I. Mục tiêu:
- Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.
- Hiểu ND : Chế độ phân biết chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. (Trả lời được các CH trong SGK)
II. Chuẩn bị:
Tranh (ảnh) mọi người dân đủ màu da, đứng lên đấu tranh, tài liệu sưu tầm về chế độ A-pác-thai (nếu có).
III. Các hoạt động:
hung lưng đấu cật ® Đặt câu. - Tìm thêm thành ngữ, tục ngữ khác cùng nói về tình hữu nghị, sự hợp tác. 4. Củng cố HS nhắc lại nghĩa của 1 số từ có tiếng hữu , 5. Dặn dò: - Chuẩn bị: Ôn lại từ đồng âm và xem trước bài: “Dùng từ đồng âm để chơi chữ” - Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm: Tốn HÉC-TA I.Mục tiêu: -HS biết gọi tên,kí hiệu,độ lớn của đơn vị đo diện tích héc-ta. - Biết quan hệ giữa héc-ta và m2 - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện.tích (trong mối quan hệ với héc-ta). - Bài tập cần làm: B1a (2 dòng đầu) ; B1b (cột đầu) ; B2. II.Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng học nhóm. III.Các hđ dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.KT bài cũ: GV nx sửa bài. 2.Bài mới: HĐ1:G.thiệu đ.vị đo d.tích héc-ta: GV g.thiệu: khi đo d.tích 1thửa ruộng,1 khu vườn,... người ta dùng đ. vị héc-ta. 1héc-ta bằng 1hm2, héc-ta viết tắt là ha HĐ2: Luyện tập: Bài 1 :H.dẫn HS chuyển đổi đ.vị đo d.tích. Bài 2 : H.dẫn HS làm 3.Củng cố, dặn dò: Dặn HS về nhà ôn lại bài , c.bị bài sau. Nhận xét tiết học. Làm BT4 tiết 26 HS tự phát hiện và nêu mối q.hệ giữa ha và m2. 1ha = 10000m2. HS làm vào bảng con. a) 4ha = 40 000m2 ; m2 . 20 ha = 200 000 m2 ; m2 = 100m2. b) 60 000 m2 = 6 ha ; 800 000 m2 = 80 ha. HS đọc đề toán. HS tự viết k.quả ra nháp rồi nêu trước lớp; cả lớp nx, sửa chữa. ( 222 km2 ). HS nhắc lại q.hệ giữa ha và m2. Rút kinh nghiệm: ____________________________ Thứ 4 Tập đọc TÁC PHẨM CỦA SI-LE VÀ TÊN PHÁT XÍT I. Mục tiêu: - Đọc đúng các tên nước ngoài trong bài ; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. - Hiểu ý nghĩa : Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc. (Trả lời được các CH 1,2,3) II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa SGK/67 – Một số tác phẩm của Si-le (nếu có) III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: “Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai” Giáo viên nhận xét bài cũ quaphần kiểm tra bài cũ - Học sinh lắng nghe 3.Bài mới: “Tác phẩm của Si-le và tên phát xít” HĐ1: Luyện đọc - Hoạt động cá nhân, lớp - Mời 1 bạn đọc toàn bài - 1 học sinh đọc toàn bài - Thầy có câu văn dài sau, thầy mời các bạn thảo luận nhóm đôi tìm ra cách ngắt nghỉ hơi trong 1 phút (GV dán câu văn vào cột luyện đọc) - Học sinh thảo luận - Một người cao tuổi ngồi bên cửa sổ/ tay cầm cuốn sách/ ngẩng đầu lạnh lùng đáp bằng tiếng Pháp:/ Chào ngài // - 1 học sinh ngắt nghỉ câu trên bảng. - Mời 1 bạn đọc câu văn có thể hiện cách ngắt nghỉ hơi. - Bài văn này được chia thành mấy đoạn? - 3 đoạn Đoạn 1: Từ đầu đến chào ngài Đoạn 2: Tiếp theo... điềm đạm trả lời Đoạn 3: Còn lại - 3 HS đọc nối tiếp + mời 3 bạn khác đọc. -Mời 1 bạn đọc lại toàn bài - 1 học sinh đọc - Học sinh đọc giải nghĩa ở phần chú giải. - Giải thích từ khó (nếu HS nêu thêm). - Học sinh nêu các từ khó khác - Đọc lại toàn bài. - Học sinh lắng nghe HĐ2: Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, lớp - Câu chuyện xảy ra ở đâu? Tên phát xít đã nói gì khi gặp những người trên tàu? - Truyện xảy ra trên 1 chuyến tàu ở Pa-ri, thủ đô nước Pháp. Tên sĩ quan Đức bước vào toa tàu, giơ thẳng tay, hô to: “Hít-le muôn năm” - Giáo viên chia nhóm nhẫu nhiên. Các em sẽ đếm từ 1 đến 4, bắt đầu là bạn... - Học sinh đếm số, nhớ số của mình. - Thầy mời các bạn có cùng số trở về vị trí nhóm của mình. - Học sinh trở về nhóm, ổn định, cử nhóm trưởng, thư kí. - Yêu cầu học sinh thảo luận - Học sinh thảo luận trả lời các CH trong SGK Giáo viên nhận xét HĐ3: Luyện đọc - Hoạt động nhóm, cá nhân - Để đọc diễn cảm, ngoài việc đọc đúng, nắm nội dung, chúng ta còn cần đọc từng đoạn với giọng như thế nào? - Học sinh thảo luận nhóm đôi - Mời bạn nêu giọng đọc? - Học sinh nêu, các bạn khác bổ sung: Đoạn 1: nhấn mạnh lời chào của viên sĩ quan. Đoạn 2: đọc những từ ngữ tả thái độ hống hách của sĩ quan. Sự điềm tĩnh, lạnh lùng của ông già. Đoạn 3: nhấn giọng lời nói dốt của tên sĩ quan và lời nói sâu cay của cụ. - Mời 1 bạn đọc lại toàn bài - 1 học sinh đọc lại - Thầy sẽ chọn mỗi dãy 3 bạn, đọc tiếp sức từng đoạn (2 vòng). - Học sinh đọc + mời bạn nhận xét Giáo viên nhận xét, tuyên dương 4. Củng cố: Mỗi dãy cử 1 bạn chọn đọc diễn cảm 1 đoạn mà mình thích. - Học sinh 2 dãy đọc + đặt câu hỏi lẫn nhau. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị: “Những người bạn tốt” - Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm: 3/Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. Vận dụng để đổi, so sánh số đo diện tích. - Giải các bài toán có liên quan đến diện tích. ( BT cần làm: B1 (a,b) ; B2 ; B3. II. Chuẩn bị: Phấn màu - Bảng phụ . SGK, bảng con III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - HS lần lượt ghi kết quả bài 3/32. - Học sinh nêu miệng bài 4 - Lớp nhận xét Giáo viên nhận xét - ghi điểm 3. Bài mới: Luyện tập Bài 1: - Yêu cầu học sinh đọc đề. - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liên quan nhau. - Học sinh đọc thầm, xác định dạng đổi bài a, b, HSKG làm hết BT. - Học sinh làm bài Giáo viên chốt lại - Lần lượt học sinh sửa bài Bài 2:- Yêu cầu học sinh đọc đề bài - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh nêu cách làm -HS đọc thầm, xác định dạng bài (so sánh). - Học sinh làm bài Giáo viên nhận xét và chốt lại - Lần lượt học sinh sửa bài giải thích tại sao điền dấu (, =) (Sửa bài chéo). Bài 3:- Giáo viên gợi ý yêu cầu học sinh thảo luận tìm cách giải. - 2 học sinh đọc đề - Phân tích đề - Giáo viên theo dõi cách làm để kịp thời sửa chữa. - Học sinh làm bài , 1 em làm bảng phụ. - Học sinh sửa bài Giáo viên chốt lại, chữa bài chung ở bảng phụ. 4. Củng cố - Hoạt động cá nhân - Củng cố lại cách đổi đơn vị - Tổ chức thi đua 4 ha 7 dam2 = ................. dam2 8 ha 7 dam2 8 m2 = .................... m2 5. Dặn dò: - Về nhà làm bài 4 - Chuẩn bị: “Luyện tập chung” - Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm: 4/Khoa học DÙNG THUỐC AN TOÀN I. Mục tiêu: HS nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn : - Xác định khi nào nên dùng thuốc. - Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc. II. Chuẩn bị: Các đoạn thông tin và hình vẽ trong SGK trang 20, 21. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Thực hành nói “không !” đối với rượu, bia, thuốc lá, ma tuý + Nêu tác hại của thuốc lá? + Nêu tác hại của rượu bia? -HS trả lời. + Nêu tác hại của ma tuý? - HS khác nhận xét Giáo viên nhận xét - cho điểm 3.Bài mới HĐ1: Kể tên thuốc bổ, thuốc kháng sinh - Giáo viên cho HS chơi trò chơi “Bác sĩ” (phân vai từ tiết trước) - Cả lớp chú ý lắng nghe - nhận xét Mẹ: Chào Bác sĩ Bác sĩ: Con chị bị sao? Mẹ: Tối qua cháu kêu đau bụng Bác sĩ: Há miệng ra để Bác sĩ khám nào ...Họng cháu sưng và đỏ. Bác sĩ: Chị đã cho cháu uống thuốc gì rồi? Mẹ: Dạ tôi cho cháu uống thuốc bổ Bác sĩ: Họng sưng thế này chị cho cháu uống thuốc bổ là sai rồi. Phải uống kháng sinh mới khỏi được. - Giáo viên hỏi: Em hãy kể một vài thuốc bổ mà em biết? - B12, B6, A, B, D... - Em hãy kể vài loại kháng sinh mà em biết? - Am-pi-xi-lin, sun-pha-mit - Giáo viên chuyển ý: Khi bị bệnh chúng ta nên dùng thuốc để chữa trị. Tuy nhiên để biết thuốc kháng sinh là gì. Cách sử dụng thuốc kháng sinh an toàn chúng ta cùng nhau thảo luận nhóm. - Nhóm 5 và 6: Tìm hiểu và sưu tầm các thông tin về tác hại của ma tuý. HĐ2: Nêu được thuốc kháng sinh, cách sử dụng thuốc kháng sinh an toàn - Hoạt động nhóm,lớp - Giáo viên chia nhóm ngẫu nhiên (Đếm số hoặc phát thể từ hoa, quả, vật) (Câu hỏi gắn sau thuyền) - HS nhận câu hỏi - Đọc yêu cầu câu hỏi - GV dẫn dắt học sinh vào câu chuyện vựơt thác để tìm đến bến bờ tri thức - Học sinh thảo luận Dặn dò vượt thác an toàn * Nhóm 1, 2 trả lời, giáo viên nhận xét * Nhóm 1, 2: Thuốc kháng sinh là gì? - Giáo viên hỏi: Khi bị bệnh ta phải làm gì? (Báo cho người lớn, dùng thuốc tuân theo sự chỉ dẫn của Bác sĩ) ® Là thuốc chống lại những bệnh nhiễm trùng, những bệnh do vi khuẩn gây ra. Giáo viên chốt - ghi bảng - GV hỏi: khi dùng thuốc chúng ta phải tuân thủ qui định gì? (Không dùng thuốc khi chưa biết chính xác cách dùng, khi dùng phải thực hiện các điều đã được Bác sĩ chỉ dẫn) Giáo viên chốt - ghi bảng - Giáo viên hỏi: Đang dùng kháng sinh mà bị phát ban, ngứa, khó thở ta phải làm gì? (Ngừng dùng thuốc, không dùng lại kháng sinh đó nữa) HĐ3: Sử dụng thuốc khôn ngoan - GV nêu luật chơi: 3 nhóm đi siêu thị chọn thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, 3 nhóm đi nhà thuốc chọn vi-ta-min dạng tiêm và dạng uống? * Nhóm 3, 4: Kể tên 1 số bệnh cần dùng thuốc kháng sinh và 1 số bệnh kháng sinh không có tác dụng. ® Viêm màng não, nhiễm trùng máu, tả, thương hàn. - Một số bệnh kháng sinh không chữa được, nếu dùng có thể gây nguy hiểm: cúm, viêm gan... * Nhóm 5, 6: kháng sinh đặc biệt gây nguy hiểm với những trường hợp nào? ® Nguy hiểm với người bị dị ứng với 1 số loại thuốc kháng sinh, người đang bị viêm gan. - Hoạt động lớp - Học sinh trình bày sản phẩm của mình - 1 học sinh làm trọng tài - Nhận xét Giáo viên nhận xét - chốt - Giáo viên hỏi: - Chọn thức ăn chứa vi-ta-min + Vậy vi-ta-min ở dạng thức ăn, ở dạng tiêm, uống chúng ta nên chọn loại nào? + Theo em thuốc uống, thuốc tiêm ta nên chọn cách nào? - Không nên tiêm thuốc kháng sinh nếu có thuốc uống cùng loại Giáo viên chốt - ghi bảng 4. Củng cố - Hoạt động lớp, cá nhân - Giáo viên phát phiếu luyện tập, thảo luận nhóm đôi Giáo viên nhận xét ® Giáo dục: ăn uống đầy đủ các chất chúng ta không nên dùng vi-ta-min dạng uống và tiêm vì vi-ta-min tự nhiên không có tác dụng phụ. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị: Phòng bệnh sốt rét - Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm: Thứ năm 1/Tập làm văn: LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I. Mục tiêu: - Biết viết một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lí do, nguyện vọng rõ ràng. II. Chuẩn bị: Mẫu đơn cỡ lớn (A2) làm mẫu - cỡ nhỏ (A4) đủ số HS trong lớp III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - Chấm vở 2, 3 học sinh về nhà đã hoàn chỉnh hoặc viết lại bài - Học sinh viết lại bảng thống kê kết quả học tập trong tuần của tổ. Giáo viên nhận xét 3.Bài mới HĐ1: Xây dựng mẫu đơn - Hoạt động lớp - 1 học sinh đọc nội dung SGK: + Hoạt động của đội tình nguyện + Chú ý về mẫu đơn - Giáo viên nhấn: Chất độc màu da cam gây ra thảm họa về môi trường: với cây cỏ, muôn thú, đặc biệt là ảnh hưởng tới con người vô cùng tàn khốc. - 1 học sinh đọc bài tham khảo “Thần chết mang tên 7 sắc cầu vòng” - Dựa vào các mẫu đơn đã học (STV 3/ tập 1) nêu cách trình bày 1 lá đơn ® Giáo viên theo mẫu đơn - Học sinh nêu - Lưu ý: Phần lí do viết đơn là nội dung quan trọng của lá đơn cần viết gọn, rõ,thể hiện rõ nguyện vọng cá nhân. HĐ2: Hướng dẫn học sinh tập viết đơn - Hoạt động cá nhân - 1 học sinh đọc lại nội dung hoạt động của Đội Tình Nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc da cam. - Lưu ý: Phần lí do viết đơn là phần trọng tâm, cũng là phần khó viết nhất ® cần nêu rõ: - Lớp đọc thầm + Bản thân em đồng tình với nội dung hoạt động của Đội Tình Nguyện, xem đó là những hoạt động nhân đạo rất cần thiết. + Bày tỏ nguyện vọng của em muốn tham gia vào tổ chức này để được góp phần giúp đỡ các nạn nhân bị ảnh hưởng chất độc màu da cam. - Phát mẫu đơn - Học sinh điền vào - Học sinh nối tiếp nhau đọc - Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét - Lớp nhận xét theo các điểm giáo viên gợi ý - Lí do, nguyện vọng có đúng và giàu sức thuyết phục không? - Chấm 1 số bài ® Nhận xét kỹ năng viết đơn. 4. Củng cố - Hoạt động lớp - Trưng bày những lá đơn viết đúng, giàu sức thuyết phục. Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét, phân tích cái hay 5. Dặn dò: - Nhận xét chung về tinh thần làm việc của lớp, khen thưởng học sinh viết đúng yêu cầu - Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm: 2/Luyện từ và câu DÙNG TỪ ĐỒNG ÂM ĐỂ CHƠI CHỮ I. Mục tiêu: - Bước đầu biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ qua một số ví dụ cụ thể (BT1, mục III) ; đặt câu với một cặp từ đồng âm theo yêu cầu của BT2. II. Chhuẩn bị: - Bảng phụ ghi sẵn 3 cách hiểu ví dụ trang 69 - Bộ thẻ chia nhóm ngẫu nhiên (6 nhóm) - Phiếu ghi yêu cầu cho 6 nhóm - Bảng phụ ghi bài ca dao vui. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: “Mở rộng vốn từ: Hữu nghị - Hợp tác” - Bốc thăm chọn những học sinh được kiểm tra bài cũ: 3 em 1) Tìm những từ có tiếng “hữu” chỉ bạn bè. Đặt câu với 1 từ. 2) Tìm những từ có tiếng “hợp” chỉ gộp lại thành lớn hơn. Đặt câu với 1 từ. 3) Nêu hoàn cảnh sử dụng 3 TN đã học trong tiết trước. Đánh giá, nhận xét chung - Nhận xét, bổ sung, sửa chữa 3. Bài mới: HĐ1: Phần Nhận xét GV ghi lên bảng câu “Hổ mang bò lên núi” HS trả lời các CH : - Có thể hiểu câu trên theo những cách nào? - Vì sao có thể hiểu theo nhiều cách như vậy? GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng (SGV). HĐ2: Phần Ghi nhớ 3,4 HS đọc Ghi nhớ trong SGK. HĐ3: Luyện tập về sử dụng từ đồng âm để chơi chữ. - Hoạt động nhóm, lớp Bài 1: 1 HS đọc nội dung BT HS tìm từ đồng âm được dùng để chơi chữ trong từng câu ở SGK. GV nhận xét, chốt ý đúng (SGV) Bài 2: GV nêu yc và hd HS đặt câu HS tự đặt câu theo yc của BT GV chấm bài của 1 số HS rồi nhẫnét, sửa bài. 4. Củng cố - Yêu cầu học sinh đọc lại nội dung ghi nhớ - Học sinh đọc 5. Dặn dò: - Dặn dò: Chuẩn bị: “Từ nhiều nghĩa” - Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm: 3/Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: HS biết : - Tính diện tích các hình đã học. - Giải các bài toán liên quan đến diện tích. - BT cần làm: B1 ; B2. II.Chuẩn bị: - Phấn màu - Bảng phụ - Hình vẽ III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - Hai đơn vị đo diện tích liền nhau gấp hoặc kém nhau mấy lần ; vận dụng đổi: 3m2 = ......dam2 ; 5dam2 =........ha - 2 học sinh làm - Khi viết số đo diện tích mỗi hàng đơn vị đo ứng mấy chữ số: vận dụng đổi 3m2 8dm2 = ...................dm2 - 2 học sinh Giáo viên nhận xét - ghi điểm 3. Bài mới: Luyện tập chung Bài 1: - Giáo viên tổ chức cho học sinh sửa bài Bài 2: - Giáo viên h.dẫn cách làm. Giáo viên chấm, sửa bài. - HS làm bài theo nhóm rồi lên bảng trình bày. Diện tích căn phòng : 6 x 9 = 54 (m2) (hay 540 000cm2) Diện tích mỗi viên gạch men : 30 x 30 = 900 (cm2) Số viên gạch men cần để lát nền căn phòng là: 540 000 : 900 = 600 (viên). - 1 HS nêu trình tự giải bài toán. - Cả lớp làm bài vào vở. - 1 HS đọc bài giải trước lớp. 4. Củng cố: Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung luyện tập. 5. Dặn dò: - Xem trước bài tiết học sau - Nhận xét tiết học - Học sinh nhắc. -Về nhà ôn lại kiến thức vừa học Rút kinh nghiệm: 4/Địa lí: ĐẤT VÀ RỪNG I. Mục tiêu: - Biết các loại đất chính ở nước ta : đất phù sa và đất phe-ra-lít. - Nêu được một số đặc điểm của đất phù sa và đất phe-ra-lít. - Phân biết được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn. - Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít ; của rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặnn trên bản đồ (lược đồ) : đất phe-ra-lít và rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu ở vùng đồi, núi ; đất phù sa phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng ; rừng ngập mặn chủ yếu ở vùng đất thấp ven biển. - Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta : điều hoà khí hậu, cung cấp nhiều sản vật đặc biệt là gỗ. - HS khá, giỏi : Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách hợp lí. * GD BVMT (mức độ bộ phận) : GD HS ý thức được sự cần thiết phải sử dụng đất trồng hợp lí và tích cực bảo vệ rừng. II. Chuẩn bị: Hình ảnh trong SGK được phóng to - Bản đồ phân bố các loại đất chính ở Việt Nam - Phiếu học tập. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: “Vùng biển nước ta” - Nêu đặc điểm vùng biển nước ta? - Học sinh trả lời - Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta? Giáo viên nhận xét. Đánh giá - Lớp nhận xét 3. Bài mới: “Đất và rừng” - Học sinh nghe HĐ1: Đất ở nước ta - Hoạt động nhóm đôi, lớp + Bước 1: ® Giáo viên treo lược đồ - Học sinh quan sát - Yêu cầu đọc tên lược đồ. - Học sinh đọc kí hiệu trên lược đồ + Bước 2: - Mỗi nhóm chỉ trình bày một loại đất. - Học sinh lên bảng trình bày + chỉ lược đồ. * Đất phe ra lít: - Phân bố ở miền núi - Có màu đỏ hoặc vàng thường nghèo mùn, nhiều sét. - Thích hợp trồng cây lâu năm * Đất phe ra lít - đá vôi: - Phân bố ở miền núi - Có màu đỏ hoặc vàng tơi xốp phì nhiêu hơn đất phe ra lít. - Thích hợp trồng trọt cây công nghiệp lâu năm. - Học sinh trình bày xong giáo viên sửa chữa, bổ sung * Đất phù sa: - Phân bố ở đồng bằng - Được hình thành do phù sa ở sông và biển hội tụ. Đất phù sa nhìn chung tơi xốp, ít chua, giàu mùn. - Thích hợp với nhiều cây lương thực, hoa màu, rau quả. * Đất phù sa cổ: - Phân bố ở đồng bằng - Được hình thành do phù sa của sông và biển hội tụ lâu năm. - Thích hợp trồng cây lương thực. - Giáo viên cho học sinh đọc lại từng loại đất (có thể kết hợp chỉ lược đồ) - Học sinh đọc - Sau đó giáo viên chốt ý chính ® “Nước ta có nhiều loại đất nhưng diện tích lớn hơn cả là hai nhóm đất: đất phe ra lít màu đỏ hoặc vàng ở miền núi và đất phù sa ở đồng bằng” - Học sinh lặp lại HĐ2: Rừng ở nước ta - Hoạt động nhóm bàn + Bước 1: Gv yêu HS quan sát các hình 1,2,3 ; đọc SGK và hoàn thành bài tập: - Chỉ vùng phân bố của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn trên lược đồ. - Kẻ bảng sau vào giấy rồi điền nội dung cho phù hợp: Rừng Vùng phân bố Đặc điểm Rừng rậm nhiệt đới Rừng ngập mặn + Bước 2: - Đại diện nhóm HS trình bày kết quả làm việc - Một số HS lên bảng chỉ trên bản đồ vùng phân bố rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày HĐ3: Biện pháp bảo vệ rừng, cải tạo đất trồng (GD BVMT) -HS nêu vai trò của rừng đối với đời sống của con người. - HS trả lời các câu hỏi : + Để bảo vệ rừng, nhà nước và người dân phải làm gì? + Địa phương em đã làm gì để bảo vệ rừng? - Giáo viên liên hệ một số địa phương để giới thiệu cho học sinh biết một số biện pháp khác ở địa phương. - Học sinh trình bày và giới thiệu tranh ảnh tự sưu tầm về một số biện pháp bảo vệ và cải tạo đất trồng. - Tiền Giang - Long An: giữa hai vụ lúa ® trồng dưa, đậu. - Vùng trung du ® Làm ruộng bậc thang trên các sườn đồi. - Học sinh trưng bày tranh ảnh - Cần Giờ - đắp đập ngăn nước mặn... 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học HS nhắc lại các nội dung vừa học. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị: “Ôn tập” - Sưu tầm tranh ảnh về rừng Rút kinh nghiệm: Thứ sáu Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu: - Kể được một câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia hoặc đã nghe, đã đọc) về tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước hoặc nói về một nước được biết qua truyền hình,
Tài liệu đính kèm: