HS làm bảng con. CN lên bảng Lớp nhận xét – chữa bài Củng cố T/c giao hoán. Bài tập 2: GV nêu Y/c: - Khi đặt tính ta viết các số như thế nào? - Các số đặt thẳng hàng theo cột dọc. Bài tập 3: GV nêu yêu cầu bài 3? Điền số? - HS làm vào sách. - CN lên bảng Bài tập 4: GV nêu Y/c bài toán Hướng dẫn HS làm a. Trên đĩa có 1 quả cam, mẹ cho thêm vào đĩa 2 quả nữa. Hỏi có tất cả mấy quả cam. b. Bình 1 có 3 con cá, bình 2 có 0 con cá. Hỏi có tất cả là mấy con cá? HĐ 4. Củng cố – dặn dò: - Đọc lại các phép tính - Về học lại bài - CB bài sau. - 3 HS lên bảng – lớp làm bảng con - HS quan sát HS tự nêu bài toán - Có 3 con chim trong lồng thứ nhất, lồng thứ 2 không có con chim nào. Hỏi có tất cả có mấy con chim? - Lồng thứ nhất có 3 con chim. - Lồng thứ 2 không có con chim nào - Vậy tất cả là 3 con chim - 3 thêm 0 là 3. Nhiều HS nhắc lại - Là cộng với 0 - 3 + 0 = 3. HS cài bảng - HS đọc CN + ĐT - HS quan sát và nêu đề toán Đĩa thứ nhất 0 có quả nào. Đĩa thứ hai có 3 quả Hỏi tất cả là mấy quả? - 0 thêm 3 là 3. Nhiều HS nhắc lại - là 0 cộng với 3 HS cài bảng : 0 + 3 = 3 - HS đọc CN + ĐT - 1 cộng với 0 thì bằng 1 - Kết quả đều bằng 3. 3 + 0 = 0 + 3 - HS đọc CN + ĐT - CN nêu: 1 + 0 = 1 5 + 0 = 5 0 + 1 = 1 0 + 5 = 5 0 + 2 = 2 4 + 0 = 4 2 + 0 = 2 0 + 4 = 4 HS làm bảng con Lớp nhận xét bổ xung. 5 3 0 0 1 + + + + + 0 0 2 4 0 5 3 2 4 1 1 + 0 = 1 1 + 1 = 2 0 + 3 = 3 2 + 0 = 2 2 + 2 = 4 0 + 0 = 0 - HS đặt đề toán và tự giải. a. 1 + 2 = 3 b. 3 + 0 = 3 - ĐT + CN Thứ sáu ngày 16 tháng 10 năm 2009 Học vần Bài 34: ui – ưi I- Mục đích-Yêu cầu: - HS đọc và viết được ui, ưi, đồi núi, gửi thư - Đọc được câu ứng dụng trong bài. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đồi núi II- Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng Tiếng Việt - Tranh minh họa trong bài được phóng to. III- Các hoạt động dạy - học: Tiết 1: HĐ1: ổn định T/C-KT Bài cũ– GT bài GV đọc: Cái chổi, thỏi còi, đồ chơi Đọc SGK - GT bài ghi bảng: ui – ưi HĐ2: Dạy vần: Việc 1: Dạy vần: ui B1. Nhận diện: - GV đưa vần ui và nêu cấu tạo - Phân tích vần ui: được tạo nên bởi 2 âm: u và i - So sánh: ui với oi? B2. Đánh vần - đọc trơn - GV đánh vần mẫu u – i – ui - Muốn có tiếng núi phải thêm âm và dấu? - GV ghi bảng núi - Phân tích: núi - Đánh vần: GV đánh vần mẫu - đọc trơn Cho HS quan sát tranh - Tranh vẽ gì? - GV viết bảng: đồi núi - GV giải nghĩa từ. - Đọc lại toàn vần - Chỉ không theo thứ tự HS đọc. - GV chỉnh sửa cho HS khi đọc B3. HD viết. - GV viết mẫu và nêu quy trình. ui – núi – đồi núi Việc 2: Dạy vần: ưi ưi (GT quy trình HD tương tự) - Lưu ý: ưi được tạo nên bởi 2 âm: ư đứng trước, i đứng sau - So sánh ui với ưi HĐ3: đọc từ ngữ ứng dụng - GV viết bảng: cái túi, vui vẻ, gửi quà, ngửi mùi - tìm tiếng có vần vừa học - GV giải nghĩa từ ngữ. - GV đọc mẫu HĐ4: Hoạt động tiếp nối. Chơi trò chơi: Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học. Tiết 2 HĐ1: KT bài T1: -Vừa học mấy vần ? Là những vần nào ? HĐ2: Luyện đọc. Việc 1: Cho HS đọc
Tài liệu đính kèm: