Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Tuần 8

Học vần : Bài 30 : ua - ưa

I.Mục tiêu: Đọc được : ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ ; từ và câu ứng dụng. Viết được : ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : Giữa trưa.

II.Đồ dùng dạy học: GV: -Tranh minh hoạ từ : cua bể, ngựa gỗ;Câu ứng dụng:Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa,thị Tranh minh hoạ phần luyện nói : Giữa trưa

 -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt

III.Hoạt động dạy học: Tiết1

1.Khởi động : Hát tập thể

2.Kiểm tra bài cũ : Đọc và viết: tờ bìa, lá mía, vỉa hè, trỉa lá( 2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con) Đọc câu ứng dụng: Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá ( 2 em)

3.Bài mới :

 

doc 15 trang Người đăng phuquy Lượt xem 1136Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à đứng đưa hai tay ra trước ngực. Biết cách chơi và tham gia chơi được. 
II- Địa điểm, phương tiện Trên sân trường. Dọn vệ sinh nơi tập. Đảm bảo an toàn trong tập luyện GV chuẩn bị 1 còi và kẻ sân chơi trò chơi. 
III- Tiến trình lên lớp
Nội dung
Phương pháp tổ chức
Phần mở đầu
- GV nhận lớp, phổ biến ND yêu cầu giờ học.
- Đứng tại chỗ, vỗ tay hát.
- Chơi trò chơi: Diệt con vật có hại
 xxxxxxxxxx giúp đỡ cán sự tập hợp
 xxxxxxxxxx điểm danh 
 X xxxxxxxxxx 
 (GV)
- Cán sự điều khiển, Gv qsát.
- GV điều khiển
Phần cơ bản
a) Đội hình đội ngũ :
 - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng.
b) Học tư thế đứng cơ bản
c) Đứng đưa hai tay ra trước
d) Chơi trò chơi “Qua đường lội”
- Lần 1 Gv điều khiển. Lần 2 cán sự đk dưới sự giúp đỡ của Gv.
- Gv nêu tên động tác, làm mẫu vừa giải thích động tác chậm sau đó Gv dùng khẩu lệnh: Đứng theo tư thế cơ bản bắt đầu để HS thực hiện động tác, Gv kiểm tra, uốn nắn cho HS sau đó hô khẩu lệnh: Thôi.
- Thi đua giữa các tổ.
- Gv nêu tên động tác, làm mẫu vừa giải thích động tác chậm sau đó Gv dùng khẩu lệnh: Đứng đưa hai tay ra trước để HS thực hiện động tác, Gv kiểm tra, uốn nắn cho HS sau đó hô khẩu lệnh: Thôi.
- Thi đua giữa các tổ.
- Gv đk
Phần kết thúc
- Đứng tại chỗ, vỗ tay hát
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nxét, đánh giá kết quả bài học và giao bài VN.
- Đội hình hàng ngang, cán sự đk, 
- GV điều khiển.
- nt
Toán : Luyện tập
I.Mục tiêu: Biết làm tính cộng trong phạm vi 3, phạm vi 4 ; tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng.Yêu thích học toán
II.Đồ dùng dạy –học: Sách Toán 1, vở bài tập toán 1, bút chì
III. Các hoạt động chủ yếu: Làm bài tập 1 bài 2 (dòng 1) bài 3.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 1: Hướng dẫn HS nhìn tranh vẽ 
Sau khi HS tính xong cho HS nêu bằng lời từng phép tính:
* Nhắc HS viết các số thẳng cột với nhau
Bài 2:Cho HS nêu cách làm bài
GV hướng dẫn:
+Lấy 1 cộng 1 bằng 2, viết 2 vào ô trống
+Tương tự những bài còn lại
Bài 3:
Cho HS nêu cách làm bài 
Hướng dẫn:
+Ta phải làm bài 1 + 1 + 1 như thế nào?
+Tương tự với các bài còn lại
Cho HS làm bài
* Lưu ý: Không gọi 1+1+1 là phép cộng, chỉ nói: “ta phải tính một cộng một cộng một?
HS nêu bài toán: tính theo cột dọc
Làm bài
Viết số thích hợp vào ô trống
Làm bài vào vở 
Chữa bài
Tính
+Lấy 1 cộng 1 bằng 2; lấy 2 cộng 1 bằng 3 viết 3 vào sau dấu bằng
HS làm bài và chữa bài
3.Nhận xét –dặn dò: Nhận xét tiết học Dặn dò: Chuẩn bị bài 29: Phép cộng trong phạm vi 5
Học vần : Bài 31: Ôn tập
I.Mục tiêu: Đọc được ia, ua, ưa ; các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 28 đến bài 31.Viết được : ia, ua, ưa ; các từ ngã ứng dụng. Nghe hiểu và kể lại được một đoạn truyện theo tranh kể : Khỉ và Rùa.
II.Đồ dùng dạy học: GV: -Bảng ôn Tranh minh hoạ cho đoạn thơ ứng dụng. Tranh minh hoạ phần truyện kể : Khỉ và Rùa. HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt
III.Hoạt động dạy học: Tiết1 
1.Khởi động : Hát tập thể
2.Kiểm tra bài cũ : Viết: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ ( 2 viết, cả lớp viết bảng con) Đọc từ ngữ ứng dụng : cà chua, nô đùa, tre nứa, xưa kia( 2 em) Đọc câu ứng dụng: Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé ( 2 em) Nhận xét bài cũ
3.Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Giới thiệu bài :Hỏi:Tuần qua chúng ta đã học được những vần gì mới?
 -GV gắn Bảng ôn được phóng to
Hoạt động 1 :Ôn tập:
 Ôn các vần đã học:
 Ghép chữ và vần thành tiếng
 Å Giải lao
Hoạt động 2:Đọc từ ngữ ứng dụng:
 -GV chỉnh sửa phát âm
 -Giải thích từ: mua mía ngựa tía
 mùa dưa trỉa đỗ
Hoạt động 3:Luyện viết
-MT:HS viết được các từ ứng dụng
-Cách tiến hành:Hướng dẫn viết bảng con :
-Viết mẫu trên bảng ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
-Đọc lại bài ở trên bảng
Củng cố dặn dò
Tiết 2:
Hoạt động 1: Luyện đọc
Đọc lại bài tiết 1
 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
 Đọc đoạn thơ ứng dụng: 
 Gió lùa kẽ lá
 Lá khẽ đu đưa
Gió qua cửa sổ
 Bé vừa ngủ trưa
Đọc SGK:
Å Giải lao
Hoạt động 2:Luyện viết:
-MT:HS viết được các từ vào vở
-Cách tiến hành:GV đọc HS viết vào vở theo dòng
Hoạt động 3:Kể chuyện:
-GV dẫn vào câu chuyện
-GV kể diễn cảm, có kèm theo tranh minh hoạ
 Tranh1: Rùa và Thỏ là đôi bạn thân. Một hôm, Khỉ báo cho Rùa biết là nhà Khỉ vừa mới có tin mừng.Vợ Khỉ vừa sinh con. Rùa liền vội vàng theo Khỉ đến thăm nhà Khỉ.
 Tranh 2: Đến nơi, Rùa băn khoăn không biết cách nào lên thăm vợ con Khỉ được vì nhà Khỉ ở trên một cây cao. Khỉ bảo Rùa ngậm chặt đuôi Khỉ để đưa Khỉ đưa Rùa lên nhà mình.
 Tranh 3:Vừa tới cổng, vợ Khỉ chạy ra chào. Rùa quên cả mình đang ngậm đuôi Khỉ, liền mở miệng đáp lễ. Thế là bịch một cái, Rùa rơi xuống đất.
 Tranh 4: Rùa rơi xuống đất, nên mai bị rạn nứt. Thế là từ đó, trên mai của Rùa đều có vết rạn.
HS nêu 
HS lên bảng chỉ và đọc vần
HS đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang của bảng ôn
Tìm và đọc tiếng có vần vừa ôn.Đọc (c nhân - đ thanh)
Theo dõi qui trình
Cả lớp viết trên bàn
Viết b. con: mùa dưa
 ( cá nhân - đồng thanh)
Đọc (c nhân 10 em – đthanh)
Quan sát tranh
HS đọc trơn (cnhân– đthanh)
HS mở sách. Đọc (10 em)
Viết vở tập viết
HS đọc tên câu chuyện
Thảo luận nhóm và cử đại diện lên thi tài
4/Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học , về nhà học bài 
Thứ tư ngày 19 tháng 10 năm 2011
Học vần : Bài 32 : oi - ai
I.Mục tiêu: Đọc được : oi, ai, nhà ngói, bé gái ; từ và câu ứng dụng. Viết được : oi, ai, nhà ngói, bé gái.Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : sẻ, ri, bói cá, le le.
II.Đồ dùng dạy học: GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: nhà gói, bé gái; Câu ứng dụng: Chú bói cá nghĩa gì thế?Tranh minh hoạ phần luyện nói : Sẻ, ri ri, bói cá, le le.
HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt
III.Hoạt động dạy học: Tiết1 
1.Khởi động : Hát tập thể
2.Kiểm tra bài cũ : Đọc và viết: mua mía, mùa dưa, ngựa tía, trỉa đỗ( 2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con) Đọc đoạn thơ ứng dụng: Gió lùa kẽ lá( 2 em) Nhận xét bài cũ
 3.Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Giới thiệu bài :Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới : vần oi, ai– Ghi bảng
Hoạt động 1 :Dạy vần oi-ai
Dạy vần oi:
-Nhận diện vần : Vần oi được tạo bởi: o và i
 GV đọc mẫu
 Hỏi: So sánh: ua và ưa?
-Phát âm vần:
-Đọc tiếng khoá và từ khoá: ngói, nhà ngói
-Đọc lại sơ đồ:
 oi
 ngói
 nhà ngói
Dạy vần ai: ( Qui trình tương tự)
 ai
 gái
 bé gái
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
 Å Giải lao
Hoạt động 2:Luyện viết
+Viết mẫu trên bảng ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
Hoạt động 3:Luyện đọc
 ngà voi gà mái
 cái còi bài vở
-Đọc lại bài ở trên bảng
 Củng cố dặn dò
Tiết 2:
Hoạt động 1: Luyện đọc
 Đọc lại bài tiết 1
 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
 Đọc câu ứng dụng: 
 Chú bói cá nghĩa gì thế?
 Chú nghĩa về bữa trưa
Đọc SGK:
 Å Giải lao
Hoạt động 2:Luyện viết:
Hoạt động 3:Luyện nói:
Hỏi:-Trong tranh vẽ con vật gì?
 -Em biết con chim nào?
 -Con le le, bói cá sống ở đâu và thích ăn gì?
 -Chim sẻ, chim ri thích ăn gì? Chúng sống ở đâu?
 -Chim nào hót hay? Tiếng hót như thế nào?
Phát âm ( 2 em - đồng thanh)
Phân tích vần oi.Ghép bìa cài: oi
Giống: o ( hoặc i)
Khác : i ( hoặc o)
Đánh vần( c nhân - đ thanh)
Đọc trơn( cá nhân - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài: ngói
Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ 
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh)
Theo dõi qui trình
Viết b. con: oi, ai,nhà ngói, bé gái
Tìm và đọc tiếng có vần vừa học
Đọc trơn từ ứng dụng:
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc (c nhân 10 em – đ thanh)
Nhận xét tranh
Đọc (cá nhân – đồng thanh)
HS mở sách . Đọc (10 em)
Viết vở tập viết
Quan sát tranh và trả lờ
4/Củng cố dặn dò- Nhận xét giờ học
Toán : Phép cộng trong phạm vi 5
I/Mục tiêu: Thuộc bảng cộng trong phạm vi 5, biết làm tính cộng các số trong phạm vi 5 ; tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng.
Yêu thích học toán
II/Đồ dùng dạy –học: Sử dụng bộ đồ dùng dạy học Toán lớp 1 Có thể chọn các mô hình phù hợp với các tranh vẽ trong bài học
III. Các hoạt động chủ yếu: Làm bài tập 1, 2 bài 4 (a)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 5:
a) Hướng dẫn HS học phép cộng 
* 4 + 1= 5
Bước1: 
Hướng dẫn HS quan sát hình trong sách (hoặc mô hình), GV nêu:
+Có bốn con cá thêm một con cá nữa. Hỏi có mấy con cá?
Bước 2:
Cho HS tự trả lời
GV chỉ vào mô hình và nêu:
+Bốn con cá thêm một con cá nữa được năm con cá. Bốn thêm một bằng năm
Bước 3:
GV viết bảng: ta viết bốn thêm một bằng năm như sau: 4 + 1= 5
 -Đọc là: bốn cộng một bằng năm
Cho HS lên bảng viết lại
Hỏi HS: Bốn cộng một bằng mấy?
* 1 + 4= 5 
Bước 1:
GV hướng dẫn HS nhìn hình vẽ và tự nêu bài toán cần giải quyết
Bước 2:
Cho HS nêu câu trả lời
GV chỉ vào mô hình và nêu: 
Bốn thêm một bằng năm
 Bước 3:
GV viết bảng: 1 + 4 = 5, gọi HS đọc lại
Gọi HS lên bảng viết và đọc lại
* 3 + 2 = 5 và 2 + 3 = 5
 (Tương tự câu a)
b) Cho HS đọc các phép cộng trên bảng
Tiến hành xóa từng phần hoặc toàn bộ công thức rồi cho HS thi đua lập lại nhằm giúp HS ghi nhớ công thức cộng theo hai chiều
c) Cho HS xem hình vẽ sơ đồ trong SGK và nêu câu hỏi:
4 cộng 1 bằng mấy?
1 cộng 4 bằng mấy?
Vậy: 4 + 1 có bằng 1 + 4 không?
* Tương tự đối với sơ đồ dưới
2. Hướng dẫn học sinh thực hành cộng trong phạm vi 5:
Bài 1: Tính
Gọi HS nêu cách làm bài. 
Bài 2: Tính
Cho HS nêu cách làm bài
Cho HS làm bài vào vở. Nhắc HS viết kết quả thẳng cột
Bài 3: 
* Mục đích: Giúp HS ghi nhớ các công thức cộng trong phạm vi 5 theo hai chiều và củng cố các công thức đã học ở những bài trước
Cho HS nêu cách làm bài 
GV hướng dẫn HS nhìn vào kết quả bài làm ở hai dòng đầu:
4 + 1 = 5
1 + 4 = 5
 Để nhận ra: “nếu đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi”
Bài 4:
Cho HS quan sát tranh rồi nêu bài toán 
Cho HS viết phép tính tương ứng với bài toán vào ô trống
* Cũng từ hình vẽ này GV gợi ý cho HS nêu bài toán theo cách khác
Cho HS viết phép tính 
* Tương tự đối với tranh còn lại
(3 + 2 = 5)
+HS nêu lại bài toán
Bốn con cá thêm một con cá nữa được năm con cá
+HS nhắc lại: Bốn thêm một bằng năm
HS viết và đọc lại ở bảng lớp: 4 + 1= 5
4 cộng 1 bằng 5
Có một cái nón thêm bốn cái nữa. Hỏi có mấy cái nón?
Một cái nón thêm bốn cái nữa được năm cái nón
HS nhắc lại
2-3 HS đọc: 1 cộng 4 bằng 5
Viết 1 + 4 = 5
HS đọc các phép tính:
 4 + 1 = 5
 1 + 4 = 5
 3 + 2 = 5
 2 + 3 = 5
HS đọc bảng
4 + 1 = 5
1 + 4 = 5
Bằng vì cùng bằng 5
Tính và ghi kết quả vào sau dấu =
HS làm bài và chữa bài
Tính theo cột dọc
HS làm bài và chữa bài
Viết số thích hợp vào chỗ chấm
HS làm bài rồi đổi bài cho bạn chữa
Có 4 con hươu xanh và 1 con hươu trắng. Hỏi có tất cả có mấy con hươu?
4 + 1 = 5
* Có 1 con hươu trắng và 4 con hươu xanh. Hỏi có tất cả có mấy con hươu?
1 + 4 = 5
3.Nhận xét –dặn dò: Nhận xét tiết học Dặn dò: Chuẩn bị bài 30: Luyện tập
Tự nhiên xã hội : Ăn, uống hằng ngày
I. Mục tiêu: Biết được cần phải ăn uống đầy đủ hằng ngày để mau lớn, khoẻ mạnh. Biết ăn nhiều loại thức ăn và uống đủ nước.
Có ý thức tự giác trong việc ăn, uống của cá nhân: Aên đủ no, uống đủ nước.
*(BVMT)
II. Đồ dùng dạy – học: Các hình trong bài 8 SGK Một số thực phẩm như trong hình ( nếu có ).
III. Hoạt động dạy – học:
Giáo viên
Học sinh
1.Khởi động: Cho HS chơi trò chơi
2.Giới thiệu bài:
GV giới thiệu bài học mới: ăn, uống hàng ngày
Hoạt động 1: Động não.
Mục tiêu: Nhận biết và kể tên những thức ăn, đồ uống chúng ta thường ăn uống hằng ngày.
_Cách tiến hành:
* Bước 1:
GV hướng dẫn:
+ Hãy kể tên những thức ăn, đồ uống mà các em thường xuyên dùng hằng ngày.
GV viết lên bảng tất cả những thức ăn HS vừa nêu, khuyến khích các em nêu được càng nhiều càng tốt.
* Bước 2:
GV hỏi:
+Các em thích ăn loại thức ăn nào trong số đó?
+Loại thức ăn nào ác em chưa ăn hoặc không biết ăn?
Kết luận:
 GV khích lệ HS nên ăn nhiều loại thức ăn sẽ có lợi cho sức khỏe.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
BVMT - Biết mối quan hệ giữa môi trường và sức khoẻ.
- Biết yêu quý, chăm sóc cơ thể của mình.
- Hình thành thói quen giữ vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống, vệ sinh môi trường xung quanh.
Mục tiêu: HS giải thích được tại sao các em phải ăn, uống hằng ngày.
Cách tiến hành:
* Bước 1:
GV hứơng dẫn: Hãy quan sát từng nhóm hình ở trang 19 SGK và trả lời các câu hỏi:
+Các hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể?
+Các hình nào cho biết các bạn học tập tốt?
+Các hình nào thể hiện các bạn có sức khỏe tốt?
+Tại sao chúng ta phải ăn, uống hằng nàgy?
GV đi tới các nhóm giúp đỡ.
* Bước 2:
Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp
Mục tiêu: Biết được hằng ngày phải ăn, uống như thế nào để có sức khỏe tốt.
Cách tiến hành:
GV lần lượt đưa ra các câu hỏi cho HS thảo luận:
+Khi nào chúng ta cần phải ăn và uống?
+Hằng ngày, em ăn mấy bữa, vào những lúc nào?
+Tại sao chúng ta không nên ăn bánh, kẹo trước bữa ăn chính?
HS chơi trò chơi “ Con thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang”.
+HS suy nghĩ và lần lượt từng em kể tên một vài thức ăn các em vẫn ăn hàng ngày.
HS quan sát các hình ở trang 18 SGK. Sau đó chỉ và nói tên từng loại thức ăn trong mỗi hình.
HS quan sát hình và trao đổi theo đổi theo nhóm hai người.
Một số HS phát biểu trước lớp theo từng câu hỏi của GV.
HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
3.Nhận xét- dặn dò: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài 9: Hoạt động và nghỉ ngơi
Thứ năm ngày 20 tháng 11 năm 2011
Mĩ thuật : Vẽ hình vuông và hình chữ nhật
Cô Xuân Thu dạy
Học vần : Bài 33: ôi - ơi
I.Mục tiêu: Đọc được : ôi, ơi, trái ổi, bơi lội ; từ và câu ứng dụng .
Víêt được : Ôi, ơi, trái ổi, bơi lội.
Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : lễ hội.
II.Đồ dùng dạy học: GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: trái ổi, bơi lội; Câu ứng dụng: Bé trai, bé gái đi chơi phố Tranh minh hoạ phần luyện nói : Lễ hội
HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt
III.Hoạt động dạy học: Tiết1 
1.Khởi động : Hát tập thể
2.Kiểm tra bài cũ : Đọc và viết: ngà voi, cái còi, gà mái, bài vở ( 2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con) Đọc đoạn thơ ứng dụng: Chú Bói Cá nghĩa gì thế? ( 2 em) Chú nghĩa về bữa trưa.
3.Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Giới thiệu bài :Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới : vần ôi, ơi – Ghi bảng
Hoạt động 1 :Dạy vần ôi-ơi
 +Mục tiêu: nhận biết được :ôi, ơi và trái ổi, bơi lội 
 +Cách tiến hành :Dạy vần ôi:
-Nhận diện vần : Vần ôi được tạo bởi: ô và i
 GV đọc mẫu
 Hỏi: So sánh ôi và oi?
-Phát âm vần:
-Đọc tiếng khoá và từ khoá : ổi, trái ổi
-Đọc lại sơ đồ:
 ôi
 ổi
 trái ổi
Dạy vần ai: ( Qui trình tương tự)
 ơi
 bơi
 bơi lội
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
 Å Giải lao
Hoạt động 2:Luyện viết
-MT:HS viết đúng quy trình vần từ trên bảng
-Cách tiến hành:Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu trên bảng ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
Hoạt động 3:Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: 
-MT:HS đọc được các từ ứng dụng
-Cách tiến hành:HS đọc GV kết hợp giảng từ
 cái chổi ngói mới
 thổi còi đồ chơi
-Đọc lại bài ở trên bảng
Củng cố dặn dò
Tiết 2:
Hoạt động 1: Luyện đọc
+Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng
+Cách tiến hành : 
Đọc lại bài tiết 1
GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
Đọc câu ứng dụng: 
Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ.
Đọc SGK:
Å Giải lao
Hoạt động 2:Luyện viết:
-MT:HS viết được vần từ vào vở
-Cách tiến hành:gV đọc HS viết vào vở
Hoạt động 3:Luyện nói:
+ Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung 
 “Lễ hội”.
+Cách tiến hành :
Hỏi:-Tại sao em biết tranh vẽ về lễ hội?
-Quê em có những lễ hội nào? Vào mùa nào?
-Trong lễ hội thường có những gì?
-Qua ti vi, hoặc nghe kể em thích lễ hội nào nhất?
Phát âm ( 2 em - đồng thanh)
Phân tích vàghép bìa cài: ôi
Giống: kết thúc bằng i
Khác : ôi bắt đầu bắng ô
Đánh vần( cá nhân - đồng thanh)
Đọc trơn( cá nhân - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài: ổi
Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ 
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh)
( cá nhân - đồng thanh)
Theo dõi qui trình
Viết b. con: ôi, ơi ,trái ổi, bơi lội
Tìm và đọc tiếng có vần vừa học.Đọc trơn từ ứng dụng:
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc (c nhân 10 em – đ thanh)
Nhận xét tranh
Đọc (cá nhân – đồng thanh)
HS mở sách . Đọc (10 em)
Viết vở tập viết
Quan sát tranh và trả lời
(cờ treo, người ăn mặc đẹp, hát ca, các trò vui,)
4: Củng cố ,dặn dò : Nhận xét tiết học , về nhà học bài 
Toán : Luyện tập
I.Mục tiêu: Biết làm tính cộng trong phạm vi 5 ; biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng.Học sinh yêu thích học toán
II.Đồ dùng dạy –học: Sách Toán 1, vở bài tập toán 1, bút chì
III. Các hoạt động chủ yếu: làm bài tập : 1, 2, bài 3 (dòng 1) bài 5
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 1: 
Hướng dẫn HS nhìn tranh vẽ 
Sau khi chữa bài, GV cho HS nhìn vào 2 + 3 = 3 + 2 và 4 + 1 = 1 + 4 và giúp HS nhận xét:
“Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi”
* Cho HS đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 5
Bài 2: Tính
Cho HS nêu cách làm bài
GV nhắc HS: Viết các số thẳng cột với nhau
Bài 3: Tính
Cho HS nêu cách làm bài 
Hướng dẫn:
+Ta phải làm bài 2 + 1 + 1 như thế nào?
+Tương tự với các bài còn lại
Cho HS làm bài
Bài 4: 
Cho HS đọc thầm bài tập và nêu cách làm
Cho HS làm bài
*GV lưu ý HS ở phần:
2 + 3 £ 3 + 2 có thể điền ngay dấu = vào ô trống, không cần phải tính
Bài 5:
Cho HS xem tranh, nêu từng bài toán viết phép tính
Cho HS làm bài
HS nêu bài toán: Tính _Làm bài
Tính theo cột dọc
Làm bài vào vở 
Tính
+Lấy 2 cộng 1 bằng 3; lấy 3 cộng 1 bằng 4. 
 Vậy 2 + 1 + 1 = 4
HS làm bài và chữa bài
Viết số thích hợp vào chỗ chấm
Làm bài rồi chữa bài
Tranh a: Có 3 con mèo đang đứng, có thêm 2 con chạy đến. Hỏi có tất cả mấy con?
+Tranh b: Có 4 con chimđang đậu trên cành, 1 con chim bay tới. Hỏi tất cả có mấy con chim
HS viết: 3 + 2 = 5; 1 + 4 = 5 vào ô trống phù hợp với tình huống của bài toán
3.Nhận xét –dặn dò: Nhận xét tiết học Dặn dò: Chuẩn bị bài 31: Số 0 trong phép cộng
Thủ công HĐNG : Xé dán cây đơn giản (t1)
Tìm hiểu truyền thống tốt đẹp của nhà trường
I/ Mục tiêu: Biết cách xé, dán hình cây đơn giản. Xé, dán được hình tán lá cây, thân cây. Đường xé có thể bị răng cưa. hình dán tương đối phẳng, cân đối. Giáo dục HS yêu thích môn học, qúi trọng thành quả lao động .
II/ Chuẩn bị: GV: bài mẫu xé, dán hình cây đơn giản. Giấy thủ công,hồ dán, khăn lau tay,giấy trắng làm nền. HS: giấy thủ công, bút chì, hồ dán, khăn lau tay, vở thủ công.
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1/Ổn Định: 
2/ Bài cũ: Xé, dán hình quả cam.
3/ Bài mới: “Xé, dán hình cây đơn giản”
Giới thiệu bài: Treo tranh và hỏi:
+ Tranh vẽ gì? 	
+ Có mấy cây?
+ Các cây có hình dáng như thế nào?Cây cao, cây thấp cây to, cây nhỏ
ð Tiết học hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em xé, dán hình cây đơn giản 
Hoạt động 1: quan sát và nhận xét mẫu
a/ MT: HS nắm được cấu tạo của cây
b/ PP: Trực quan, đàm thoại
c/ ĐD: Mẫu xé, dán hình cây đơn giản
Treo mẫu cây đơn giản và hỏi:
+ Cây có mấy phần ? 
+ Thân cây màu gì?
+ Lá cây màu gì?-
+ Tán lá cây còn có màu gì?
Vì vậy, khi xé, dán tán lá cây em có thể chọn màu mà em biết, em thích.
 * Hoạt động 2: Hướng dẫn cách xé hình cây
a/ MT: Biết cách xé hình cây đơn giản
b/ PP: Trực quan, giảng giải, thực hành
c/ĐD: Mẫu qui trình , giấy màu
1/ Xé hình tán lá:
Xé tán lá tròn:
Đính mẫu qui trình 1:	 quan sát mẫu
GV lấy tờ giấy màu xanh lá cây hướng dẫn cách vẽ: 
+ Mép giấy đếm vào 1 ô lấy điểm 1, từ điểm 1 đếm sang 6 ô. 
+ Lấy điểm 2, từ điểm 2 đếm xuống 6 ô lấy điểm 3, đến điểm 4.
 + Sau đó nối các điểm lại với nhau ta có hình vuông.
Xé rời hình vuông ra khỏi giấy màu
Xé 4 góc hình vuông , điều chỉnh thành hình tròn.
Xé tán lá cây dài:
Đính mẫu qui trình 2:
 lấy tờ giấy màu xanh đậm ( vàng),hướng dẫn vẽ tương tự qui trình 1 để được hình chữ nhật.
2/ Xé hình thân cây:
Lấy tờ giấy màu nâu, vẽ và xé hình chữ nhật cạnh dài 6 ô, cạnh ngắn 1 ô. Sau đó xé tiếp một hình chữ nhật khác cạnh dài 4 ô, cạnh ngắn 1 ô.chỉnh sửa để tạo thân cây.
3/ Hướng dẫn dán hình:
Dán phần thân với tán lá tròn.
Dán phần thân dài với tán lá dài.
Sau đó, cho hs quan sát hình cây đã dán xong.
hát
vẽ hình cây
2 cây
cây cao, cây thấp
Thân cây, tán lá cây.
Màu nâu.
Màu xanh
Màu vàng hoặc màu đỏ.
4.Củng cố: Nhận xét bài làm của hs ( 5 bài). Để xé tán láhình dài ta xé từ hình gì? Để xé hình thân cây ta xé từ hình gì? Kích thước bao nhiêu? .
5. Dặn dò Chuẩn bị bài “xé, dán hình ngôi nhà”. Nhận xét tiết học:
Thứ sáu ngày 21 tháng 10 năm 2011
Học vần : Bài 34: ui - ưi
I.Mục tiêu : Đọc được : ui, ưi, đồi núi, gửi thư ; từ và câu ứng dụng. Viết được : ui, ưi, đồi núi, gửi thư.Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : Đồi núi.
II.Đồ dùng dạy học: GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: đồi núi, gửi thư; Câu ứng dụng: Dì Na vừa gửi thư về. Cả nhà ...Tranh minh hoạ phần luyện nói : Đồi núi
HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt
III.Hoạt động dạy học: Tiết1 
1.Khởi động : Hát tập thể
2.Kiểm tra bài cũ : Đọc và viết: cái chổi, thổi còi, ngói mới, đồ chơi ( 2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con) Đọc câu ứng dụng: Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ ( 2 em)
 3.Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Giới thiệu bài :Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới : vần ui, ưi – Ghi bảng
Hoạt động 1 :Dạy vần ui -ưi
+Mục tiêu: nhận biết được : ui, ưi , đồi núi, gửi thư
+Cách tiến hành :Dạy vần ui:
-Nhận diện vần : Vần ui được tạo bởi: u và i
 GV đọc mẫu
 Hỏi: So sánh ui và oi?
-Phát âm vần:
-Đọc tiếng khoá và từ khoá : núi, đồi núi
-Đọc lại sơ đồ:
 ui
núi
 đồi núi
Dạy vần ưi: ( Qui trình tương tự)
 ưi
 gửi
 gửi thư
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
Å Giải lao
Hoạt động 2:Luyện viết
-MT:HS viết đúng quy trình trên bảng con
-Cách tiến hành:Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu trên bảng ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
Hoạt động 3:Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: 
-MT:HS đọc trơn được từ ứng dụng
-Cách tiến hành:HS dọc GV kết hợp giảng từ.
 cái túi gửi quà
 vui vẻ ngửi mùi
-Đọc lại bài ở trên bảng
Củng cố dặn dò
Tiết 2:
Hoạt động 1: Luyện đọc
+Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng
+Cách tiến hành : 
Đọc lại bài tiết 1
GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
Đọc câu ứng dụng: 
Dì Na

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 1 T8 LONG GHEP.doc