Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Tuần 6

I/ MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :

- Đọc rành mạch, trôi chảy. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, xúc động thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An-đrây-ca trước cái chết của ông. Bước biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.

- Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây- ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.

- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

- Tranh minh họa bài học trong SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

 

doc 26 trang Người đăng phuquy Lượt xem 1635Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ông, vua được gọi là DT chung .
+ Những tên riêng của một sự vật nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là DT riêng. 
Bài tập 3: 
- HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, so sánh cách viết các từ trên - NX
3.3/ Phần Ghi nhớ 
- Ba HS đọc phần ghi nhớ trong bài 
3.4/ Phần Luyện tập 
Bài tập 1 
- Một HS đọc yêu cầu của bài 
- Cả lớp đọc thầm, làm bài cá nhân hoặc trao đổi cặp. 
- Một vài cặp HS tiếp tục làm bài trên phiếu. 
- Những HS làm bài trên phiếu dán nhanh kết quả làm bài trên bảng lớp, trình bày kết quả. 
- Cả lớp cùng GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng . 
Bài tập 2 
- Một HS đọc yêu cầu của bài 
- Hai HS viết bảng lớp , cả lớp viết vào vở tên 3 bạn nam, 3 bạn nữ trong lớp. 
- HS suy nghĩ , trả lời câu hỏi 
- Họ và tên các bạn trong lớp là DT chung hay DT riêng? Vì sao? 
+ Họ và tên người là DT riêng vì chỉ một người cụ thể , DT riêng phải viết hoa- viết hoa cả họ, tên, tên đệm. 
4/ Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học . 
- Yêu cầu HS về nhà tìm và viết vào vở 
+ 10 danh từ chung là tên gọi đồ dùng.
+ 10 danh từ riêng của người , sự vật xung quanh. 
Tiết 2	Môn: TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG 
I.MỤC TIÊU
- Viết ,đọc, so sánh được các số tự nhiên.
- Giá trị của các chữ số trong số tự nhiên .
- So sánh số tự nhiên 
- Đọc biểu đồ hình cột . 
- Xác định năm thế kỉ .
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
- Sách Toán.
- Vở BTT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 3 HS lên bảng làm bài tập -GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS. 
3/Dạy – học bài mới
a)Giới thiệu bài:
b)Dạy- Học bài mới
@Luyện tập thực hành : 
*Bài 1.
-GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài 
-3 HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát nhận xét . 
-GV chữa bài và yêu cầu HS nêu lại cách tìm số liền trước, số liền sau của một số tự nhiên . 
*Bài 2 :(a,c)
-GV yêu cầu HS tự làm bài . 
-GV chữa bài yêu cầu HS giải thích từng cách điền cho từng ý .
-1HS lên bảng làm , cả lớp làm vào VBT 
-2HS lên bảng làm , cả lớp làm vào VBT 
-4 HS trả lời về cách điền số của mình 
*Bài 3: ( a,b,c)
-GV yêu cầu Hs quan sát biểu đồ và hỏi : Biểu đồ biểu diễn gì ? 
-Yêu cầu tự làm bài , sau đó chữa bài . 
*Bài 4 :( a,b)
-GV yêu cầu HS trao đổi theo cặp 
*Bài 5 : 
-GV yêu cầu HS đọc đề bài , sau đó yêu cầu thảo luẫn nhóm trình bày
4/Củng cố - Dặn dò
GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm 
-Chuẩn bị bài : Luyện tập chung
-Biểu đồ biểu diễn số HS giỏi toán khối lớp ba trường tiểu học Lê Quý Đôn năm học 2004 – 2005
-HS làm bài, sau đó chữa bài- nx .
-Vài cặp hỏi / đáp , NX
-Các nhóm trình bày, NX
(x = 600 , 700 ,800)
Tiết 3	Môn: KHOA HỌC
MỘT CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN 
I.MỤC TIÊU 
- Nêu được bảo quản một số loại thức ăn hàng ngày .
- Biết và thực hiện những điều cần chú ý khi chọn lựa thức ăn dùng để bảo quản , cách sử dụng , thức ăn đã được bảo quản . 
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : 
- Các minh hoạ trong trang 24 , 25 SGK .
- Một số rau thật như : rau muống, su hào , rau cải , cá khô 
- 10 phiếu học tập khổ A 2 và bút dạ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 3 HS trả lời các câu hỏi:
-GV nhận xét và cho điểm 
 3.Dạy và học bài mới 
a.Giới thiệu bài: 
b.Hoạt động dạy – học 
b.1/Hoạt động 1: Cách bảo quản thứcăn 
-GV chia HS thành nhóm và tổ chức cho HS thảo luận nhóm .
-Yêu cầu HS quan sát hình 24 , 25 SGK và thảo luận theo các câu hỏi sau: 
+Hãy kể tên các cách bảo quản thức ăn trong các hình minh hoạ ? 
+Gia đình các em thường sử dụng những cách nào để bảo qủan thức ăn +Các cách bảo qủan thức ăn đó có lợi ích gì ? 
-Nhận xét tuyên dương HS thảo luận tốt 
-Kết luận : Có nhiều cách để giữ thức ăn được lâu, không bị mất chất dinh dưỡng và ôi thiu . Các cách thông thường có thể làm ở gia đình : giữ thức ăn ỡ nhiệt độ thấp bằng cách cho vào tủ lạnh , phơi sấy khô hoặc ướp muối 
*Hoạt động 2 : Tìm hiểu cơ sở khoa học của cách bảo quản thức ăn
Giảng: Các loại thức ăn tươi có nhiều nước và các chất dd, đó là môi trường thích hợp cho các vi sinh vật pt nên chúng dễ bị hư hỏng, ôi thiu
Vì vậy, chúng ta cần làm gì?
Nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là để làm gì?
Sau đó y/c HS làm việc theo cặp thảo luận:
Cách bảo quản nào làm cho vi sinh vật không có điều kiện HĐ? Xâm nhập vào thực phẩm?( ở HĐ 3)
*Hoạt động 3 : Những lưu ý trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn
-GV chia lớp thành nhóm , đặt tên cho nhóm theo thứ tự 1.Nhóm : phơi khô 
2.Nhóm 2 : Ướp muối 
3.Nhóm 3 : Ướp muối 
4.Nhóm 4 : Cô đặc với đường 
-Yêu cầu thảo luận và trình bày theo các ý sau : 
+Hãy kể tên một số thức ăn được bảo quản theo tên của nhóm . 
+Chúng ta cần lưu ý điều gì trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn theo cách đã nêu ở tên của nhóm ? 
-GV kết luận : Trước khi đưa thức ăn ( thịt cá , rau , củ quả. ) vào bảo quản , phải chọn loại còn tươi , loại bỏ phần giập nát , úa . Sau đó rửa sạch và để ráo nước . 
+Trước khi dùng để nấu phải rửa sạch . Nếu cần phải ngâm cho bớt mặn . ( đối với loại ướp muối ) 
4.Củng cố - Dặn dò
-Yêu cầu HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài: Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng 
-3 HS trả lời , HS cả lớp lắng nghe nhận xét. 
-Thảo luận nhóm 
-HS quan sát . Đại diện nhóm lên trình bày kết qủa thảo luận 
-Các nhóm khác lắng nghe , bổ sung 
-Cả lớp lắng nghe . 
-Chia nhóm theo yêu cầu GV . 
-Tiến hành thảo luận . 
- HS nêu: Làm cho các vi sinh vật không có MT hoạt động hoặc ngăn không cho các vi sinh vật xâm nhập vào thức ăn
- Các cặp thảo luận và nêu - NX
-Đại diện nhóm lên trình bày kết qủa thảo luận . Các nhóm khác có cùng tên bổ sung .
VD : 
Nhóm phơi khô : 
+Tên thức ăn : cá , tôm , mực , củ cải , măng , mộc nhĩ . 
+Trước khi bảo quản cá, tôm , mực cần rửa sạch , bỏ phần ruột , các loại rau cần chọn còn tươi , bỏ phần dập nát , úa , rửa sạch để ráo nước và trước khi sử dụng cần rửa lại . 
Nhóm Ướp muối 
+ Tên thức ăn: thịt , cá , tôm , cua , mực .
+Trước khi bảo quản phải chọn các loại còn tươi , loại bỏ phần ruột , rước khi sử dụng cần rửa lại hoặc ngâm nước cho bớt mặn . 
Nhóm Ướp lạnh 
+ Tên thức ăn: thịt , cá , tôm , cua , mực, các loại rau .
+Trước khi bảo quản chọn loại còn tươi rửa sạch , loại bỏ phần dập nát , úa , rửa sạch để ráo nước 
Nhóm đóng hộp 
+ Tên thức ăn: thịt , cá , tôm..
+Trước khi bảo quản phải chọn loại còn tươi rửa sạch , loại bỏ ruột 
Nhóm cô đặc với đường 
+ Tên thức ăn: mứt dâu , mứt nho , mứt cà rốt , mứt khế ,.
+Trước khi bảo quản phải chọn quả còn tươi, không bị dập nát , rửa sạch , để ráo nước
Tiết 4	Môn: KĨ THUẬT
Bài 4 : KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG (TIẾT 2)
(2 TIẾT ) 
I.MỤC TIÊU : 	(Như tiết 1).
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ : 
-GV hệ thống lại các kiến thực trọng tâm của tiết học trước. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3/Dạy – học bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
b.Hoạt động Dạy – Học: 
*Hoạt động 3: HS thực hành Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường 
-Gọi HS nhắc lại về kĩ thuật khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường ( phần ghi nhớ ) . 
-Nhận xét thao tác của Hs và sử dụng tranh quy trình để nhắc lại kĩ thuật theo các bước : 
Bước 1 : Vạch dấu đường khâu. 
Bước 2: Khâu lược 
Bước 3 : khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
- GV quan sát , uốn nắn.
*Hoạt động 4: Đánh giá kết qủa học tập của HS.
-GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành .
-GV nhận xét , đánh giá kết qủa học tập của một số HS. 
4Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét giờ học. 
-Dặn học sinh chuẩn bị vật liệu , dụng cụ theo SGK để học bài “Khâu đột thưa”
-Lắng nghe
-Thực hiện yêu cầu. 
-HS thực hành. 
-HS trưng bày sản phẩm thực hành .
-HS tự đánh giá sản phẩm.
Tiết 5	Môn: KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC 
I/ MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU
- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình câu chuyện ( mẩu chuyện, đọan truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng tự trọng. 
- Hiểu được câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Một số truyện viết về lòng tự trọng 
- Bảng lớp viết đề bài. 
- Giấy khổ to viết vắn tắt gợi ý 3 trong SGK . 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Các hoạt động của thầy
Các hoạt động của trò
1/ Oån định 
- Hát tập thể 
2/ Kiểm tra bài cũ 
- GV kiểm tra 1 HS 
- HS kể một câu chuyện mà em đã nghe, đã đọc về tính trung thực. 
3/ Dạy bài mới 
3.1/ Giới thiệu bài 
3.2/ Hướng dẫn HS kể chuyện 
a/ Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài 
- HS đọc yêu cầu đề bài. 
- GV gạch dưới những từ ngữ sau trong bài: Kể một câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã được nghe ( nghe qua ông bà, cha mẹ hay ai đó kể ) hoặc được đọc ( tự em tìm đọc được )- giúp HS xác định đúng yêu cầu của đề. 
- Bốn HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1- 2- 3- 4 ( Thế nào là “ Tự trọng “ – tìm những mẩu chuyện về lòng tự trọng- Kể lại câu chuyện trong nhóm, trong lớp- Trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện ) 
- HS đọc lướt gợi ý 2 
- HS đọc thầm dàn ý của đề bài ( Gợi ý 3 ) trong SGK. 
- GV dán lên bảng dàn ý bài kể chuyện . 
b/ HS thực hành kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 
- KC theo cặp 
+ HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 
- Thi kể chuyện trước lớp 
+ HS xung phong KC trước lớp 
+ Mỗi HS kể chuyện xong đều nói ý nghĩa câu chuyện của mình . 
- Cả lớp và GV nhận xét. 
- Thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. 
- Cả lớp và GV nhận xét
4/ Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học.
- Y/c HS tập kể lại câu chuyện 
	Thứ tư, ngày . . . tháng . . . năm . . . 
Tiết 1	Môn: TẬP ĐỌC
CHỊ EM TÔI 
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
- Đọc rành mạch, lưu loát cả bài. Biết đọc bài với giọng kể nhẹ nhàng, hóm hỉnh, phù hợp với việc thể hiện tính cách cảm xúc của các nhân vật.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Khuyên học sinh không được nói dối. Nói dối là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tín nhiệm, lòng tôn trọng của mọi người với mình. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Tranh minh họa bài thơ trong SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Oån định 
- Hát tập thể 
2/ Kiểm tra bài cũ 
- GV kiểm tra 3 HS 
- 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Gà Trống và Cáo, trả lời câu hỏi 3, 4 trong SGK. 
3/ Dạy bài mới 
3.1/ Giới thiệu bài 
- Nói dối là một tính xấu, làm mất lòng tin của mọi người, làm mọi người ghét bỏ, xa lánh mình. Truyện Chị em tôi các em học hôm nay kể về một cô chị hay nói dối đã sửa được tính xấu nhờ sự giúp đỡ của cô em. 
- HS lắng nghe 
3.2/ Luyện đọc và tìm hiểu bài 
a/ Luyện đọc 
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn 2, 3 lượt : 
+ Đoạn 1: Từ đầu đến tặc lưỡi cho qua. 
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến cho nên người . 
+ Đoạn 3: Phần còn lại 
- HS đọc chú thích các từ mới cuối bài đọc 
- HS luyện đọc theo cặp
- Một, hai HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài . 
b/ Tìm hiểu bài 
- HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi 
- Cô chị xin phép ba đi đâu?
+ Cô xin phép ba đi học nhóm 
- Cô có đi học nhóm thật không? Em đoán xem cô chị đi đâu? 
+ Cô không đi học mà đi chơi với bạn bè, đến nhà bạn, đi xem phim hay la cà ngoài đường
- Cô nói dối ba như vậy đã nhiều lần chưa? Vì sao cô lại nói dối được nhiều lần như vậy? 
+ Cô nói dối ba nhiều lần đến nỗi không biết lần nói dối này là lần thứ bao nhiêu. Cô nói dối được nhiều lần như vậy vì bấy lâu nay ba vẫn tin cô. 
- Vì sao mỗi lần nói dối, cô chị lại cảm thấy ân hận? 
+ Vì cô thương ba, biết mình đã phụ lòng tin của ba nhưng vẫn tặc lưỡi vì cô đã quen nói dối. 
- HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi: 
- Cô em đã làm gì để chị mình 
thôi nói dối ? 
+ Cô em bắt chước chị, cũng nói dối ba đi tập văn nghệ, rồi rủ bạn vào rạp chiếu bóng, lướt qua trước mặt chị , vờ làm như không thấy chị. Chị thấy em nói dối đi học lại vào rạp chiếu bóng thì tức giận bỏ về. 
- Bị chị mắng, em thủng thẳng đáp là em đi tập văn nghệ khiến chị càng tức, hỏi: Mày tập văn nghệ ở rạp chiếu bóng à? Em giả bộ ngây thơ, hỏi lại: Chị nói đi học nhóm sao lại ở rạp chiếu bóng vì phải ở lại rạp chiếu bóng mới biết em không đi tập văn nghệ. Chị sững sờ vì bị lộ. 
- HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn 3, trả lời câu hỏi: 
- Vì sao cách làm của cô em giúp được chị tỉnh ngộ? 
+ HS phát biểu 
+ GV chốt lại: Vì em nói dối hệt như chị khiến chị nhìn thấy thói xấu của chính mình . Chị lo em sao nhãng học hành và hiểu mình đã là gương xấu cho em. Ba biết chuyện buồn rầu khuyên hai chị em bảo ban nhau. Vẻ buồn rầu của ba đã tác động đến chị. 
- Cô chị đã thay đổi như thế nào? 
+ Cô không bao giờ nói dối ba đi chơi nữa . Cô cười mỗi khi nhắc lại cái cách em gái đã chọc tức mình, làm mình tỉnh ngộ. 
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì? 
+ Không được nói dối./ Nói dối là tính xấu sẽ làm mất lòng tin của cha mẹ
- Hãy đặt tên cho cô em và cô chị theo đặc điểm tính cách 
+ Cô em thông minh./ Cô bé ngoan./ Cô chị biết hối lỗi./ Cô chị biết nghe lời
c/ Hướng dẫn đọc diễn cảm 
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn. 
- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm cả bài 
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn truyện theo cách phân vai . 
4/ Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học 
- Chuận bị tiết học sau 
Tiết 2	Môn: MĨ THUẬT
Bài:
( Giáo viên chuyên trách soạn – giảng)
Tiết 3	Môn: TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG 
I.MỤC TIÊU
- Viết ,đọc, so sánh được các số tự nhiên.
- Giá trị của các chữ số trong số tự nhiên .
- Đọc biểu đồ hình cột .
- Đổi đơn vị thời gian 
- Giải bài toán về tìm số trung bình cộng 
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
- Sách Toán .
- Vở BTT .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 
-GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS. 
3/Dạy – học bài mới
a)Giới thiệu bài:
b)Dạy- Học bài mới
Hướng dẫn luyện tập thực hành : 
 -GV yêu cầu HS tự làm bài các bài tập1,2 trong thời gian 35 phút , sau đó chữa bài và hướng dẫn HS cách chấm điểm 
- BT3 :
4/Củng cố - Dặn dò
GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm 
-Chuẩn bị bài : Kiểm tra cuối chương một 
-3 HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát nhận xét . 
-HS làm vào VBT , sau đó đổi chéo vở để kiểm tra và chấm điểm cho nhau 
- Hoạt động nhĩm trình bày - NX
Tiết 4	Môn: TLV
TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
- Biết rút kinh nghiệm về bài văn viết thư ( về ý, bố cục bài, cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả; biết tự chữa những lỗi theo yêu cầu trong bài viết của mình.
- HS khá giỏi biết nhận và sửa lỗi để có bài văn hay. 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Giấy khổ to viết các đề bài TLV.
- Phiếu học tập để HS thống kê các lỗi trong bài làm của mình theo từng loại và sửa lỗi. 
Lỗi về bố cục/ Sửa lỗi
Lỗi về ý / Sửa lỗi
Lỗi về cách dùng từ/ Sửa lỗi
Lỗi đặt câu/ Sửa lỗi.
Lỗi chính tả/ Sửa lỗi.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Oån định lớp 
- Hát tập thể 
2/ GV nhận xét chung về kết quả bài viết cả lớp 
- GV dán giấy viết đề bài kiểm tra lên bảng. 
- Nhận xét về kết quả làm bài: 
+ Những ưu điểm chính VD: Xác định đúng đề bài, kiểu bài viết thư, bố cục lá thư, ý diễn đạt. 
+ Những thiếu sót, hạn chế . 
- Thông báo điểm số cụ thể 
3/ Hướng dẫn HS chữa bài 
a/ Hướng dẫn từng HS sửa lỗi 
- Đọc lời nhận xét của giáo viên 
- HS thực hiện theo yêu cầu 
- Đọc những chỗ mà giáo viên chỉ lỗi trong bài .
- Viết vào phiếu các lỗi trong bài làm theo từng loại ( lỗi chính tả, từ, câu, diễn đạt, ý ) và sửa lỗi. 
- Đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn bên cạnh để soát lỗi còn sót, soát lại việc sửa lỗi . 
- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc. 
b/ Hướng dẫn chữa lỗi chung 
- GV chép các lỗi định chữa lên bảng lớp .
- Hai HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp chữa lỗi. 
- HS trao đổi về bài chữa trên bảng. 
- GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu 
4/ Hướng dẫn học tập những đoạn thư, lá thư hay
- GV đọc những đoạn thư, lá thư hay của một số HS trong lớp .
- HS trao đổi, thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn thư, lá thư, từ đó rút kinh nghiệm cho mình. 
5/ Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học 
- Yêu cầu những HS viết chưa đạt về nhà viết lại để đánh giá tốt hơn. 
Tiết 5	Môn: LỊCH SỬ
Bài 4 : KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG
I.MỤC TIÊU: 
	HS biết: 
- Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng ( Nguyên nhân, người lãnh đạo, ý nghĩa ) khởi nghĩa
-Ý nghĩa : Đây là cuộc khởi nghĩa thắng lợi đầu tiền sau hơn 200 năm trước nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ.
- Tường thuật được trên lược đồ diễn biến cuộc khởi nghĩa.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
-Hình trong SGK phóng to ( nếu có điều kiện)
-Phiếu học tập của HS. 
-Phóng to lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 1 – 2 HS lên trả lời câu hỏi: 
-GV nhận xét đánh giá. 
3.Dạy và học bài mới 
a.Giới thiệu bài: 
b.Hoạt động dạy – học 
Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm. 
-Trước khi cho HS thảo luận GV giải thích khái niệm về Quận Giao Chỉ; Thời nhà Hán đô hộ nước ta , vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung bộ chúng đặt là quận Giao Chỉ.
-GV đưa ra vấn đề để cho các nhóm thảo luận: 
-Khi tìm nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai bà Trưng , có hai ý kiến: 
+Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược , đặc biệt là Thái Thú Đô Định
+Do Thi Sách ,chồng của bà Trưng Trắc bị Tô Định giết hại. 
-Theo ý em ý kiến nào đúng? Tại Sao? 
-GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân 
-GV giải thích cho HS : Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng diễn ra trên phạm vi rất rộng, lược đồ chỉ phản ánh khu vực chính nổ ra khởi nghĩa. 
-GV yêu cầu HS làm việc cá nhân.
-GV yêu cầu 1 – 2 HS lên bảng trình bày lại diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa trên lược đồ. 
-GV nhận xét.
Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp:
-GV đặt vấn đề: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa gì? 
-GV : Sau hơn 200 năm bị phong kiến nước ngoàiđô hộ , lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập . Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy trì và phát huy truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm. 
4.Củng cố - Dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài “Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo”
-1 – 2 HS thực hiện yêu cầu. HS cả lớp quan sát nhận xét. 
-Lắng nghe. 
-Các nhóm thảo luận. Đại diện nhóm báo cáo kết qủa làm việc của mình nhóm khác nhận xét . 
-Thực hiện theo yêu cầu. 
-1 – 2 HS lên bảng trình bày lại diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa trên lược đồ.Cả lớp quan sát nhận xét . 
-Cả lớp thảo luận. Đại diện HS trả lời . HS khác nhận xét . 
Thứ năm, ngày . . . tháng . . . năm . . . 
Tiết 1	Môn: LTVC
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC- TỰ TRỌNG
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Trung thực- Tự trọng.
- Sử dụng những từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực. 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Bốn tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1, 2, 3
- Từ điển 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Oån định lớp 
- Hát tập thể 
2/ Kiểm tra bài cũ 
- GV kiểm tra 2 HS 
- 3 HS lên bảng
3/ Dạy bài mới 
3.1/ Giới thiệu bài 
3.2/ Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài tập 1
- Một HS đọc yêu cầu của bài. 
- HS đọc thầm đoạn văn, làm 
- GV phát phiếu riêng cho 4 HS. 
bài vào vở- chọn từ thích hợp vào ô trống. 
- Những HS làm bài trên phiếu dán bài trên bảng lớp, trình bày kết quả. 
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. 
Bài tập 2 
- Một HS đọc yêu cầu của bài. 
- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ , làm bài cá nhân 
-GV chuyển phiếu cho 4 HS làm bài. 
- HS có thể dùng từ điển để làm bài .
- Những HS làm bài trên phiếu dán bài trên bảng lớp, trình bày. 
- Cả lớp và GV nhận xét 
Bài tập 3 
- Một HS đọc yêu cầu của bài tập 
- HS làm việc cá nhân . 
- HS phát biểu. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
Bài tập 4
- GV nêu yêu cầu của bài tập 
- HS suy nghĩ, đặt câu 
- GV mời các nhóm thi tiếp sức. 
- Các nhóm thi tiếp sức 
4/ Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học 
Tiết 2	Môn: KHOA HỌC
PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG
I.MỤC TIÊU 
- Kể được một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng 
- Bước đầu hiểu được nguyên nhân và cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng . 
- Đưa trẻ đi khám để chữa trị kịp thời . 
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : 
- Các minh hoạ trong trang 26 , 27 SGK .
- HS chuẩn bị tranh , ảnh về các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng . 
- Phiếu học tập cá nhân 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 
	Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 2 HS trả lời các câu hỏi:
-GV nhận xét và cho điểm 
 3.Dạy và học bài mới 
a.Giới thiệu bài: 
+Nếu chỉ ăn cơm với rau trong thời gian dài em cảm thấy thế nào ? 
GV : Hằng ngày nếu chỉ ăn cơm với rau là ăn thiếu chất dinh dưỡng . Điều đó không chỉ gây cho ta cảm giác mệt mỏi mà còn là nguyên nhân gây nên rất nhiều căn bệnh khác . Các em học bài hôm nay để biết điều đó . 
-Ghi tên bài dạy lên bảng lớp.
b.Hoạt động dạy – học 
b.1/Hoạt động 1: Quan sát phát hiện bệnh 
 Y/c HS quan sát tranh và trả lời:
1.Người trong hình bệnh gì ? 
2.Những dấu hiệu nào cho em biết bệnh mà người đó mắc phải ? Nguyên nhân ?
-GV kết luận (SGV tr.62)
*Hoạt động 2 : Thảo luận cách phòng bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng 
-GV phát phiếu HT cho HS y/c thảo luận nhóm 
+Ngoài bệnh còi xương, suy dd, bướu cổ, các em còn biết những bệnh nào do thiếu dd?
+Để phòng các bệnh do thiếu chất dd cần làm gì?
-Nhận xét và kết luận :( sgv tr.62)
*Hoạt động 3: Làm phiếu Học tập
-GV phát PHT vàhướng dẫn HS làm
- GV chấm 1số PHT, NX
4.Củng cố - Dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài: Phòng bệnh béo phì 
-3 HS trả lời , HS cả lớp lắng nghe nhận xét. 
-Em cảm thấy mệt mỏi không muốn làm bất cứ việc gì . 
-Lắng nghe.
-1 HS nhắc lại 
-HS quan sát hình minh hoạ trang 26 SGK. 
-HS nối tiếp nhau trả lời 
- Các nhóm thảo luận, trình bày - NX
-Thực hiện yêu cầu . 
- 2 em lên sửa, NX
PHIẾU HỌC TẬP
Họ tên : .
Lớp : ..
1.Nối các ô ở cột A với cột B cho phù hợp 
Thiếu 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 6(5).doc