Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Tuần 34 năm 2012

I. Mục tiêu

 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ; mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép . Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu .

 - Hiểu nội dung bài : Bác đưa thư vất vả trong việc đưa thư tới mọi nhà. Các em cần yêu mến và chăm sóc bác.

 - Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ).

 - Rèn tư thế ngồi học ngay ngắn.

II. Đồ dùng dạy học

 - GV : Tranh SGK

 - HS : BTHTV, bảng, SGK

III. Hoạt động dạy học

 

doc 15 trang Người đăng phuquy Lượt xem 1217Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Tuần 34 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34 : Thứ hai ngày 23 tháng 4 năm 2012
Sáng : Tập đọc
Bài 27 : Bác đưa thư
I. Mục tiêu
 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ; mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép . Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu .
 - Hiểu nội dung bài : Bác đưa thư vất vả trong việc đưa thư tới mọi nhà. Các em cần yêu mến và chăm sóc bác.
 - Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ).
 - Rèn tư thế ngồi học ngay ngắn.
II. Đồ dùng dạy học
 - GV : Tranh SGK
 - HS : BTHTV, bảng, SGK
III. Hoạt động dạy học
Kiểm tra bài cũ : ( 2 em ) ; Nói dối hại thân.
 - GV nhận xét ghi điểm
 2. Dạy học bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn HS luyện đọc
 - GV đọc mẫu lần 1.
 - HS xác định câu.
 - HS tìm tiếng khó đọc : mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép.
 - GV gạch chân cho HS đọc.
 - HS luyện đọc cá nhân - ĐT
 - HS phân tích tiếng quýnh .
 - GV giải nghĩa từ 
+ Luyện đọc câu
 - Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp.
 - GV nhận xét, chỉnh sửa.
 - Mỗi bàn đọc 1 câu theo hình thức nối tiếp.
 - HS nhận xét.
 - GV nhận xét, chỉnh sửa.
+ Luyện đọc đoạn, bài
 - 2 HS đọc đoạn 1: “ Từ đầu đến nhễ nhại”
 - 2 HS đọc đoạn 2: Phần còn lại
 - GV nhận xét. 
 - HS thi đọc từng đoạn nối tiếp.
 - Mỗi tổ 1 HS thi đọc.
 - HS nhận xét, GV nhận xét ghi điểm.
 - 2 HS đọc toàn bài.
 - Cả lớp đọc ĐT.
 - GV nhận xét.
+ Thi đọc trơn cả bài.
 - Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc. 1 HS chấm điểm.
 - HS đọc, HS chấm điểm.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố bài : Nhận xét giờ học
 .
Tiết 2
Luyện tập
 1.ổn định lớp
 2.Tìm hiểu bài đọc , luyện đọc
 a, Tìm hiểu bài 
 - GV đọc mẫu lần 2 trong SGK, hướng dẫn HS tìm hiểu bài đọc và luyện đọc.
 - HS đọc thầm trong SGK.
 - 3 HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi;
 + Nhận được thư bố Minh muốn làm gì ? ( Chạy thật nhanh vào nhà khoe với mẹ )
 + Từ ngữ nào cho thấy Bác đưa thư rất vất vả ? ( Mồ hôi nhễ nhại )
 - 3 HS đọc đoạn 2 trả lời câu hỏi :
 + Thấy Bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại Minh đã làm gì ? ( Vào nhà rót một cốc nước mời bác )
 - 2 HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi : Em học tập bạn Minh ở điều gì ? 
* Thi đọc diễn cảm cả bài.
 - Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc.1 HS làm BGK.
 - Lớp nhận xét.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
 3. Củng cố. Dặn dò
 - 1 HS đọc lại toàn bài.
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn dò về ôn bài, CB bài sau: 
 Thứ ba ngày 24 tháng 4 năm 2012
Sáng : Chính tả
Tiết 19: Bác đưa thư
I -Mục tiêu :
 - HS nhìn bảng, chép lại cho đúng đoạn “ Bác đưa thưmồ hôi nhễ nhại” : trong khoảng 20 phút.
	- Điền đúng vần inh hay uynh; chữ c hay k vào chỗ trống.
	- Viết đúng cự ly, đều và đẹp.
 - Rèn tư thế ngồi viết cho học sinh.
II -Đồ dùng dạy học:
 - GV: bảng phụ 
 - HS : vở ô ly, bảng
III - Hoạt động dạy học : 
 1. Kiểm tra bài cũ; HS viết bảng con; hương, rừng 
 - GV nhận xét, chỉnh sửa.
 2. Bài mới: 
 a, Giới thiệu bài
 b, Hướng dẫn học sinh tập chép
 - GV treo bảng phụ lên bảng yêu cầu HS đọc đoạn văn cần chép.
 - 3 HS đọc đoạn văn.
	 - HS tìm tiếng khó viết : 
	 - Giáo viên yêu cầu học sinh phân tích tiếng khó viết.
	 - Học sinh viết tiếng khó vào bảng con : quýnh, trao, chạy
 - GV nhận xét, chỉnh sửa.
 - GV hướng dẫn cách trình bày trong vở .
 - Học sinh nhìn bảng chép bài vào vở.
	 - GV quan sát, nhắc nhở học sinh tư thế ngồi viết.
 - Soát lỗi : GV đọc chậm cho HS soát lỗi.
	 - HS đổi vở, soát lỗi cho nhau.
 - GV thu chấm một số bài, nhận xét.
 c, Luyện tập
 - Làm bài tập chính tả 
 Bài 2: Điền vần inh hay uynh 
 - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
 - GV gọi HS đọc bài tập.
 - GV cho HS quan sát tranh; 
 - 2 HS lên bảng điền .
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh sau đó điền vần vào chỗ chấm.
 Khuỳnh tay ; bình hoa
 - HS nhận xét , GV nhận xét
 Bài 3: Điền c hay k ? Tiến hành tương tự bài 2.
 - HS làm vào vở ô li : chim cú mèo ; dòng kênh
 - GV chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố dặn dò: 
 - Giáo viên nhận xét giờ học.
 - dặn dò về nhà ôn bài.
 - Nhớ quy tắc chính tả: k đi với chữ ; e, ê, i. Còn c đi với các chữ còn lại.
 .
Toán
Tiết 133 : Ôn tập: Các số đến 100.
I - Mục tiêu : Giúp học sinh : 
	- Biết đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100; biết viết số liền trước, số liền sau của một số; biết cộng trừ số có hai chữ số.
	- Rèn kĩ năng làm toán thành thạo.
	- Giáo dục ý thức tự giác học bài.
 - Rèn tư thế ngồi học, ngồi viết cho học sinh.
II - Đồ dùng dạy - học 
- GV : Bảng phụ ghi bài tập 2
- HS : Bảng, vở
III- Hoạt động dạy- học : 
 1, Kiểm tra bài cũ :
	2, Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài
	 b) Luyện tập : Giáo viên hướng dẫn học sinh lần lượt làm các bài tập
	Bài 1: Viết các số
	- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
	- GV đọc cho HS viết bảng con.
	38, 28, 54, 61, 30, 19, 79, 83, 77
 - Chưa bài, đọc lại các số. 
	Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
	- Giáo viên hướng dẫn HS cách làm.	
	- Học sinh làm bài vào SGK.
	- 1 HS lên bảng làm.
 Số liền trước Số đã biết Số liền sau
 18 19 20
 54 55 56
 29 30 31
 77 78 79
	- Chữa bài, nhận xét.
	Bài 3: a) Khoanh vào số bé nhất : 59, 34 , 76 , 28
 b) Khoanh vào số lớn nhất : 66 , 39 , 54 , 58
	 - Học sinh nêu yêu cầu bài tập
	- HS làm bảng con, 2 Học sinh lên làm bài trên bảng.
 - Chữa bài, nhận xét.	
	Bài 4: Đặt tính rồi tính; HS nêu cách đặt tính
- GV hướng dẫn cách đặt tính.
- HS làm vào vở ô li.
 68 – 31 98 – 51 52 + 37 26 + 63
 68 98 52 26
 - - + +
	 31 51 37 63
 37 47 89 89
 - GV thu bài, nhận xét.
4, Củng cố dặn dò:	
	- Giáo viên nhận xét giờ học.
	- Dặn dò HS về ôn bài.
 .
Tập viết 
Tiết 33: Tô chữ hoa: X, Y
I .Mục tiêu : 
 - Giúp học sinh tô được các chữ hoa : X, Y
	- Viết đúng và đẹp các vần : inh, uynh, ia, uya ; các từ ứng dụng; bình minh, bình hoa, phụ huynh, tia chớp, đêm khuya kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập hai.
	- Học sinh có ý thức rèn viết chữ đẹp.
 - Rèn tư thế ngồi viết cho học sinh.
II .Đồ dùng dạy học : 
 - GV : Chữ mẫu, bảng phụ 
 - HS : Vở tập viết, bảng con.
III .Hoạt động dạy học : 
 1, Kiểm tra: : HS viết bảng con U, Ư, V.
 2, Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài :
 - GV cho HS quan sát chữ mẫu X, Y
	- GV hướng dẫn HS quy trình tô chữ hoa X, Y
 - GV tô trên chữ mẫu HS quan sát. GV vừa tô vừa nêu qui trình viết.
 - HS viết vào bảng con.
 - GV nhận xét, sửa sai.
 - Hướng dẫn tô chữ V gồm nét móc phải to và nét móc trái bé .
 b. Đọc vần, từ ngữ: inh, uynh, ia, uya ; bình minh, phụ huynh, tia chớp, đêm khuya. ( cá nhân + đt)
 - GV viết bảng, hướng dẫn HS viết.
 - HS viết bảng con.
 - GV nhận xét, chỉnh sửa.
 c. Học sinh viết bài vào vở 
 - Giáo viên theo dõi giúp học sinh yếu, nhắc nhở tư thế ngồi viết.
 - GV thu chấm một số bài , nhận xét
3. Củng cố dặn dò: 
 - Giáo viên nhận xét giờ học.
 - Dặn dò về viết bài.
 .
Đạo đức
Tiết 34 : Dành cho địa phương
 Nghe kể tấm gương về tinh thần học tậpVăn hay nhưng chữ phải đẹp
I. Mục tiêu
 - HS nắm được nội dung câu chuyện nói về danh nhân Cao Bá Quát khi còn ít tuổi. Chữ xấu, nhưng do quyết tâm rèn luyện nên chữ ngày một tiến bộ, sau nổi tiếng là người văn hay chữ đẹp.
 - Giáo dục HS tính kiên trì, quyết tâm vươn lên trong học tập.
 - Rèn tư thế ngồi học cho HS.
II. Chuẩn bị
 - Nội dung truyện ( Truyện đọc lớp 1 )
III. Hoạt động dạy học
 1. Kể chuyện
 - GV kể diễn cảm nội dung câu chuyện- HS lắng nghe.
 - GV kể tóm tắt câu chuyện lần 2.
 2. Tìm hiểu nội dung câu chuyện
 - GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung câu chuyện.
 - GV nêu câu hỏi gợi ý, gọi HS trả lời:
 + Cao Bá Quát là người ở đâu ? ( Cao Bá Quát là người ở Gia Lâm ngoại thành Hà Nội ).
 + Do chữ xấu nên có hại cho ông bà hàng xóm ra sao ? Bà hàng xóm nhờ ông kêu oan, nhưng do chữ xấu của CBQ xấu nên quan đọc ra , nên bà hàng xóm không những được minh oan mà còn bị đuổi ra khỏi huyện đường).
 + Sau đó CBQ luyện chữ như thế nào ? ( Hằng ngày, ông luyện viết vào hai buổi sáng và buổi tối, ông còn mượn những cuốn sách nhữ viết đẹp về để luyện theo ).
 + Kết quả ra sao ? ( Ông nổi danh là người văn hay chữ đẹp trên khắp cả nước ).
 3.Củng cố, dặn dò
 - Hằng ngày, em đã luyện tập chữ viết như thế nào ? HS trả lời
 - Trong lớp mình có bạn nào viết chữ viết đẹp ? HSTL
 - Còn những bạn nào viết chữ chưa đẹp ?
 - Các em có muốn trở thành người viết chữ đẹp như CBQ không ?
 - Qua câu chuyện này cho ta bài học gì ? ( Muốn viết chữ đẹp cần phải chịu khó rèn luyện chữ viết ).
 .
Chiều : Tiếng việt ( Ôn )
 Ôn bài: Bác đưa thư
I.Mục tiêu
 - Giúp HS đọc to, rõ rang trôi trảy bài Bác đưa thư.
 - Rèn kĩ năng đọc, viết thành thạo.
 - Giáo dục HS có ý thức tự giác học bài.
 - Rèn tư thế ngồi học ngay ngắn.
II. Đồ dùng dạy học
 - GV : Nội dung ôn
 - HS : Bảng, vở
III. Hoạt động dạy học
 1. ổn định lớp
 2. Luyện tập
 a) Luyện đọc
 - GV hướng dẫn HS ôn lại bài Bác đưa thư.
 + Luyện đọc bài trong SGK.
 - HS luyện đọc các từ ngữ CN - ĐT: mừng quýnh, nhễ nhại, lễ phép .
 - GV nhận xét, chỉnh sửa.
 - Gọi HS đọc từng câu theo hình thức nối tiếp.
 - HS nhận xét.
 - GV nhận xét, chỉnh sửa.
 - Mỗi bàn đọc 1 câu nối tiếp.
 - GV nhận xét.
 + Luyện đọc đoạn, bài.
 - 3HS đọc đoạn 1.
 - 3 HS đọc đoạn 2.
 - 3 HS đọc toàn bài.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
 * Thi đọc trơn cả bài.
 - Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc.
 - 1 HS chấm điểm.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
 b) Luyện viết
 - GV đọc cho HS viết đoạn của bài : Bác đưa thư.
 - HS nghe GV đọc chép bài vào vở tự học.
 - GV quan sát, nhắc nhở tư thế ngồi viết.
 - HS viết bài.
 - GV thu bài chấm, nhận xét.
 3. Củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn dò HS về ôn bài.
 - Chuẩn bị bài sau : 
 .. 
Tự học toán
Ôn tiết 134: Ôn tập các số đến 100
I. Mục tiêu
 - Giúp HS củng cố lại cách đọc, viết, so sánh các số đến 100; 
 - Biết số liền trước, liền sau của một số, biết cộng trừ số có hai chữ số.
 - Giáo dục HS có ý thức tự giác học bài.
 - Rèn tư thế ngồi học ngay ngắn.
II. Đồ dùng học tập
 - GV : Nội dung ôn tập
 - HS : vở, bảng con
III. Hoạt động dạy học
 1.ổn định lớp
 2.Hướng dẫn HS tự học
 Bài 1: Viết các số
	- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
	- HS làm vào vở bài tập toán.
 a) Từ 20 đến 35 : 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35
 b) Từ 40 đến 59: 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50, 51, 52, 53, 54, 56, 
 c) Từ 71 đến 84: 71, 72, 73, 74, 75, 76, 77, 78, 79, 80, 81, 82, 83, 84.
 - Chữa bài, đọc lại các số vừa viết. 
	Bài 2: Viết số tròn chục có hai chữ số:
	- Giáo viên hướng dẫn HS cách viết.	
	- HS viết bảng con.
 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90
	- 1 HS lên bảng viết.
	- Chữa bài, nhận xét.
	Bài 3: Tính; HS nêu yêu cầu bài tập.
 - Gọi HS nêu cách tính.
 - Lớp làm vở ô li.
 35 76 33 84
 + - + -
 21 50 44 64
 56 26 77 20
 - Chữa bài, nhận xét.	
	Bài 4: HS tự đọc bài toán rồi làm vào vở ô li
- HS làm vào vở ô li.
 Bài giải
 Trong rổ có số quả cam là:
 50 - 30 = 20 ( quả )
 Đáp số : 20 quả
 - GV thu bài chấm, nhận xét.
4, Củng cố dặn dò:	
	- Giáo viên nhận xét giờ học.
	- Dặn dò HS về ôn bài.
 .
Tự học tiếng việt
Rèn viết tiết 33
 I.Mục tiêu :
 - Giúp HS củng cố lại cách tô chữ hoa: X, Y
 - Rèn kĩ năng viết đúng và đẹp các vần inh, uynh, ia, uya ; các từ ngữ : bình hoa, phụ huynh, tia chớp, đêm khuya , .
 - Giáo dục HS có ý thức rèn viết chữ đẹp.
 - Rèn tư thế ngồi viết cho HS.
II. Đồ dùng dạy học : 
 - GV: Nội dung ôn
 - HS : vở ô li, bảng con.
III. Hoạt động dạy học : 
 1) ổn định lớp
 2 ) Hướng dẫn HS cách tô bài, viết bài.
 - GV hướng dẫn lại quy trình tô chữ hoa X, Y
 - GV tô trên chữ mẫu HS quan sát. GV vừa tô vừa nêu lại qui trình viết.
 - HS viết vào bảng con.
 - GV nhận xét, chỉnh sửa.
 b. Giáo viên gọi HS đọc vần, từ ngữ: inh, uynh, ia, uya; bình minh, đêm khuya, tia chớp. ( cá nhân + đt)
 - GV viết bảng, hướng dẫn HS viết.
 - HS viết bảng con.
 - GV nhận xét, chỉnh sửa.
 c. Học sinh viết bài vào vở ô li.
 - Giáo viên theo dõi giúp học sinh yếu, nhắc nhở tư thế ngồi viết.
 - GV thu chấm một số bài , nhận xét
3. Củng cố dặn dò: 
 - Giáo viên nhận xét giờ học.
 - Dặn dò về viết bài.
 .
Thứ sáu ngày 27 tháng 4 năm 2012
Sáng : Tập đọc
Bài 28 : Người trồng na
I. Mục tiêu
 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ; lúi húi, ngoài vườn, trồng na, ra quả. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 - Hiểu được nội dung câu chuyện : Cụ già trồng na cho con cháu hưởng. Con cháu sẽ không quên công ơn của người đã trồng.
 - Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ).
 - Rèn tư thế ngồi học ngay ngắn.
II. Đồ dùng dạy học
 - GV : Tranh SGK
 - HS : BTHTV, bảng, SGK
III. Hoạt động dạy học
 1.Kiểm tra bài cũ : ( 2 em ) .Đọc bài Làm anh
 - GV nhận xét ghi điểm
 2. Dạy học bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn HS luyện đọc
 - GV đọc mẫu lần 1.
 - HS xác định câu, chia đoạn.
 - HS tìm tiếng khó đọc : lúi húi, trồng ra, ra quả, ngoài vườn.
 - GV gạch chân cho HS đọc.
 - HS luyện đọc cá nhân - ĐT
 - Gọi HS phân tích tiếng ngoài vườn.
+ Luyện đọc câu
 - Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp.
 - GV nhận xét, chỉnh sửa.
 - Mỗi bàn đọc 1 câu nối tiếp.
 - HS nhận xét.
 - GV nhận xét, chỉnh sửa.
+ Luyện đọc đoạn, bài
 - 2 HS đọc lời cụ già và lời hàng xóm.
- 2 HS đọc cả bài.
- 3 HS đọc phân vai ( người dẫn chuyện, cụ già, người hàng xóm)
- GV nhận xét, ghi điểm.
 - Cả lớp đọc ĐT.
 - GV nhận xét.
+ Thi đọc trơn cả bài.
 - Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc. 1 HS chấm điểm.
 - HS đọc, HS chấm điểm.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố bài : Nhận xét giờ học
 .
Tiết 2
Luyện tập
 1.ổn định lớp
 2.Tìm hiểu bài đọc , luyện đọc
 a, Luyện đọc
 - GV đọc mẫu lần 2 hướng dẫn HS luyện đọc và trả lời câu hỏi.
 - HS đọc thầm SGK.
 - 2 HS đọc đoạn 1 từ đầu đến có quả và trả lời câu hỏi;
 + Cụ già đang làm gì ? ( trồng na )
 + Người hàng xóm khuyên cụ điều gi ? ( nên trồng chuối vì trồng chuối chóng có quả còn trồng na lâu có quả ).
 - 2 HS đọc toàn bài, và trả lời câu hỏi : Dùng dấu gì để kết thúc câu hỏi ?( dấu hỏi )
 + Trong bài có mấy câu ? Em hãy đọc các câu hỏi đó.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
* Thi đọc diễn cảm cả bài.
 - Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc.
 - 1 HS làm ban giám khảo.
 - GV nhận xét ghi điểm.
 3. Củng cố. Dặn dò
 - 1 HS đọc lại toàn bài.
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn dò về ôn bài, CB bài sau.
Toán 
Tiết 137 : Luyện tập chung
I -Mục tiêu
	- HS củng cố về cách đọc, viết, so sánh được các số trong phạm vi 100.
	- Biết cộng trừ các số có hai chữ số ; biết đo độ dài đoạn thẳng; giải được bài toán có lời văn.
	- GD học sinh tự giác trong giờ học 
 - Rèn tư thế ngồi học cho HS
II -Đồ dùng dạy học 
 - GV : Phiếu bài tập, SGK
 - HS : Bảng, vở
III- Hoạt động dạy học : 
 1, Kiểm tra bài cũ : HS làm bảng con : 32 + 3 - 2 = 
 2, Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài
 b) Luyện tập : Giáo viên hướng dẫn học sinh lần lượt làm các bài tập
Bài 1: Viết số - Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết số.
 5, 19, 74, 9, 82, 67, 4, 55, 37, 90, 23, 81, 50, 30
	- HS làm bảng con.
 - Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Tính; HS nêu yêu cầu bài tập 
	- HS nêu kết quả miệng.
	4 + 2 = 8 10 - 6 = 4 3 +4 = 7
	8 - 5 = 3 19 + 0 = 19 2 + 8 = 10
 3 + 6 = 9 17 - 6 = 11 10 - 7 = 3
	- Nhận xét kết quả.
Bài 3: >, < , =; Học sinh nêu yêu cầu bài tập
 - GV hướng dẫn HS cách điền dấu.
 - HS làm vào phiếu bài tập.
	35.< 42 90 < 100 38 = 30 + 8
	87.> 85 69 >..60 46 > 40 + 5
	- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4: HS đọc bài toán rồi làm bài vào vở ô li.
 Bài giải
 Băng giấy còn lại dài là:
 75- 25= 50 (cm)
 Đáp số: 50 cm
	- GV thu bài chấm, nhận xét.
Bài 5 : - Học sinh làm bài vào vở 
 . . 
 ..5. cm
4, Củng cố dặn dò:	
 - Giáo viên nhận xét giờ học
 - Khen những em có tiến bộ.
 ..
Thủ công
Tiết 34: Ôn tập chương 3 - Kỹ thuật cắt, dán giấy
I. Mục tiêu :
- Củng cố được kiến thức, kĩ năng cắt, dán các hình đã học .
- Cắt, dán được ít nhất hai hình trong các hình đã học.
- Giáo dục HS an toàn trong giờ học.
- Rèn tư thế ngồi học cho học sinh.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV : Một số mẫu cắt dán hình vuông, hình tam giác, hàng rào, ngôi nhà.
- HS : Giấy, vở, kéo, hồ dán, thước.
III. Hoạt động dạy học
1.Kiểm tra baì cũ : 
 - Kiểm tra đồ dùng HS.
2. Bài mới :
 * Nội dung kiểm tra : Em hãy cắt, dán một trong những hình mà em đã học.
 - HS nắm được mục đích yêu cầu của bài kiểm tra.
 - Yêu cầu thực hiện đúng quy trình : đường kể cắt thẳng, dán cân đối, phẳng, đẹp.
 - GV khuyến khích những em khá kẻ, cắt và dán một số hình tạo thành những họa tiết đơn giản nhưng đẹp.
 - HS thực hành làm bài.
 - GV quan sát HS làm bài, gợi ý giúp đỡ những HS còn lúng túng hoàn thành bài kiểm tra.
3. Đánh giá, nhận xét.
 - Đánh giá sản phẩm theo hai mức độ:
 + Hoàn thành: Thực hành đúng quy trình kĩ thuật, đường cắt thẳng, dán hình phẳng, đẹp.
 Tuyên dương, khuyến khích những bài HS làm sáng tạo.
 + Chưa hoàn thành : Thực hiện quy trình chưa đúng, đường cắt không thẳng, dán hình không phảng, có nếp nhăn.
- GV nhận xét tinh thần học tập của HS, sự chuẩn bị đồ dùng học tập.
 ..
Chiều : Tiếng việt ( Ôn )
 Ôn bài Người trồng na
I.Mục tiêu
 - Giúp HS đọc to, rõ ràng, trôi trảy bài Người trồng na.
 - Rèn kĩ năng đọc, viết thành thạo.
 - Giáo dục HS có ý thức tự giác học bài.
 - Rèn tư thế ngồi học ngay ngắn.
II. Đồ dùng dạy học
 - GV : Nội dung ôn
 - HS : Bảng, vở
III. Hoạt động dạy học
 1. ổn định lớp
 2. Luyện tập
 a) Luyện đọc
 - GV hướng dẫn HS ôn lại bài Người trồng na.
 + Luyện đọc bài Người trồng na.
 - HS luyện đọc lại các từ ngữ CN - ĐT: lúi húi, ngoài vườn, trồng na.
 - GV nhận xét, chỉnh sửa.
 - Gọi HS đọc từng câu một theo hình thức nối tiếp.
 - HS nhận xét.
 - GV nhận xét, chỉnh sửa.
 - Mỗi bàn đọc 1 câu nối tiếp.
 - GV nhận xét.
 + Luyện đọc đoạn, bài.
 - 3HS đọc đoạn 1.
 - 3 HS đọc đoạn 2.
 - 3 HS đọc toàn bài.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
 * Thi đọc diễn cảm cả bài.
 - Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc.
 - 1 HS chấm điểm.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
 b) Luyện viết
 - GV đọc cho HS viết đoạn của bài : Người trồng na.
 - HS nghe GV đọc chép bài vào vở tự học.
 - GV quan sát, nhắc nhở tư thế ngồi viết.
 - HS viết bài.
 - GV thu bài chấm, nhận xét.
 3. Củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn dò HS về ôn bài.
 - Chuẩn bị bài sau : 
Tự học toán
Ôn tiết 137 : Luyện tập chung
I.Mục tiêu
 - HS củng cố về cách đọc, viết, so sánh được các số trong phạm vi 100.
	- Biết cộng trừ các số có hai chữ số ; biết đo độ dài đoạn thẳng; giải được bài toán có lời văn.
	- GD học sinh tự giác trong giờ học. 
 - Rèn tư thế ngồi học cho HS.
II -Đồ dùng dạy học 
 - GV : Nội dung ôn
 - HS : Bảng, vở
III- Hoạt động dạy học : 
 1, ổn định lớp
 2, Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 1: Viết theo mẫu - Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết theo mẫu.
a) Tám : 8 ; Mười bảy : 17 ; Ba mươi hai : 32
 Một : 1 ; Năm mươi : 50 ; Sáu mươi mốt : 61
	- HS làm vở bài tập.
 - Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Tính; HS nêu yêu cầu bài tập 
	- HS nêu kết quả miệng.
	9 + 1 = 10 15 - 4 = 11 4 + 4 = 8
	6 - 5 = 1 11 + 7 = 18 8 - 4 = 4
 2 + 7 = 9 10 - 6 = 4 8 - 0 = 8
	- Nhận xét kết quả.
Bài 3: >, < , =; Học sinh nêu yêu cầu bài tập
 - GV hướng dẫn HS cách điền dấu.
 - HS làm vào vở bài tập.
	28 < 31 84 < 90 54 < 50 + 5
	65 > 64 72 = 72 25 = 20 + 5
	- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4: HS đọc bài toán rồi làm bài vào vở ô li.
 Bài giải
 Lớp học có số học sinh là:
 32 + 3 = 35 ( học sinh )
 Đáp số: 35 học sinh
	- GV thu bài chấm, nhận xét.
Bài 5 : - Học sinh làm bài vào vở 
 ..6. cm
4, Củng cố dặn dò:	
 - Giáo viên nhận xét giờ học
 - Khen những em có tiến bộ.
 ..
Sinh hoạt tuần 34
I.Mục tiêu
 - Giúp HS nhận thấy những ưu điểm đã đạt được trong tuần, và nhược điểm còn tồn tại trong các mặt giáo dục.
 - HS tự sửa chữa nhược điểm.
 - Giáo dục HS học và làm theo 5 điều Bác Hồ dạy.
 - Nêu phương hướng tuần sau.
II.Nội dung sinh hoạt
 1.Giáo nhận xét chung
 - Đạo đức: 
 - Học tập: 
 - Thể dục, vệ sinh: 
 + Tuyên dương những HS có thành tích cao trong học tập ( nêu tên).
 + Nhắc nhở HS chậm tiến ( nêu tên)
 2. ý kiến của HS
 3. Phương hướng tuần sau
 - Phát huy những ưu điểm đã đạt được; ngoan ngoãn, lễ phép, đoàn kết với bạn bè .
 - Học tập : lớp đi học đều, đúng giờ, học bài và làm bài đầy đủ.
..

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 34(1).doc