I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Giúp HS:
- Biết 8 thêm 1 được 9, viết được số 9; đọc, đếm được từ 1 đến 9; biết so sánh các số trong phạm vi 9.
- Biết vị trí của số 9 trong dãy số từ 1 đến 9.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các mẫu vật có số lượng là 8
- Bộ thực hành toán. Bảng phụ ghi bài 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- 3 HS đọc số 8, cả lớp viết số 8 vào bảng con.
- 2 HS đếm xuôi, đếm ngược từ 1 đến 8, 8 về 1.
2. Dạy học bài mới:
* Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp
Hoạt động 1: Giới thiệu số 9
- GV yêu cầu HS quan sát với số hình vuông, hình tròn, que tính bằng cách đếm thêm: 8 thêm 1
+ HS cùng thực hành trên bộ đồ dùng
- GV hướng dẫn HS nhận xét: Có 9 hình vuông, 9 hình tròn, 9 que tính đều có số lượng là chín.
- GV nêu: Người ta dùng chữ số 9 để ghi số lượng đó.
Bước 2: Giới thiệu chữ số 9 in, chữ số 9 viết:
- GV đưa chữ số 9 in giới thiệu, yêu cầu lấy chữ số 9 in trong bộ thực hành.
- Hướng dẫn viết số 9. GV viết mẫu hướng dẫn quy trình viết
+ HS viết bảng con (GV nhận xét).
Toán: SỐ 9 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Giúp HS: - Biết 8 thêm 1 được 9, viết được số 9; đọc, đếm được từ 1 đến 9; biết so sánh các số trong phạm vi 9. - Biết vị trí của số 9 trong dãy số từ 1 đến 9. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các mẫu vật có số lượng là 8 - Bộ thực hành toán. Bảng phụ ghi bài 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS đọc số 8, cả lớp viết số 8 vào bảng con. - 2 HS đếm xuôi, đếm ngược từ 1 đến 8, 8 về 1. 2. Dạy học bài mới: * Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp Hoạt động 1: Giới thiệu số 9 - GV yêu cầu HS quan sát với số hình vuông, hình tròn, que tính bằng cách đếm thêm: 8 thêm 1 + HS cùng thực hành trên bộ đồ dùng - GV hướng dẫn HS nhận xét: Có 9 hình vuông, 9 hình tròn, 9 que tính đều có số lượng là chín. - GV nêu: Người ta dùng chữ số 9 để ghi số lượng đó. Bước 2: Giới thiệu chữ số 9 in, chữ số 9 viết: - GV đưa chữ số 9 in giới thiệu, yêu cầu lấy chữ số 9 in trong bộ thực hành. - Hướng dẫn viết số 9. GV viết mẫu hướng dẫn quy trình viết + HS viết bảng con (GV nhận xét). - Hướng dẫn đọc: số 9 đọc là “chín” + HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp). Bước 3: Nhận biết thứ tự số 9 trong dãy số: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. HS lấy 9 que tính và yêu cầu đếm số que tính + HS đếm từ 1 đến 9. GV kết hợp ghi dãy số lên bảng. H: Số 9 đứng liền sau số nào? + Số 8 H: Liền trước số 9 là số nào? + Số 8 Yêu cầu đếm xuôi, đếm ngược từ 1 đến 9; 9 đến 1. Hoạt động 2: thực hành Hướng dẫn HS làm trong vở bài tập toán Bài 1: Viết số - GV nêu yêu cầu + HS viết số 9 vào vở BT. GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. - GV nhận xét. Bài 2: GV treo bảng phụ và nêu yêu cầu: Viết số thích hợp vào ô trống - Một HS khá nêu cách làm. - HS tự làm vào vở bài tập. GV quan sát giúp đỡ hs yếu. - Gọi hs chữa bài trên bảng phụ. - GV hướng dẫn để HS củng cố về cấu tạo số 9: 9 gồm 8 và 1, gồm 1 và 8; 9 gồm 2 và 7, gồm 7 và 2; 9 gồm....... Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm. - Yêu cầu HS làm bảng con (so sánh các số). - GV nhận xét. * Củng cố, dặn dò: - HS đọc lại số 9, đếm xuôi, ngược từ 1 đến 9 và từ 9 đến 1. - GV nhận xét tiết học. Tiếng việt Âm: k - kh I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Học sinh đọc và viết được: k, kh, kẻ, khế. - Đọc được từ, câu ứng dụng: Chị kha kẻ vở cho bé hà và bé lê. - Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: ù ù, vo vo, vù, vù, ro ro, tu tu (HS khá, giỏi nói được đầy đủ nội dung chủ đề). - HS khá, giỏi đọc trơn toàn bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ SGK, quả khế. - Bộ thực hành Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc các từ: chữ số, su su, cá rô, rổ rá (cá nhân, lớp). - Cả lớp viết bảng con: rễ, sẻ - GV nhận xét. 2. Dạy học bài mới: TIẾT 1 * Giới thiệu bài: - Yêu cầu hs quan sát tranh - vật thật để rút ra âm k - kh - GV kết luận và ghi âm k – kh lên bảng. - GV đọc, hs đọc theo. * Dạy chữ ghi âm: Âm k a. Nhận diện chữ: - GV đưa chữ k: HS nhận diện chữ k - GV yêu cầu lấy chữ k trong bộ đồ dùng + HS ghép vào bảng cài. - GV nhận xét. b. Phát âm, đánh vần: Phát âm - Yêu cầu hs khá phát âm k (ca). HS yếu đọc theo. - HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp). GV sửa sai. Đánh vần - Yêu cầu hs ghép tiếng kẻ + HS ghép. GV nhận xét. - HS khá phân tích tiếng kẻ và đánh vần (ca - e - ke - hỏi - kẻ/ kẻ). GV nhận xét, chỉnh sửa. - HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp). GV giúp đỡ hs yếu. c. Hướng dẫn HS viết vào bảng con. - Chữ k: + GV vừa viết mẫu vừa viết hướng dẫn quy trình viết. HS theo dõi và viết trên không trung. + HS viết vào bảng con. GV nhận xét, chỉnh sửa. GV lưu ý HS viết nét thắt ở giữa. - Chữ kẻ: (hướng dẫn tương tự chữ k). Lưu ý nét nối giữa k và e. Âm kh (Quy trình dạy tương tự âm k) Lưu ý: kh đọc (khờ) - Âm kh do 2 âm k và h ghép lại. Yêu cầu so sánh k – kh: Giống đều có âm k Khác: kh có thêm âm h - HS ghép tiếng khế rồi đánh vần và đọc: khờ - ê - khê - sắc - khế/khế. - Viết: Lưu ý viết liền nét từ k sang h để được kh. d. Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV ghi bảng các từ: kẽ hở, kì cọ, khe đá, cá kho. - Yêu cầu HS nhẩm đọc - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp + HS TB, yếu đánh vần đọc trơn. + HS khá, giỏi đọc trơn từ. - Yêu cầu hs tìm tiếng có âm k, kh trong các từ trên. - HS khá phân tích tiếng kẽ, khe, kho. - GV giải thích sơ qua các từ đó - Yêu cầu cả lớp lại toàn bài. TIẾT 2: * Luyện tập: a. Luyện đọc: - GV yêu cầu học sinh bài tiết 1 trên bảng lớp và SGK. + HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. GV giúp đỡ hs yếu. - Đọc câu ứng dụng. +Yêu cầu HS quan sát tranh - rút ra câu đọc + 2 HS khá đọc trơn. GV nhận xét. + HS đọc cá nhân, nhóm, lớp (HS khá, giỏi đọc trơn). GV quan sát giúp đỡ HS yếu. + Yêu cầu HS tìm tiếng chứa âm mới có trong câu ứng dụng và kết hợp phân tích tiếng đó (HS khá nêu: kha, kẻ và phân tích). GV nhận xét. b. Luyện viết: - Học sinh lấy vở tập viết, viết 4 dòng: k, kh, kẻ, khế. - GV lưu ý nhắc nhở tư thế ngồi, cách cầm bút. - GV thu một số bài chấm điểm và nhận xét. c. Luyện nói: - HS quan sát tranh, đọc tên chủ đề luyện nói. + ù ù, vo vo, ro ro, tu tu. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi về chủ đề (GV giúp đỡ nhóm yếu). - Các nhóm trình bày ý kiến trước lớp + HS TB, yếu nói 2 - 3 câu về chủ đề. + HS khá, giỏi nói đầy đủ nội dung chủ đề. - GV cùng học sinh nhận xét, chỉnh sửa, tuyên dương nhóm trình bày tốt. * Củng cố, dặn dò. - Đọc lại bài trong SGK 1 lần. - Về chuẩn bị trước bài 21. Tự nhiên và xã hội: VỆ SINH THÂN THỂ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Giúp học sinh nêu được các việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thân thể. Biết cách rửua mặt, rửua tay chân sạch sẽ. - Giáo dục HS có ý thức tự giác làm vệ sinh cá nhân hằng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình vẽ bài 5 - Vở BTTNXH, xà phòng, kéo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động: Khám tay Yêu cầu HS đưa ra 2 bàn tay để các bạn khám xem tay bạn nào sạch sẽ. Hoạt động 1: Tự liên hệ về những việc đã làm để giữ vệ sinh cá nhân. - Yêu cầu học sinh nhớ và kể lại mình đã làm gì để giữ sạch sẽ thân thể + HS suy nghĩ nêu trước lớp (tắm, giặt, thay quần áo, gội đầu, cắt móng tay) Hoạt động 2: Làm việc với SGK - Yêu cầu HS nhận ra việc nên làm và không nên làm để giữ da sạch sẽ. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK nói về việc làm của các bạn trong từng hình và nói rõ việc làm nào đúng, việc làm nào sai. + HS làm việc theo cặp. GV quan sát giúp đỡ nhóm yếu. + Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. + GV cùng HS nhận xét, kết luận. Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp - Yêu cầu hs biết trình tự các việc làm hợp vệ sinh như: tắm, rửa tay, chân và biết nên làm việc đó vào lúc nào? - GV nêu câu hỏi, HS thảo luận rồi trả lời H: + Hãy nêu các việc cần làm khi tắm? + Chúng ta nên rửa tay, rửa chân khi nào? - HS nêu - GV kết luận toàn bài và nhắc nhở các em có ý thức tự giác làm vệ sinh cá nhân hằng ngày. Hoạt động nối tiếp: - Phải có ý thức giữ vệ sinh thân thể luôn sạch sẽ. - GV nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: