Tiết 1,2 HỌC VẦN
BÀI 14: D – Đ
I.MỤC TIÊU:
- Đọc được: d, dê, đ, đò; từ và câu ứng dụng: dì na đi đò, bé và mẹ đi bộ.
- Viết được: d, dê, đ, đò
- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: dế, cá cờ, bi ve, lá đa.
II.CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh minh họa sách giáo khoa.
- HS: Bộ ghép chữ tiếng Việt; Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I, bảng con,.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ.
- Y/c HS viết bảng con và đọc: n, m, nơ, me.
- Yêu cầu HS đọc từ và câu ứng dụng.
2. Bài mới.
- G/v giới thiệu bài - ghi bảng.
* Dạy âm d.
a. Nhận diện chữ
- Chữ d gồm những nét nào?
- Nhận diện chữ d in, d viết thường
- Yêu cầu HS so sánh d với a
-Yêu cầu HS cài âm d
b. HD HS phát âm.
- GV hướng dẫn và phát âm mẫu.
c. Hình thành tiếng.
- Có âm d muốn có tiếng dê thêm âm gì?
- Yêu cầu HS ghép tiếng: dê
d. Giới thiệu từ khoá.
- GV giới thiệu tranh, rút từ.
- Y/c HS phân tích tiếng, đọc trơn tiếng, đọc trơn từ.
- Y/c HS đọc toàn bài âm d.
* Dạy âm đ: (Quy trình tương tự)
So sánh d với đ
* (GV cho HS nghỉ giữa tiết)
e. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- G/v viết từ ứng dụng lên bảng.
- Y/c HS tìm tiếng có âm mới học, G/v tô màu.
- Y/c HS phân tích tiếng mới, luyện đọc tiéng, từ.(G/v kết hợp giải nghĩa từ )
g. HD viết bảng con.
- G/v viết mẫu, HD quy trình.
- Gv theo dõi uốn nắn.
3. Củng cố:
- Y/c HS đọc bài trên bảng lớp.
- Tổ chức trò chơi: Tìm tiếng mang âm vừa học.
Tiết 2:
1.Luyện đọc:
* Luyện đọc trên bảng lớp.
( Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.)
* Luyện đọc câu ứng dụng:
- Giới thiệu tranh, rút câu ghi bảng:
Dì Na đi đò, bé và mẹ đi bộ
(nghỉ giữa tiết )
2.Luyện viết:
- G/v hướng dẫn HS viết bài vào vở.
- GV cho học sinh luyện viết ở vở tập viết.
- G/v theo dõi uốn nắn.
- G/v thu 5 -7 bài nhận xét.
3.Luyện nói:
- G/v cho HS quan sát tranh và hỏi.
+ Tranh vẽ gì?
+ Vì sao nhiều em thích những vật và con vật này?
+ Cá cờ thường sống ở đâu?
+ Dế thường sống ở đâu?
* Chủ đề luyện nói hôm nay là gì ?
4.Củngcố:
- Yêu cầu HS nhắc lại các âm vừa học
- Y/c HS đọc lại toàn bài.
* Tổ chức trò chơi: Tìm từ có âm mới học.
5.Dặn dò: Về nhà đọc lại bài
- HS viết bảng con theo yêu cầu.
- HS đọc SGK
- Chữ d gồm nét cong kín và nét thẳng.
- HS so sánh
- HS tìm và cài âm d .
- HS đọc CN + ĐT.
- Âm ê
- HS tìm và ghép tiếng dê.
- HS đánh vần + đọc trơn CN+ ĐT.
- HS đọc từ CN + ĐT.(kết hợp pt.)
- HS đọc: cá nhân, đồng thanh.
- HS so sánh
- HS đọc thầm.
- HS tìm tiếng có âm vừa học.
- HS đọc tiếng, từ CN + ĐT.( kết hợp phân tích )
- HS theo dõi, viết bảng con: d, dê, đ, đò
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS nối tiếp nhau đọc các từ tìm được.
- HS đọc cá nhân
- HS đọc thầm, tìm tiếng có âm mới học.
- HS đọc tiếng, từ, câu (đọc trơn )
- HS theo dõi.
- HS viết bài vào vở.
- HS quan sát tranh trả lời.
+ dế , cá cờ, bi ve, lá đa.
+ Vì đó là đồ chơi của trẻ em.
+ Sống dưới nước và được nuôi trong chậu cảnh.
+ Sống ở hang dưới đất.
* Dế, cá cờ, bi ve, lá đa. .
- HS đọc chủ đề luyện nói.
- Hai em nhắc lại các âm vừa học
- HS đọc bài trên bảng lớp.
- HS đọc bài SGK.
- HS thi nói tiếp nhau đọc các từ tìm được.
tình huống và nêu cách ứng xử của nhóm mình về tình huống đó. Gọi 2 nhóm lên đóng vai theo tình huống đã phân công. 4. Củng cố: Hỏi tên bài - Hãy kể những việc em đã làm được hằng ngày để bảo vệ mắt và tai. GV khen ngợi các em đã biết giữ gìn vệ sinh mắt và tai. Nhắc nhở một số em chưa biết giữ gìn bảo vệ tai, mắt. Đồng thời cũng nhắc nhở các em có tư thế ngồi học chưa đúng dễ làm hại mắt. 5. Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Cần giữ gìn bảo vệ tai và mắt. - Để đồ dùng học tập môn TNXH lên bàn để GV kiểm tra. - Lớp hát bài hát “Rửa mặt như mèo”. - Làm việc theo cặp (2 em): 1 bạn đặt câu hỏi, bạn kia trả lời, sau đó đổi ngược lại. VD: Chỉ bức tranh thứ 1 bên trái trang sách hỏi: Bạn nhỏ đang làm gì? Việc làm của bạn đó đúng hay sai? Chúng ta có nên học tập bạn nhỏ đó không? - Làm việc theo lớp. Hai em lên bảng: 1 em gắn tranh vào phần nên, 1 em gắn tranh vào phần không nên. Các bạn khác theo dõi và nhận xét. Sau khi các bạn gắn xong, các bạn khác có thể đặt câu hỏi như ở phần thảo luận theo cặp để hỏi 2 bạn đó. - Làm việc theo nhóm nhỏ (4 em). Tập đặt câu hỏi và thảo luận trong nhóm để tìm ra câu trả lời. VD: Đặt câu hỏi cho bức tranh thứ 1 ở bên trái. Hai bạn đang làm gì? Theo bạn việc làm đó đúng hay sai? Nếu bạn nhìn thấy 2 bạn đó, bạn sẽ nói gì với 2 bạn? - Đại diện 2 nhóm lên làm. - Làm việc theo nhóm Thảo luận về các cách xử lí và chọn ra cách xử lí hay nhất để phân công các bạn đóng vai. Tập đóng vai đối đáp trong nhóm trước khi lên trình bày. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. 2 nhóm lên đóng vai theo tình huống đã phân công. - Nhắc lại tên bài. Trả lời những việc mình đã làm hằng ngày để bảo vệ mắt và tai. Lắng nghe. - Thực hiện ở nhà. ________________________ Thứ 3 ngày 19 tháng 9 năm 2017 Tiết 1,2 HỌC VẦN BÀI 14: D – Đ I.MỤC TIÊU: - Đọc được: d, dê, đ, đò; từ và câu ứng dụng: dì na đi đò, bé và mẹ đi bộ. - Viết được: d, dê, đ, đò - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: dế, cá cờ, bi ve, lá đa. II.CHUẨN BỊ: - GV: Tranh minh họa sách giáo khoa. - HS: Bộ ghép chữ tiếng Việt; Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I, bảng con,.. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ. - Y/c HS viết bảng con và đọc: n, m, nơ, me. - Yêu cầu HS đọc từ và câu ứng dụng. 2. Bài mới. - G/v giới thiệu bài - ghi bảng. * Dạy âm d. a. Nhận diện chữ - Chữ d gồm những nét nào? - Nhận diện chữ d in, d viết thường - Yêu cầu HS so sánh d với a -Yêu cầu HS cài âm d b. HD HS phát âm. - GV hướng dẫn và phát âm mẫu. c. Hình thành tiếng. - Có âm d muốn có tiếng dê thêm âm gì? - Yêu cầu HS ghép tiếng: dê d. Giới thiệu từ khoá. - GV giới thiệu tranh, rút từ. - Y/c HS phân tích tiếng, đọc trơn tiếng, đọc trơn từ. - Y/c HS đọc toàn bài âm d. * Dạy âm đ: (Quy trình tương tự) So sánh d với đ * (GV cho HS nghỉ giữa tiết) e. Đọc từ ngữ ứng dụng: - G/v viết từ ứng dụng lên bảng. - Y/c HS tìm tiếng có âm mới học, G/v tô màu. - Y/c HS phân tích tiếng mới, luyện đọc tiéng, từ.(G/v kết hợp giải nghĩa từ ) g. HD viết bảng con. - G/v viết mẫu, HD quy trình. - Gv theo dõi uốn nắn. 3. Củng cố: - Y/c HS đọc bài trên bảng lớp. - Tổ chức trò chơi: Tìm tiếng mang âm vừa học. Tiết 2: 1.Luyện đọc: * Luyện đọc trên bảng lớp. ( Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.) * Luyện đọc câu ứng dụng: - Giới thiệu tranh, rút câu ghi bảng: Dì Na đi đò, bé và mẹ đi bộ (nghỉ giữa tiết ) 2.Luyện viết: - G/v hướng dẫn HS viết bài vào vở. - GV cho học sinh luyện viết ở vở tập viết. - G/v theo dõi uốn nắn. - G/v thu 5 -7 bài nhận xét. 3.Luyện nói: - G/v cho HS quan sát tranh và hỏi. + Tranh vẽ gì? + Vì sao nhiều em thích những vật và con vật này? + Cá cờ thường sống ở đâu? + Dế thường sống ở đâu? * Chủ đề luyện nói hôm nay là gì ? 4.Củngcố: - Yêu cầu HS nhắc lại các âm vừa học - Y/c HS đọc lại toàn bài. * Tổ chức trò chơi: Tìm từ có âm mới học. 5.Dặn dò: Về nhà đọc lại bài - HS viết bảng con theo yêu cầu. - HS đọc SGK - Chữ d gồm nét cong kín và nét thẳng. - HS so sánh - HS tìm và cài âm d . - HS đọc CN + ĐT. - Âm ê - HS tìm và ghép tiếng dê. - HS đánh vần + đọc trơn CN+ ĐT. - HS đọc từ CN + ĐT.(kết hợp pt.) - HS đọc: cá nhân, đồng thanh. - HS so sánh - HS đọc thầm. - HS tìm tiếng có âm vừa học. - HS đọc tiếng, từ CN + ĐT.( kết hợp phân tích ) - HS theo dõi, viết bảng con: d, dê, đ, đò - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - HS nối tiếp nhau đọc các từ tìm được. - HS đọc cá nhân - HS đọc thầm, tìm tiếng có âm mới học. - HS đọc tiếng, từ, câu (đọc trơn ) - HS theo dõi. - HS viết bài vào vở. - HS quan sát tranh trả lời. + dế , cá cờ, bi ve, lá đa. + Vì đó là đồ chơi của trẻ em. + Sống dưới nước và được nuôi trong chậu cảnh. + Sống ở hang dưới đất. * Dế, cá cờ, bi ve, lá đa. . - HS đọc chủ đề luyện nói. - Hai em nhắc lại các âm vừa học - HS đọc bài trên bảng lớp. - HS đọc bài SGK. - HS thi nói tiếp nhau đọc các từ tìm được. Tiết 3 TOÁN BẰNG NHAU. DẤU = I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được sự bằng nhau về số lượng, mỗi số bằng chính nó.(3 = 3; 4 = 4). Biết sử dụng từ bằng nhau và dấu = để so sánh các số. * Bài tập cả lớp cần làm: Bài 1, 2, 3. II. CHUẨN BỊ: - GV: 1 số nhóm đồ vật có số lượng bằng nhau. - HS: Bộ đồ dùng học toán, bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: Nêu và ghi tên bài 2. Bài mới 2.1. Hoạt động 1: Nhận biết 3= 3 - HS quan sát tranh vẽ của bài học, trả lời các câu hỏi, để biết: + Có 3 con hươu, 3 khóm cây, cứ mỗi con hươu lại có 1 khóm cây và ngược lại, nên số con hươu bằng số khóm cây. Ta có 3 bằng 3. + Tương tự với giới thiệu chấm tròn. + Ba bằng ba viết như sau: 3 = 3 (dấu =, đọc là bằng) 2.2 Hoạt động 2: Nhận biết 4 = 4 (tương tự) 2.3 Hoạt động 3: Nhận biết 2 = 2 (tương tự) * Lưu ý để HS nhận ra: mỗi số bằng chính số đó và ngược lại nên chúng bằng nhau. (đọc 3 = 3 từ trái sang phải đọc đều giống nhau, còn 3 3 ta chỉ đọc từ trái sang phải.) 2.4 Hoạt động 4: Thực hành - Bài 1: Hướng dẫn HS viết dấu = + Cả lớp viết vào vở, 1 HS lên bảng - Bài 2: HS nêu nhận xét rồi viết kết quả nhận xét bằng kí hiệu vào các ô trống. - Bài 3: HS nối tiếp lên bảng điền dấu thích hợp vào ô trống. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - HS thực hiện - HS nhận biết - HS nhận biết - HS nhận biết - HS nhận biết - HS nhận biết - HS chú ý - HS làm bài cá nhân vào bảng con - HS thực hiện - HS làm bài cá nhân - HS thực hiện - HS thảo luận, làm bài, nêu kết quả - HS chú ý, thực hiện. Tiết 4: ÂM NHẠC Ôn bài hát: Mời bạn múa vui ca. Trò chơi theo bài đồng dao: Ngựa ông đã về I. Mục tiêu: - HS biết hát theo giai điệu và lời ca. (Nơi có điều kiện: Biết hát đúng lời ca) - Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ đơn giản. (Nơi có điều kiện: Tham gia tập biểu diễn bài hát) - Tham gia trò chơi. * HĐNGLL: Biểu diễn bài hát Mời bạn múa vui ca, chơi trò chơi Ngựa ông đã về *BĐKH:Tích cực tham gia phong trào “kế hoạch nhỏ” II. Đồ dùng dạy học: - Nhạc cụ, thanh phách, song loan, trống nhỏ. - Một vài thanh que để giả làm ngựa và roi ngựa. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC: Học sinh xung phong hát lại bài hát: “Mời bạn vui múa ca”. 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tên bài Hoạt động 1: Ôn bài hát “Mời bạn vui múa ca” - Cho học sinh hát kết hợp với vận động phụ họa (tay vỗ theo phách và chân chuyển dịch). - Tổ chức cho học sinh biểu diễn trước lớp. Hoạt động 2: HĐNGLL:Trò chơi theo bài đồng dao Ngựa ông đã về. Tập đọc đồng dao theo đúng tiết tấu. - Chia lớp thành từng nhóm vừa đọc lời đồng dao, vừa chơi trò chơi “cưỡi ngựa”. -BĐKH:HS Tham gia phong trào “kế hoạch nhỏ 4. Củng cố: - HS hát có vận động phụ hoạ, gõ thanh phách theo tiết tấu lời ca. Nhận xét, tuyên dương. 5. Dặn dò - Học thuộc lời ca, tập hát và biểu diễn cho bố mẹ cùng xem. - 3 học sinh xung phong hát. - Vài HS nhắc lại - Lớp hát lại bài hát kết hợp với vận động phụ hoạ. - Chia làm 3 nhóm thi đua biểu diễn trước lớp. - Đọc bài đồng dao theo đúng tiết tấu GV đã hướng dẫn. - Lớp chia thành 4 nhóm vừa đọc lời đồng dao, vừa chơi trò chơi “cưỡi ngựa”. - Lớp chia thành nhiều nhóm: nhóm cưỡi ngựa, nhóm gõ phách, nhóm gõ song loan, nhóm gõ trống. - Thực hiện ở nhà. ________________________ Thứ 4 ngày 20 tháng 9 năm 2017 Tiế 1,2: HỌC VẦN BÀI 15: T – TH I. MỤC TIÊU: - HS đọc được t, th, tổ, thỏ; từ và câu ứng dụng:Bố thả cá mè ,bé thả cá cờ. - Viết được t, th, tổ, thỏ - Nói được 2 - 3 câu theo chủ đề: ổ, tổ. II. CHUẨN BỊ: - GV: Tranh minh họa sách giáo khoa. - HS: Bộ ghép chữ tiếng Việt; Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I, bảng con,.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Tiết 1 1. Kiểm tra bài cũ. - Y/c HS viết bảng con và đọc: d, đ, dê, đò. - Yêu cầu HS đọc từ và câu ứng dụng. 2. Bài mới. * G/v giới thiệu bài * Dạy âm t. a. Nhận diện chữ - Chữ t gồm những nét nào? - Nhận diện chữ t in, t viết. - Yêu cầu HS so sánh t với đ -Yêu cầu HS cài âm t b. HD HS phát âm. - G/V hướng dẫn và phát âm mẫu. c. Hình thành tiếng. - Có âm t muốn có tiếng tổ ta thêm âm gì? Và dấu gì? - Yêu cầu HS ghép tiếng: tổ d. Giới thiệu từ khoá. - GV giới thiệu tranh, rút từ. - Y/c HS đọc toàn bài âm t. * Dạy âm th: (Quy trình tương tự) So sánh t với th. (nghỉ giữa tiết) e. Đọc từ ngữ ứng dụng: - G/v viết từ ứng dụng lên bảng. - Y/c HS tìm tiếng có âm mới học, G/v tô màu. - Y/c HS phân tích tiếng mới, luyện đọc tiéng, từ.(G/v kết hợp giải nghĩa từ ) g. HD viết bảng con. - G/v viết mẫu, HD quy trình. - Gv theo dõi uốn nắn. 3. Củng cố: - Y/c HS đọc bài trên bảng lớp. - Tổ chức trò chơi: Tìm tiếng mang âm vừa học. Tiết 2: 1.Luyện đọc: * Luyện đọc trên bảng lớp. ( Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.) - GV nhận xét. * Luyện đọc câu ứng dụng: - Giới thiệu tranh, rút câu ghi bảng: bố thả cá mè, bé thả cá cờ. - Yêu cầu HS đọc cả câu. * (GV cho HS nghỉ giữa tiết) 2.Luyện viết: - GV hướng dẫn hs viết bài vào vở. - G/v theo dõi uốn nắn. - G/v thu 5 -7 bài nhận xét. 3.Luyện nói: - G/v cho HS quan sát tranh và hỏi. + Con gì có tổ? + Con gì có tổ? + Con người có gì để ở? +Có nên phá ổ, tổ của các con vật không? Tại sao? * Chủ đề luyện nói hôm nay là gì ? 4.Củngcố: - Y/c HS đọc lại toàn bài. * Tổ chức trò chơi: Tìm từ có âm mới học. 5. Dặn dò: - Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài hôm sau - HS viết bảng con theo yêu cầu. - HS đọc SGK - Gồm 1 nét xiên phải, một nét móc ngược, một nét ngang ngắn. + Giống nhau: cùng một nét móc ngược và nét ngang. Khác nhau: đ có nét xiên phải. - HS tìm và cài âm t. - HS đọc CN + ĐT. - Âm ô và dấu hỏi trên đầu âm ô. - HS tìm và ghép tiếng tổ. - HS đánh vần + đọc trơn CN+ ĐT. - HS đọc từ CN + ĐT.(kết hợp pt.) - HS đọc: cá nhân, đồng thanh. - HS đọc thầm. - HS tìm tiếng có âm vừa học. - HS đọc tiếng, từ CN + ĐT.(kết hợp pt) - HS theo dõi. - HS viết bảng con: t, th, tổ, thỏ. - HS đọc cá nhân+ đồng thanh. - HS nối tiếp nhau đọc các từ tìm được. - HS đọc cá nhân - HS đọc thầm, tìm tiếng có âm mới học. - Luyện đọc tiếng, từ (cá nhân ). - HS đọc cá nhân nhiều em (đọc trơn ) - HS viết vào vở. - HS quan sát tranh trả lời. + Con gà, ngan, chó, + Chim, kiến. + Người có nhà để ở. + Không nên phá tổ của các con vật. Vì đó là nhà của chúmg. * “ổ, tổ”. - HS đọc chủ đề luyện nói. - HS đọc bài trên bảng lớp. - HS đọc bài SGK. - HS thi nói tiếp nhau đọc các từ tìm được. Tiết 3: Thể Dục Tiết 4: TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết sử dụng các từ “bằng nhau”; “ lớn hơn”, “ bé hơn”, và các dấu >, <, = để so sánh các số trong phạm vi 5 ĐC: * Bài tập cả lớp cần làm: Bài 1,2. * Không làm bài tập 3. II. CHUẨN BỊ: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS làm bài 3/23 - GV nhận xét. 2.Bài mới a.Giới thiệu bài b.Hướng dẫn HS làm bài Bài 1/24: Hdẫn HS làm bài - Y/c HS làm bài vào bảng con, 3 HS lên bảng làm. - Y/c HS nhận xét * (GV cho HS nghỉ giữa tiết) Bài 2/24: GV gọi hs nêu yêu cầu của bài. - Hướng dẫn hs quan sát và điền số và dấu thích hợp vào ô trống. - GV theo dõi hs làm bài và hướng dẫn thêm cho hs. 3.Củng cố: - Gv hệ thống lại bài. 4. Dặn dò: - Về nhà làm bài 3 - Nhận xét tiết học - HS làm bài Bài 1: >, < , = ? - HS làm bảng con 3 > 2 4 < 5 2 < 3 1 < 2 4 = 4 3 < 4 2 = 2 4 < 3 2 < 4 Bài 2: Viết (theo mẫu) - HS làm bài vào SGK. - HS đọc kết quả bài làm. - HS nhận xét. Tiết: 5 Mĩ thuật SẮC MÀU EM YÊU . I/ Mục tiêu: Nhận ra và nêu được màu sắc của các sự vật trong tự nhiên và các đồ vật xung quanh. Nhận biết được ba màu chính : đỏ, lam, vàng. Biết cách sử dụng màu sắc để vẽ theo ý thích. Giới thiệu , nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. *BĐKH:Hằng ngày ăn nhiều rau xanh,hoa quả để giảm phát thải khí nhà kính II/ Chuẩn bị: GV: Tranh, ảnh thiên nhiên có màu sắc đẹp. III/ Các hoạt động dạy học: HĐ3:Thực hành Cho HS hoạt động cá nhân. -Yêu cầu HS quan sát H2.6 để tham khảo cho bài làm: +Vẽ các hình ảnh theo ý thích bằng cách phối hợp ba màu đỏ, vàng,lam với các màu khác để tạo thành bức tranh. -Trước khi thực hành,GV đọc phần lưu ý(Tr10). -GV yêu cầu HS thực hành. HĐ4: Trưng bày,giới thiệu sản phẩm -HDHS trưng bày sản phẩm. -HDHS thuyết trình về bài vẽ của mình. -Gợi ý cho HS cùng tham gia đặt câu hỏi để tự đánh giá,chia sẻ,trình bày cảm xúc lẫn nhau: +Em có thấy thú vị khi thực hiện bài vẽ này không? +Em đã thể hiện màu sắc như thế nào trong bài vẽ của mình? +Em thích bài vẽ nào nhất của các bạn trong lớp? -GV chốt: đánh giá +Yêu cầu HS tự đánh giá bài học của mình vào sách MT(Tr11). -Tuyên dương HS tích cực ,động viên khuyến khích các HS chưa hoàn thành. *BĐKH:Khuyến khích HS Hằng ngày ăn nhiều rau xanh,hoa quả để giảm phát thải khí nhà kính Cá nhân HS quan sát Lắng nghe. HS thực hiện. HS trưng bày sản phẩm. HS lần lượt lên thuyết trình về sản phẩm của mình,cùng chia sẻ và bổ sung cho sản phẩm của bạn. HS tự đánh giá vào ô hoàn thành hay chưa hoàn thành. Lắng nghe. ________________________ Thứ 5 ngày 21 tháng 9 năm 2017 Tiết 1,2 HỌC VẦN BÀI 16: ÔN TẬP I.MỤC TIÊU: - Đọc và viết được i, a, n, m, c, d, đ, t, th. Các từ ngữ ứng dụng, câu ứng dụng từ bài 12 đến bài 16. - Nghe hiều và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Cò đi lò dò. . II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng ôn, tranh minh họa truyện kể. - HS: Bộ ghép chữ tiếng Việt; Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I, bảng con,.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng đọc, viết: t - tổ, th – thỏ . - Nhận xét. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài. *Ôn tập a) Các chữ và âm đã học. - Gọi HS lên bảng chỉ và đọc các chữ ở bảng ôn 1 (SGK) và thực hiện theo yêu cầu của GV. - GV đọc âm, gọi học sinh chỉ chữ. b) Ghép chữ thành tiếng. - Lấy chữ n ở cột dọc và ghép với chữ ô ở dòng ngang thì sẽ được tiếng gì? - GV ghi bảng nô. - Gọi học sinh tiếp tục ghép n với các chữ còn lại ở dòng ngang và đọc các tiếng vừa ghép được. - Tương tự, GV cho HS lần lượt ghép hết các chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang và điền vào bảng. - GV gọi học sinh đọc lại toàn bảng. * Bảng ôn 2 (SGK). Tương tự (nghỉ giữa tiết) c) Đọc từ ngữ ứng dụng - Gọi HS đọc các từ ngữ ứng dụng kết hợp phân tích một số tiếng. - GV chỉnh sửa phát âm cho HS. d) Tập viết từ ngữ ứng dụng - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết. - GV chỉnh sửa chữ viết, vị trí dấu thanh và chỗ nối giữa các chữ trong tiếng cho HS. Tiết 2 3. Luyện tập a) Luyện đọc - Đọc lại bài học ở tiết trước. - GV chỉnh sữa phát âm cho HS. *Đọc câu ứng dụng GV treo tranh và hỏi: - Tranh vẽ gì? - GV đọc mẫu câu ứng dụng. - GV chỉnh sửa phát âm cho HS giúp HS đọc trơn tiếng . (nghỉ giữa tiết ) b) Luyện viết - Yêu cầu HS tập viết các từ ngữ: tổ cò, lá mạ c) Kể chuyện: Cò đi lò dò (lấy từ truyện “Anh nông dân và con cò” ). - GV kể lại câu chuyện theo nội dung SGV. - Chia lớp thành 4 nhóm kể chuyện.Y/C đại diện 4 nhóm lên thi đua kể - Nhận xét, nêu ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm chân thành, đáng quý giữa cò và anh nông dân. 4.Củng cố: - GV chỉ bảng ôn cho HS theo dõi và đọc theo. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, xem trước bài 17. - Học sinh đọc, viết bảng con. - 1 HS lên bảng chỉ và đọc các chữ ở Bảng ôn 1 - Học sinh chỉ chữ. - nô - Học sinh ghép: nơ, ni, na. - Thực hiện ghép các chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang và điền vào bảng. - Đọc những tiếng ghép được trên bảng: Cá nhân, nhóm, đồng thanh. - Đọc các từ ngữ ứng dụng: Cá nhân, nhóm, lớp. - Viết bảng con từ ngữ: tổ cò. - Lần lượt đọc các tiếng trong Bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng (CN, nhóm, lớp). - Tranh vẽ gia đình nhà cò, một con cò đang mò bắt cá, một con đang tha cá về tổ. - 2 HS đọc: cò bố mò cá, cò mẹ tha cá về tổ. - Đọc câu ứng dụng (CN, nhóm, lớp). - HS tập các từ ngữ: tổ cò, lá mạ - Theo dõi và lắng nghe. - Đại diện 4 nhóm 4 HS để thi đua với nhau. +Tranh 1: Anh nông dân .. +Tranh 2: Cò con trông dọn nhà cửa. +Tranh 3: Cò con bỗng thấy .bố mẹ và anh chị em. +Tranh 4: Mỗi khi có dịp .dân và cánh đồng của anh. - HS kể theo tranh. - HS đọc lại bài. - Học sinh thực hành ở nhà. Tiết 3 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết sử dụng các từ bằng nhau, bé hơn, lớn hơn và các dấu =, . Để so sánh các số trong phạm vi 5. II. CHUẨN BỊ: - GV: Tranh vẽ bài tập 1. Phiếu giao việc (Bài tập2). - HS: Bảng con, phấn, vở BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ: Điền dấu >,<, = ? 4 .. 5 3 2 43 3 4 Nhận xét – sửa sai 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn HS làm bài tập. Giúp hs củng cố khái niệm ban đầu về “lớn hơn”, “bé hơn”, “bằng nhau”. Bài 1/25(VBT/17) - Cho hs quan sát 2 bình hoa: - Hãy so sánh số hoa ở 2 bình? - Muốn số hoa ở bình bên phải bằng số hoa ở bình bên trái ta làm gì? * Hướng dẫn tương tự: Làm cho bằng nhau bằng cách vẽ thêm hoặc gạch bớt. (nghỉ giữa tiết ) Bài 2/25: Gọi HS nêu yêu cầu. -Yêu cầu HS làm vào phiếu BT Bài 3/25: Cho HS nêu yêu cầu của bài. - Tổ chức trò chơi: “Ai nhanh hơn ” 3. Củng cố: - GV hệ thống lại bài 4. Dặn dò: - Về nhà làm lại bài tập 3 - Nhận xét giờ học - Làm bảng con: 4 2 4 > 3 3 < 4 Bài 1: Làm cho bằng nhau - HS quan sát 2 bình hoa và nhận xét: - Số hoa ở 2 bình không bằng nhau. - Ta vẽ thêm 1 bông hoa vào bình bên phải. - Nhận xét và nêu cách làm: Gạch bớt 1 con ngựa ở bức tranh bên trái. Cả lớp làm bài vào VBT( theo 1 trong 2 cách: vẽ thêm hoặc gạch bớt.) Bài 2: Nối ô trống với số thích hợp. - 1 HS làm bài trên bảng lớp. - Cả lớp làm bài theo nhóm trên phiếu giao việc. Bài 3: Nối ô vuông với số thích hợp - HS thi đua giữa các tổ. - HS nhận xét, sửa sai. Tiết 4 ĐẠO ĐỨC Gọn gàng, sạch sẽ (Tiết 2) I. Mục tiêu - Nêu được một số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. - Biết lợi ích của ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. - Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ. * Biết phân biệt giữa ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ và chưa gọn gàng, sạch sẽ. II. Đồ dùng dạy học: Bút chì hoặc sáp màu. Lược chải đầu. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ Yêu cầu học sinh kể về cách ăn mặc của mình. 2. Bài mới: Giới thiệu bài ghi tựa. Hoạt động 1: Hát bài “Rửa mặt như mèo” - GV cho cả lớp hát bài “Rửa mặt như mèo”. GV hỏi: Bạn mèo trong bài hát ở có sạch không? Vì sao em biết? - Rửa mặt không sạch như mèo thì có tác hại gì? GV kết luận: Hằng ngày, các em phải ăn ở sạch sẽ để đảm bảo sức khoẻ, mọi người khỏi chê cười. Hoạt động 2: Học sinh kể về việc thực hiện ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. - Yêu cầu học sinh nói cho cả lớp biết mình đã thực hiện ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ như thế nào? GV kết luận: Khen những học sinh biết ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ và đề nghị các bạn vỗ tay hoan hô. Nhắc nhở những em chưa ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. Hoạt động 3: Thảo luận cặp đôi theo bài tập 3. Yêu cầu các cặp học sinh quan sát tranh ở bài tập 3 và trả lời các câu hỏi: - Ở từng tranh, bạn đang làm gì? - Các em cần làm như bạn nào? Vì sao? GV kết luận: Hằng ngày các em cần làm như các bạn ở các tranh 1, 3, 4, 5, 7, 8 – chải đầu, mặc quần áo ngay ngắn, cắt móng tay, thắt dây giày, rửa tay cho gọn gàng, sạch sẽ.i Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh đọc ghi nhớ cuối bài. 3. Củng cố: Nhận xét, tuyên dương. - 3 em nối tiếp kể. - Cả lớp hát. - Học sinh thảo luận theo cặp để trả lời các câu hỏi. - Lắng nghe. - Lần lượt, một số học sinh trình bày hằng ngày, bản thân mình đã thực hiện ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ như thế nào. - Lắng nghe. - Từng cặp học sinh thảo luận. Trả lời trước lớp theo từng tranh. - Lắng nghe. - Đọc theo hướng dẫn của GV. “Đầu tóc em chải gọn gàng Aó quần sạch sẽ, trông càng đáng yêu ”. - Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt. Thứ 6 ngày 22 tháng 9 năm 2017 Tiết 1,2 Tập viết TUẦN 3: LỄ, CỌ, BỜ, HỔ, BI VE TUẦN 4: MƠ, DO, TA,THƠ, THỢ MỎ I. MỤC TIÊU : -Viết đúng các chữ: lễ, cọ, bờ, hổ, bi ve; mơ , do, thơ, thợ mỏ kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1 tập 1 -Viết đúng độ cao các con chữ. - Biết cầm bút, tư thế ngồi viết. II. CHUẨN BỊ: - GV: Mẫu viết bài 3, bài 4. - HS: Vở tập viết, bảng . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Tiết 1 1. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc một số chữ cho hs viết vào bảng con. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: . b. Quan sát, nhận xét - Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét các chữ: lễ, cọ, bờ, hổ, bi ve c. Hướng dẫn quy trình viết. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết: lễ, cọ, bờ, hồ, bi ve. - Yêu cầu học sinh viết bảng con. - GV nhận xét sửa sai. * (GV cho HS nghỉ giữa tiết ) d.Thực hành: - Hướng dẫn độ cao và khoảng cách giữa các con chữ và chữ. - Nêu yêu cầu số lượng viết ở vở tập viết cho học sinh thực hành. - GV theo dõi nhắc nhở động viên một số hs viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết. - GV thu vở nhận xét Tiết 2 * mơ, do, ta , thơ, thợ mỏ. ( Các bước tiến hành tươn
Tài liệu đính kèm: